Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty cổ phần công nghiệp thương mại sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.59 KB, 72 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

ại học Thơng Mại

LI CAM N
Sinh viờn lp K41DK9 khoa Kờ toan Kiờm toan Trng ai Hoc Thng Mai,
em xin thc tõp tai Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng mai Sụng a.
Trong suụt thi gian thc tõp tai Cụng ty, ợc sự giúp đỡ tận tình của cán
bộ phòng kế toán Công ty cũng nh sự chỉ bảo cua cac thõy cụ giao c
biờt la s hng dõn tõn tinh cua TS. Lê Thị Thanh Hải đã tạo điều kiện
giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp kờ toan cac khoan thanh
toan vi ngi lao ụng tai Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng mai Sụng a.
Dù có nhiều cố gắng nhng cũng không tránh khỏi những thiếu
sót.Vậy em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp va chi bao cu thờ của
các Thầy cô giáo,cán bộ phòng kế toán Công ty giup em sa cha ờ hoan
thanh nhng phõn thiờu sot cua chuyờn ờ nay.
Qua chuyờn ờ tụt nghiờp cua minh em xin gi li cam n chõn thanh ờn cac Thõy,
Cụ, cung toan thờ can bụ Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng mai Sụng a a giup
em hoan thanh chuyờn ờ tụt nghiờp.
Mong rng vi nhng kiờn thc a c hoc tai trng va nhng gi c hoc hoi tai
Cụng ty.Em se cụ gng hoan thanh tụt cụng viờc cua minh sau nay gop phõn nho be
vao cụng cuục xõy dng õt nc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng
năm 2012
Học viên

1Lớp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp



Đ¹i häc Th¬ng M¹i

DANH MỤC VIẾT TẮT

CPCNTM
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
SXKD
TGĐ
P.TGĐ
TCHC
KTKH
HĐTV
TK
TL

Cổ phần công nghiệp thương mại
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Tài chính hành chính
Kinh tế kế hoạch
Hội đồng thành viên

Tài khoản
Tiền lương

2Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

Môc lôc
LỜI CẢM ƠN............................................................................................2
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................3
Môc lôc...................................................................................4
PHẦN MỞĐẦU..........................................................................7
1. Tính câp thiết của đề tài...................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8
3. Đối tượng - phạm vi nghiên cứu.............................................................................8
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔPHẦN CÔNG NGHIỆPTHƯƠNG MẠI SÔNG ĐÀ..............9
1.1. Tæng quan vÒ c«ng ty cæ phÇn c«ng nghiÖp th¬ng m¹i s«ng ®µ. 9
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:....................................................9
1.1.2. Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh.............................................9
1.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý...........................................10
1.1.4.Tổ chức Bộmáy kếtoán của Công ty :..................................................11
1.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CPCNTM
SÔNG ĐÀ...............................................................................12
1.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại
Sông Đà: Lương, thưởng, phụcấp..........................................................12
1.2.1.1. Những căn cứ để công ty xây dựng quy chế trả lương..................................12

1.2.1.2.Những nguyên tắc chung trong công tác trả lương của công ty cổ phần công nghiệp thương
mại Sông Đà............................................................................12
1.2.1.3. Hệ thống đơn giá khoán hoàn chỉnh cho các công đoạn của công ty công nghiệp thương mại
Sông Đà.................................................................................13
1.2.2. Thực trạng về công tác trả lương cán bộ, nhân viên theo sản phẩm của Công ty cổ phần công
nghiệp thương mại Sông Đà...............................................................19
1.2.2.1.Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ:..........................................19
1.2.2.2.Vận dụng tài khoản kế toán và sổ kế toán.............................................20

3Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

CHƯƠNG 2: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
SÔNG ĐÀ..............................................................................22
2.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao
động tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà...................................22
2.1.1 Ưu điểm:...........................................................................22
2.1.2.Nhược điểm:.......................................................................23
2.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại
Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà..........................................23
2.2.1. Công tác trả lương theo sản phẩm của Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà cần
thay đổi:................................................................................23
2.2.2. Công tác trả lương ở bộ phận gián tiếp của Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà
cần phải bổ xung thêm:...................................................................25
2.2.3. Theo em bộ phận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty nên lập bảng

phân bổ tiền lương hàng tháng để phục vụ cho việc theo dõi:.................................25
KÕt luËn:............................................................................26
Phụ lục số 01: ...........................................................................28
Phụ lục số 02:............................................................................29
Phụ lục số 03:............................................................................29
Phụ lục số 04:.........................................................................30
Phụ lục số 05:..........................................................................31
Phụ lục số 06:............................................................................32
Phụ lục số 07:............................................................................32
Phụ lục số 08:............................................................................32
Phụ lục số 09: ...........................................................................33
Phụ lục số 11:............................................................................36
Phụ lục số 12:............................................................................39
Phụ lục số 13:............................................................................40
Phụ lục số 14:............................................................................42
Phụ lục số 15:............................................................................43

4Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

Phụ lục số 16:............................................................................44
Phụ lục số 17: ...........................................................................45
Phụ lục số 18: ..........................................................................46
Phụ lục số 19: ...........................................................................54
Phụ lục số 20: ...........................................................................55
Phụ lục số 21:............................................................................56

Phụ lục số 22:............................................................................57
Phụ lục số 23:............................................................................58
Phụ lục số 24:............................................................................59
Tài liệu tham khảo........................................................................61

5Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính câp thiết của đề tài.
Tiền lương luôn là một phạm trù kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong đời sống
kinh tế xã hội. Nó tác động lớn đến việc phát triển kinh tế, ổn định và cải thiện đời
sống của người lao động. Vì vậy dưới mọi hình thái kinh tế xã hội, tiền lương và việc
áp dụng các hình thức trả lương là một nhân tố quyết định sự hiệu quả cho các hoạt
động của một doanh nghiệp. Nếu hình thức trả lương hợp lý sẽ tạo động lực cho người
lao động, tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí. Ngược lại hình thức
trả lương không hợp lý sẽ khiến họ không tho¶ mãn về tiền lương họ nhận được, từ
đó họ sẽ không nhiệt huyết để tăng năng suất, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất kinh
doanh.
Vấn đề lựa chọn một hình thức trả lương hợp lý, trả lương lao động vừa đúng
công sức họ bỏ ra, lại vừa đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
luôn là một bài toán mà các doanh nghiệp đã và đang tìm kiếm lời giải.
Ở nước ta hình thức trả lương theo sản phẩm đang được áp dụng rộng rãi trong các
doanh nghiệp. Tuy vậy hình thức trả lương này muốn áp dụng thành công, hợp lý và có
hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn hoàn thiện, đổi mới để phù hợp với nền
kinh tế xã hội, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở mỗi thời

kỳ khác nhau.
Tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà công tác kế toán tiền lương
hiện nay vẫn chưa đạt được những yếu tố tích cực mà Doanh nghiệp mong muốn.Việc
hạch toán kế toán các khoản thanh toán với người lao động chưa hiệu quả như: Công
tác trả lương theo sản phẩm, trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp,chưa lập bảng
phân bổ tiền lương hàng tháng. Do vậy, để tiền lương thật sự trở thành công cụ đòn
bẩy đối với Công ty, thật sự phát huy vai trò của mình thì cần phải có biện pháp để
hoàn thiện công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty hiện
nay là vấn đề cần thiết.
Xuất phát từ lý do đó, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “kế toán các khoản thanh
toán với người lao động tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông
Đà”cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.

6Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

2. Mục đích nghiên cứu
Qua khảo sát thực trạng về công tác kế toán các khoản thanh toán với người lao
động em thấy tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà đã có rất nhiều ưu
điểm trong việc hạch toán.Bên cạnh đó còn tồn tại một số nhược điểm.
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, em muốn đề xuất một số giải pháp nhằm
giúp Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà nâng cao hơn nữa và ngày
càng hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm.
3. Đối tượng - phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công

ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà.
-

Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà.

+ Không gian: Tại phòng kế toán của Công ty.
+ Thời gian: Từ ngày 20/01 đến ngày 20/03/2012 với 8 tuần thực tập tại Công ty.
+ số liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu:Tháng 11 năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Bằng các phương pháp thu thập dữ liệu như quan sát, phỏng vấn và điều tra cụ
thể: Quan sát phần hành kế toán, công việc kế toán thực hiện như: Lập chứng từ, lưu
chuyển chứng từ, cập nhật chứng từ, xem xét phương pháp kế toán, trình tự hạch toán,
cách thức và biện pháp xử lý những nghiệp vụ kế toán, việc điều hành và quản lý của
công tác tổ chức kế toán trong đơn vị…Kết hợp với phỏng vấn các nhân viên kế toán
cùng các nhân viên ,cán bộ khác trong phòng kế toán để thu thập thông tin cần thiết về
công tác tổ chức kế toán, nắm bắt tình hình hoạt động của đơn vị, hiểu rõ hơn về môi
trường làm việc tai Công ty cũng như trình độ chuyên môn của các nhân viên.
Bên cạnh đó còn kết hợp với phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích dữ
liệu của các số liệu từ các sổ sách kế toán có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đâù và kết luận, đề tài gồm 2 chương:
Chương 1: Thực trạng kÕ to¸n các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty
cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà.

7Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i


Chương 2: Các kết luận và đề xuất về công tác kế toán các khoản thanh toán với người
lao động tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà.

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH
TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP THƯƠNG MẠI SÔNG ĐÀ.
1.1. Tæng quan vÒ c«ng ty cæ phÇn c«ng nghiÖp th¬ng
m¹i s«ng ®µ
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Tên Công ty : Công ty cổ phần C«ng nghiÖp th¬ng m¹i Sông Đà.
Song Da industry trade JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: STP
Telephone: 04.33.521.290/22. 129 .124

Fax: 04.33.822.791

Trụ sở: Phường Yên Nghĩa – Quận Hà Đông - TP Hà Nội.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn trước cổ phần hoá (1996-2002) và Giai đoạn sau cổ phần hoá.
1.1.2. Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà là thành viên của Tổng công
ty Sông Đà được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1996 theo giấy phép kinh
doanh số 307119 ngày 20/11/1996 và giấy phép kinh doanh bổ sung số 0303000082
ngày 03/05/2007 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Tây cấp bao gồm các ngành nghề chủ
yếu sau:
 Sản xuất kinh doanh bao bì;
 Kinh doanh vật tư vận tải;
 Đầu tư và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp, khu đô thị

 Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất, bao bì các loại;
 Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bì;
- Sản phẩm chính: Sản xuất kinh doanh vỏ bao xi măng.

8Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Sản lượng hàng năm :

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

Năm 2009: 25,133 triệu vỏ bao
Năm 2010:
Năm 2011:

24,603 triệu vỏ bao
27,208 triệu vỏ bao

- Kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm:
+ Giá trị sản lượng:

Năm 2009:

114,919 tỷ đồng

Năm 2010:

145,029 tỷ đồng


Năm 2011:

160,039 tỷ đồng

- Đặc điểm sản suất:
Hiện nay, Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà sản xuất chính là
vỏ bao xi măng, phức nhựa PP, tráng giấy Kraft trên cơ sở sử dụng các loại nhựa PP
phục vụ chủ yếu cho các công ty xi măng, quy trình công nghệ hiện đại, chế biến liên
tục qua các công đoạn nhất định.
1.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
- S¬ ®å tæ chøc bé m¸y cña C«ng ty: (Phụ lục số 01))
&. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy quản lý:
* Đại hội đồng cổ đông:Bao gồm tất cả cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của công ty.
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến
quyền lợi của Công ty.
* Ban giám đốc: Bao gồm Tæng giám đốc điều hành và Phó tæng giám đốc.
- TGĐ điều hành: là người được HĐQT ký hợp đồng thuê với thời hạn nhất
định, là đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch kinh doanh được toàn
quyền quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước HĐQT và Pháp luật Nhà nước
về mọi sự quản lý, điều hành của mình đối với Công ty.
- PTGĐ: Do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của TGĐ, là người
giúp TGĐ điều hành công việc hoạt động của công ty theo nhiệm vụ đã được giao.
* Ban kiểm soát: Là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh
quản trị và điều hành của công ty. Ban kiểm soát có 3 thành viên do Đại hội đồng cổ
đông bầu và bãi nhiệm với đa số tính theo số lượng cổ phần bằng thể thức trực tiếp và
bỏ phiếu kín.

9Líp K411Dk9



Chuyên đề tốt nghiệp

ại học Thơng Mại

* Phũng TCHC (Tổng hợp): La phũng tham mu giup TG cụng ty ờ thc hiờn
cac phng an sp xờp cai tiờn tụ chc san xuõt, quan lý ao tao, bụi dng tuyờn
dung quan lý, la õu mụi giai quyờt cụng viờc vn vn phũng hanh chớnh giup Tổng
Giam ục cụng ty giải quyết các chế độ nh : BHXH,BHYT,BHTN và công
tác tiền lơng ....
* Phũng KTKH: La phũng tham mu giup Tổng giam ục cụng ty ờ thc hiờn xõy
dng kờ hoach, kiờm tra thc hiờn kờ hoach, la õu mụi giai quyờt cụng viờc giup
Tổng Giam ục cụng ty iờu hanh ra kế hoạch, thụng nhõt tõp trung trong hoat
ụng SXKD
* Phũng tai chớnh kờ toan: Phũng tai chớnh kờ toan la phũng chc nng tham mu giup
Tổng Giam ục cụng ty tụ chc, chi ao toan bụ tai chớnh kờ toan.
* Phũng võt t th trng:Phũng võt t th trng cụng ty la phũng chc nng tham
mu giup TG cụng ty chi ao kiờm tra thc hiờn cụng tac quan lý võt t trong Cụng
ty.
* Xng sản xuất: Cụng ty co 2 xng san xuõt va mi phõn xng thc hiờn chi
mụt sụ cụng oan nhõt nh trong quy trinh san xuõt san phm.
Xng 1: Thc hiờn cụng oan keo si va cụng oan dờt.
Xng 2:Thc hiện công đoạn phức, dng bao va may.
1.1.4.Tụ chc Bụ may kờ toan ca Cụng ty :
Bụ may kờ toan cua Cụng ty c tụ chc theo mụ hinh tõp trung. Cac nghiờp vu kờ
toan chớnh phat sinh c tõp trung phũng kờ toan cua Cụng ty, thuục day nha vn
phũng. Tai õy thc hiờn viờc tụ chc hng dõn va kiờm tra thc hiờn toan bụ
phng phap thu thõp x lý thụng tin ban õu, thc hiờn õy u chiờn lc ghi chep
ban õu, chờ ụ hach toan va chờ ụ quan lý tai chớnh theo ung quy nh cua bụ tai

chớnh, Cung cõp mụt cach õy u chớnh xac kp thi nhng thụng tin toan canh vờ tinh
hinh tai chớnh cua Cụng ty.
- S ụ tụ chc bụ may kờ toan cua Cụng ty: (Phu luc sụ 02)
* Cac chớnh sach kờ toan c ap dng tai Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng
mai Sụng a:
- K kờ toan nm: Bt õu t ngay 01/01 va kờt thuc ngay 31/12.

10
Lớp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.(VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán theo nghị định 15/QĐ TC.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung,sử lý trên máy vi tính.
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp giá bình quân gia quyền.
- Hạch toán Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
1.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
CPCNTM SÔNG ĐÀ.
1.2.1. Nội dung các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty cổ phần
công nghiệp thương mại Sông Đà: Lương, thưởng, phụ cấp.
1.2.1.1. Những căn cứ để công ty xây dựng quy chế trả lương.
Nghị định 205-CP, 206-CP, 207-Cp của Chính phủ quy định quản lý lao đông,
tiên lương và thu nhập trong các công ty.
Thông tư số: 06/2005 TT-LĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ lao động thương

binh và xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức trong các công ty theo nghị
định 206/2004 ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
Căn cứ định hướng phát triển và phương án sản xuất kinh doanh của công ty Cổ
phần công nghiệp thương mại Sông Đà.
Căn cứ chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh, thu vốn và lợi nhuận hàng năm.
1.2.1.2.Những nguyên tắc chung trong công tác trả lương của công ty cổ phần
công nghiệp thương mại Sông Đà
Để việc quản lý tiền lương và thu nhập theo đúng pháp luật mà Nhà nước quy
định và phù hợp với đặc điểm, điều kiện của công ty; nhằm thúc đẩy sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà đã ban hành
quy định quản lý tiền lương và tiền thưởng trong Công ty với những nguyên tắc nhất
quán như sau:
Việc phân phối tiền lương và thu nhập phải trên cơ sở những quy định về chế độ
tiền lương của Nhà nước, nhưng phải gắn với năng suất, chất lượng và hiệu quả hoạt
động SXKD của Công ty.Hưởng lương theo công việc được bố trí.

11
Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

Tiền lương và tiền thưởng được trả dựa trên quy chế về tiền lương và tiên
thưởng; định mức đơn giá khoán cho các công đoạn sản xuất của công ty.
Trả lương, phân phối tiền thưởng phải đảm bảo công bằng, dân chủ, công khai.
Thu nhập của người giữ trọng trách trong quản lý, có chức vụ cao và hoàn thành nhiệm
vụ thì được hưởng thu nhập cao hơn người giữ chức vụ thấp hoàn thành nhiệm vụ, và
cao hơn người có cùng chức vụ nhưng không hoàn thành nhiệm vụ. Công nhân viên

tiến hành nhiệm vụ, công việc khó hơn, thể hiện trình độ chuyên môn tay nghề cao
hơn, hoặc cán bộ công nhân làm việc có năng suất, chất lượng cao thì được hưởng thu
nhập cao hơn và ngược lại. Đây là nguyên tắc cơ bản khuyến khích được các tập thể,
cá nhân tìm mọi biện pháp để hoàn thành nhiệm v ụ một các tốt nhất.
Việc chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên phải căn cứ vào dự toán chi
phí quản lý đã được giao để thực hiện việc chi trả, căn cứ vào kết quả SXKD của công
ty, kết quả SXKD của công ty vượt kế hoạch đề ra, chi phí tiền lương sẽ được điều
chỉnh tăng phù hợp để tiếp tục cải thiện, nâng dần đời sống của người lao động,
khuyến khích người lao động yên tâm với nghề nghiệp, tận tụy gắn bó lâu dài với công
ty.
Sử dụng quỹ tiền lương đúng mục đích, không được sử dụng quỹ tiền lương vào
những mục đích khác ngoài việc trả lương và thu nhập thực tế cho người lao động.
Về việc làm thêm giờ: do yêu cầu công việc hoặc vì lý do đột xuất Công ty huy động
người làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ nhưng phải đảm bảo quy định
sau:
Không làm quá 4h trong một ngày, hoặc không quá 200h trong 1 năm.
Không huy động lao động nữ đang có thai và đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Không huy động lao động cao tuổi (nam từ 55 tuổi, nữ từ 50 tuổi trở lên).
Khi làm thêm giờ thì tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp sẽ được trả như
sau: nếu làm thêm giờ vào ngày thường thì đơn giá sản phẩm sẽ được tăng thêm 50%
so với ngày thường, nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần thì đơn giá sản phẩm
sẽ tăng 100% so với ngày thường, nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ tết, ngày nghỉ có
hưởng lương, thì đơn giá sản phẩm sẽ tăng 200% so với ngày thường
1.2.1.3. Hệ thống đơn giá khoán hoàn chỉnh cho các công đoạn của công ty công
nghiệp thương mại Sông Đà.

12
Líp K411Dk9



Chuyên đề tốt nghiệp

ại học Thơng Mại

- Đơn giá khoán hoàn chỉnh cho công đoạn tạo sợi: (Phu luc sụ 03))
- n gia khoan hoan chinh cho cụng oan dờt: ( Phu luc sụ 04)
- n gia khoan hoan chinh cho cụng oan phc hp: ( Phu luc sụ 05)
- n gia hoan chinh cho cụng oan may bao: ( Phu lc 06)
- n gia khoan hoan chinh cho cụng oan : Tao hat, xm,, x np.( phu luc 07)
* Công tác trả lơng.
Trên cơ sở định mức đơn giá khoàn hoàn chỉnh cho các công
đoạn, công ty trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất theo từng
tổ sản xuất , theo số sản phẩm hoàn thành nhập kho của tổ đó
trong một tháng.
Tiền lơng cho cả tổ sản xuất sẽ đợc tính theo công thức:
Lơng sản phẩm của cả tổ = Sản phẩm nhập trong tháng x Đơn
giá
Sau khi khấu trừ 6% đóng BHXH và 1,5%BHYT, 1% BHTN phần còn
lại là tiền lơng thực lĩnh của tổ.
Kế toán lơng của công ty sẽ tính toán và trả lơng về cho các tổ. Sau
đó, các tổ sẽ tổ chức chia lơng cho công nhân:
Đối với công việc độc lập ( định biên 1ng/máy/ca ), công nhân
làm bao nhiêu sản phẩm sẽ đợc hởng số lơng tơng ứng, làm nhiều hởng nhiều, làm ít hởng ít, không làm không hởng.
*n gia tin lng theo bc th mi khõu san xut c xac nh theo cụng thc

Đg = TLCBCV ngày / Msl
Trong o:
g : n gia tiờn lng

ngày


TLCBCV ngay : tiờn lng cõp bõc cụng viờc ngay
Msl ngay : mc san lng trong ngay
-

Tiờn lng cõp bõc cụng viờc cua cụng nhõn la phõn lng c ban theo thang

lng hiờn hanh cua Nha nc. Thang lng ap dung tai cụng ty la thang lng 7 bõc
cho cụng nhõn nganh san xuõt võt liờu xõy dng.

13
Lớp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

Bậc

1

2

3

4

5


6

7

Hệ số
Mức lương theo hệ

1.55

1.83

2.16

2.55

3.01

3.56

4.2

1007.5 1189.5 1404 1657.5 1956.5 2314
số (nghìn đồng)
Bảng 2.5 Thang lương ngành sản xuất vật liệu xây dựng

2730

Mức lương tối thiểu công ty áp dụng t¹i thêi ®iÓm T11/2011 là 8300.000đ theo
quy định của Nhà nước.
Tiền lương cấp bậc công việc tháng = 830.000 x hệ số

Tiền lương cấp bậc công việc ngày = TLCBCV tháng / 26

Mức sản lượng ca phụ thuộc vào hao phí cho một sản phẩm
thông qua công tác định mức hao phí thời gian cho từng bước
công việc:
 Thời gian 1 người lao động làm 1 ngày
Msl ngày =
Thời gian hao phí cho 1 sản phẩm
Để xác định mức sản lượng ca một cách chính xác thì đỏi hỏi những cán bộ làm
công tác định mức phải xác định được thời gian hao phí cho một sản phẩm một cách
chính xác, phải khảo sát thời gian hao phí cho từng bước công việc một cách tỷ mỷ,
khách quan.
Dựa vào các bước tính toán trên ta tính được đơn theo bậc thợ giá cho từng
khâu sản xuất.
Ví dụ: Xác định đơn giá cho công đoạn phức hợp định biên 4 người/máy/ca
Bậc thợ quy định đối với công nhân phức: 3/7
Lương tháng quy định bậc thợ 3/7 là: 2.16 × 830.000 = 1.792.800 đ
Lương 1 ngày công lao động: 1.792.800 / 26 = 54.000 đ
Lương 1 ngày công của 4 công nhân là: 54.000 × 4 = 216.000 đ

14
Líp K411Dk9


Chuyên đề tốt nghiệp

ại học Thơng Mại

*Tin ph cp trach nhiờm:
Căn cứ vào số: 195CV/CT/TH ngày 16/5/2008 của công ty về

việc nâng tiền phụ cấp trách nhiệm của tổ trơng, tổ phó sản xuất,
công nhân có tay nghề cao, các bộ phận sản xuất la: 200.000.
* Cụng tac tra lng cho bụ phn gian tiờp, phc v.
Theo quyờt nh sụ 187 Q/CT/TH cua Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng mai
Sụng a ra ngay 30/5/2007 vờ viờc Ban hanh phng an tra lng ụi vi bụ phõn
gian tiờp va phuc vu cua cụng ty thi tiờn lng cua CBCNV c hng gụm hai
phõn:
-

Phõn 1: tiờn lng theo thi gian (TL tg): cn c cõp bõc lng (HSL) tng ng

theo luõt quy nh va phõn loai chc danh cua Cụng ty va cac khoan phu cõp theo quy
nh.
-

Phõn 2: tiờn lng nng suõt (TLns) c tớnh trờn c s mc ụ hoan thanh

nhiờm vu, hiờu qua cụng viờc, trinh ụ chuyờn mụn, nghiờp vu, mc ụ phc tap vờ
quan lý iờu hanh cụng viờc, mc ụ chõp hanh nụi quy, k luõt lao ụng.

Phng phỏp tỡnh lng cho b phn giỏn tip, phc v:
TL = TLtg + TLNS

Tiờn lng thi gian (TLtg) c tớnh theo cụng thc:

TLtg =

L CB PC
s cụng thc tờ
22


Trong ú:
TLtg: tin lng thi gian theo thỏng
LCB: tin lng cp bc
PC: ph cp (khụng n nh=15%LCB)
Tiờn lng cõp bõc c tớnh theo cụng thc:
LCB = HSL ì 830.000

15
Lớp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

Công ty áp dụng hệ số lương theo quy định của Nhà nước cho các Doanh
nghiệp loại hai (doanh nghiệp vừa và nhỏ):
(Nguồn: phòng HCTH)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15

Chức danh
Chủ tịch HĐQT
Thành viên HĐQT
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán trưởng
Trưởng phòng
Quản đốc
Phó phòng
Phó quản đốc
Chuyên viên loại 1
Chuyên viên loại 2
Nhân viên loại 1
Nhân viên loại 2
Lái xe
Nhân viên phục vụ

Mức được hưởng
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1

Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1
Mức 1

HSL
6.31
5.65
5.98
5.3
4.99
4.99
4.51
4.20
3.89
3.58
3.27
2.94
2.75
3.60
2.44

Bảng 2.22 quy định hệ số lương cho các chức danh của doanh nghiệp loại 2.
Tiền lương năng suất :
-


Tiền lương năng suất hàng tháng được hưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh

của công ty (khi công ty có lãi).
-

Trường hợp cán bộ nhân viên nghiệp vụ không hoàn thành nhiệm vụ thì cũng

không có tiền lương năng suất.

Tiền lương năng suất được công ty xác định theo công thức:
TLNS = TLtg + Hệ số TLNS

STT

Chức danh

Hệ số TLNS

Hệ số TLNS

Đạt 2 triệu – 3

Đạt 1 triệu – dưới

triệu sp/ 1 tháng

2 triệu sp/ 1 tháng

khi cty có lợi


(khi cty có lợi

nhuận)

nhuận)

16
Líp K411Dk9

Ghi chú


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i
Theo lợi

CTHĐQT-

1

TGĐCT
Phó giám đốc,

2
3
4
5
6

7
8
9
10
11

kế toán trưởng
Trưởng phòng
Quản đốc
Phó phòng
Phó quản đốc
Chuyên viên 1
Chuyên viên 2
Nhân viên 1
Nhân viên 2
Nhân viên phục
vụ

nhuận hoạch

12.000.000đ

toán cuối

110 – 200 %

60 – 100 %

110 – 180 %
100 – 170 %

45 – 160 %
40 – 150 %
35 – 140 %
30 – 120 %
20 – 100 %
15 – 80 %

55 – 95 %
50 – 90 %
45 – 85 %
40 – 80 %
30 – 75 %
20 – 70 %
15 – 65 %
10 – 60 %

10 – 60 %

5 – 55 %

năm
Hệ số lương
năng

suất

hàng

tháng


cao hay thấp
theo kết quả
SXKD

từng

tháng và hiệu
quả công việc
của

từng

người.
Bảng 2.23 quy định hệ số tiền lương năng suất của công ty CPCNTM Sông Đà.
* Tiền thưởng
Để khuyến khích người lao động ngày càng nâng cao năng suất lao động cá
nhân, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất, công ty đã ban hành quy chế thi đua
khen thưởng cho phong trào thi đua lao động sản xuất giỏi hàng tháng, quý, hàng năm.
Căn cứ vào tiến độ sản xuất đã được Giám đốc Công ty giao nhiệm vụ tháng,
quý, năm, để xác định mục tiêu thi đua, cụ thể cho từng đợt thi đua và cả năm với mục
tiêu “năng suất, chất lượng, hiệu quả cao hơn”, để có thu nhập cao hơn.
Hàng tháng công ty đều phát động các cuộc thi đua. Công ty xét thưởng cho các cá
nhân có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất giỏi, công nhân quản lý vận hành
sử dụng máy móc giỏi ( tiết kiệm nguyên nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng, đạt hiệu quả
cao, giảm chi phí sản xuất) và tập thể quản lý sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Mức thưởng cho từng đợt thi đua là khác nhau, tùy thuộc vào tính chất công việc,
mức độ khó khăn khác nhau. Nhưng không vượt quá 0.5% giá trị sản lượng của mỗi
đợt phát động thi đua. Mức tiền thưởng + nguồn được trích từ quỹ khen thưởng hoặc
quỹ do tiết kiệm vật tư, quỹ phúc lợi (nếú có).


17
Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

1.2.2. Thực trạng về công tác trả lương cán bộ, nhân viên theo sản phẩm của
Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà.
1.2.2.1.Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ:
*. Hệ thống chứng từ của Công ty sử dụng: Theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành.
Tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cũng tự lập
một số mẫu chứng từ riêng.
- Các chứng từ kế toán các khoản thanh toán với người lao động công ty dang sử dụng
gồm có:
+ Bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lương, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
việc hoàn thành, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ
BHXH,BHYT,BHTN …
+ Các chứng từ kế toán cụ thể đang sử dụng sau đây: Thuộc chứng từ bên trong.Do
bộ phận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương lập.Lập vào cuối các tháng
trong năm. Các chứng từ này phản ánh trực tiếp nghiệp vụ kế toán các khoản thanh
toán với người lao động tại Công ty.
- Bảng chấm công tổ dệt: ( phụ lục số 08)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành: (Phụ lục số 09)
- Bảng tính BHXH,BHYT,BHTN tổ dệt: (Phụ lục số 10)
- Bảng chấm công bộ phận quản lý phân xưởng: (Phụ lục số 11)
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN bộ phận quản lý phân xưởng:( Phụ lục số 12)
- Tổng hợp tiền lương và các khoản khấu trừqua lương:(Phụ lục số 13)
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH: (Phụ lục số 14)

- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế dộ ốm dau: (Phụ lục số 15)
- Bảng tổng hợp lương ốm: (Phụ lục số 16)
- Bảng phân bổ BHXH,BHYT,BHTN: (Phụ lục số 17)
*.Việc luân chuyển chứng từ: Để hạch toán các khoản thanh toán với người lao
động kế toán sử dụng chứng từ ban đầu là: “Bảng chấm công” và các chứng từ liên
quan trên.
+ Tại các phân xưởng lao đông trực tiếp: Phòng kế toán chuyển các bảng chấm
công và phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành cho các tổ trong 2 xưởng

18
Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

để các tổ trưởng theo dõi thời gian lao động và kết quả lao động của công nhân trong
các tổ.
+ Tại các phòng ban (Bộ phận lao động gián tiếp):Mỗi phòng bàn sẽ có một nhân
viên theo dõi thời gian làm việc trên bản chấm công.
Cuối tháng tại các phân xưởng: kế toán xưởng tập hợp tất cả các chứng từ này
chuyển về phòng kế toán kiểm tra đối chiếu, làm căn cứ để tính lương cho các tổ.
Tại các phòng ban: Nhân viên các phòng ban gửi bản chấm công và các chứng từ
liên quan về phòng kế toán để làm căn cứ để tính lương và các khoản thanh toán qua
lương.
1.2.2.2.Vận dụng tài khoản kế toán và sổ kế toán.
a). Vận dụng tài khoản kế toán:
Tài khoản chủ yếu trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động mà Công ty
sử dụng là:

*. TK 334 – Phải trả cho công nhân viên
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân
viên trong công ty về tiền lương , tiền thưởng và các khoản phải thuộc về thu nhập của
CB CNV.
*. TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan Nhà
nước, cho các cơ pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội ; Cho cấp trên về kinh phí
công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, giá
trị thừa taì sản chờ xử lý, …
TK 338 có các TK cấp 2 như sau:
-

TK 338.2 – Kinh phí công đoàn.

-

TK 338.3 – Bảo hiểm xã hội.

-

TK 338.4 – Bảo hiểm y tế

-

TK 338.9 – Bảo hiểm thất nghiệp.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản như sau:
-

TK 111 - Tiền mặt


-

TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

-

TK 138 - Phải thu khác

19
Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

-

TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

-

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

-

TK 641- Chi phí bán hàng.

- TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

b). Vận dụng sổ kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ liên quan ở trên, kế toán lên sổ như:Sổ nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết…Để theo dõi tổng hợp các khoản thanh toán với người lao động trong
từng tháng cụ thể tại Công ty.
Các sổ kế toán được lập tại Công ty hiện nay là phù hợp với đặc điểm, quy mô yêu
cầu quản lý của Doanh nghiệp.
Công ty lựa chọn hình thức kế toán phù hợp: Hình thức kế toán nhật ký chung.
*.Số lượng sổ kế toán Công ty sử dụng hàng tháng, cụ thể vào tháng 11/2011 gồm có:
- Sổ nhật ký chung ( Phụ lục số 18).
- Sổ cái tài khoản 334 ( Phụ lục số 19).
- Sổ cái tài khoản 338 (Phụ lục số 20).
- Sổ chi tiết tài khoản 338813(Phụ lục số 21).
- Sổ chi tiết tài khoản 3384 (Phụ lục số 22
- Sổ chi tiết tài khoản 3383( Phụ lục số 23).

20
Líp K411Dk9


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đ¹i häc Th¬ng M¹i

CHƯƠNG 2: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI SÔNG ĐÀ.
2.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng kế toán các khoản
thanh toán với người lao động tại Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông
Đà.
2.1.1 Ưu điểm:

- Đơn vị hạch toán các nghiệp vụ kế toán theo đúng chuẩn mực.
- Hệ thống sổ sách : Sử dụng theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính nên rất
dễ xem và rõ rang. Việc ghi chép sổ sách được thực hiện hàng ngày nên không bị tồn
vào cuối tháng.
- Phòng kế toán có nhiều nhân viên nên công việc được chuyên môn hóa cao, không
chồng chéo công việc.
- Bộ máy quản lý của Công ty vận hành tương đối linh hoạt trong công tác phòng
ban, hoạt động theo kế hoạch định sẵn. Sự linh hoạt trong bộ máy quản lý của công ty
còn giúp cho thông tin từ các cấp đến nhanh, chính xác và kịp thời để có những giải
pháp, điều chỉnh phù hợp.
- Hệ thống chứng từ: Sử dụng hệ thống chứng từ hợp lý với đặc diểm SXKD, việc
lập các chứng từ ban đầu chính xác trung thực. Ngoài các sổ kế toán theo quy định
chung, đơn vị còn thiết kế các loại mẫu biểu phù hợp với điều kiện hoạt động của công
ty mình, điều đó rất thuận lợi cho quá trình tính toán của nhân viên kế toán, giúp cho
nhân viên phòng kế toán có thể tính toán, ghi chép các chứng từ được nhanh hơn, dễ
hơn.
- Hình thức trả lương theo sản phảm của Công ty rất đáng chú ý. Nó thể hiện khả
năng phân tích, đánh giá ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn kế toán tiền lương của công
ty một cách khoa học, hợp lý.
- Tham gia mua các loại bảo hiểm cho công nhân viên trong Công ty đầy đủ.
Tóm lại: Công tác kế toán của Công ty được tiến hành rất chặt chẽ, mỗi kế
toán phải theo dõi riêng từng phần công việc của mình, sau đó kế toán tổng hợp tập
trung lại để kiểm tra đối chiếu số liệu. Quy trình của mỗi kế toán đều đi theo trình tự

21
Líp K411Dk9


Chuyên đề tốt nghiệp


ại học Thơng Mại

nhm sp xờp, ụi chiờu ờ anh gia tinh trang sai lờch, thiờu sot. Tuy nhiờn, bờn canh
nhng mt u luụn tụn tai mt nhc cõn phai giai quyờt.
2.1.2.Nhc im:
Bờn canh rõt nhiờu thanh tớch at c thi cụng ty võn cũn mụt sụ ớt nhng tụn
tai trong cụng tac tra lng theo san phm.
Mụt la: Cụng tac tra lng theo san phõm tai Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp
thng mai Sụng a cũ cha hp lý:
Hình thức trả lơng theo sản phẩm đối với công việc tập thể,
mức đơn giá chung cho cả công đoạn lấy hệ số cấp bậc bình quân
là 3 ( HSC = 2.16) để xây dựng đơn giá chung là cha thực sự công
bằng. Bởi lẽ trong cả tổ có ngời tay nghề ở bậc 4, 5 cũng chỉ đợc hởng lơng nh những ngời bậc 3 vì tiền lơng đợc chia ngang nhau.
Hai la: Cụng tac tra lng bụ phn gian tiờp ca Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp
thng mai Sụng a cõn bụ xung thờm:
- Công tác trả lơng ngoài giờ làm việc cho bộ phận gián tiếp cũn
thiờu. bởi khi yêu cầu công việc lên cao, đòi hỏi giờ làm việc của bộ
phận gián tiếp phải tăng giờ làm việc lên có nh vậy thì mới đáp ứng
nhu cầu công việc của công ty khi có nhu cầu cấp bách thì công ty
phải tập trung lực lợng gián tiếp bất kỳ lúc nào để đáp ứng nhu cầu
của thị trờng kịp thời đáp ứng đợc công việc mỗi khi có đợc đơn
hàng với số lợng lớn trong khoảng thời gian cáp bách. Chính vì vậy
công ty cần có chính sách trả lơng ngoài giờ làm việc mỗi khi cần
chứ không phải trả lơng ngoài giờ vào những ngày chủ nhật , lễ tết.
Ba la: Kờ toan tin lng ca n v cũn nhiu tiờu sút trong cach hach toan:
Tiờn lng hang thang cua Doanh nghiờp cha c phõn bụ cu thờ nh cha s dung
bang phõn bụ tiờn lng hang thang.
2.2. Cac giai phap nhm hoan thiờn cụng tac kờ toan cac khoan thanh toan vi
ngi lao ụng tai Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng mai Sụng a.
2.2.1. Cụng tac tra lng theo san phõm ca Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp thng

mai Sụng a cõn thay ụi:

22
Lớp K411Dk9


Chuyên đề tốt nghiệp

ại học Thơng Mại

ở hình thức trả lơng theo sản phẩm đối với công việc tập thể,
mức đơn giá chung cho cả công đoạn lấy hệ số cấp bậc bình quân
là 3 ( HSC = 2.16) để xây dựng đơn giá chung là cha thực sự công
bằng. Bởi lẽ trong cả tổ có ngời tay nghề ở bậc 4, 5 cũng chỉ đợc hởng lơng nh những ngời bậc 3 vì tiền lơng đợc chia ngang nhau.
Để khắc phục điều này, em mạnh dạn xin đề xuất ý kiến của
mình nh sau.
Công ty nên tính thêm một khoản tiền lơng cấp bậc cho công
nhân ngoài khoản tiền lơng đợc chia bình quân trong tổ. Nh vậy,
sẽ động viên đợc công nhân học hỏi năng cao tay nghề.
Hàng tháng công ty nên bình bầu và phân loại lao động dựa
trên tinh thần, ý thức trách nhiệm, mức độ chấp hành nội quy kỷ
luật của công nhân. Theo đó, sẽ có 3 mức lao đông là A, B, C. Với A
là mức lao động đợc đánh giá tốt nhất, và giảm dần theo B và C.Tơng ứng với hệ số A=1, B=0.8, C=0,6.
Vi d: trong một nhóm có 4 công nhân, cùng vận hành máy phức.
Trong tháng, 4 công nhân làm đủ 26 ngày công và phức đợc
80.000kg, đơn giá là 50đ/1kg.Vậy tiền lơng của cả nhóm là 80.000
x 50 = 4.000.000đ.
Lơng chia đều cho 4 ngời = 1.000.000 đ/1ngời.
Nếu áp dụng công tác trả lơng theo phân loại lao động ta sẽ tính lơng theo cách sau:
Lấy ngày công thực tế x hệ số = ngày công quy đổi.

Tính tổng ngày công quy đổi.
Lấy lơng của cả nhóm chia cho tổng ngày công quy đổi = đơn
giá ngày công quy đổi ( I ).
Tiền lơng của công nhân sẽ đợc tính theo công thức:
Ltt = Lơng bình quân chia trong nhóm x I

23
Lớp K411Dk9


Chuyên đề tốt nghiệp

ại học Thơng Mại
Ngày

ST
T

Họ và tên

Lơng chia

Ngày

Xếp

công

Lơng theo số


công

loại

qui

phân loại lđ

đổi
1

Nguyễn Đỗ Tuấn

1.000.000

26

A

26

1.176.471

2

Trần Văn Tám

1.000.000

26


B

20.8

941.176

3

Lơng Thế Văn

1.000.000

26

C

15.6

705.882

4

Hoàng Văn Hải
1.000.000
26
A
26
1.176.471
Tổng

4.000.000
88.4
4.000.000
Làm đơc nh vậy vừa thúc đẩy phong trào thi đua vừa làm cho sản
xuất ngày càng có hiệu quả cao hơn.
Nh vậy cách tính lơng này đã thể hiện rõ thái độ và trách
nhiệm lao động của từng ngời trong tổ, khuyến khích mọi ngời
hăng say lao động và luôn tự phấn đấu để cuối tháng bình bầu
loại A vì không vi phạm nội quy kỷ luật...trong thời gian làm việc,
tránh khuynh hớng bình quân, dàn đều.
Nh vậy cách tính lơng này đã thể hiện rõ thái độ và trách
nhiệm lao động của từng ngời trong tổ, khuyến khích mọi ngời
hăng say lao động và luôn tự phấn đấu để cuối tháng bình bầu
loại A vì không vi phạm nội quy kỷ luật...trong thời gian làm việc,
tránh khuynh hớng bình quân, dàn đều.
2.2.2. Cụng tac tra lng bụ phn gian tiờp ca Cụng ty cụ phõn cụng nghiờp
thng mai Sụng a cõn phai bụ xung thờm:
Bởi khi yêu cầu công việc lên cao, đòi hỏi giờ làm việc của bộ phận
gián tiếp phải tăng giờ làm việc lên có nh vậy thì mới đáp ứng nhu
cầu công việc của công ty khi có nhu cầu cấp bách thì công ty phải
tập trung lực lợng gián tiếp bất kỳ lúc nào để đáp ứng nhu cầu của
thị trờng kịp thời đáp ứng đợc công việc mỗi khi có đợc đơn hàng
với số lợng lớn trong khoảng thời gian cáp bách. Chính vì vậy công ty

24
Lớp K411Dk9


Chuyên đề tốt nghiệp


ại học Thơng Mại

cần có chính sách trả lơng ngoài giờ làm việc mỗi khi cần chứ
không phải trả lơng ngoài giờ vào những ngày chủ nhật , lễ tết.
2.2.3. Theo em bụ phn kờ toan tin lng va cac khoan trớch theo lng tai
Cụng ty nờn lp bang phõn bụ tin lng hang thang phc v cho viờc theo
dừi:
Cach lõp bang phõn bụ tiờn lng: (Phu luc sụ 24)

Kết luận:
Cụng ty cụ phõn công nghiệp thơng mại Sụng a la thanh viờn cua Tụng
cụng ty Sụng a c thanh lõp va i vao hoat ụng t nm 1996, trc õy la mụt xớ
nghiờp cua Cụng ty Sụng a 12 va sau nay mi c tach ra thanh mụt Cụng ty riờng.
Vi lch s hinh thanh hn chuc nm nhng cụng ty a at c nhiờu kờt qua rõt kha
quan: San phm cua cụng ty a co ch ng trờn th trng, cụng ty ngay cang co
thờm nhiờu ban hang mi, san xuõt c m rụng, doanh thu cng nh li nhuõn ngay
cang tng nh o thu nhõp cua ngi lao động cng ngay cang c cai thiờn, nhng thực trạng trả lơng của công ty thì nó rất rõ ràng và tơng đối
đầy đủ và chặt chẽ trong từng khâu làm việc, nhng nhìn chung từ
góc độ tổng thể thì công ty còn thiếu một khâu rất quan trọng là
khuyễn khích những sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm ngày càng
hoàn thiện trong sản xuất kinh doanh thì công ty nên có một khoản
tiền đầu t cho những ngời có trình độ và làm những đề tài khoa
học đợc áp dụng thành công trong sản xuất và những công nhân có

25
Lớp K411Dk9


×