Ngày soạn ;
Ngày dạy :
Tuần 21. Bài 20. Tiết 81: Đọc - Hiểu văn bản
Tức cảnh Pắc Bó
( Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày
gian khổ ở Pác Bó.
- Qua đó thấy đợc vẻ đẹp, tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sỹ say mê cách mạng, vừa nh
một "khách lâm tuyền" ung dung sống hoà nhập với thiên nhiên.
- Hiểu đợc nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giảng.
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức (1')
B. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ "Khi con tu hú"? Phân tích bức tranh mùa hè?
?: Phân tích tâm trạng của ngời tù cách mạng
Đáp án:
- Đọc thuộc lòng chính xác
- Bức tranh mùa hè khoáng đạt càng đầy sức sống: màu sắc, âm thanh, hơng vị.
- Tâm trạng của ngời tù cách mạng: ngột ngạt, đau đớn, uất ức khao khát tự do...
+ Học sinh trả lời:
+ Học sinh nhận xét, bổ sung
Giáo viên khái quát cho điểm.
c. Bài mới:
?: ở chơng trình lớp 7 các học sinh đ đã ợc học 2 bài thơ rất hay của Bác Hồ đó là bài thơ
nào và thể loại của 2 bài thơ đó nh thế nào?
GV: Đó là những bài thơ nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch viết hồi đầu kháng chiến chống Pháp
ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại rất sung sớng đợc gặp lại Ngời ở suối Lê-nin, hay Pác Bó
vào mùa xuân 1941 qua bài thơ tứ tuyệt đờng luật "Tức cảnh Pác Bó".
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Dựa vào phần chú thích và sự
chuẩn bị ở nhà h y nêu những nét kháiã
quát về Chủ tịch Hồ Chí Minh và hoàn
cảnh sáng tác bài thơ.
I. Giới thiệu
1. Tác giả
GV: Sau 30 năm bôn ba khắp 5 châu
bốn bể hoạt động cứu nớc, 2/1941
Nguyễn ái Quốc đ bí mật về nã ớc để trực
tiếp l nh đạo cách mạng Việt Nam. Ngã ời
sống và làm việc trong hang Pác Bó trong
hoàn cảnh vô cùng thiếu thốn gian khổ.
Mặc dù vậy Bác vẫn rất vui. Ngời làm việc
say sa, miệt mài. Thi thoảng lúc nghỉ ngơi
Ngời lại làm thơ. Bên cạnh nhiều bài thơ,
2. Văn bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
bài ca tuyên truyền, kêu gọi đồng bào là
một số bài thơ tức cảnh tâm tình rất đặc
sắc. "Tức cảnh Pác Bó" là một trong
những bài thơ tiêu biểu của Ngời.
Hình ảnh Bác Hồ rất yêu thiên nhiên
và đặc biệt thích thú khi đợc sống giữa
thiên nhiên. Bởi vậy nên sống rất thiếu
thốn, khổ cực nhng Bác Hồ vẫn cảm thấy
rất vui thích thoải mái. Ngời hoà nhịp với
đời sống nơi suối rừng, gió trăng, non
xanh nớc biếc... Bác Hồ nh một tiên ông,
một ẩn sỹ, một khách lâm tuyền thực thụ.
GV hớng dẫn: Đọc chú ý cách ngắt
nhịp 4/3, giọng điệu thoải mái, thể hiện tâm
trạng sảng khoái.
II. Đọc, chú thích,
bố cục
G.V đọc gọi học sinh đọc (2 hs)
Phần chú thích chúng ta sẽ tìm hiểu
trong phần tìm hiểu bài.
? Đọc bài thơ em có cảm nhận gì về
tinh thần chung của bài thơ.
- Bài thơ có giọng đùa vui
hóm hỉnh, toát lên một cảm giác
vui thích, thoải mái, sảng khoái
và ý nghĩa t tởng của bài thơ
cũng toát lên từ đó, chúng ta
cùng tìm hiểu văn bản để thấy
đợc tâm trạng của nhà thơ trữ
tình.
? Đọc và cho biết câu thơ đầu nói về
việc gì?
- Việc ở và nếp sinh hoạt
hàng ngày của Bác.
III. Tìm hiểu văn
bản
Câu 1
? Bác đ giới thiệu hình ảnh nào?ã - Nơi ở: hang
- Chỗ làm việc: Bờ suối
- Thời gian làm việc: sáng ra,
tối vào.
? Em có nhận xét gì giọng điệu, cách
ngắt nhịp câu thơ? Tác dụng?
- Giọng điệu
thoải mái, nhịp
thơ 4/3 tạo thành
2 vế đối nhau
nếp sống sinh
hoạt hàng ngày
của Bác đều đặn.
G.V: Mùa xuân 1941, Bác đ bí mậtã
trở về Việt Nam để l nh đạo cách mạngã
Việt Nam. Bác sống ở trong hang Pác Bó.
Đây là một cuộc sống vất vả, gian khổ và
phải giữ bí mật nhng vẫn giữ đợc quy củ,
nề nếp. Đặc biệt là tâm trạng thoải mái
ung dung hoà điệu với nhịp sống núi rừng,
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
với hang, với suối.
? Đọc câu 2 và cho biết câu 2 Bác
nói tới việc gì?
- Việc ăn uống
? Việc ăn uống của Bác nh thế nào? - Cháo bẹ, rau măng
? Em hiểu cháo bẹ, rau măng là
những món ăn nh thế nào?
- Cháo bẹ: Cháo ngô ăn
thay gạo (TH nói TNĐP)
- Rau măng: Canh măng
ăn thay rau xanh.
? Em có nhận xét gì về bữa ăn của
Bác.
- Rất đơn sơ, đạm bạc,
kham khổ.
G.V: Cháo bẹ, rau măng là những
món ăn dân d giản dị của đồng bào miềnã
núi, đồng thời đó cũng là những món ăn
mà Bác vẫn dùng thờng ngày.
? Em hiểu nh thế nào là "vẫn sắn
sàng"
(1): Cháo bẹ, rau măng luôn có sẵn
(d thừa)
(2): Tinh thần lúc nào cũng sẵn sàng
chấp nhận cuộc sống kham khổ, thiếu
thốn.
G.V: (2): Các em hiểu nh thế không
sai ngữ pháp nhng không phù hợp với tinh
thần chung giọng điệu của bài thơ (đùa vui
thoải mái) cũng tức là không phù hợp với
cảm xúc của tác giả.
? Vậy mạch cảm xúc trong câu thơ thứ 2
nh thế nào?
Câu 2
(Thích hợp với cuộc sống của Bác ở
chiến khu Việt Bắc).
- Mạch cảm xúc
thoải mái thêm
nét đùa vui. Thực
phẩm lúc nào
cũng đầy đủ, d
thừa. Cách
sống giản dị
thanh cao.
? Qua đó em có nhẫn xét gì về cách
sống của Bác Hồ.
G.V: Câu thơ thứ nhất nói về việc ở,
câu thơ thứ 2 nói về việc ăn, câu thứ 3 nói
tới việc gì?
- Nói về làm việc của Bác.
Vậy câu thơ thứ 3 đ chuyển mạchã
bài thơ? H y chỉ ra sự chuyển mạch đó.ã
- Chuyện đời sống, chỗ ở,
thức ăn hàng ngày Công
việc chuyển không khí T.N:
suối, hang, sáng, tối Không
khí hoạt động x hội.ã
" Chuyển nh vậy chúng có thống nhất - Vẫn thống nhất, gắn bó cả
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
với 2 câu thơ đầu không? 3 câu đều nói đếu cảnh sống và
làm việc của Bác ở Pác Bó.
? Bác làm việc nh thế nào? - Phơng tiện: Bàn đá
chông chênh
Câu 3
- Công việc: Dịch sử Đảng
- Em có nhận xét gì về việc dùng từ
ngữ trong thơ.
- Bàn đá chônh chênh là
phơng tiện làm việc không ổn
định, không vững vàng.
- Từ láy giàu
giá trị tạo hình.
G.V: Và trên chiếc bàn đơn xơ ấy,
Bác đang làm việc, một công việc hết sức
trọng đại: dịch cuốn lịch sử Đảng cộng
sản Liên Xô ra tiếng Việt làm tài liệu học
tập tuyên truyền cách mạng cho cán bộ
chiến sỹ.
? Em có nhận xét gì về cấu trúc "Dịch
sử Đảng"
? Qua đó thể hiện tính cách gì của
tác giả?
-Thanh trắc
Nghị lực, ý chí
quyết tâm trong
công việc.
G.V: Ngoài việc miêu tả thực "Bàn đá
chông chênh- chỗ làm việc không vững
tr i. Bác còn hàm ý muốn nói đến con đã -
ờng cách mạng, sự nghiệp cách mạng còn
đang chông chênh, cha ổn định và vì thế
Bác mới phải hoạt động bí mật...
? Em có nhận xét gì về điều kiện làm
việc và tính chất công việc của Bác
Điểu kiện làm
việc đơn xơ, tính
chất công việc lại
hết sức quan trọng.
G.V: Công việc Bác làm liên quan đến
vận mệnh của cả dân tộc, đây mới là cuộc
sống thực của Ngời.
Câu thơ thứ 3 nh một bức tợng đài
về vị l nh tụ cách mạng.ã
? Cuộc đời cách mạng của Bác đã
diễn ra nh thế nào trong hang Pác Bó.
- Sinh hoạt làm việc đều
đặn trong hang, bên suối.
Câu 4
- Trong hoàn cảnh thiếu
thốn, gian khổ.
- Nhng vẫn có nhiều niềm
tin của một "cuộc đời cách
mạng thật là sang"
G.V: Ngời cách mạng ở Pác Bó sau
bao nhiêu gian khổ vẫn cảm thấy "cuộc
đời cách mạng thật là sang".
? Em hiểu "Sang" nghĩa là nh thế
nào"
- Sang: Sang trọng, giàu
có, cao quý...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Vậy cái sang của cuộc đời cách mạng
nh thế nào?
- Ăn, ở, làm việc đều gian
khổ, khó khăn, thiếu thốn nguy
hiểm vô cùng nhng Ngời vẫn
luôn cảm thấy thích thú, giàu
có, sang trọng
G.V: Niềm vui lớn nhất của Bác Hồ
trong bài thơ không phải là thứ lâm tuyền
giống nh của ngời...........mà trớc hết đó là
niềm vui của ngời chiến sỹ yêu nớc vĩ đại,
vui vì Ngời tin chắc rằng thời cơ giải phóng
dân tộc đang tới gần, sắp thành hiện thực.
So với niềm vui lớn lao đó thì những gian
khổ trong sinh hoạt có nghĩa lý gì, tất cả
đều trở thành sang trọng, d thừa, vì đó là
cuộc đời cách mạng.
? Em có nhận xét gì về khẩu khí của
câu thơ.
- Khẩu khí đùa
vui, khoa trơng
cuộc đời cách
mạng gian khổ
khó khăn đều trở
thành sang trọng.
G.V: Niềm vui, cái sang của cuộc đời
cách mạng ấy xuất phát từ quan niệm
sống của Bác Hồ.
? Qua đó em thấy Bác là ngời nh thế
nào?
- Luôn làm chủ bản thân, làm chủ
hoàn cảnh, luôn lạc quan, yêu đời và niềm
vui lớn của đời Bác là làm cách mạng và
sống hoà hợp với thiên nhiên.
? Khái quát những nét nghệ thuật và
nội dung chính của bài thơ
IV. Ghi nhớ
Học sinh đọc ghi nhớ
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài
tập
IV. Luyện tập
- Nhớ lại kiến thức lớp 7, bài thơ
"Côn Sơn ca" của Nguyễn Tr i ã So sánh
* Bài tập 3
Vừa giống nhau, vừa khác nhau.
+ Ngời xa: Tìm đến thú lâm tuyền vì
cảm thấy bất lực trớc thực tế x hội...ã
Đó là lối sống thanh cao, khí tiết nh-
ng có phần tiêu cực
+ Hồ Chí Minh: Sống hoà nhập với
lâm tuyền nhng vẫn nguyên vẹn cốt cách
chiến sỹ.
Học sinh thảo luận trình
bàyNhận xét.
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ, phân tích, trình bày cảm nhận.
- Soạn "Vọng Nguyệt"
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 21. Bài 20. Tiết 82
Câu cầu khiến
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến
với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giảng, bảng phụ
- Học sinh xem trớc bài học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức: (1')
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu nghi vấn? Chức năng khác của câu nghi vấn? Cho ví dụ.
Học sinh trả lời: Chính xác khái niệm
Cho ví dụ đúng: Cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
Giáo viên: Nhận xét cho điểm.
C. Bài mới:
G.V: Hành động ra lệnh, yêu cầu, đề nghị là hoạt động thờng xuyên và quan trọng đến
mức mà dờng nh không có ngôn ngữ nào trên thế giới thiếu kiểu câu này. Đó là câu cầu khiến....
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh
đọc, học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi.
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng
Câu hỏi: 1. Ví dụ
? Trong các đoạn trích trên, câu nào là
câu cầu khiến.
- Thôi đừng lo lắng
- Cứ về đi
- Đi thôi con 2. Nhận xét
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu cầu khiến.
- Câu cầu khiến: Từ
cầu khiến
? Các câu cầu khiến trên dùng để làm
gì?
- Dùng để khuyên
bảo, động viên, yêu
cầu, nhắc nhở.
? Đọc những câu tiếp theo
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Cách đọc câu "Mở cửa" ở trong 2 ví
dụ trên có khác nhau không?
- Khác nhau về ngữ
điệu . Ví dụ (b): Qua cách
đọc ngữ điệu có ỹ nghĩa yêu
cầu, đề nghị, ra lệnh. Ví dụ
(a): Qua cách đọc với ngữ
điệu mang ỹ nghĩa thông tin
sự kiện.
? Vậy ví dụ (b) và (a) dùng để làm gì?
(b): Ra lệnh Câu cầu
khiến
b. Qua cách đọc xét
về mặt ngữ điệu cầu
khiến.
(a): Trả lời câu hỏi
Câu trần thuật.
Dùng để ra lệnh, đề
nghị
G.V: Nh vậy câu thứ 2 khi đọc thì phát
âm với giọng đợc nhấn mạnh hơn. Đó là sự
khác về mặt ngữ điệu giữa hai câu.
? Cầu khiến ngoài những câu có những
từ câu cầu khiến thì còn những câu có dấu
hiệu gì để nhận biết.
? Em có nhận xét gì về cách viết câu cầu
khiến.
-Kết thúc câu cầu
khiến bằng dấu chấm,
dấu chấm than.
? Vậy thế nào là câu cầu khiến? Cho ví
dụ. Học sinh đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ (31)
Giáo viên khái quát kiến thức
chuyển phần 2
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
? Xác định yêu cầu bài tập 1
Gọi học sinh lên nhận xét
a. Con h yã
b. Đi
C. Đừng
- Chủ ngữ trong 3 câu
trên đều chỉ ngời đối thoại
(ngời tiếp nhận câu nói)
hoặc một nhóm ngời trong
đó có ngời đối thoại nhng có
đặc điểm khác trong (a)
vắng chủ ngữ.
Trong (b) Chủ ngữ là
ông giáo (Ngôi 2 số ít)
Trong (c) Chủ ngữ là
chúng ta.
Có thể thêm, bớt
hoặc thay đổi hình thức chủ
ngữ của các câu trên.
Ví dụ: Con h y...ã
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Nay các anh đừng...
- Hút trớc đi.
? Đọc, xác định yêu cầu bài tập 2 2.Bài tập 2
? G.V hớng dẫn
Học sinh thảo luận trả lời
Ví dụ (a) Thôi, im...đi"
TNCK: đi vắng chủ ngữ
? Xác định bài tập 3 3. Bài tập 3
Giáo viên hớng dẫn
Học sinh thảo luận trả lời.
Câu (a) vắng chủ ngữ.
Câu (b) có chủ ngữ Câu cầu khiến
nhẹ hơn thể hiện rõ hơn tình cảm của ngời
nói đối với ngời nghe.
Giáo viên hớng dẫn học sinh về nhà
làm
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: Học thuộc làm bài tập
F. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tuần 21. Bài 20. Tiết 83
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên
cơ sở chuẩn bị kỹ càng, hiểu biết sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh đó, nắm vững bố
cục bài thuyết minh đề tài này.
- Rèn kỹ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu quan sát trực tiếp danh lam thắng
cảnh để phục vụ cho bài viết thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức (1')
B. Kiểm tra bài cũ:
? Khi giới thiệu một phơng pháp ngời viết phải làm gì? Nêu phơng pháp nấu ăn.
Đáp án:
- Khi giới thiệu một phơng pháp ngời viết phải tìm hiểu, nắm chắc phơng pháp đó.
- Phơng pháp nấu ăn:
+ Nguyên liệu:
+ Cách làm : - Chuẩn bị
- Cách nấu
+ Yêu cầu thành phẩm
Học sinh nhận xét và bổ sung Giáo viên nhận xét cho điểm.
c. Bài mới:
? Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh.
- Danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp núi, sông, rừng, biển thiên nhiên hoặc do con
ngời góp phần tô điểm thêm.
? Cho một vài ví dụ về danh lam thắng cảnh mà em biết.
Ví dụ: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Sa Pa, Cúc Phơng...
G.V: Nhiều danh lam thắng cảnh cũng chính là di tích lịch sử gắn liền với một thời kỳ lịch
sử, một sự kiện lịch sử, một nhân vật lịch sử.
Ví dụ: Cổ Loa, đền Sóc, thành nhà Hồ, Hồ Hoàn Kiếm, dinh Độc Lập.
? Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh thờng là công việc của ai? Nhằm mục đích
gì?
- Đó thờng là công việc của hớng dẫn viên du lịch nhằm mục đích giúp khách
tham quan du lịch hiểu tờng tận hơn, đầy đủ hơn về nơi mà họ đang tham quan du lịch. Với học
sinh cần học và làm bài tập kiểu bài thuyết minh này để có ý thức và phơng pháp tìm hiểu sâu
sắc hơn non sông, đất nớc mình.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Học sinh đọc bài văn mẫu I. Giới thiệu một
danh lam thắng cảnh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Bài thuyểt minh giới thiệu mấy đối t-
ợng?
- 2 đối tợng: Hồ Hoàn
Kiếm, Đền Ngọc Sơn
1. Ví dụ
Các đối tợng ấy có quan hệ nh thế nào? - Hai đối tợng có quan
hệ gần gũi, gắn bó với
nhau. Đền Ngọc Sơn toạ lạc
trên hồ Hoàn Kiếm.
? Bài giới thiệu trên giúp em hiểu biết
những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Hồ Hoàn Kiếm: Nguồn
gốc hình thành, sự tích
những tên hồ.
- Đền Ngọc Sơn: Nguồn
gốc và sơ lợc quá trình xây
dựng đền Ngọc Sơn và vị
trí, cấu trúc đền.
? Muốn có kiến thức đó ngời viết phải làm
gì?
2. Nhận xét
- Muốn có kiến
thức về danh lam
thắng cảnh cần:
+ Đến nơi thăm
thú, quan sát.
+ Đọc sách báo,
hỏi han tài liệu có liên
quan
? Bài viết sắp xếp theo bố cục nh thế
nào?
3 đoạn: - Giới thiệu hồ
Hoàn Kiếm
- Giới thiệu đền Ngọc
Sơn
- Giới thiệu bờ Hồ
? Trình tự sắp xếp nh thế nào? - Trình tự sắp xếp theo
không gian, vị trí từng cảnh
vật: hồ, đền, bờ hồ
? Bài này có thiếu sót gì trong bố cục.
(Có đủ 3 phần Mở-Thân - Kết không?)
? Vậy theo phần mở bài và kết bài cần
làm nh thế nào?
- Mở bài: Giới thiệu, dẫn
khách có cái nhìn bao quát
về quần thể danh lam thắng
cảnh hồ Hoàn Kiếm, đền
Ngọc Sơn.
Bố cục: Thiếu Mở-
Thân- Kết
- Kết bài: ý nghĩa lịch sử
x hội, văn hoá của thắngã
cảnh, bài học về giữ gìn và
tôn tạo thắng cảnh.
? Theo em về nội dung bài thuyết minh
trên còn thiếu những gì?
- Phần thân bài:
Thiếu miêu tả vị trí, độ
rộng hẹp của hồ vị trí
của tháp Rùa, của
đền Ngọc Sơn, cầu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Thê Húc, thiếu (nói kỹ
hơn) về quang cảnh
xung quanh, cây cối,
màu nớc xanh.
(Tích hợp với phần luyện tập)
? Theo em có thể giới thiệu hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn bằng quan sát đợc
không?
? Thử nêu quan sát, nhận xét của em.
? Phơng pháp thuyết minh ở đây là gì? - Liệt kê, giải thích
? Vậy muốn viết bài giới thiệu về danh
lam thắng cảnh thì phải làm gì?
? Bố cục của bài văn phải nh thế nào?
Lời văn ra sao?
- Học sinh trả lời
Gọi học sinh đọc ghi nhớ *Ghi nhớ (SGK/34)
III. Luyện tập
(Giáo viên kết hợp làm ở trên) 1. Bài tập 1
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 2. Bài tập 2
Giáo viên hớng dẫn
? Theo em giới thiệu một danh lam thắng
cảnh thì phải chú ý tới những gì?
G.V gợi ý:
- Vị trí địa lý của thắng cảnh nằm ở đâu - Vị trí của thắng cảnh trong
đời sống tình cảm của con
ngời
- Thắng cảnh có những bộ phận nào?
(Lần lợt giới thiệu, mô tả từng phần)
(Yếu tố miêu tả chỉ đợc khơi gợi không đ-
ợc làm lu mờ tố chất chính xác về đối tợng)
? Xây dựng bố cục bài văn theo 3 phần 3. Bài tập 3
? Nếu viết các em chọn chi tiết nào tiêu
biểu.
- Rùa Hồ Gơm, Lê Lợi
trả gơm thần, cầu Thê Húc,
tháp Bút, vấn đề giữ gìn
cảnh quan và sự trong sạch
của Hồ Gơm)
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: Học và làm bài tập.
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 21. Bài 20. Tiết 84
ôn tập về văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố nắm vững các khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài
thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bớc,
khâu chuẩn bị và làm văn thuyết minh.
- Củng cố rèn luyện các kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đoạn văn
thuyết minh, viết bài văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- Bảng hệ thống hoá kiến thức
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi lập bảng hệ thống hoá kiến thức.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức (1')
B. Kiểm tra bài cũ (5')
? Muốn viết bài văn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì ta phải làm gì? Bố cục của
bài văn nh thế nào?
Trả lời:
- Muốn viết bài văn giới thiệu một danh lam thắng cảnh thì phải đến nơi thăm thú, quan sát
hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những ngời hiểu biết về nơi ấy.
- Bố cục có 3 phần.
- Mở bài: Giới thiệu đối tợng (giới thiệu bao quát về danh lam thắng cảnh).
- Thân bài:
+ Vị trí địa lý của thắng cảnh ở đâu? Nguồn gốc xuất xứ cảnh.
+ Thắng cảnh có những bộ phận nào? (Giới thiệu vẻ đẹp của thắng cảnh) (lần lợt giới
thiệu, mô tả từng phần).
+ Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con ngời, của đất nớc.
Trách nhiệm, ý thức của con ngời đối với cảnh.
* Khi giới thiệu nên kèm theo miêu tả, bình luận.
- Kết bài: Cảm nghĩ về thắng cảnh.
+ ý nghĩa lịch sử, văn hoá và x hội của thắng cảnhã
+ Bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh.
GV: Học sinh nhận xét bổ sung
Giáo viên nhận xét cho điểm.
c. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
G.V nêu một số câu hỏi ôn tập. I. Ôn tập lý thuyết
? Thuyết minh là kiểu văn bản nh thế
nào?
HS trả lời. 1. Định nghĩa kiểu
văn bản thuyết minh
? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống của
con ngời.
2. Yêu cầu cơ bản về
nội dung tri thức
3. Yêu cầu về lời văn
? Có các kiểu văn bản thuyết minh nào?
Cho mỗi kiểu một đề bài minh hoạ
4. Các kiểu đề văn
thuyết minh.
HS trả lời. - Thuyết minh về một
đồ vật, động vật, thực
vật.
- Thuyết minh về một
hiện tợng tự nhiên, x hộiã
- Thuyết minh một
phơng pháp (Cách làm)
- Thuyết minh về
danh lam thắng cảnh
- Thuyết minh một
TLVH
- Giới thiệu một danh
nhân
? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì
khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận
- Giới thiệu một
phong tục, tập quán dân
tộc, một lễ hội hoặc Tết.
? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần
phải chuẩn bị những gì?
HS trả lời. 5. Các phơng pháp
thuyết minh
6. Các bớc xây dựng
văn bản
? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều
gì?
7. Dàn ý chung của
văn bản thuyết minh
? Những phơng pháp thuyết minh nào th-
ờng đợc vận dụng
? H y nhắc lại dàn ý chung của văn bảnã
thuyết minh
? Trong văn thuyết minh, vai trò, tỷ lệ, vị
trí của các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận
nh thế nào?
HSlàm bài tập theo yêu
cầu.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a)
? Học sinh đọc bài tập 1
? Lập dàn ý 1 trong các đề trên.
Giáo viên hớng dẫn học sinh cách lập ý
và lập dàn ý.
Ví dụ: Cặp sách, bút, đồng hồ, khẩu
trang...
-Tên đồ dùng, hình
dáng, kích thớc, màu
sắc, cấu tạo, công dụng
của đồ dùng, những điều
cần lu ý khi sử dụng đồ
dùng.
G.v: Tơng tự các em làm 3 đề còn lại. * Dàn ý chung
- Mở bài: Khái quát tên
đồ dùng và công dụng của
nó.
- Thân bài: Hình dáng,
chất liệu, kích thớc, màu
sắc, cấu tạo các bộ phận
cách sử dụng và bảo
quản.
- Kết bài: Những điều
cần lu ý khi lựa chọn để
mua, khi sử dụng khi gặp
sự cố cần sửa chữa.
? Xác định yêu cầu bài tập 2 HS làm độc lâp. 2. Bài tập 2
Yêu cầu viết mở bài đề 1 Ví dụ: Từ 3 năm nay,
khi tôi chuyển lên học ở
trờng THCS cách nhà 5
km, phải đi học bằng xe
đạp thì tôi phải liên tục
dùng chiếc khẩu trang
chống bụi. Mới dùng cha
quen thấy cũng phiền
toái, nhng ít lâu sau thì
mỗi lần lên xe mà cha
bịt khẩu trang là cứ thấy
thiếu thiếu, cha yên tâm
thế nào.
Học sinh thảo luận, viết
bài
Học sinh đọc nhận
xét bổ sung
Giáo viên nhận xét
G.v: Tơng tự hớng dẫn các em viết đoạn
văn từng phần còn lại và viết đoạn văn của
các đề khác.
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: - Nắm chắc bảng hệ thống hoá kiến thức
- Làm hoàn chỉnh một bài văn (đề tự chọn)
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 21. Tiết 85 . Đọc-Hiểu văn bản
Ngắm trăng
(Vọng Nguyệt - Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong
hoàn cảnh tù ngục Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời.
- Thấy đợc sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích bài thơ thất ngôn tứ tuyệt.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức: (1')
B. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ "Tức cảnh Pắc Bó". Trình bày cảm nhận của em về bài thơ.
Đáp án:
- Đọc thuộc lòng chính xác, diễn cảm.
- Trình bày cảm nhận: + Giọng điệu đùa vui, thoải mái chỗ ăn, chỗ ở, công việc
cuộc đời của Ngời ....
Học sinh trả lời Học sinh nhận xét, bổ sung
Giáo viên nhận xét Cho điểm.
C. Bài mới:
Giới thiệu: Mùa thu 1942, Bác Hồ từ Pác Bó (Cao Bằng) sang Trung Quốc để tranh thủ
viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam và Ngời bị quân Tởng Giới Thạch bắt giam. Bác bị
chúng giải qua 30 nhà giam của 13 huyện thuộc Quảng Tây. Trong những ngày đó Ngời đ viếtã
tập thơ "Nhật ký trong tù" - Tập thơ là một viên ngọc quý trong kho tàng văn học dân tộc. Trong
đó cáo bài thơ "Ngắm trăng"
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Nhắc lại những hiểu biết của em về Hồ
Chí Minh
I. Giới thiệu.
? Chú ý phần chú thích và cho biết bìa
thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
1. Tác giả
(Xem lại)
Học sinh trả lời Bổ sung
2. Văn bản
Giáo viên khái quát
? "Ngắm trăng" là bài thơ trữ tình của
Bác, vậy nhân vật trữ tình trong bài thơ này là
ai:
- Ngời ngắm
trăng HCM
? Bài thơ đợc Bác viết theo thể thơ nào? Vì
sao?
- Thất ngôn tứ tuyệt
(Khai- thừa- chuyển - lặp)
G.v: Với thể thơ này khi đọc các em chú ỹ
giọng đọc của từng câu 2/2/3/4/3: Bình thản, bối
rỗi, vui...
G.V đọc Học sinh đọc
II. Đọc, chú
thích, bố cục
- Phần chú thích kết hợp khi tìm hiểu
văn bản
? Tiêu đề: Ngời ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào hoàn cảnh đặc biệt (trong tù, ở nớc
ngoài).
III. Tìm hiểu
văn bản
? Đọc câu 1 (Phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ)
G.V: Chúng ta đều biết đời sống ngời tù
cực kỳ thiếu thốn và khổ cực. Trong bài thơ tác
giả kể những thiếu thốn gì?
- Rợu và hoa
? Em có nhận xét về giọng điệu của câu
thơ
Câu 1: Giọng
điệu tự nhiên, vừa kể
vừa nêu nhận xét
? Vì sao Bác lại nêu ra nhận xét đó. - Trong tù thì làm gì
có làm gì có rợu - hoa. Chỉ
có muỗi, rệp, bẩn thỉu, tù
túng...
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng?
Điệp ngữ
Nhấn
mạnh cái thiếu thốn,
khó khăn trong tù
ngục.
? Sống trong tù ngục thiếu thốn nhiều
thứ nhng tại sao Bác chỉ kể thiếu rợu và hoa.
- Vì đó là những thứ
mà các thi nhân thờng có
bên mình để gặp mặt trăng,
ngời bạn tri kỷ, tri âm và để
tìm cảm hứng. Có rợu để có
có thể "cất chén mời trăng"
có thể "hớp nguyệt nghênh
chênh". Có hoa sẽ làm cho
cảnh ngắm trăng thêm l ngã
mạn, thơ mộng.
- Vì ngời tù nh quên
thân phận tù, quên ất cả
những cơ cực của nhà tù để
đón nhận đêm trăng đẹp với
cách là một thi nhân.
G.V; Nguyễn Du thờng miêu tả thú vui: "
Khi chén.... cờ, Khi xem...lên"
?Trớc cảnh đẹp của đêm trăng tâm
trạng của ngời tù thể hiện qua câu thơ nào?
? Đó là tâm trạng gì? Câu 2: Tâm
trạng bối rối, sững sờ
trớc cái đẹp của đêm
trăng.
? Tại sao ngời tù lại bối rối xúc động nh
vậy?
- Bối rối vì hoàn cảnh oái ăm: ngắm trăng
ở trong tù không có tự do, thiếu rợu, hoa thành ra
đêm trăng đẹp làm cho ngời thi sĩ xúc động, bối
rối vì thiên nhiên lộng lẫy, thi sỹ thì không có tự do,
không rợu cũng không hoa chẳng xứng nhau.
? Qua 2 câu thơ đầu em thấy Bác là ng-
ời có tâm hồn nh thế nào?
- Tâm hồn yêu thiên
nhiên
Trớc đêm trăng đẹp Ngời không cỡng lại
đợc tình yêu say đắm thiên nhiên. Trong cảnh tù
ngục khắc nghiệt Ngời tù không hề vớng bận với
VC,tâm hồn tự do ung dung, vẫn thèm tận hởng
cảnh trăng đẹp.
Nguyễn Khuyến cũng có bài "Bạn đến
chơi nhà".
Ngời bạn tri kỷ xa cách lâu nay trở lại chơi
trong hoàn cảnh thiếu thốn mọi thứ. Lúng túng,
bâng khuâng song cốt ở tấm lòng chân thực "ta
với ta", ở đây ta thấy phảng phất tứ thơ ấy nhng
không phải là ngời với ngời mà là ngời với trăng.
? Đọc 2 câu thơ cuối
? Sau phút bối rối và xúc động nhà thơ
đ quyết định nhã thế nào>
Câu 3: Bác
chủ động ngắm trăng
Ngắm trăng xuông ( Không rợu, hoa,
tự do)
G.V: Thiếu thốn... nhng không vì thế mà
tình yêu trăng bị ảnh hởng Bác chủ động h-
ớng ra song cửa nhà giam, hớng tới vầng trăng.
? ở 2 câu thơ cuối tác giả sử dụng bút
pháp nghệ thuật gì?
- Đối ngữ, đảo
ngữ
? Tác dụng?
Câu 3: Chủ thể: ngời tù, khách thể:
trăng
Câu 4: Chủ thể: trăng, khách thể: ngời
tù
Tạo sự cân bằng giữa trăng và ngời,
ngời ngắm trăng, trăng ngắm ngời.
? Giữa trăng và ngời có gì cách trở.
? Song sắt nhà có ngăn đợc sự giao
cảm giữa trăng và ngời không?
? Ngoài ra song sắt nhà tù còn có ý
nghĩa gì?
- Sức mạnh tàn bạo,
lạnh lùng của nhà tù vẫn
bất lực trớc tâm hồn tự do
của ngời tù cách mạng.
? Ngoài các biện pháp trên đặc sắc nhất
vẫn là bút pháp nghệ thuật gì?
- Nhân hoá
trăng nh con ngời, là
ngời bạn tri kỷ của Bác.
? Tác dụng của bút pháp nghệ thuật
trên?
G.V: Cả 2, Bác và trăng đều chủ động tìm
đến nhau, giao hoà cùng nhau, ngắm nhau say đắm.
Đó là tình cảm song phơng m nh liệt của cả 2 ngã ời.
? Điều đó càng chứng tỏ Bác là ngời nh
thế nào?
- Yêu trăng, yêu
thiên nhiên đến thiết tha.
Cốt cách một tâm hồn nghệ
sỹ.
G.V: Qua bài thơ ngời đọc cảm thấy ng-
ời tù cách mạng ấy dờng nh không chút bận tâm
về những cảm xúc, đói rét, muỗi rệp, ghẻ lở...
của chế độ nhà tù khủng khiếp, cũng bất chấp
song sắt thô bạo của nhà tù để tâm hồn bay
bổng tìm đến đối diện "đồng tâm với vầng trăng
tri âm". Bài thơ cho thấy tình yêu thiên nhiên
thiết tha và tinh thần to lớn của ngời chiến sỹ-
nghệ sỹ Phong thái ung dung, lạc quan vợt
lên sự tàn bạo của tù ngục Tinh thần thép
của Hồ Chí Minh.
? Khái quát những nét đặc sắc về nghệ
thuật, nội dung.
IV. Ghi nhớ
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ. V. Luyện tập
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập
5
- Một số bài thơ: Trung thu, đêm thu,
Rằm tháng Giêng, Cảnh khuya, Tin thắng trận...
So sánh: Hình ảnh trăng ở mỗi bài của Bác
mỗi khác.
- Rằm tháng Giêng: Vầng trăng xuân
tràn đầy, ánh trăng lồng lộng, tràn ngập cả bầu
trời đầy ắp sắc xuân.
- Cảnh khuya: Trăng đẹp kỳ ảo giống
một bức sơn mài lộng lẫy...
Bác có một tâm hồn nghệ sỹ, luôn
mở ra giao hoà với trăng, một biểu tợng của cái
đẹp tuyệt vời, vĩnh cửu trong vũ trụ.
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: - Học sinh làm bài tập
- Soạn bài " Đi đờng"
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 22.Tiết85 . Đọc - Hiểu văn bản
Đi đờng
(Hớng dẫn tự học)
:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? H y nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.ã I. Giới thiệu
Học sinh trả lời Học
sinh nhận xét
Giáo viên khái quát
? Đọc kỹ phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ.
II. Đọc, chú thích, bố
cục
? Nêu kết cấu của bài thơ.
( Khai, thừa, chuyển, hợp)
G.V: Chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ theo kết cấu
trên.
III. Tìm hiểu bài thơ.
? Đọc câu 1 và nhận xét giọng điệu câu thơ.
? So sánh với nguyên tác? Tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
HS trả lời. - Giọng điệu tự
nhiên. Điệp ngữ
Nhấn mạnh sự trải
nghiệm, thực tế nỗi
gian khổ đi trên đờng
dài.
G.V: Nỗi gian khổ đi trên đờng dài là một sự
thật hiển nhiên nhng không phải ai cũng thấm thía
chân lý giản dị đó. Chỉ những ai trải qua mới thấu
hiểu nỗi cực nhọc vất vả...
HS nghe.
> Đọc câu 2 và nhận xét biện pháp nghệ thuật
trong câu
Câu 2:
Điệp ngữ Hết
d y núi này tiếp liềnã
d y núi khác ã Gian
lao tiếp liền nhau,
khó khăn chồng chất.
? Điệp ngữ gợi cho ta suy nghĩ và cảm nhận gì?
Con đờng cách
mạng ....
?Bớc chân của Ngời có mệt mỏi không?
? Đọc câu 3 và cho viết mạch thơ có gì thay
đổi.
Câu 3
Câu 1: Nói tự nhiên mà
nặng trĩu suy nghĩ
Mạch thơ thay đổi:
mọi gian lao đều kết
thúc làm về sau ngời
đi đờng lên tới đỉnh
cao chót vót.
Câu 2: Tiếp tục... cụ thể
hoá nỗi gian lao
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Câu 3: CC đa tín hiệu báo tr-
ớc t tởng của bài thơ
? Xác định tín hiệu đó?
Giáo viên: bình
? Đọc câu 4 và đa ra ý nghĩa chính chứa đựng
trong câu thơ.
- Con đờng đ đầyã
gian lao.
Con đờng cách
mạng, con đờng đời
mỗi ngời
Câu 4: Con ngời
ung dung ngắm cảnh
ngời chiến sỹ.
Diễn tả niềm vui
sớng đặc biệt, bất
ngờ, không ngại khó,
ngại khổ Đỉnh cao
của chiến thắng vẻ
vang.
? Theo em bài thơ có những lớp nghĩa nào IV. Tiểu kết: (Ghi
nhớ)
- Bài thơ có 2 lớp
nghĩa
+ Nói về đi đờng núi
rất vất vả.
+ Đờng đời, con đ-
ờng cách mạng...
Bài thơ TNTT, tả
ít gợi nhiều, ĐN, hình
tợng thơ gợi liên tởng
sâu xa.
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: - Học và làm bài tập
- Soạn bài "Chiếu dời đô"
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 21. Tiết 86
Câu cảm thán
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán, phân biệt câu cảm thán
với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán, biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình
huống giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giảng, bảng phụ
- Học sinhtrả lời câu hỏi.
III. Tiến trình lên lớp:
a. ổn định tổ chức (1')
b. Kiểm tra bài cũ (5'):
? Thế nào là câu cầu khiến? Cho ví dụ.
+ Học sinh trả lời Học sinh nhận xét
Giáo viên khái quát cho điểm.
c. Bài mới:
GV: Cũng nh câu cầu khiến, câu cảm thán trong tiếng việt là kiểu câu không có những
đặc điểm hình thức để phân biệt với câu trần thuật. Vậy để phân biệt chúng ta phải hiêu câu cảm
thán là gì....
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
G.V: Treo bảng phụ I. Đặc điểm hình
thức và chức năng
Học sinh đọc các ví dụ
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là
câu cảm thán.
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là
câu cảm thán.
- Hỡi ơi LH! Than ôi!
? ĐĐ hình thức nào cho biết đó là câu cảm
thán.
- Những từ ngữ cảm
thán. Hỡi ơi than ôi.
? Câu cảm thán khi đọc đều đọc nh thế
nào. Khi viết thì viết ra sao?
2. Nhận xét
- HT: Từ ngữ
cảm thán, giọng diễn
cảm, kết thúc bằng
dấu chấm than.
? Câu cảm thán dùng để làm gì? - C.N: Bộc lộ trực
tiếp cảm xúc của ng-
ời nói (ngời viết).
? Ngời nói, ngời viết thờng bộc lộ cảm xúc
trong những kiểu câu nào.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Câu nghi vấn (TH)
- Câu cầu khiến
- Câu trần thuật (Tích
hợp bài sau)
? Điểm khác giữa câu cảm thán với các
kiểu câu khác.
- Cảm xúc của ngời nói,
viết đợc biểu thị bằng ph-
ơng tiện đặc thù: Từ ngữ
cảm thán.
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải bài toán có thể dùng câu
cảm thán không? Vì sao
- Ngôn ngữ văn bản hành
chính: Công vụ, văn bản
khoa học, là ngôn ngữ của
duy lý, ngôn của t duy lôgíc
nên không thích hợp vơí
việc sử dụng những yếu tố
ngôn ngữ bộc lộ chính xác.
? Vậy câu cảm thán là câu nh thế nào?
? Khi viết, kết thúc caua cảm thán chúng ta
thờng dùng dấu gì?
? Cho ví dụ về câu cảm thán.
Ví dụ: Trời ơi! Sao số tôi khờ thế.
? Đọc ghi nhớ: (2 học sinh) * Ghi nhớ
(SGK/44)
G.V: Để nắm chắc kiến thức về câu cảm
thán phần 2.
II. Luyện tập
? Xác định yêu cầu bài tập 4 1. Bài tập 1
Giáo viên hớng dẫn a) Than ôi! Lo
thay!
? Muốn xác định đợc câu cảm thán các em
cần phải nắm đợc những gì?
- Câu cảm thán: (ĐĐ ht
và CN)
Nguy thay!
- Xét từng câu b) Hỡi .... ta ơi!
? Các câu trong những đoạn trích trên có
phải là câu cảm thán không? Vì sao?
- Không phải câu nào
cũng là câu cảm thán vì chỉ
có những câu có chứa từ
ngữ cảm thán Mới là
câu cảm thán.
c) Chao ôi... thôi
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2: Chỉ rõ
chính xác từng câu.
2. Bài tập 2
G.V:Tất cả 4 câu trên đều bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
Tuy đều bộc
lộ tình cảm, cảm xúc
nhng không có câu
nào là câu cảm thán
vì không có hình
thức đặc trng của
câu này.
? Những câu trên có thế xếp vào kiểu câu
cảm thán đợc không? Vì sao?
a. Lời than thở của ngời nông dân dới chế
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
độ phong kến
b. Lời than thở của ngời chinh phụ trớc nỗi
truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc
sống. (Trớc Cách mạng tháng 8)
b. Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái chết
thảm thơng oan ức của Dế Chũi.
G.V: Nh vậy không phải câu nào bộc lộ
tình cảm, cảm xúc cũng là câu cảm thán mà
chúng ta phải xét xem đặc điểm hình thức của
câu cảm thán...
Giáo viên hớng dẫn học sinh 3. Bài tập 3
Học sinh thảo luận bổ sung
Ví dụ: Đẹp thay
cảnh mặt trời buổi
bình minh
Học sinh nhận xét, bổ sung
Giáo viên khái quát.
Giáo viên hớng dẫn cho học sinh ôn lại đặc
điểm hình thức và chức năng của CNV, CCK,
CCT .
(Tích hợp bài cũ và bài mới: câu trần
thuật).
D. Củng cố: Giáo viên khái quát
E. Dặn dò: - Học và làm bài tập
- Đọc trớc: Câu trần thuật
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 21. Tiết 87 + 88
Viết bài tập làm văn số 5
(Văn thuyết minh)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Qua bài kiểm tra để tổng kiểm tra kiến thức và kỹ năng làm kiểu bài văn thuyết minh.
- Nhận thấy đợc những u, khuyết điểm của bản thân khi viết bài.
- Rèn kỹ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giảng, ra đề.
- Học sinh ôn tập, chuẩn bị giấy, vở kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp:
a. ổn định tổ chức (1')
b. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
c. Nội dung kiểm tra:
Giáo viên yêu cầu trớc khi làm bài: nghiêm túc, đọc kỹ đề... giáo viên chép đề lên bảng.
Đề bài: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hơng em.
Biểu điểm:
1. Nội dung (8 điểm)
- Mở bài: (1 điểm) đối tợng thuyết minh (giới thiệu bao quát về danh lam thắng cảnh ở địa
phơng).
- Thân bài (6 điểm):
+ Vị trí địa lý của thắng cảnh đó nằm ở đâu ? (1, 5 điểm)
+ Thắng cảnh đó có những vẻ đẹp (bộ phận) nào (3 điểm).
(Lần lợt giới thiệu mô tả từng phần).
+ Vị trí của thắng cảnh trong tình cảm, đời sống của con ngời, đất nớc và trách nhiệm, ý
thức của con ngời đối với cảnh. (2 điểm).
Trong bài viết cần kết hợp miêu tả, bình luận (1,5 điểm)
- Kết bài (1 điểm):
+ CNC: ý nghĩa lịch sử văn hoá- x hội của thắng cảnh (0,5 điểm)ã
+ Bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh (0,5 điểm)
2. Hình thức (2 điểm):
- Viết đúng thể loại, đúng đối tợng thuyết minh (0,25 điểm)
- Sử dụng các phơng pháp thuyết minh hợp lý (0,25 điểm
- Tri thức về đối tợng đúng, chính xác (0,5 điểm)
- Diễn đạt dễ hiểu, xác thực, sinh động.
- Không sai lỗi chính tả, bài viết sạch sẽ (0,25 điểm)
- Bố cục đủ 3 phần (0,5 điểm)
- Biết kết hợp hài hoà, hợp lý yếu tố miêu tả, bình luận (0,25 điểm).
Trong khi trình bày viết sơ sài, thiếu ý trừ 1/2 số điểm.
D. Củng cố: Giáo viên khái quát yêu cầu đề Học sinh đối chiếu
E. Dặn dò: - Học và làm bài tập
- Xem trớc bài sau
F. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tuần 23. Bài 21. Tiết 89
Câu trần thuật
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật
với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giảng, bảng phụ
- Học sinh xem trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:
a. ổn định tổ chức (1')
Sỹ số 8B: đủ
Sỹ số 8D: đủ
b. Kiểm tra bài cũ (5'):
? Thế nào là câu cảm thán? Cho ví dụ.
Đáp án:
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
ngời nói, xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chơng.
Ví dụ: Ta yêu bạn biết chừng nào!
+ Học sinh trả lời Học sinh nhận xét, bổ sung
Giáo viên nhận xét cho điểm.
c. Bài mới:
GV: Các em đ học: Câu nghi vấn, Câu cầu khiến, câu cảm thán, nắm đã ợc đặc điểm
hình thức và chức năng của các kiểu câu. Nhng có một kiểu câu không có đặc điểm hình thức
của những kiểu câu trên. Nhng ngoài chức năng chính của nó, nó còn đợc dùng để g/c, đề nghị
hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Đó là kiểu câu nào, giờ học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm
hiểu...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giáo viên treo bảng phụ I. Đặc điểm hình thức và
chức năng
? Học sinh đọc 1. Ví dụ
? Trong các đoạn trích trên h y xác địnhã
các kiểu câu mà em đ học. (Câu nghi vấn,ã
câu, câu cầu khiến, câu cảm thán)
- Ôi Tào Khê! Câu cảm
thán
? Vậy những câu còn lại có đặc điểm
hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến không?
2. Nhận xét
? Những câu không có đặc điểm hình
thức của các kiểu câu khác là câu gì?
Hình thức: Không có đặc
điểm của các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán.
? Những câu này dùng để làm gì? Chức năng: Trình bày suy