TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
“NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI
ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÂN BÓN”
Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long
An
Chủ đầu tư:
CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ NÔNG
Cơ quan tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
NỘI DUNG
1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án:
“NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH
DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÂN BÓN”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bảo vệ thực vật Phú Nông
Vị trí của dự án:
Phía Đông giáp thửa số 409 Công ty cổ phần khai thác Hạnh Phúc
Phía Tây giáp Công Đường số 1;
Phía Nam giáp thửa số 409 Công ty cổ phần khai thác Hạnh Phúc
Phía Bắc giáp thửa số 409 Công ty cổ phần khai thác Hạnh Phúc
SƠ ĐỒ THỂ HIỆN VỊ TRÍ DỰ ÁN
Vị trí
dự án
Vị trí dự án trong khu công nghiệp
Đức Hòa 1
Diện tích mặt bằng Dự án: 22.000 m2 .
Vốn đầu tư: 120.000.000.000 đồng
Trong đó tổng mức đầu tư cho các công trình
bảo vệ môi trường là: 10.000.000.000 đồng
Công suất: 3500 tấn/năm
Nhu cầu lao động của Dự án: 150 người
KHỐI LƯỢNG QUY MÔ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Loại công trình
STT
Diện tích (m2)
1
Nhà xưởng sản xuất
5250
2
Nhà kho nguyên liệu và thành phẩm
5250
3
Văn phòng làm việc 3 tầng
1980
4
Căn teen-nhà xe-khu tập thể
660
5
Nhà xe nhân viên
250
6
Nhà bảo vệ
26
7
Cổng tường rào
1314
8
Công trình phụ trợ
132
9
Sân đường nội bộ
4386
14
Nhà xưởng dự kiến mở rộng
1350
TỔNG
20.598
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH
Quy trình gia công sản phẩm phân bón lá dạng lỏng
Quy trình gia công sản phẩm phân bón lá dạng huyền phù
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH
Quy trình công nghệ gia công sản phẩm
dạng nhũ dầu (EC)
Quy trình công nghệ gia công sản phẩm dạng bột
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH
Quy trình công nghệ gia công sản phẩm dạng hạt phân tán (WDG)
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN, NƯỚC, NGUYÊN VẬT LIỆU
Nhu cầu sử dụng điện
Tổng nhu cầu công suất điện cho toàn bộ công trình dự kiến khoảng:
480.204,1 Kwh/năm.
Nhu cầu sử dụng nước
Tổng nhu cầu dùng nước : 315,36 m3/ngày.đêm
Nhu cầu nguyên vật liệu
Dự án sử dụng nhiều nguyên liệu, hóa chất phục vụ sản xuất: ure, lân, cao
lanh, kali…
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
STT
Nội dung
Thời gian thực hiện
Tháng 08/2015
1
Khởi công xây dựng
Lắp đặt thiết bị, vận
2
3
hành thử
Sản xuất chính thức
Tháng 04/2016
Tháng 08/2016
11
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ
1. Vị trí lấy mẫu
STT
1
2
Vị trí lấy mẫu
Thời điểm lấy
mẫu
Khu vực bên ngoài xưởng sản xuất
14h00 ngày
02/06/2015
Khu vực bên trong xưởng sản xuất
14h00 ngày
02/06/2015
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ
STT
Vị trí đo
1
Khu vực bên ngoài xưởng sản
xuất
Nhiệt độ
-
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
QCVN 26 : 2010/BTNMT
2
Khu vực bên trong xưởng sản
xuất
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)
31
(0C)
Độ ồn
(dBA)
57,2 – 60,4
Khu vực thông
thường
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55
65,2 - 72,9
≤32
85
Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án còn khá
tốt, đều đạt quy chuẩn đề ra, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ
STT
Vị trí đo
Bụi
(mg/Nm3)
NOx
(mg/Nm3)
SO2
(mg/Nm3)
1
Khu vực bên ngoài
xưởng sản xuất
0,12
0,15
0,134
6,29
-
0,3
0,2
0,35
30
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng không khí xung
quanh QCVN
05:2013/BTNMT
CO
VOC
(mg/Nm3) (mg/Nm3)
STT
Vị trí đo
Bụi
(mg/Nm3)
NOx
(mg/Nm3)
SO2
(mg/Nm3)
2
Khu vực bên trong
xưởng sản xuất
0,34
0,175
0,58
6,85
5,21
8
5
5
20
-
Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐBYT
ngày 10/10/2002)
CO
VOC
(mg/Nm3) (mg/Nm3)
Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án còn khá tốt,
đều đạt quy chuẩn đề ra, chưa có dấu hiệu bị ô 14
nhiễm.
GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Nguồn
gây
tác
động
liên
quan
đến
chất
thải
Bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển,
thi công; mùi từ rác…
Nước thải: súc rửa bồn cầu, bồn chứa, nước
rửa xe, sinh hoạt của công nhân
Chất thải rắn: CTR xây dựng: gạch vụn, sắt
thép…, CTR sinh hoạt
Chất thải nguy hại: bao bì chứa nhớt dầu, giẻ
lau dính dầu mỡ, cặn dầu thải…
NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG KHÔNG LIÊN QUAN
ĐẾN CHẤT THẢI
Gia tăng tai nạn giao thông, tiếng ồn, rung, nhu cầu sử
dụng điện nước…
Gây xáo trộn đời sống xã hội địa phương, các tệ nạn
xã hội,
Nước mưa chảy tràn gây ngập úng cục bộ, cuốn theo
chất ô nhiễm.
Tác động đến sức khỏe công nhân, dân cư…
16
CÁC RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Tai nạn giao thông
Tai nạn lao động
Sự cố rò rỉ dầu nhớt, hóa chất ra ngoài môi trường
Sự cố cháy nổ: có thể do chấp điện gây cháy nổ, tia lửa
điện từ…
17
ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG
Đối tượng bị tác
động
Môi trường vật lý
Đất
Nước ngầm
Không khí
Kinh tế - xã hội
Sức khỏe cộng đồng
Quy mô tác động
Không gian
Thời gian
Tác động trên phạm vi thi công công trình dự án
Nước ngầm trong khu vực nhà máy
Dọc theo tuyến đường thu gom, vận chuyển chất thải và
xuất bán thành phẩm. Tác động chủ yếu dọc tuyến trục Trong
08
tỉnh lộ 10..
tháng
Môi trường không khí xung quanh khu vực thi công
thi
Tác động chủ yếu tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, công
tỉnh Long An.
xây
Tác động gián tiếp đến kinh tế - xã hội huyện Đức Hòa
dựng
nói riêng và tỉnh Long An nói chung
công
Đội ngũ lao động thi công trên công trường
trình
Cộng đồng dân cư dọc tuyến đường có xe vận chuyển đi
qua và xung quanh khu vực thi công
Dọc theo tuyến đường phương tiện vận chuyển thiết bị thi
Giao thông, cảnh quan
công và VLXD.
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ:
- SOx, NO2, CO, THC, bụi: Khí thải hoạt động giao thông vận tải,
bụi phát sinh trong quá trình sản xuất
- NH3, H2S, CH4 : phân hủy nước thải tại các hố, quá trình sản xuất,
đóng gói, lưu trữ sản phẩm
Ô NHIỄM NƯỚC:
- Nước thải sinh hoạt: sinh hoạt của công nhân viên
- Nước thải sản xuất: vệ sinh máy móc và nhà xưởng
- Nước mưa: nước mưa chảy tràn trong khu vực
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh
Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI RẮN:
-Chất thải rắn không nguy hại: hoạt động sinh hoạt của công
nhân và khu vực văn phòng, trong quá trình sản xuất
-Chất thải rắn nguy hại: hoạt động của nhà máy
ỒN, RUNG:
Các phương tiện giao thông, máy trộn quay, sàng rung … khi
hoạt động
KHẢ NĂNG XẢY RA SỰ CỐ
- Sự cố cháy nổ
- Tai nạn lao động
NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN CHẤT THẢI
Khí thải từ các hoạt động giao thông
Tác động đến môi
trường không khí
Hơi khí độc hại từ khu vực tập trung chất
thải rắn chờ đem đi nơi khác xử lý
Bụi và mùi hôi phát sinh trong quá trình
lưu trữ, sản xuất
TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nước mưa chảy tràn:
Cuốn theo tạp chất, đất, cát, rác thải, dầu mỡ, các
chất rơi vãi …xuống hệ thống thoát nước
Thường tập trung với khối lượng lớn trong thời
gian ngắn
Gây tác động tiêu cực đến môi trường nước mặt,
nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
Lưu lượng cực đại: 0,397 m3/s
TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nước thải sinh hoạt:
Phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh và hoạt động sinh hoạt khác
của công nhân viên.
Lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt dự kiến khi dự án
đi vào hoạt động ổn định ước tính khoảng 540 m3/tháng, tương
đương 9 m3/ngày.
Chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, chất rắn lơ
lửng, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh …
Làm gia tăng độ màu, tăng nồng độ của các chất ô nhiễm nguồn
nước tiếp nhận, gây mùi khó chịu
Chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh
TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nước thải sản xuất:
Phát sinh chủ yếu từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết
bị, vệ sinh nhà xưởng sau một ngày làm việc
Thành phần nước thải: bụi, đất, cát, và các nguyên liệu
đầu vào, thành phẩm và bán thành phẩm rơi vãi trên
sàn nhà hoặc dính trên các máy móc, thiết bị.
Lượng nước thải sản xuất dự kiến khoảng 15m3/ngày
(giai đoạn mở rộng dự án có thể lên đến 30m3/ngày).
DỰ BÁO CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn sinh hoạt:
Phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân, nhân viên.
Lượng CTR sinh hoạt phát sinh hàng tháng khoảng 75 kg/ngày
Chất thải rắn sản xuất:
Phát sinh từ công đoạn đóng gói, bảo quản, vận chuyển
Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì các loại, các dụng cụ
bảo hộ lao động sau quá trình sử dụng…
Dự kiến lượng chất thải không nguy hại phát sinh khoảng
500kg/tháng.
Các loại chất thải này có giá trị tái chế, tái sử dụng, dễ thu gom và
vận chuyển nên ít gây tác động trực tiếp đến môi trường.