Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

DTM Cấp Bộ | Báo cáo ĐTM Dự Án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh 0918755356

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 155 trang )

CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BÌNH MINH

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án “KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH”
Địa điểm thực hiện:
XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ İİİ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... İV
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ Vİ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...............................1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ................2
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................7
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ..................................................................................10
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................12
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................12
1.1. TÊN DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.2. CHỦ DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN .......................................................................15
1.4.1. Mục tiêu của dự án ...........................................................................................15
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án ..............................................16
1.4.3. Mô tả biên pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án ......24
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng .........................................................29


1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................31
1.4.6. Vốn đầu tư ........................................................................................................31
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................................................................31
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................32
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ...............................................................32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.............................................................................32
2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................33
2.1.3. Điều kiện thủy văn ...........................................................................................36
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................36
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................38
2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực ...............................38
ii


2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT .39
2.2.1. Điều kiện về kinh tế .........................................................................................39
2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội ..........................................................................40
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................42
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...........................................................42
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................42
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ....................................42
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng .....................................42
3.1.3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động .........................................59
3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố ...........................................................................77
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ....80
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................82
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,......................
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..........................................82
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................82
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng ..................................................................82
4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động ...............................................................................87
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ125
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.............................................................98
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 103
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 103
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG ...................... 103
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................... 103
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................................................. 114
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 117
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................................... 117
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................. 120
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 120
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 120
3. CAM KẾT .................................................................................................................. 120
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 122
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WHO

- Tổ chức Y tế Thế giới.

ĐTM

- Đánh giá tác động môi trường.


TNHH

- Trách nhiệm hữu hạn

UBND

- Ủy ban nhân dân

ATMT

- An toàn môi trường

KTXH- ANQP

- Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng

BOD5

- Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC

CTR

- Chất thải rắn

CTNH

- Chất thải nguy hại

COD


- Nhu cầu oxy hóa học.

SS

- Chất rắn lơ lửng

DO

- Ôxy hòa tan.

PCCC

- Phòng cháy chữa cháy.

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam.

QCVN

- Quy chuẩn Việt Nam.

-nt-

- Như trên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng a. 1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ..................5
Bảng a. 2. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng có liên
quan đến chất thải ...............................................................................................................6
Bảng a. 3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ............7
Bảng a. 4. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng không liên
quan đến chất thải ...............................................................................................................8
Bảng a. 5. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động ........9
Bảng a. 6. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động ............................10
Bảng a.7. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động 12
Bảng a.8. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động ............................12
Bảng a. 9. Chương trình Quản lý môi trường của Dự án...................................................18
Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí...............................9
Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án .....................11
Bảng 1.1. Bảng tọa độ cọc ranh khu đất của dự án ...........................................................14
Bảng 1.2. Bảng chỉ tiêu sử dụng đất của dự án ..................................................................28
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ......................................................................34
Bảng 1.4. Tiến độ thực hiện dự án .....................................................................................36
Bảng 2. 1. Diễn biến nhiệt độ trung bình từ năm 2008 – 2012..........................................39
Bảng 2. 2. Diễn biến lượng mưa trung bình tháng từ năm 2008 – 2012 ..........................38
Bảng 2. 3. Diễn biến số giờ nắng từ năm 2008 – 2012 ......................................................40
Bảng 2. 4. Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình từ năm 2008 – 2012 ............................41
Bảng 2. 6. Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án ..............46
Bảng 2. 6.Vị trí lấy mẫu không khí ....................................................................................48

Bảng 3. 1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ..............46
Bảng 3. 2. Đối tượng, quy mô bị tác động của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng 46

v



Bảng 3. 3. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận
chuyển vật liệu xây dựng và máy móc (xe tải động cơ Diesel 3,5 – 16 tấn) .....................47
Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người ......47
Bảng 3. 5. Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình đào đất ......48
Bảng 3. 6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước
thải sinh hoạt chưa qua xử lý) ............................................................................................49
Bảng 3. 7. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong
giai đoạn thi công xây dựng dự án .....................................................................................51
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng51
Bảng 3.9. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ...........70
Bảng 3. 10. Đối tượng, quy mô bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
theo nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ....................................................70
Bảng 3. 11. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công và vận tải (dBA) .......................68
Bảng 3. 12. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động ........78
Bảng 3. 13. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động theo nguồn gây tác
động có liên quan đến chất thải ..........................................................................................79
Bảng 3. 14. Ước tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu tại dự án ..........................81
Bảng 3. 15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện ..............................83
Bảng 3. 16. Nồng độ khí thải máy phát điện tại Dự án......................................................83
Bảng 3. 17. Tải lượng ô nhiễm do các hoạt động của xe gắn máy ....................................84
Bảng 3. 18. Tải lượng ô nhiễm của các loại xe ô tô ra vào khu Dự án ..............................85
Bảng 3. 19. Bảng tổng hợp các động của các chất gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ....86
Bảng 3. 20. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường .......88
Bảng 3. 21. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt
động ....................................................................................................................................89
Bảng 3. 22. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt
động ....................................................................................................................................89
Bảng 3. 23. Yêu cầu tính chất nước sau xử lý ...................................................................90
Bảng 3. 24. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải .............................................90
Bảng 3. 25. Mức ồn của các loại xe cơ giới .......................................................................74

Bảng 3. 26. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn hoạt động .......98

vi


Bảng 3. 27. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động theo nguồn gây tác
động không liên quan đến chất thải ...................................................................................98
Bảng 3. 28. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM.........................................................105
Bảng 5. 1. Chương trình Quản lý môi trường của Dự án ................................................133
Bảng 5. 2. Bảng kinh phí giám sát môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng ......115
Bảng 5. 3. Bảng kinh phí giám sát chất lượng nước thải trong giai đoạn hoạt động.......137
Bảng 5. 4. Bảng kinh phí giám sát khí thải máy phát điện ..............................................116
Bảng 5. 5. Bảng kinh phí giám sát môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng ......115
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4. 1 Sơ đồ công nghệ khống chế ô nhiễm tiếng ồn máy phát điện ..........................88
Hình 4. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dự kiến của dự án .........................................90
Hình 4. 3 Hiệu quả xử lý của HTXLNT ...........................................................................92

vii


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở phía Đông đồng bằng Nam Bộ. Với vị trí thuận lợi, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu là cửa ngõ quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm
TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Về du lịch, tỉnh là một trong những địa phương có tiềm năng du lịch lớn. Trong đó vùng
Long Hải – Phước Hải – Lộc An – Phước Thuận – Phước Bửu thuộc các huyện Long
Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc vừa có biển vừa có núi rừng, là một khu phong cảnh thiên

nhiên kỳ thú. Bờ biển bãi cát dài, sạch đẹp có sức hút lớn đối với khách du lịch trong và
ngoài nước.
Với tiềm năng du lịch trên địa bàn tỉnh, huyện Xuyên Mộc với bờ biển trải dài khoảng 31
km, phần lớn là bãi cát có độ dốc thoải từ 30 đến 80. Xuyên Mộc đang là vùng đất đầy
tiềm năng về du lịch sinh thái. Trong đó, bãi biển Hồ Tràm dài 3km, bãi biển Hồ Cốc dài
5km, tiếp giáp ngay rừng nguyên sinh quốc gia, nước trong xanh, ấm áp quanh năm, đang
thu hút khách du lịch khắp nơi về tắm biển, nghỉ dưỡng.
Long Hải – Phước Hải – Lộc An – Phước Thuận – Phước Bửu có biển, có núi, chỉ cách
TP.HCM 145 km nên rất thuận thiện để phát triển du lịch. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng
dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh là hoàn toàn cần thiết nhằm giải quyết một
phần nào hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu dịch vụ du lịch, đồng thời làm cơ sở pháp lý
cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng dự án, cũng như đầu tư xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, góp phần tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà nói chung và huyện Xuyên
Mộc nói riêng.
1.2.

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

Thông tin chung về dự án:
 Loại dự án: Đầu tư mới
 Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh
 Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Cơ quan phê duyệt ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
8


2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của dự án

2.1.1. Các văn bản Luật
-

Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 23 tháng
06 năm 2014;

-

Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;

-

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm
2003;

-

Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm
2007;

-

Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29
tháng 6 năm 2001.

2.1.2. Các Nghị định Chính phủ
-

Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính

phủ và một số điều của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính
phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất
thải rắn;

-

Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải

-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước

-

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.;

-

Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
9



-

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;

-

Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.

-

Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn
-

Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

-

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004

của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước;

-

Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;

-

Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

-

Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

-

Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;


-

Quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường
10


-

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

-

Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án
-

Giấy chứng nhận đầu tư số 49121000415 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu chứng nhận lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2013.

-


Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã
số doanh nghiệp: 3500625816 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 11 tháng 09 năm 2014.

-

Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu cấp, v/v cho công ty TNHH Thủy sản Bình Minh thuê môi trường
rừng.

-

Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu cấp, v/v phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu du lịch
nghỉ dưỡng Bình Minh tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.

Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày trong phụ lục I.
2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật
-

Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ
(US EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá
tác động môi trường;

-

Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;


-

Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch;

-

Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và
kỹ thuật , Hà Nội – tháng 3/2001;

-

Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và
11


Khu công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường
toàn quốc, năm 1998;
-

Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa
học và Kỹ thuật – Năm 2000;

Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải;
-

MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment;

-

Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis

1995;

-

Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al.
Springer 1995);

-

Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991.

2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
-

QCVN 03:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho
phép của kim loại nặng trong đất;

-

QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;

-

QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh

-

QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;


-

QCVN 09 :2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;

-

QCVN 14 :20008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

-

QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;

-

QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;

-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

-

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

-


QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

-

QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng
12


do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008.
-

Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động

-

TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường
-

Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh.

-

Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể, cấp nước,
thoát nước, giao thông... do chủ đầu tư dự án thực hiện năm 2014.

3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

3.1. Các phương pháp ĐTM
3.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các kết
quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên tới
100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những
nguồn ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này thường
ở mức trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô nhiễm tin
cậy do các tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được dùng phổ
biến để đánh giá nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu tư mới.
3.1.2. Phương pháp so sánh với quy chuẩn
Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được
phân tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được
quy định trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy chuẩn
là các số liệu đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các máy móc
hiện đại nên các sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung.
3.1.3. Phương pháp kế thừa
Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin
bổ ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
3.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng

13


Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra quyết
định và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng như tác động
của dự án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc họp với các bên liên
quan như chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước, một số người bị ảnh
hưởng. Phương pháp này đạt độ tin cậy cao.
3.2. Các phương pháp khác
3.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở
mức cho phép được mô tả như sau:
1). Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí được
tiến hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air
Sampling and Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo
đạc và phương pháp phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau:
2). Phương pháp phân tích
Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí
STT

Thông số

Phương pháp phân tích

Dụng cụ

Sai số

TCVN 5964 – 1995 (ISO 1996/11982), TCVN 5965 – 1995 (ISP Đo ồn, nhiệt độ tích phân
1

Độ

ồn, 1996/3-1987), thường quy kỹ thuật liên tục,

nhiệt độ

tự động bằng


YHLĐ và VSMT – 1993 của Bộ y tế và EXTECH – 407735/451126

± 2%

Standard method for air examination (Mỹ)
(USA)

2

Độ ẩm

Thường quy kỹ thuật YHLĐ và VSMT
– 1993 của Bộ y tế

Walk LAB (Digital Hydro
Tempmeter);

HANNA

– ± 2%

8564 (Ý).
Desaga 312 (Đức)

3

SO2

TCVN 5971 – 1995 (ISO 6767 – 1990)


Spectrophotometer

± 2%

“Spetronic genesys-5” (Mỹ)

14


Desaga
4

NO2

TCVN 6137 – 1996 (ISO 6768 - 1985)

312

(Đức)

Spectrophotometer

± 2%

“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
Desaga

5

CO


Tiêu chuẩn ngành - BYT 52 TCN 35289

312

(Đức)

Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 5%
đo hỗ trợ bằng Multilog
2000 (Mỹ)
Hight Sample HVS 500

6

Bụi

TCVN 5067 – 1995 và VSMT – 1999 (SIBATA – Nhật Bản), cân
của Bộ y tế

phân

tích:

Sartorios

BP

211D


1x105

gr

(Đức)

3.2.2. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và
sử dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích
dẫn từ nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình
hình kinh tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Chủ đầu tư
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG
BÌNH MINH do chủ đầu tư là CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BÌNH MINH chủ trì thực
hiện với sự tư vấn của CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như:
-

Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh

-

Người đại diện

: Nguyễn Văn Lạc

Chức danh


: Giám đốc

Trụ sở chính

: Tổ 1, ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên

-

Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
-

Điện thoại

: 064.3781039

4.2. Đơn vị thực hiện
15


Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như:
-

Tên đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

-

Đại diện

: Bà Nguyễn Bình Minh;


-

Địa chỉ

: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, TP.HCM

-

Điện thoại

: 08.3911 8552

Chức vụ : P.Tổng Giám đốc

Fax : 08.3911 8579

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau:
Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án
TT

Họ và tên

Học vị

Chức vụ

1

Ông Nguyễn Văn Lạc


-

Giám đốc

2

Nguyễn Bình Minh

-

P.Tổng giám đốc

3

Huỳnh Thị Yến Thinh

Thạc sỹ

Trưởng phòng kỹ

Môi trường

thuật môi trường

4

Nguyễn Viết Thụy

Thạc sỹ


Phó phòng kỹ thuật

Môi trường

môi trường

Nguyễn Thị Toàn

Kỹ sư

Trưởng phòng tư vấn

Vương

Môi trường

môi trường

Kỹ sư

Nhân viên tư vấn

Môi trường

môi trường

Kỹ sư

Nhân viên tư vấn


Môi trường

môi trường

Kỹ sư

Nhân viên tư vấn

Môi trường

môi trường

Cử nhân

Nhân viên phòng kỹ

Môi trường

thuật môi trường

5

6

Nguyễn Thị Thùy Linh

7

Phạm Thị Anh Thư


8

Nguyễn Thị Mỹ Linh

9

Phạm Trọng Tấn

Đơn vị
Công ty TNHH Thủy
sản Bình Minh
Công ty CP TV ĐT
Thảo Nguyên Xanh
-nt-

-nt-

-nt-

-nt-

-nt-

-nt-

-nt-

Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan:
-


Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .

-

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .

-

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Xuyên Mộc.
16


-

Ủy ban nhân dân xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

17


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH
-

Địa điểm thực hiện:
XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

1.2. CHỦ DỰ ÁN

-

Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh

-

Người đại diện

: Ông Nguyễn Văn Lạc

Chức danh

: Giám đốc

Trụ sở chính

: Tổ 1, ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên

-

Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
-

Điện thoại

-

Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh được cấp giấy chứng nhận đầu tư số


: 064.3781039

49121000415 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chứng nhận lần đầu
ngày 15 tháng 05 năm 2013.
-

Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 3500625816
do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 11 tháng 09 năm 2014.

1.3.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

1.3.1. Vị trí liên hệ vùng
-

Khu đất dự kiến xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh thuộc xã Phước
Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Vị trí dự án là khu đất thuộc
Khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bửu, Bình Châu có diện tích 222,750 ha, trong đó
đất rừng nguyên trạng chiếm tỉ lệ 85,35% (đất rừng này chủ đầu tư sẽ trồng thêm
rừng và bảo tồn thực vật, tuyệt đối không chặt phá rừng để xây dựng các hạng mục
công trình khác).

-

Địa điểm lựa chọn chưa có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đầy đủ (cấp điện, xử lý
nước thải, môi trường, v.v..).

18


-

Khu vực dự án cách trung tâm TP.HCM 145 km về phía Đông Bắc, gần các khu du
lịch sinh thái như hồ Tràm, Hồ Cốc…, đây là một trong những thuận lợi cho việc
phát triển dự án khu du lịch nghỉ dưỡng.

-

Khu đất thực hiện dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho thuê
theo quyết định số 374/QĐ-UBND cấp ngày 21 tháng 02 năm 2014 có thời gian sử
dụng lâu dài nên không có rủi ro nhiều về đất đai.

1.3.2. Vị trí dự án
Dự án được thực hiện tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, có diện tích khoảng 222,575 ha, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
+ Phía Nam giáp hàng rào khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
+ Phía Đông giáp dự án khu du lịch sinh thái giải trí phức hợp Hồ Tràm
+ Phía Tây giáp tỉnh lộ 328

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án
1.3.3. Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực qui hoạch có diện tích 222,575 ha là khu đất thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên
Bình Châu – Phước Bửu. Hiện trạng khu đất (trừ đất rừng nguyên trạng) không có nhà
19



dân ở, không có các loại cây hoa màu, cây ăn trái, chỉ có cây hoang dại mọc. Cảnh quan
khu đất nghiên cứu là cảnh quan hoang sơ của đồi, rừng, mặt nước tự nhiên, cây cối khá
nhiều và rậm rạp. Khu đất rừng nguyên trạng có rất nhiều loại cây và động vật nên cần
được bảo tồn và phát triển thêm.
Hiện tại, khu đất đã được bàn giao cho Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh tại quyết
định số 374/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 v/v của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu v/v cho Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh thuê môi trường rừng.
1.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án
– Hiện trạng giao thông: chưa có đường giao thông trong khu đất, chỉ có đường tỉnh
lộ 328 giáp ranh phía Tây – Nam khu vực nghiên cứu
– Hiện trạng cấp nước: đã có đường ống cấp nước đến khu đất
– Hiện trạng cấp điện: có đường dây cấp điện đến khu đất
– Hiện trạng thoát nước: chưa có hệ thống thoát nước trong khu vực dự án.
Thuận lợi
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là 100% đất không có nhà cửa nên không cần đền bù
giải tỏa. Vị trí khu đất nằm trong trong khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
thuận lợi cho việc xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái hướng đến bảo tồn và
phát triển tài nguyên rừng.
Khó khăn
Khu vực thực hiện dự án có nhiều diện tích đất dưới tán rừng nên mật độ xây dựng thấp.
Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn thiếu nên khi dự án được thực hiện sẽ gặp nhiều
khó khăn.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
-

Xây dựng một khu du lịch phục vụ nhu cầu ở, nghỉ ngơi, điều dưỡng cho du khách
với diện tích 222,575 ha, công suất khoảng 1.250 phòng phục vụ 2.500 lượt khách
lưu trú/ngày.đêm,


-

Góp phần đa dạng hóa sản phẩm, tăng thêm các loại hình du lịch dịch vụ, trong đó
có làng du lịch nghỉ dưỡng - du lịch dưới tán rừng mang tính độc đáo, phục vụ
khách quốc tế nghỉ đông và khách du lịch cao cấp trong nước. Tăng thêm thời gian
20


lưu trú của khách đến tham quan, nghỉ dưỡng ở Vũng Tàu với những trò chơi hấp
dẫn;
Trồng rừng, vườn hoa, cây cảnh trên diện tích đất trống của khu vực dự án với các

-

chủng loại cây đặc chủng ở địa phương để phục vụ cho du khách tham quan, nghỉ
dưỡng và nâng cao độ che phủ đất và chống xói mòn, bảo vệ cảnh quan môi
trường sinh thái;
-

Giải quyết việc làm mới cho lao động và tăng thu nhập ngân sách cho địa phương;

-

Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch;

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Toàn bộ dự án được thực hiện trên tổng diện tích 222,575 ha. Quy hoạch sử dụng
đất của dự án được thể hiện trong bảng bên dưới:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của dự án
Hạng mục


STT

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng công trình

71.765

3,22

2

Đất giao thông – bãi đậu xe

131.500

5,91

3

Đất thể thao +sân cắm trại

18.800

0,85


4

Vườn cảnh và mặt nước

104.000

4,67

5

Đất rừng nguyên trạng

1.899.775

85,35

Tổng diện tích đất toàn khu

2.225.750

100

1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh có diện tích 222,575 ha. Các
hạng mục công trình của dự án được thể hiện trong bảng bên dưới:
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình chính của dự án
TT

1


Hạng mục
công trình
Cổng +nhà

Số lượng
(công
trình)
02

Tầng cao
Diện tích
Tổng diện
(tầng)
xây dựng 01 tích xây
công trình dựng (m2)
(m2)
01
25
50

Tổng
diện tích
sàn (m2)

Sức chứa
tối đa
(người)

50


bảo vệ
2

Nhà tiếp đón

01

02

2.500

2.500

4.000

3

Khách sạn

02

03

2.500

5.000

12.000


1.700
21


Khu điều

4

01

03

2.500

2.500

7.500

300

02

02

135

40.500

63.000


600

dưỡng phục
hồi sức khỏe
Biệt thự nghỉ

5

dưỡng
6

Bungalow

01

01

100

10.000

10.000

200

7

Nhà hàng số

01


1,5

1.600

1.600

2.400

300

01

1,5

1.600

1.600

2.400

400

01

1,5

1.600

1.600


2.400

350

01

1,5

1.600

1.600

2.400

400

1
Nhà hàng số

8

2
Nhà hàng số

9

3
Nhà hàng số


10

4
11

Câu lạc bộ

01

02

1.500

1.500

3.000

250

12

Công trình

01

02

1.750

1.750


3.500

100

03

01

300

900

900

300

150

dịch vụ tổng
hợp
Nhà dịch vụ

13

thể thao
14

Chòi câu cá


08

01

50

400

400

15

Trạm biến áp

01

01

15

25

25

16

Trạm xử lý

01


01

150

150

150

71.675

114.125

nước thải
+thu gom rác
Tổng cộng

5.050

Cơ cấu tổ chức không gian:
-

Xây dựng một khu du lịch lưu trú nghỉ dưỡng dưới tán rừng, giải trí, cắm
trại…nhưng đồng thời vẫn thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
cụ thể như sau:
22


+ Đây là một khu nghỉ dưỡng đồng thời vẫn là rừng phòng hộ khu bảo tổn thiên
nhiên Phước Bửu – Bình Châu
+ Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên, hạn chế đến mức thấp nhất việc can thiệp vào

rừng.
+ Tận dụng khu đất trũng, bán ngập để đào hồ, vừa tạo cảnh quan, vừa để thoát
nước, vừa trữ nước tưới cây và nước PCCC
+ Chỉ bố trí các công trình tập trung trên gò đồi, ven hồ và trên hồ - nơi rừng cây
thưa thớt, chủ yếu là cây bụi.
+ Cung cấp đầy đủ dịch vụ phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau
Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
Bố trí 02 cổng tại đường tỉnh lộ 328
-

Cổng số 1: Lối vào chính từ đường quy hoạch (phía Tây Bắc) tại vị trí trung tâm
khu đất bằng phẳng. Bố trí nhà tiếp đón, trung tâm điều hành, siêu thị, cụm biệt
thự số 1, bãi đậu xe…cuối trục bố trí công trình khách sạn 03 tầng (cao dưới 12 m)
làm điểm nhấn

-

Cổng số 2: Lối vào phụ từ đường quy hoạch phía Nam bố trí cụm biệt thự số 2,
khu thể thao số 2, nhà hàng số 3, bãi đậu xe…

-

Tại khu vực trung tâm khu đất bố trí khu điều dưỡng phục hồi sức khỏe, câu lạc
bộ, cụm biệt thự số 3, khu thể thao số 3…Khu vực này có một phần đất trũng, cải
tạo thành hồ cảnh quan, một số biệt thự được được bố trí quanh hồ.

Khu biệt thự:
-

Dự kiến bố trí 03 cụm biệt thự sẽ được quy hoạch và xây dựng làng biệt thự du

lịch.

-

Dự kiến xây dựng 300 căn biệt thự 02 tầng và 100 căn bungalow 01 tầng dùng cho
lưu trú dài hoặc ngắn hạn.

-

Vật liệu chủ yếu là: gỗ, kính và bêtông.

Khu khách sạn:
-

Cuối trục chính trung tâm bố trí công trình khách sạn làm điểm nhấn, có kiến trúc
chiều cao 23 tầng (Theo quy chế quản lý rừng thì chiều cao tối đa là 12 m tương

23


đương 03 tầng) phục vụ cho nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp. Đồng thời kiến trúc thấp
tầng này phù hợp với cảnh quan thiên nhiên của rừng đặc dụng.
-

Khách sạn gồm 850 phòng được thiết kế theo tiêu chuẩn 5 sao được bố trí như sau:

+ Tầng hầm: gồm khu masage (gồm 10 phòng mỗi phòng có diện tích 100 m2); khu
karaoke (3 phòng mỗi phòng diện tích 95 m2); khu vực xông hơi, khu quầy bar
(103 m2); phòng quản lý, phòng cho nhân viên, phòng thay đồ nhân viên; bếp tổng
1, bếp tổng, sảnh giao nhận, phòng nhân viên, kho, hồ chứa nước, nhà vệ sinh.

+ Tầng trệt: khu vực đón tiếp khách gồm sảnh đón, 01 sảnh chính (217,8 m2), 01
sảnh phụ (177,1 m2); 02 khu vực dành cho nhà hàng, phòng hành chính, phòng
giao dịch, phòng quản lý, phòng phục vụ bếp.
+ Tầng lầu: gồm 3 lầu, được chia thành nhiều khu vực:
Khu vực dành cho các phòng ngủ của khách: 300 phòng ngủ (lầu 1), 300 phòng
ngủ (lầu 2), 285 phòng (lầu 3), phòng đa năng (386 m2), phòng họp (61 m2), nhà
kho.
Khu vực dành bộ phận quản lý: phòng quản lý, phòng Phó Giám đốc, 06 phòng
ngủ, phòng phục vụ bếp, phòng trực tầng.
-

Vật liệu chủ yếu là: kính, tường gạch xây, tường đá chắn đất và bêtông.

Khu bungalow
-

Khu bungalow gồm 100 bungalow 01 tầng cũng thiết kế theo tiêu chuẩn cao cấp,
cụ thể như sau: Bungalow đơn: gồm phòng ngủ dành cho 2 người, nội thất được
thiết kế theo tiêu chuẩn cao cấp, có ban công để uống nước, đọc sách

-

Vật liệu chủ yếu là: gỗ, kính và tường xây gạch sơn trắng.

Khu nhà hàng
-

Dự án dự kiến bố trí khoảng 04 khu nhà hàng trong khu vực dự án để tiện phục vụ
cho khách du lịch đến nghỉ dưỡng tại khu vực.


-

Vật liệu chủ yếu là: kính, tường gạch xây, tường đá chắn đất và bêtông.

Khu hành chính – Quản trị du lịch
Tiếp theo trục chính là trụ sở hướng giao thông được mở ra hai phía trái và phải dạng
xương cá, phía ngoài là nơi tổ chức bãi tập kết đậu xe cho dịch vụ du lịch. Hướng đến các
24


bãi đậu xe được quy hoạch nằm trong khoảng đất trống, do đó việc xây dựng các bãi đậu
xe không được chặt phá cây và san ủi đồi cát, không làm thay đổi, ảnh hưởng đến biến
dạng rừng tự nhiên.
Khu thể thao bố trí phía Nam. Khu dịch vụ và khu thể thao không bị chồng chéo và
cản trở, đồng thời tạo được khu bảo tồn thiên nhiên giữa rừng đồi và khu xây dựng,
không phải thay đổi hiện trạng quá nhiều.
Khu dịch vụ
Tiếp theo trục chính của Khu du lịch được mở hướng giao thông chinh ra khu trung
tâm dịch vụ nhà hàng giải khát, khu ẩm thực…
Ngoài ra còn đầu tư hàng rào, sân bãi đậu xe, hệ thống đường giao thông trong nội
vùng dự án, hệ thống cung cấp nước và thoát nước thải, điện trong vùng dự án.Trong quy
hoạch vẫn giữ khu rừng, đồi sẽ được tôn tạo, trồng thêm cây mới làm cho rừng phòng hộ
có bề dày và che được bóng mát.
Quy mô của dự án:
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh bao gồm các khách sạn, biệt thự,
bungalow, nhà hàng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nhà dịch vụ thể thao đa năng, nhà dịch
vụ giải trí tổng hợp...dự kiến đáp ứng nhu cầu tham quan nghỉ dưỡng vui chơi cho tối đa
khoảng 2.500 khách du lịch lưu trú và 2.000 khách vãng lai.
1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đồng bộ, giải pháp thiết kế theo hướng

đặt ngầm, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp mỹ quan đô thị.
Phương hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: lưu ý kết nối giao thông, hạ tầng
kỹ thuật với các dự án liền kề, xây dựng đồng bộ kết nối liên hoàn, hợp lý đến khu vực và
từng công trình.
1) Quy hoạch cấp nước sinh hoạt
Nguồn cấp nước và quy hoạch cấp nước
-

Dự án sử dụng hệ thống cấp nước được lấy từ tỉnh lộ 328 bằng đường ống có kích
thước D 60÷D114, với tổng chiều dài là 16.060 m.

-

Công trình dự kiến sẽ sử dụng hệ thống cấp nước bằng trọng lực. Hệ thống được
mô tả như sau: nước sạch được lấy từ ống cấp nước chính của khu vực được chứa
25


×