Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH GỖ QUỐC TẾ RETURN GOLD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
TẠI CÔNG TY TNHH GỖ QUỐC TẾ RETURN GOLD

SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ THỦY NGUYÊN
NGÀNH

: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

KHÓA

: 2006 - 2011

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH
GỖ QUỐC TẾ RETURN GOLD

Tác giả

HÀ THỦY NGUYÊN

Khóa luận được trình bày đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành


Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn:
K.S. Bùi Thị Cẩm Nhi

Tháng 07 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN

Khoa:

MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành:


QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Họ và tên SV: HÀ THỦY NGUYÊN

Mã số SV: 07114087

Khoá học:

Lớp: DH07QM

2007-2011

1. Tên đề tài: Kiểm soát ô nhiễm tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tổng quan về kiểm soát ô nhiễm môi trường
 Tổng quan về công ty gỗ quốc tế Return Gold.
 Tìm hiểu về hiện trạng môi trường tại công ty.
 Đề xuất các biện pháp cải thiện môi trường
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 03/2010 đến tháng 07/2011
4. Họ tên GVHD 1: KS. Bùi Thị Cẩm Nhi
5. Họ tên GVHD 2:
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …..tháng …..năm 2011

Ngày 01 tháng 03 năm 2011

Ban Chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hướng dẫn


KS. Bùi Thị Cẩm Nhi


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tất cả những người xung quanh đã ủng hộ, giúp đỡ
để em có thể vượt qua những khó khăn và đạt được những kết quả như ngày hôm nay.
Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Môi trường và tài nguyên trường Đại học
Nông Lâm TPHCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức, những
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Bùi Thị Cẩm Nhi đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành tốt khóa luận.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp DH07QM đã giúp đỡ, góp ý để mình làm tốt khóa
luận này.
Em xin chân thành cảm ơn chú Nguyễn Minh Tuyết, anh chị công nhân viên
trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Con xin cảm ơn cha mẹ đã động viên, ủng hộ con về mọi mặt vật chất cũng như
tinh thần để con có điều kiện được học tập tốt.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn
còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

Hà Thủy Nguyên

i



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

TÓM TẮT
Đề tài “Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty TNHH Gỗ Quốc Tế Return
Gold” được tiến hành tại Công ty gỗ Quốc Tế Return, thời gian từ tháng 3 đến tháng 6
năm 2011.
Hoạt động sản xuất của công ty bên cạnh cung cấp những sản phẩm tiêu dùng
cho cuộc sống đã gây ảnh hưởng đến môi trường do những chất thải phát sinh trong
quá trình sản xuất. Trong quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy công tác môi
trường chưa được công ty chú trọng quan tâm.
Trong phân xưởng sơn môi trường không khí ngột ngạt ô nhiễm do chưa có hệ
thống xử lý khí thải.
Đã có hệ thống xử lý nước tuy nhiên một số thiết bị hư hỏng và hệ thống xử lý
nước chưa được vận hành.
Nước thải sau khi xử lý hoặc chưa qua xử lý thì không thải ra suối Cái Vân mà
thực hiện tự thấm ngay tại công ty dần đến ô nhiễm nước ngầm và khó kiểm soát.
Công ty đã trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy nhưng số lượng bình rất ít
trong khi diện tích nhà xưởng lại quá lớn.
Công ty đã trang bị hệ thống xử lý bụi tuy nhiên một lượng bụi vẫn phát tán ra
ngoài không khí.
Dựa trên Lý thuyết, các tài liệu công ty cung cấp cũng như hiện trạng môi
trường tại công ty em đã đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường
như: Đề xuất hệ thống xử lý khí cũng như một số biện pháp khác nhằm nâng cao chất
lượng môi trường.
Tiến hành xây dựng chương trình kiểm soát ô nhiễm cho công ty TNHH gỗ quốc tế
Return Gold tại Tân Uyên, Bình Dương.

ii



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG.................................................................................................. viii
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU KHÓA LUẬN ..................................................................................2
1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI .............................................................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..........................................................................3
1.5 PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..........................................................3
Chương 2 LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ...................................................4
2.1 KHÁI NIỆM .........................................................................................................4
2.2 MỤC TIÊU ...........................................................................................................4
2.3 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM .......................................5
2.4 CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG NGHIỆP .....................6
2.5 LỢI ÍCH CỦA KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ...........................................................7
2.5.1 Lợi ích về môi trường............................................................................................................. 7
2.5.2 Lợi ích về kinh tế.................................................................................................................... 7

2.6 CÁC CÔNG CỤ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM ......................................................7
2.6.1 Giải pháp hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát ........................................................... 8
2.6.2 Công cụ kinh tế ...................................................................................................................... 8
2.6.3 Công cụ thông tin ................................................................................................................... 8
2.6.3 Sản xuất sạch hơn………………………………………………………………… ………8


2.7 CĂN CỨ PHÁP LÝ..............................................................................................8
Chương 3 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY ........................................................10
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GỖ QUỐC TẾ RETURN
GOLD ........................................................................................................................10
3.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................................... 10

3.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI................................................10
3.2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................................ 10
iii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

3.2.2 Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................................................................ 11

3.3 TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ HOẠT ĐỘNG.....................................................13
3.3.1 Sản phẩm và quy mô ............................................................................................................ 13
3.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty ............................................................................ 14
3.3.3 Danh mục máy móc, thiết bị ................................................................................................ 15
3.3.4 Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu ....................................................................................... 18

4.1 KHÍ THẢI ...........................................................................................................20
4.1.1 Nguồn phát sinh ................................................................................................................... 20
4.1.2 Các biện pháp môi trường mà công ty đã áp dụng .............................................................. 21
4.1.3 Đối với nhiệt dư và vi khí hậu .............................................................................................. 26
4.1.4 Các tồn tại về ô nhiễm không khí ......................................................................................... 27

4.2 NƯỚC THẢI ......................................................................................................27
4.2.1 Nguồn phát sinh nước thải ................................................................................................... 27
4.2.2 Các biện pháp xử lí nước đã thực hiện. ................................................................................ 29

4.2.3 Tồn tại .................................................................................................................................. 31

4.3 CHẤT THẢI RẮN .............................................................................................31
4.3.1 Nguồn phát sinh chất thải ..................................................................................................... 31
4.3.2 Các biện pháp quản lý chất thải thực hiện........................................................................... 33
4.3.3 Các tồn tại về chất thải ......................................................................................................... 35

4.4 CÁC VẤN ĐỀ KHÁC ........................................................................................35
4.4.1 Nguồn phát sinh ................................................................................................................... 35
4.4.2 Các biện pháp đã thực hiện .................................................................................................. 37
4.4.3 Các tồn tại ............................................................................................................................ 37

Chương 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI VÀ
HẠN CHẾ CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG .........................................38
5.1 ĐỀ XUẤT NIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ..............38
5.1.1 Đối với khí thải tại buồng sơn và bụi sơn ............................................................................ 38
5.1.2 Nhiệt dư và vi khí hậu .......................................................................................................... 40
5.1.3 Đối với bụi ........................................................................................................................... 40

5.2 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƯỚC THẢI ...............41
5.2.1 Đối với nước mưa................................................................................................................. 41
5.2.2 Nước thải sinh hoạt .............................................................................................................. 41
5.2.3 Nước thải sản xuất ................................................................................................................ 41

5.3 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ĐỐI VỚI CHẤT THẢI
RẮN ...........................................................................................................................45
iv


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold


5.3.1 Chất thải thông thường ......................................................................................................... 45
5.3.2 Chất thải nguy hại ................................................................................................................ 45

5.4 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ ỨNG CỨU SỰ CỐ .............................46
5.4.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ .......................................................................................... 46
5.4.2 Đề phòng và ứng cứu sự cố môi trường ............................................................................... 47
5.4.3 Biện pháp an toàn lao động .................................................................................................. 48
5.4.4 Các biện pháp hành chính .................................................................................................... 48

5.5 CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ..................................................49
5.5.1 Môi trường không khí .......................................................................................................... 49
5.5.2 Môi trường nước .................................................................................................................. 49

6.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................52
PHỤ LỤC 1: CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG
NGHIỆP.........................................................................................................................53
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC SUỐI KHÁNH VÂN
.......................................................................................................................................57
PHỤ LỤC 3: QCVN 24 – 2009/BTNMT: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP...............................................................................58
PHỤ LỤC 4 QCVN 19 – 2009/BTNMT: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ ........................59
PHỤ LỤC 5: TCVN 5949 – 1998. ÂM HỌC – TIẾNG ỒN TRONG KHU VỰC
CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ ........................................................................................60
PHỤ LỤC 6: HÌNH ẢNH ............................................................................................61

v



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ:

An toàn lao động

BOD:

Nhu cầu oxy sinh học

BTNMT:

Bộ tài nguyên môi trường

COD:

Nhu cầu oxy hóa học

CTNH:

Chất thải nguy hại

PCCC:

Phòng cháy chữa cháy

PCCN:


Phòng chống cháy nổ

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND:

Ủy ban nhân dân

VSV:

Vi sinh vật

SS:

Chất rắn lơ lửng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

CĐCS :

Cường độ chiếu sáng


vi


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp .........5 
Hình 2 .2: Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín .........................................................6 
Hình 3.1:Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đồ gỗ.....................................................14 
Hình 4.1:Thiết bị xử lý bụi cyclone ..............................................................................23 
Hình 4.2: Thiết bị túi lọc bụi túi vải .............................................................................24 
Hình 4.3: Sơ đồ quy trình xử lý bụi tại Công ty ...........................................................24 
Hình 4.4 : Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải .................................................................29 
Hình 5.1: Hệ thống xử lý khí thải tại xưởng sơn .........................................................38 
Hình 5.2: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất ...........................42 

vii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Khí hậu, thủy văn .........................................................................................11
Bảng 3.2: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình xây dựng chính khu vực
sản xuất ..........................................................................................................................12
Bảng 3.3: Công suất sản xuất tại Công ty Gỗ QuốcTtế Return Gold ...........................13
Bảng 3.4 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty ........................15
Bảng 3.5: Danh mục nguyên, nhiên liệu, vật tư phục vụ hoạt động sản xuất ..............18
Bảng 4.1: Hệ số ô nhiễm bụi sinh ra trong các công đoạn chế biến gỗ ........................20

Bảng 4.2: Lượng bụi sinh ra trong các công đoạn sản xuất của Công ty .....................21
Bảng 4.3 Kết quả đo nồng độ khí thải phát tán trong khu vực sản xuất ......................25
Bảng 4.4: Kết quả đo đạc tiếng ồn và vi khí hậu ..........................................................26
Bảng 4.5: Kết quả phân tích mẫu nước thải (mẫu nước đầu ra của hệ thống xử lý) ....28
Bảng 4.6 Tổng hợp Chất thải khác phát sinh trung bình trong một tháng ..................32
Bảng 4. 7: Tổng hợp chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 1 tháng ................33
Bảng 4.8: Các biện pháp xử lý chất thải rắn tại xí nghiệp. ...........................................34

viii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế phát triển của đất nước, các ngành công nghiệp phát triển ồ ạt và
ngành công nghiệp gỗ cũng là một ví dụ điển hình.Trong những năm gần đây,
ngành công nghiệp gỗ có nhiều phát triển vượt bậc. Ngành chế biến và xuất khẩu
sản phẩm gỗ Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, thu được những thành tựu đáng
khích lệ. Ngành công nghiệp chế biến đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam đã đạt được
những thành tựu lớn, xếp thứ 6 trong danh mục những mặt hàng xuất khẩu chủ đạo.
Những năm gần đây, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng trưởng
mỗi năm đạt trên 20%.
Tính đến nay, nước ta có khoảng 3.000 doanh nghiệp sản xuất chế biến gỗ,
trong đó có tới gần 2/3 là doanh nghiệp qui mô nhỏ. Các doanh nghiệp này thu hút
khoảng 170.000 lao động trên cả nước.
Một số địa phương như TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai đã
hình thành các khu liên hợp chế biến đồ gỗ qui mô tương đối lớn. Sản phẩm đồ gỗ
Việt Nam xuất khẩu sang 120 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Năm 2010

tổng giá trị xuất khẩu đạt 5,5 tỷ USD(năm 2008 giá trị xuất khẩu đạt 2,8 tỷ USD).
Những lợi ích là thế, những thành tựu mà ngành công nghiệp gỗ mang lại rất
phấn khởi cho sự phát triển của nước nhà, nhưng bên cạnh đó là những vấn đề ô
nhiễm đang gây nhức nhối cho toàn xã hội.Nhiều nhà máy chế biến gỗ vẫn còn sử
dụng công nghệ lạc hậu nên vấn đề gây ô nhiễm là không tránh khỏi, các vấn đề về
sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng trong quá trình sản xuất. Các rủi ro
đang rình rập và sự cố môi trường có thể xảy ra bất cứ lúc nào, đặt biệt là cháy nổ
trong môi trường gỗ, dăm… rất dễ bắt lửa. Vì vậy em chọn đề tài “Kiểm soát ô
nhiễm tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold tại Bình Dương” để tìm hiểu

1


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

rõ hơn về những vấn đề này, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện
môi trường.
1.2 MỤC TIÊU KHÓA LUẬN
-

Đánh giá hiện trạng môi trường và các biện pháp quản lý môi trường tại công ty
gỗ quốc tế Return Gold

-

Xem xét các vấn đề còn tồn động và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm
môi trường thích hợp nhằm giảm thiểu các chất ô nhiễm, góp phần giải quyết
tốt các vần đề môi trường tại công ty.

1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Để hoàn thành tốt mục tiêu của đề tài, cần thực hiện tốt các nội dug sau:
-

Đưa ra được nội dung nghiên cứu như: Thu thập số liệu về tình hình sản xuất,
nguyên nhiên vật liệu, quy trình sản xuất, chất lượng và thị trường tiêu thụ sản
phẩm…

-

Từ đó nhận dạng , đánh giá các loại nguồn phát sinh, các chất thải ô nhiễm môi
trường, xem xét hiện trạng môi trường tại công ty từ đó xác định vấn đề môi
trường còn tồn đọng để đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm tốt hơn.

-

Đưa ra một số kết luận về môi trường tại công ty, rồi từ đó rút ra một số kiến
nghị để giải quyết các vấn đề này.

Nội dung của khoá luận gồm 6 chương
-

Chương 1 – Mở đầu: Giới thiệu chung

-

Chương 2 – Lý thuyết về kiểm soát ô nhiễm môi trường: Cung cấp kiến thức
về kiểm soát ô nhiễm môi trường, các bước tiến hành thực hiện kiểm soát và lợi
ích của kiểm soát ô nhiễm.

-


Chương 3 – Tổng quan về công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold: Giới thiệu
sơ lược về công ty, cũng như nhu cầu về năng lượng, máy móc, cơ sở hạ tầng.

-

Chương 4 - Hiện trạng môi trường, các giải pháp thực hiện tại công ty. Tìm
hiểu thực tế xác định các vấn đề môi trường còn tồn đọng tại nhà máy

-

Chương 5 – Đề xuất các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác
động tới môi trường.
2


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

-

Chương 6 – Kết luận và kiến nghị

1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-

Tổng quan tài liệu: đây là phương pháp tổng hợp tài liệu từ những tài liệu được
cung cấp từ nhà máy, trên mạng internet và những tài liệu đúc kết được trong quá
trình học tập. Những tài liệu trên được tổng hợp lại và lựa chọn những thông tin,
dữ liệu cần thiết.


-

Xử lý, phân tích số liệu: từ những nguồn dữ liệu được cung cấp, tiến hành tìm
hiểu và lựa chọn những thông tin chính xác và cần thiết để thực hiện khóa luận.
Phân tích số liệu để đưa ra những kết quả cần thiết để giải quyết các vấn đề của
nhà máy.

-

Thực địa tại Công ty TNHH gỗ Quốc Tế Return Gold: bằng cách đến trực tiếp
nhà máy, khu vực sản xuất để tìm hiểu trực tiếp dây chuyền công nghệ sản xuất đồ
gỗ của nhà máy. Ngoài ra còn phỏng vấn các công nhân trực tiếp vận hành máy
móc để biết thêm những thông tin chi tiết hơn trong qui trình sản xuất.

-

Phương pháp chuyên gia: là phương pháp tham khảo ý kiến của các thầy cô,
những cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực cần thiết.

1.5 PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-

Tại nhà máy sản xuất: Công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

-

Địa chỉ: Ấp 3b Xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, Bình Dương.

-


Điện thoại: 0650.3652083

-

Thời gian: Từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2011

Fax: 0650.365 2090

3


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

Chương 2
LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
2.1 KHÁI NIỆM
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là việc áp dụng tổng hợp các hoạt động, biện
pháp và công cụ nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc có ô
nhiễm xảy ra thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.
Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm là khống chế và ngăn ngừa được ô nhiễm.
2.2 MỤC TIÊU
Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm môi trường bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm
giảm hoặc loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm
sạch ô nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trường.
Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới, cách tiếp cận cuối đường ống cũng như tái
sinh đang được thay thế dần bằng cách tiếp cận chủ động bậc cao và được ưa chuộng
hơn, đó là ngăn ngừa ô nhiễm.
Ngăn ngừa ô nhiễm
Khái niệm:
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một các liên tục chiến lược

ngăn ngừa tổng hợp về mặt môi trường với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và
dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con người và
môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc
các thao tác vận hành sao cho giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc
các chất thải ngay tại nguồn. Nó bao gồm các hành động làm giảm việc sử dụng các
vật liệu độc hại, năng lượng, nước hoặc các nguồn tài nguyên khác, các hành động bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên thông qua việc bảo tồn và sử dụng hiệu quả hơn.
Nội dung:
4


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

Các yếu tố cốt lõi của cách tiếp cận về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường công
nghiệp được tổng hợp lại trong sơ đồ sau:

Liên tục

Con người
Chiến lược đối với:

Ngăn ngừa

- Con người

Giảm
rủi ro

- Sản phẩm


Thống nhất

Môi trường

Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
(Nguồn: Các chính sách của chính phủ về IPP, UNEP, 1995).
2.3 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách
liên tục theo chu trình khép kín và bao gồm 8 bước sau:
1. Giành được sự đồng tình và ủng hộ của ban lãnh đạo công ty.
2. Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
3. Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với máy móc
thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá trở ngại tiềm ẩn về
mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
4. Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
5. Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã
được tập hợp.

5


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

6. Tập hợp các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực thi
những khả năng lựa chọn đó.
7. Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một

công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
8. Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho sự phát triển liên tục và lợi ích liên tục của
Giành sự ủng hộ của lãnh
đạo cấp cao

Đánh giá hiệu quả

Thành lập nhóm ngăn
ngừa ô nhiễm

 

Duy trì và phát
triển chương trình
ngăn ngừa ô nhiễm
Thực thi giải pháp
được lựa chọn

Xác định nguồn phát sinh
chất thải

Đánh giá tính khả thi

Xác định cơ hội ngăn
ngừa ô nhiễm
công ty.

Hình 2 .2 Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín
2.4 CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG NGHIỆP
-


Biện pháp giảm thiểu tại nguồn

-

Tái sinh, tái chế chất thải

-

Thay đổi công nghệ, nguyên liệu

6


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

2.5 LỢI ÍCH CỦA KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
2.5.1 Lợi ích về môi trường
- Sử dụng năng lượng, nước, nguyên liệu có hiệu quả hơn.
- Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.
- Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục
hồi.
- Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu các rủi
ro và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu
thụ sản phẩm và các thế hệ mai sau.
- Cải thiện được môi trường lao động bên trong công ty.
- Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
quản lý môi trường.
2.5.2 Lợi ích về kinh tế
- Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng

có hiệu quả hơn.
- Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản
lý chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí
cho việc kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).
- Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng
chất thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).
- Chất lượng sản phẩm được cải thiện.
-

Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn
đầu tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy
được, từ đó có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.

-

Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.

2.6 CÁC CÔNG CỤ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
Để thực hiện các chính sách ngăn ngừa ô nhiễm môi trường công nghiệp cần
thiết phải áp dụng các công cụ sau:

7


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

2.6.1 Giải pháp hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát
Giải pháp hành chính là biện pháp đưa ra các đạo luật, tiêu chuẩn, các quy
định về:
-


Giới hạn xả thải .

-

Giới hạn hoạt động trong một thời gian hay khu vực nhất định.

-

Nghiêm cấm việc xả thải một số chất thải…

-

Nhằm tác động tới hành vi của người gây ô nhiễm và cưỡng chế việc thi hành
các quy định về môi trường.

2.6.2 Công cụ kinh tế
Là những biện pháp đánh vào lợi ích của nhà sản xuất, của người gây ô nhiễm.
Nhằm khuyến khích các hành vi tích cực đối với môi trường.
Một số công cụ kinh tế đang được áp dụng:
-

Thu phí/ thuế cho việc sử dụng môi trường

-

Sử dụng Cota ô nhiễm

-


Đánh thuế ô nhiễm

-

Thực hiện dán nhãn sinh thái cho sản phẩm

2.6.3 Công cụ thông tin
Là việc sử dụng các công cụ truyền thông như: báo, đài, ti vi, mạng internet…
để phục vụ cho việc tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức về môi trường, nâng
cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của mỗi người dân, của những người khai
thác và sử dụng môi trường.
2.6.4 2.6.4 Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục một chiến lược mang tính phòng
ngừa tổng hợp trên quy trình, sản phẩm, dịch vụ, nhằm nâng cao hiệu quả và giảm rủi
ro cho môi trường.
2.7 CĂN CỨ PHÁP LÝ
Các văn bản pháp luật được sử dụng để phục vụ cho công tác kiểm soát ô nhiễm
tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold :
8


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

-

QCVN 05: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh .

-


QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

-

QCVN 06: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.

-

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

-

QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.

-

QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

-

QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.

-

TCVN 6707- 2000: chất thải nguy hại- Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.


-

TCVN 2622- 1995: PCCC cho nhà và công trình.

-

Nghị định 68/2005/NĐ-CP về quản lý hóa chất.

-

Nghị định số 88/2007/NĐ - CP ngày 28 tháng 5 năm 2007quy định về thoát
nước đô thị và KCN.

-

Tiêu chuẩn vệ sinh TCVS 3733/2002/QĐ – BYT.

-

Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho nhà máy sản xuất bàn, ghế, giường,
tủ, kệ và các vật dụng gia đình khác bằng gỗ kết hợp kim loại của công ty
TNHH Quốc Tế Return Gold là cơ sở pháp lý để cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của nhà máy.

9


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

Chương 3

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GỖ QUỐC TẾ RETURN
GOLD
3.1.1 Giới thiệu chung
Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GỖ QUỐC TẾ
RETURN GOLD.
 Địa chỉ: Ấp 3B, xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
 Điện thoại: 0650.365 2083 Fax: 0650 365 2090
 Người đại diện Pháp luật của Công ty: Ông TSAI PIN LIEH. Chức vụ: Tổng
Giám đốc
 Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 201/GPBD. Ngày cấp: 02/07/2002 do ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp.
 Loại hình công nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
3.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI
3.2.1 Điều kiện tự nhiên
Công ty là một trong các doanh nghiệp nằm gần cụm công nghiệp Nam Tân
Uyên, Bình Dương Công ty có vị trí địa lý:
-

Phía Bắc: giáp với UBND xã Khánh Bình và một số hộ dân.

-

Phía Nam: giáp với đất vườn và một số hộ dân.

-

Phía Đông : giáp với đất vườn và một số hộ dân.

-


Phía Tây: giáp với đường ĐT746

10


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

Vị trí khu đất: Công ty được xây dựng trên khu đất có diện tích : 50.000 m2.
Trong đó diện tích xây dựng phân xưởng là 35.000 m2.Phần còn lại là đất trống và các
hạng mục phụ trợ khác.
Khí hậu, thủy văn
Bảng 3.1: Khí hậu, thủy văn
Nhiệt độ

Lượng mưa

Độ ẩm

Gió

Nhiệt độ tb thấp nhất

Mùa mưa từ tháng 5-

Độ ẩm tối đa tb cao

Hướng gió chủ

24,8 C (tháng 1).


10, mùa khô từ tháng

nhất 80% (tháng 9-

đạo Tây Nam (

Nhiệt độ tb cao nhất

11-4.

10), thấp nhất 73%

11-12) và

27 0C (tháng 3).

Mùa mưa lượng mưa

(tháng 2).

Đông Bắc.

Nhiệt độ cao tuyệt đối

chiếm 85% mưa hàng

CĐCS ban trưa là

Tốc độ gió tb


năm. Phân bố đều

100.000 LUC.

1,4-1,7m/s.

(300mm/tháng).

Số giờ nắng tb 5-

Từ tháng12- tháng 4

6h/ năm. Mùa khô(

lượng mưa tb

10-13h/ ngày) .

0

0

36,4 C( tháng 4).

500mm/tháng

(Nguồn: Công ty TNHH Gỗ Quốc Tế Return Gold)

3.2.2 Đặc điểm kinh tế xã hội

Đặc điểm kinh tế
Tình hình kinh tế tỉnh Bình Dương trong những năm gần đây có những bước
chuyển biến đáng kể, đời sống nhân dân ngày càng được ổn định và nâng cao. Tuy
nhiên các ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương còn phát triển ở mức hạn chế, các
tiềm năng kinh tế vẫn chưa được khai thác tốt như: du lịch, cây công nghiệp.
Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp có xu hướng giảm, công nghiệp, xây dựng và dịch
vụ có xu hướng tăng.
Đặc điểm xã hội
Dân số và nguồn lao động
11


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

Bình Dương cũng là tỉnh sở hữu 3 thị xã có dân số đông nhất nước, trong đó có
2 thị xã có 100% phường, không có xã (Thủ Dầu Một, Dĩ An). Bình Dương có diện
tích tự nhiên 2695,5 km² và dân số (theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009) là
1.481.550 người; theo số liệu ước tính (không chính thức) ngày 05/08/2010 dân số tỉnh
tăng lên 2.185.655 người với mật độ dân số 675 người/km². Do kinh tế phát triển
nhanh, trong thời gian qua Bình Dương thu hút nhiều dân nhập cư từ các địa phương
khác. Kết quả điều tra dân số năm 2010 cho thấy: Trong 10 năm từ 1999-2010 dân số
tỉnh Bình Dương đã tăng gấp đôi, là tỉnh có tốc độ tăng dân số cao nhất nước với tỷ lệ
tăng trung bình 7,3%/năm.
Trên địa bàn Bình Dương có 15 dân tộc, nhưng đông nhất là người Kinh và sau
đó là người Hoa, người Khơ Me.
Cơ sở hạ tầng
Mạng lưới giao thông
Mạng lưới giao thông Bình Dương khá thuận lợi, Các tuyến đường trọng điểm
như quốc lộ 13, ĐT41, ĐT43, ĐT45, nối với các vùng trọng điểm gíup vận chuyển lưu
thông hàng hóa góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.

Cấp nước
Hiện nay tỉnh có nhiều nhà máy cung cấp nước sinh hoạt như nhà máy nước
Ngầm Tân Phú công suất 85.000 , nhà máy nước Dĩ An ở Bình DươngThái - H.Phú
Giáo Tỉnh Bình Dương... đảm bảo cung cấp nước cho toàn tỉnh.
Cấp điện
Hệ thống lưới điện quốc gia đã được đầu tư đến 100% số xã đáp ứng nhu cầu
điện cho sản xuất và cung cấp điện cho hơn 95% số hộ trong tỉnh. Bình Dương đang
triển khai xây dựng tiếp các hệ thống điện cung cấp cho các khu kinh tế trọng điểm
của tỉnh.

Bảng 3.2: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình xây dựng chính
khu vực sản xuất

12


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

STT

Danh mục sử dụng

Dài x rộng (m)

Diện tích (m2)

1

Nhà xưởng


-

20.000

2

Văn phòng

25 x 12

2000

3

Nhà bảo vệ

6x3

18

4

Nhà vệ sinh

28 x 6

168

5


Trạm điện

10 x 4

40

6

Kho chứa hóa chất

12 x 4

48

7

Kho chứa dụng cụ

12 x 6

72

8

Cây xanh

-

1.000


9

Đất dự trữ

-

18.854

Tổng cộng

50.000
(Nguồn: Công ty TNHH Gỗ Quốc Tế Return Gold)

3.3 TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
3.3.1 Sản phẩm và quy mô
-

Vốn đăng ký kinh doanh: 2.000.000 USD (Bằng chữ: hai triệu đô la)

-

Sản phẩm: các loại đồ gỗ gia dụng: tủ, giường, khung gương, bàn, ghế.

-

Thị trường tiêu thụ: Xuất khẩu sang Châu Âu.

Bảng 3.3: Công suất sản xuất tại Công ty Gỗ QuốcTtế Return Gold
STT


Sản phẩm

Công suất (sản phẩm/tháng)

1

Giường

987

2

Bàn

233

3

Ghế

473

4

Tủ

1086

13



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại công ty TNHH gỗ quốc tế Return Gold

5

Khung gương

205

(Nguồn: Công ty TNHH Gỗ Return Gold, tháng 03/2011)
3.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty
a. Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm gỗ
Dòng thải

Dòng sản xuất

Tạo mẫu

Bụi, tiếng ồn, nhiệt, gỗ vụn,
dăm bào, mùn cưa

Chuẩn bị nguyên liệu hoàn
chỉnh (cưa, sấy, cắt)

Tạo hình thô (cưa, lọng, cắt,
khoan, ghép,hàn)

Bụi, tiếng ồn, các loại gỗ
vụn, dăm bào, mùn cưa


Tạo hình chi tiết (tiện, làm
mộng, bào, chà nhám)

Bụi, tiếng ồn, các loại
gỗvụn, dăm bào, mùn cưa

Hoàn thiện (sơn, chà bóng)

Hơi dung môi, bụi sơn, bao
bì, thùng đựng hóa chất,
sơn, keo

Kiểm tra chất lượng

Tiếng ồn

Lắp ráp – đóng gói

Tiếng ồn, bao bì carton

Xuất khẩu
Hình 3.1:Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đồ gỗ
14


×