BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***********
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT NĂNG SUẤT CHĂN NUÔI VÀ CÁC BỆNH
THƯỜNG GẶP TRÊN HEO TỪ CAI SỮA ĐẾN
70 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP HUYỆN TRẢNG BOM
TỈNH ĐỒNG NAI
Sinh viên thực hiện
: ĐẶNG THU THẢO
Lớp
: DH06TY
Ngành
: Thú Y
Niên khóa
: 2006-2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********
ĐẶNG THU THẢO
KHẢO SÁT NĂNG SUẤT CHĂN NUÔI VÀ CÁC BỆNH
THƯỜNG GẶP TRÊN HEO TỪ CAI SỮA ĐẾN
70 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP HUYỆN TRẢNG BOM
TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y
Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN THỊ BÍCH LIÊN
PGS.TS. TRẦN THỊ DÂN
Tháng 08/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Bích Liên
PGS.TS. Trần Thị Dân
Họ và tên sinh viên thực tập: Đặng Thu Thảo
Tên luận văn: “Khảo sát năng suất chăn nuôi và các bệnh thường gặp
trên heo từ cai sữa đến 70 ngày tuổi tại trại Chăn Nuôi Heo Công Nghiệp
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y ngày
18/08/2011.
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Trần Thị Dân
TS. Trần Thị Bích Liên
Thư ký hội đồng
ii
LỜI CẢM ƠN
Con xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ
và luôn là điểm tựa tinh thần vững chắc cho con lớn khôn.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú y, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
thực hiện đề tài này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn
Thầy Nguyễn Ngọc Tuân, Cô Trần Thị Dân, Cô Trần Thị Bích Liên cùng
Bác sĩ thú y Lê Nguyễn Ngọc Hạnh đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, động viên giúp
em hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn
Các Cô, Chú, Anh, Chị, Em công nhân trại heo đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều
kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Kính tri ân
Quý Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức kinh
nghiệm quý báu cho em trong quá trình học tập cũng như thời gian thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn
Các bạn lớp DH06TY đã giúp đỡ và cùng tôi chia sẻ vui buồn trong suốt quá
trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn.
iii
TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát năng suất chăn nuôi và các bệnh thường gặp trên heo
từ cai sữa đến 70 ngày tuổi tại trại Chăn Nuôi Heo Công Nghiệp huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai” được tiến hành từ ngày 01/12/2010 đến ngày 15/04/2011 với
mục đích khảo sát các bệnh thường gặp trên heo từ cai sữa đến chuyển thịt làm cơ
sở giúp cho các nhà chăn nuôi xây dựng những biện pháp phòng trị thích hợp. Qua
khảo sát 1598 con heo sau cai sữa và được chia thành hai đợt nuôi phân theo 3 giai
đọan ngày tuổi, chúng tôi ghi nhận được những kết quả sau:
Tỉ lệ heo có biểu hiện bệnh đường hô hấp chiếm cao nhất ở mỗi đợt là: 31,53
% (đợt I), 39,53 % (đợt II). Tỉ lệ điều trị khỏi bệnh hô hấp đạt 77,29 % (đợt I),
76,34 % (đợt II). Kết quả mổ khám tử các heo biểu hiện bệnh đường hô hấp, bệnh
tích đại thể nghi ngờ có một số vi sinh vật gây ra như: Haemophilus parasuis,
Mycoplasma hyopneumoniae, Actinobacillus pleuropneumonia.
Tỉ lệ heo có biểu hiện tiêu chảy ở mỗi đợt là 17,34 % (đợt I), 18,2 % (đợt II)
và tỉ lệ điều trị khỏi bệnh khá cao (trung bình 2 đợt: 88,43 %). Ở những heo có biểu
hiện tiêu chảy cùng với bệnh tích khi mổ khám, chúng tôi nghi ngờ có sự hiện diện
của Salmonella spp. , Coronavirus.
Ngoài ra, tỉ lệ bệnh khác trên heo, trung bình 2 đợt là 1,56 % (viêm khớp),
0,82 % (viêm da), 3,00 % (bệnh ghép hô hấp và tiêu chảy), 2,88 % (bệnh ghép hô
hấp và viêm khớp).
Tăng trọng tuyệt đối và hệ số chuyển hoá thức ăn của hai đợt khảo sát lần
lượt là đợt I: 318,73 g/con/ngày và 1,73 kgTA/kgTT, đợt II: 306,04 g/con/ngày và
1,82 kgTA/kgTT.
iv
MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA.............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIỀT TẮT ...................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Bệnh trên đường tiêu hóa ......................................................................................3
2.1.1 Đặc điểm tiêu hóa heo con giai đoạn cai sữa .....................................................3
2.1.2 Một số nguyên nhân gây tiêu chảy.....................................................................5
2.1.2.1 Do heo con ......................................................................................................5
2.1.2.2 Do chăm sóc nuôi dưỡng và môi trường .........................................................6
2.1.2.3 Do thức ăn, nước uống ....................................................................................7
v
2.1.2.4 Do vi sinh vật ..................................................................................................7
2.1.2.5 Nguyên nhân khác ...........................................................................................8
2.1.3 Triệu chứng và bệnh tích bệnh đường tiêu hóa ở heo ........................................8
2.1.3.1 Bệnh do Salmonella ........................................................................................8
2.1.3.2 Bệnh do E. Coli ...............................................................................................9
2.1.3.3 Bệnh hồng lỵ ...................................................................................................9
2.1.3.4 Dịch tiêu chảy .................................................................................................9
2.2 Bệnh trên đường hô hấp ........................................................................................9
2.2.1 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo ......................................................................9
2.2.2 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến bệnh trên đường hô hấp .........................10
2.2.2.1 Do dinh dưỡng ..............................................................................................10
2.2.2.2 Do môi trường ...............................................................................................10
2.2.2.3 Do chăm sóc, quản lý ....................................................................................12
2.2.2.4 Yếu tố di truyền .............................................................................................12
2.2.2.5 Vi sinh vật .....................................................................................................12
2.2.3 Triệu chứng và bệnh tích của bệnh trên đường hô hấp ....................................13
2.2.3.1 Bệnh tụ huyết trùng do Pasteurella multocida .............................................13
2.2.3.2 Bệnh do Haemophilus parasuis ....................................................................13
2.2.3.3 Bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae .........................................................13
vi
2.2.3.4 Bệnh do Actinobacillus .................................................................................14
2.2.3.5 Dịch tả heo cổ điển ........................................................................................14
2.3 Các bệnh khác .....................................................................................................14
2.3.1 Viêm khớp ........................................................................................................14
2.3.2 Viêm da ............................................................................................................15
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trọng của heo cai sữa ........................................16
2.4.1 Dinh dưỡng.......................................................................................................16
2.4.2 Chăm sóc, quản lý ............................................................................................16
2.4.3 Môi trường .......................................................................................................16
2.4.4 Sức khỏe và khối lượng cai sữa .......................................................................17
2.4.5 Bệnh tật ............................................................................................................17
2.4.6 Yếu tố di truyền ................................................................................................17
2.5 Giới thiệu vài nét về trại nuôi heo công nghiệp tại huyện Trảng Bom ...............18
2.5.1 Cơ cấu đàn ........................................................................................................18
2.5.2 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng ......................................................................18
2.5.2.1 Chuồng trại heo cai sữa .................................................................................18
2.5.2.2 Chăm sóc và quản lý .....................................................................................18
2.5.2.3 Dinh dưỡng....................................................................................................19
2.6 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ..........................................................20
vii
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .......................................................27
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................27
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................27
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................27
3.4 Dụng cụ và vật liệu .............................................................................................27
3.5 Phương pháp tiến hành ........................................................................................27
3.5.1 Theo dõi tiểu khí hậu chuồng nuôi...................................................................27
3.5.2 Ghi nhận bệnh và hiệu quả điều trị ..................................................................28
3.5.2.1 Cách bố trí phân lô khảo sát ..........................................................................28
3.5.2.2 Phương pháp ghi nhận bệnh ..........................................................................29
3.5.2.3 Điều trị ..........................................................................................................30
3.5.2.4 Mổ khám và ghi nhận bệnh tích trên heo bệnh .............................................31
3.5.3 Ghi nhận các chỉ tiêu về năng suất ...................................................................31
3.5.4 Chỉ tiêu khảo sát và công thức tính ..................................................................32
3.5.4.1 Chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................32
3.5.4.2 Công thức tính ...............................................................................................32
3.5.5 Xử lý số liệu .....................................................................................................32
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................33
4.1. Tiểu khí hậu chuồng nuôi heo cai sữa ................................................................33
viii
4.2 Kết qủa theo dõi bệnh thường gặp ......................................................................36
4.2.1 Theo dõi bệnh và hiệu quả điều trị ...................................................................36
4.2.1.1 Bệnh đường hô hấp .......................................................................................36
4.2.1.2 Tiêu chảy ......................................................................................................40
4.2.1.3 Bệnh ghép hô hấp và tiêu chảy, bệnh ghép hô hấp và viêm khớp ...............43
4.2.1.4 Viêm khớp, viêm da ......................................................................................47
4.2.2 Các bệnh tích thường gặp khi mổ khám ..........................................................52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................57
5.1 Kết luận ...............................................................................................................57
5.2 Đề nghị ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................59
PHỤ LỤC .................................................................................................................62
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Một số mầm bệnh gây nhiễm trong đường tiêu hóa .................................8
Bảng 2.2 Mức khuyến cáo cho phép với các khí độc chuồng nuôi .......................11
Bảng 2.3 Mức độ ảnh hưởng của chăm sóc, quản lý đối với bệnh trên đường hô
hấp ..........................................................................................................................12
Bảng 2.4 Cơ cấu đàn heo của trại...........................................................................18
Bảng 2.5 Thành phần cám cho heo từ cai sữa đến chuyển thịt ..............................19
Bảng 3.1 Số heo khảo sát phân theo lô và giai đoạn ngày tuổi ..............................29
Bảng 3.2 Các thuốc và chất bổ trợ dùng trong trại ................................................31
Bảng 4.1 Nhiệt độ, ẩm độ theo đợt nuôi ................................................................33
Bảng 4.2 Nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi theo tháng khảo sát .................................33
Bảng 4.3 Tốc độ gió, nồng độ NH 3 .......................................................................34
Bảng 4.4 Tỉ lệ bệnh và ngày con bệnh đường hô hấp ............................................36
Bảng 4.5 Điều trị bệnh hô hấp ...............................................................................39
Bảng 4.6 Tỉ lệ bệnh và ngày con tiêu chảy ............................................................40
Bảng 4.7 Điều trị tiêu chảy ....................................................................................42
Bảng 4.8 Tỉ lệ bệnh và ngày con bệnh ghép hô hấp và tiêu chảy ..........................43
Bảng 4.9 Tỉ lệ bệnh và ngày con bệnh ghép hô hấp và viêm khớp .......................45
Bảng 4.10 Điều trị bệnh ghép hô hấp và tiêu chảy, bệnh ghép hô hấp và viêm
khớp ........................................................................................................................46
Bảng 4.11 Tỉ lệ bệnh và ngày con bệnh viêm khớp ...............................................47
Bảng 4.12 Tỉ lệ bệnh và ngày con bệnh viêm da ...................................................48
Bảng 4.13 Kết quả điều trị bệnh viêm khớp, viêm da............................................49
Bảng 4.14 Kết quả bệnh tích đại thể trên heo mổ khám ........................................52
Bảng 4.15 Kết quả hệ số chuyển biến thức ăn, tăng trọng tuyệt đối......................55
x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIỀT TẮT
APP: Actinobacillus Pleuropneumoniae
E. coli: Escherichia coli
FMD: Foot and Mouth Disease
PED: Porcin Epidemic Diarrhea
PRRS: Porcin Reproductive and Respiratory Syndrome
TGE: Transmissible Gastro Enteritis
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Hạch bẹn sưng .......................................................................................53
Hình 4.2 Viêm màng bao tim, tích nước xoang ngực ..........................................53
Hình 4.3 Phổi nhục hóa ........................................................................................53
Hình 4.4 Thành ruột mỏng ...................................................................................54
Hình 4.5 Dạ dày xuất huyết..................................................................................54
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi nước ta chiếm một vị thế quan trọng trong sự phát triển của
nền nông nghiệp nước nhà. Trong đó, ngành chăn nuôi heo đóng góp không nhỏ
vào tổng lượng thực phẩm cung ứng cho thị trường hàng năm. Mục tiêu mà ngành
chăn nuôi heo đang hướng tới không chỉ là thị trường trong nước mà còn vươn xa ra
thế giới. Muốn đạt được điều đó, sản phẩm chăn nuôi cần đảm bảo số lượng và chất
lượng cao.
Trong nền kinh tế hiện nay, để sản phẩm chăn nuôi mang thương hiệu Việt
Nam cạnh tranh được trong thị trường quốc tế thì chúng ta cần phải có một chiến
lược phát triển thật hợp lý. Bên cạnh việc thực hiện tốt về công tác giống, dinh
dưỡng, quản lý chăm sóc, vệ sinh sát trùng… thì khâu theo dõi, phát hiện bệnh sớm
để kịp thời điều trị hợp lý là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công trong chăn
nuôi heo.
Trước tình hình dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp như hiện nay, việc
phòng ngừa bệnh cho đàn heo ở mọi lứa tuổi và tuân thủ nghiêm ngặt vệ sinh sát
trùng cũng như thực hiện các biện pháp an toàn sinh học là một chiến lược hữu
hiệu. Vì vậy, ở những lứa tuổi heo nhạy cảm với mầm bệnh nhất cần phải được
quan tâm chăm sóc thật kỹ, nhất là trên đàn heo ở giai đoạn cai sữa. Vì ở lứa tuổi
này, heo phải chịu rất nhiều yếu tố stress làm giảm sức đề kháng đáng kể, tạo điều
kiện thuận lợi cho mầm bệnh xâm nhập. Tuy đã có nhiều công trình nghiên cứu
khảo sát bệnh trên heo sau cai sữa nhưng ở mỗi thời điểm và điều kiện nuôi dưỡng
khác nhau thì kết quả phản ánh khác nhau. Và để tiếp tục nghiên cứu, đánh giá bệnh
trên heo con giai đoạn sau cai sữa, được sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y
1
trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trần
Thị Bích Liên và Phó Giáo Sư - Tiến Sĩ Trần Thị Dân cùng với sự giúp đỡ của ban
quản lý trại heo, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “KHẢO SÁT NĂNG SUẤT
CHĂN NUÔI VÀ CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO TỪ CAI SỮA
ĐẾN 70 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP
HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI”
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Ghi nhận các bệnh thường gặp trên heo từ cai sữa đến 70 ngày tuổi ; tìm hiểu
nguyên nhân, hướng điều trị làm cơ sở đánh giá về ảnh hưởng của bệnh đến khả năng
tăng trọng trên heo. Từ đó đưa ra phương pháp cải thiện, phòng và điều trị bệnh hiệu
quả hơn.
1.2.2 Yêu cầu
- Theo dõi tiểu khí hậu chuồng nuôi.
- Theo dõi và ghi nhận các triệu chứng lâm sàng trên heo từ cai sữa đến 70 ngày
tuổi.
- Ghi nhận cách điều trị và hiệu quả điều trị.
- Mổ khám và ghi nhận bệnh tích đại thể trên heo tử, heo loại thải.
- Theo dõi sự tăng trọng và lượng thức ăn tiêu thụ của heo từ cai sữa đến 70
ngày tuổi.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Bệnh trên đường tiêu hóa
2.1.1 Đặc điểm tiêu hóa heo con giai đoạn cai sữa
Sau khi cai sữa, chế độ ăn của heo con có sự thay đổi đột ngột từ nguồn sữa
rất giàu dinh dưỡng và dễ tiêu sang thức ăn khô khó tiêu và kém ngon miệng hơn,
heo con dễ bị tress và có những rối loạn tiêu hóa do thiếu một số enzyme cần thiết.
Thay đổi lớn nhất là chuyển từ tiêu hóa lactose (enzym lactase) sang tiêu hóa
đường và tinh bột, và từ protein sữa (cazein và globulin) sang protein từ động thực
vật (các enzym protease khác). Ngay từ lúc mới đẻ, dạ dày của heo con tiết rất ít
pepsin, sự ngưng kết sữa nhờ chemozin. Protein trong lúc ăn sẽ được tiêu hóa nhờ
enzyme tuyến tụy (Dương Thị Thanh Loan, 2002). Sữa heo mẹ duy trì một quần thể
Lactobacillus hoạt động giúp giữ môi trường acid trong ruột. Vào thời điểm cai sữa,
độ acid này cần phải được duy trì và quá trình sản xuất HCl được bắt đầu. Thiếu
HCl làm cho pH dạ dày cao, vi sinh vật có hại xâm nhập bằng đường miệng có khả
năng sống sót trong ống tiêu hóa, phát triển mạnh gây nên tiêu chảy. Thức ăn thay
sữa mẹ có thể khó tiêu hóa hơn sữa, do đó heo con giảm khả năng tiêu hóa, vi sinh
vật ruột già dễ lên men nên giảm hấp thu nước ở đường ruột. Hậu quả là heo bị tiêu
chảy (Trần Thị Dân, 2003).
Màng nhày ruột non có những thay đổi khi được cai sữa ở 3 - 4 tuần tuổi. So
với trước khi cai sữa, nhung mao ngắn đi 75 % trong vòng 24 giờ sau cai sữa tình
trạng ngắn này vẫn tiếp tục nhưng giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa
(Hampson and Kidder, 1986).
Mào ruột (crypt) lại sâu hơn bình thường. Mào ruột là nơi mà tế bào của
chúng sẽ di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào ruột bình thường
3
với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzyme tiêu hóa (lactase,
glucosiadase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp thu chất
dinh dưỡng cũng giảm (Trần Thị Dân, 2003).
Bên cạnh đó về miễn dịch, heo con chỉ nhận miễn dịch thụ động từ mẹ thông
qua sữa đầu. Miễn dịch mạnh lúc mới sinh nhưng sau đó giảm dần và còn rất ít ở
thời điểm 21 - 28 ngày tuổi. Trong khi đó, miễn dịch chủ động đến vài tuần tiếp
theo mới hoạt động tích cực nên trong giai đoạn 21 - 28 ngày tuổi heo con có sức đề
kháng giảm dễ bị nhiễm bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
2.1.2 Một số nguyên nhân gây tiêu chảy
2.1.2.1 Do heo con
Do đặc điểm sinh lý của heo con trong những ngày đầu chưa kịp thích nghi
với môi trường mới. Bộ máy tiêu hóa chưa hoàn thiện về chức năng và cấu trúc, các
men tiêu hóa còn nghèo về số lượng và chất lượng, HCl phân tiết ít làm cho pH
trong dịch đường tiêu hóa cao tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn độc hại đường
tiêu hóa phát triển và gây bệnh (Kvanhixki, 1960) (trích dẫn Nguyễn Như Pho,
1995).
Do heo con thiếu sắt (Fe), mỗi ngày heo con cần 7 mg Fe nhưng sữa mẹ chỉ
cung cấp 1 mg mỗi ngày. Heo con lại dự trữ Fe ít (30 mg), vì màng nhau là hàng rào
hạn chế vận chuyển từ mẹ sang bào thai. Trong khi đó tốc độ sinh trưởng của heo
con rất nhanh, lượng máu trong cơ thể cũng phải tăng lên cho phù hợp, sự thiếu Fe
sẽ làm ngưng trệ quá trình thành lập hemoglobin của hồng cầu dẫn đến thiếu máu
và sẽ gây tiêu chảy (Nguyễn Như Pho, 1995).
Theo Phùng Ứng Lân (1986), do khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn
chỉnh nên heo con rất nhạy cảm với sự thay đổi đột ngột của thời tiết. Nhiệt độ quá
cao hoặc quá thấp hay ẩm độ chuồng nuôi cao sẽ dẫn đến tiêu chảy.
Do đặc tính heo con hay liếm láp nước đọng nên dễ nhiễm vi khuẩn gây bệnh
vào đường ruột hay do heo con ăn thức ăn của mẹ, bộ máy tiêu hóa khó tiêu hóa dẫn
đến rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.
5
Theo Võ Văn Ninh (2007), thời kỳ heo con mọc răng cũng dễ mắc bệnh tiêu
chảy. Hai thời điểm mà heo con sốt và tiêu chảy với tỉ lệ cao nhất là lúc 22 - 24
ngày tuổi và 28 - 29 ngày tuổi, ứng với thời gian mọc răng sữa tiền hàm số 3 ở hàm
dưới và răng sữa tiền hàm số 4 ở hàm trên.
2.1.2.2 Do chăm sóc nuôi dưỡng và môi trường
Chăm sóc và quản lý
Sữa đầu ngoài thành phần dinh dưỡng cao, còn chứa các kháng thể từ mẹ
truyền sang, bảo vệ heo con trong 3 - 4 tuần lễ đầu. Vì vậy, heo con được bú sữa
đầu đầy đủ sẽ là tiền đề cho một cơ thể khỏe mạnh ở giai đoạn cai sữa. Đồng thời,
nếu heo mẹ được tiêm phòng đầy đủ các bệnh mà heo con dễ mắc phải sẽ tạo miễn
dịch chủ động cho heo mẹ và truyền sang heo con.
Heo con được vận động làm tăng quá trình trao đổi chất nên tăng sức đề
kháng với dịch bệnh, nếu thiếu vận động, heo con có thể bị tiêu chảy. Do đó, heo
con nuôi với mật độ cao (do chuồng nhỏ hoặc nuôi quá nhiều heo trong một ô
chuồng) cũng có khả năng gây bệnh tiêu chảy trên heo.
Nếu chuồng trại vệ sinh không tốt, phân và nước tiểu tồn đọng trên nền
chuồng sẽ tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển, đồng thời các khí độc (NH 3 , H 2 S,
CO, CO 2 ) sẽ tăng cao gây ảnh hưởng đến sức khỏe heo con.
Môi trường
Theo Hồ Thị Kim Hoa (2004), khi nhiệt độ môi trường cao sẽ làm cho heo
biếng ăn, giảm chuyển hóa từ đó dẫn đến giảm tăng trọng kèm theo các biểu hiện
tức thời là tăng thải nhiệt bằng mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối, tuần hoàn suy
kiệt, giãn mạch, tăng nhịp thở. Ngược lại, khi nhiệt độ môi trường thấp, heo bị lạnh
hệ thần kinh phó giao cảm bị ức chế làm giảm nhu động ruột và giảm sự tiết dịch
nên heo tiêu hóa không hết thức ăn, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật có hại
xâm nhập và gây tiêu chảy, làm tăng tiêu tốn thức ăn. Theo Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân (1997), sau khi cai sữa, nhiệt độ khoảng 28 ± 1 oC ở tuần đầu tiên và
sau đó giảm dần 2 oC vào mỗi tuần. Nhiệt độ phải cao vì heo mất lớp mỡ dưới da do
ăn ít trong 2 tuần sau cai sữa.
6
Bên cạnh nhiệt độ, ẩm độ cũng là một trong những yếu tố rất quan trọng
trong chăn nuôi. Ở nước ta, điều kiện khí hậu và chuồng trại còn nhiều khó khăn.
Yêu cầu về nhiệt độ trong chuồng nuôi phải thích hợp, theo Whittemore (1993),
nhiệt độ 26 – 28 oC thích hợp cho heo con sau cai sữa nhỏ hơn 8 kg và ẩm độ thích
hợp là 60 – 70 % (trích dẫn Nguyễn Minh Hiếu, 2009).
2.1.2.3 Do thức ăn, nước uống
Theo Friesen và ctv (1993), khẩu phần có 15 - 22,5 % bánh dầu đậu nành
dùng cho heo con ăn từ khoảng 14 ngày trước đã không ảnh hưởng xấu đến tăng
trọng ở 2 tuần sau cai sữa. Tổng lượng thức ăn dặm mà heo con tiêu thụ trong giai
đoạn theo mẹ nên lớn hơn 400 g để giới hạn sự nhạy cảm của đường ruột đối với
thức ăn sau cai sữa (Chiba, 1996). Ngoài ra, do thức ăn thay sữa mẹ khó tiêu hóa
nên heo con giảm khả năng tiêu hóa, vi sinh vật ruột già dễ lên men nên giảm hấp
thu nước ở đường ruột. Hậu quả là heo con bị tiêu chảy.
Theo Nguyễn Như Pho (1995) việc cấp không đầy đủ các chất khoáng như:
Fe, Zn, Cu …(nhất là Fe thì heo bị thiếu máu, giảm tính thèm ăn, còi cọc, tiêu chảy
và dễ mắc các bệnh khác). Khi thiếu vitamin A biểu mô niêm mạc xảy ra các quá
trình loạn dưỡng như rối loạn chức năng nhu động, phân tiết và hấp thu của dạ dày
ruột, giảm khả năng tiết dịch của các tuyến, giảm tiết dịch tiêu hóa làm rối loạn khả
năng hấp thụ các chất dinh dưỡng trong ruột, thức ăn ứ đọng tạo điều kiện thuận lợi
cho vi khuẩn có hại phát triển, sinh hiện tượng loạn khuẩn
Ở những vùng nước bị nhiễm mặn, nhiễm phèn có ảnh hưởng xấu đến sự
tăng trưởng và sức kháng bệnh của heo nuôi. Nước uống không đảm bảo vệ sinh,
nguồn nước dơ, có nhiều NH 3 Cl, nitrat, sulfat và các vi sinh vật có hại đều gây bất
lợi cho hoạt động đường tiêu hóa.
2.1.2.4 Do vi sinh vật
Vi sinh vật là nguyên nhân luôn hiện diện trong nhiều trường hợp tiêu chảy
của heo con bên cạnh những nguyên nhân khác như : thiếu dinh dưỡng, thời tiết, khí
hậu không thích hợp, vệ sinh chăm sóc kém, …
7
Bảng 2.1 Một số mầm bệnh gây nhiễm trong đường tiêu hóa
Tên mầm bệnh
Tên bệnh
Virus
Coronavirus – TGE
Viêm dạ dày ruột truyền nhiễm
Coronavirus – PED
Dịch tiêu chảy ở heo con
Rotavirus
Tiêu chảy do Rotavirus
Vi trùng
Clostridium perfringens type A
Tràng độc huyết
Clostridium perfringens type C
Viêm ruột hoại tử
E.coli
Tiêu chảy do E.coli
Salmonella
Phó thương hàn
Treponema hyodysenteriae
Hồng lỵ
Campylobacter coli
Tiêu chảy do Campylobacteriae
Nguyên sinh động vật
Isospora suis
Cầu trùng
Cryptosporidium spp.
Cầu trùng
Eimeria
Cầu trùng
(Nguyễn Như Pho, 2001)
2.1.2.5 Nguyên nhân khác
Chăm sóc heo thô bạo cũng làm tăng cortisol trong máu. Cai sữa làm giảm
đột ngột kháng thể thụ động cung cấp từ sữa và cùng với các yếu tố stress khác làm
tăng sự mẫn cảm của heo con với bệnh đường ruột sau cai sữa (Straw và ctv, 1996;
trích dẫn Trần Văn Đỏ, 2006).
2.1.3 Triệu chứng và bệnh tích bệnh đường tiêu hóa ở heo
2.1.3.1 Bệnh do Salmonella
Ở thể bại huyết, heo sốt cao 40,5 - 41,5 oC, bỏ ăn, yếu ớt, da vùng tai, chân,
lưng và chóp đuôi tím bầm. Ở thể viêm ruột cấp tính, heo cũng sốt cao, bỏ ăn, nằm
tụm lại, có thể tiêu chảy (phân vàng), có thể khó thở và ho, liệt nhẹ; sau đó các
mảng da bong tróc.
8
Bệnh tích khi mổ khám thường gặp là lách và thận triển dưỡng, xung huyết,
có thể có xuất huyết điểm ở thận. Túi mật căng, dịch mật đặc quánh, gan nhạt màu,
phổi viêm và có vài vùng gan hóa. Hạch màng treo ruột sưng lớn, xuất huyết. Ruột
viêm chứa nhiều mảng tế bào hoại tử, thành ruột dày. Dạ dày xung huyết.
2.1.3.2 Bệnh do E. Coli
Bệnh thường xuất hiện với biểu hiện tiêu chảy lỏng màu vàng xanh đến nâu.
Khi tiêu chảy kéo dài, những con thú mất nước, giảm cân.
Khi mổ khám thường thấy chất lỏng bất thường ở ruột non và ruột già, xung
huyết phổi, xung huyết ruột, sưng lớn nốt lympho màng treo ruột, xuất huyết đốm ở
thận.
2.1.3.3 Bệnh hồng lỵ (do Treponema hyodysenteriae)
Ở thể cấp tính, heo có biểu hiện luôn ngoắt đuôi, đau vùng bụng, lưng heo
còng lên, đỏ nhẹ ở da và bỏ ăn. Heo tiêu chảy có nhiều chất nhầy, máu và nhiều
điểm hoại tử trong phân tạo nên bệnh tích viêm manh tràng.
Khi mổ khám bệnh tích chủ yếu hướng đường ruột như: viêm manh kết
tràng hoại tử xuất huyết với nhiều sợi huyết, xung huyết và thủy thủng màng treo
ruột.
2.1.3.4 Dịch tiêu chảy
Bệnh có đặc điểm gây tiêu chảy, ói mửa giống như bệnh TGE. Ban đầu tiêu
chảy rất ít (tòan là nước), sau tiêu chảy nhiều phân có màu vàng xám, ói mửa nhiều
trước khi chết. Heo con mất nước nặng, gầy sút rất nhanh, thường nằm chồng lên
nhau, đi đứng xiêu vẹo, chết sau 3 - 4 ngày bệnh.
Bệnh tích thường gặp là dạ dày trống rỗng chứa dịch màu vàng; ruột non và
ruột già chứa đầy dịch, mặt ngoài tái, không có vết loét hoặc hoại tử.
2.2 Bệnh trên đường hô hấp
2.2.1 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo
Hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Qúa trình
này gồm tiếp thu, vận chuyển và thải các chất khí trong đó quan trọng nhất là O 2 và
9
CO 2 . O 2 cần cho quá trình đốt cháy các chất trong tế bào, còn CO 2 là sản phẩm
cuối cùng của quá trình trao đổi chất.
Đường dẫn khí của heo gồm xoang hốc mũi, miệng, vùng hầu, thanh quản,
khí quản và những nhánh nhỏ tiếp theo để vào phế quản và tiểu phế quản. Khi vào
đường hô hấp, không khí được hâm nóng, làm ẩm và lọc sạch bụi, vi sinh vật, nhờ
hệ thống mạch quản ở niêm mạc mũi, các lông mũi, rồi mới vào phế nang.
Heo thở thể hỗn hợp, khi thở thành ngực và thành bụng hoạt động nhịp
nhàng. Trong trường hợp bị viêm màng phổi, tràn dịch màng phổi, tích nước xoang
ngực heo thở thể bụng ( trích dẫn bởi Nguyễn Văn Phát, 2006).
2.2.2 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến bệnh trên đường hô hấp
2.2.2.1 Do dinh dưỡng
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), sự mất cân đối Ca/P trong
khẩu phần làm hệ xương lồng ngực biến dạng cũng làm ảnh hưởng đến chức năng
hô hấp. Ngoài ra, khi thức ăn xay quá nhuyễn làm tăng độ bụi nên heo dễ bị hắt hơi,
viêm phổi (trích dẫn bởi Trần Văn Viên, 2009).
Nếu khẩu phần thiếu vitamin A thì biểu mô đường hô hấp phát triển không
bình thường, giảm sức bền từ đó thú dễ mắc bệnh làm biến đổi biểu mô đường hô
hấp (Nguyễn Như Pho, 1998). Theo Võ Văn Ninh (2007), sinh tố C cũng cần thiết
để tăng sức đề kháng của heo khi gặp điều kiện kích cảm như thời tiết thay đổi, dời
chuồng, thay đổi quy trình chăm sóc, thức ăn…
2.2.2.2 Do môi trường
Trong một thí nghiệm của Hessing và Tielen (1994) khi heo cai sữa được
nuôi trong điều kiện nhiệt độ không khí thấp thì ở lô thí nghiệm có nhiều triệu
chứng của bệnh như tiêu chảy, ho, hắt hơi và tím lỗ tai hơn ở lô đối chứng (trích
Nguyễn Minh Tuấn, 2009).
Nhiệt độ cao làm thyroxin tiết ra ít, thú biếng ăn, tăng trọng giảm, mất nước
dẫn đến máu cô đặc, tuần hoàn bị suy sụp, sự vận chuyển máu ra da kém. Khi nhiệt
độ 41 – 42 ˚C thì chức năng tế bào bị tổn thương không phục hồi được, gia súc bị
cảm nóng, mệt mỏi, uống nhiều nước, nhịp tim tăng, nếu không cải thiện điều kiện
10
nhiệt độ heo sẽ chết (trích dẫn Nguyễn Hoa Lý, 1998). Khi nhiệt độ thấp, mạch máu
ngoại vi co lại nên giảm sự truyền nhiệt từ bên trong ra ngoài cơ thể, heo run cơ,
dựng lông, dễ mắc bệnh đường hô hấp, đáp ứng miễn dịch kém, xù lông, kém ăn và
chậm lớn.
Ẩm độ giữ vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt, ẩm độ thích hợp cho
heo giai đoạn cai sữa là 60 -70 %. Nếu ẩm độ cao thì giảm bốc hơi tạo điều kiện cho
vi sinh vật phát triển trong không khí, chất thải, nền chuồng. Theo Ivavion (1994;
trích Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997) ẩm độ thấp làm thú mất nước,
tăng khuếch tán bụi, tăng khả năng mắc bệnh trên đường hô hấp. Nhưng ẩm độ
khoảng 90 % dễ đưa đến rối loạn sinh lý, hệ số tiêu tốn thức ăn cao, tỷ lệ chết tăng.
Các khí độc trong chăn nuôi có khoảng 40 loại khác nhau, có những loại có
nồng độ thấp nhưng lại rất độc như acid bay hơi, amin, mecaptamin. Nhưng chủ yếu
là các khí: H 2 S, NH 3, CO 2 , CH 4. Các khí độc này tạo mùi hôi gây kích ứng và có
thể dẫn đến ngộ độc.
Bảng 2.2 Mức khuyến cáo cho phép với các khí độc chuồng nuôi
Loại khí
Nồng độ khuyến cáo
≤ 25 - 35 ppm
≤ 8 - 10 ppm
≤ 0,3 %
(Hồ Thị Kim Hoa, 2004)
NH 3
H2S
CO 2
Bụi trong không khí chuồng nuôi không đồng nhất về hình dạng, kích thước
và thành phần. Nếu gia súc tiếp xúc với nồng độ bụi cao trong thời gian dài sẽ làm
giảm các tế bào niêm mạc có lông, các màng nhầy bị teo và các tuyến nhờn bị suy
kiệt. Cuối cùng bụi có thể kết hợp lại tạo thành các hạt bụi trong phổi, ảnh hưởng
đến các chức năng của phổi, các tổn thương này dễ dẫn đến các nhiễm trùng thứ
phát và gây viêm phổi mãn tính (Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa, 2004).
11
2.2.2.3 Do chăm sóc, quản lý
Bảng 2.3 Mức độ ảnh hưởng của chăm sóc, quản lý đối với bệnh trên đường hô hấp
Yếu tố
Độ cảm nhiễm với bệnh đường hô hấp
Mật độ gia súc cao
+++
Nhập đàn không rõ sức khỏe hoặc sức
khỏe kém
Cai sữa: Quá sớm
+++
++
Trung bình
+
Quá muộn
++
Thiếu kiểm tra tình trạng bệnh lý
++
Điều trị không đúng hoặc không đầy đủ
++
Thiếu biện pháp phòng hay phòng không
đúng cách (tiêm phòng, sử dụng thuốc)
++
Chăm sóc thú bệnh không tốt
+
Kém vệ sinh
++
(Christensen và Mousing, 1992; trích dẫn Lâm Văn Út Bé, 2010)
2.2.2.4 Yếu tố di truyền
Những khảo sát trên đàn heo thuần Hampshire và Yorkshire, tỉ lệ viêm teo
xoang mũi nhiều hơn Landrace khi nuôi trong cùng điều kiện môi trường chăm sóc
và quản lý (Lundchein, 1979) (trích dẫn Lâm Văn Út Bé, 2010). Ngược lại, giống
Landrace bị viêm phổi nhiều hơn giống Yorkshire.
2.2.2.5 Vi sinh vật
Do vi khuẩn
Bệnh viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae.
Bệnh do Haemophilus parasuis
Bệnh tụ huyết trùng do Pasteurella multocida
Bệnh viêm phổi dính sườn do Actinobacillus pleuropneumoniae.
12
Viêm phổi do Streptococcus suis.
Do virus
Bệnh PRRS do virus thuộc họ Arteriviridae
Bệnh dịch tả heo do virus thuộc họ Flaviviridae.
Bệnh cảm nhiễm đường hô hấp trên heo do virus thuộc họ Coronaviridae.
Do ký sinh trùng
Giun phổi Metastrongylus và giun đũa Ascaris suum là hai loài gây ra triệu
chứng ho, hắt hơi ở heo.
2.2.3 Triệu chứng và bệnh tích của bệnh trên đường hô hấp
2.2.3.1 Bệnh tụ huyết trùng do Pasteurella multocida
Ở thể cấp tính trên heo cai sữa thường sốt cao 40,5 - 41 oC, bỏ ăn, khó thở,
nhịp thở gấp và khò khè; hầu sưng to; thú chảy nhiều nước mũi, lúc đầu loãng sau
đặc dần, đôi khi có máu và mủ, xuất huyết trên vùng da mỏng (tai, mõm, hông,
bụng,...) hoặc tụ máu thành từng mảng to màu đỏ sậm hoặc tím bầm. Con vật lúc
đầu táo bón, sau có thể tiêu chảy.
Bệnh tích mổ khám thường thấy như viêm phổi với các vùng hóa gan, viêm
bao tim tích nước, hạch bạch huyết sưng to, thủy thủng, tụ máu.
2.2.3.2 Bệnh do Haemophilus parasuis
Bệnh thường xảy ra trên heo sau cai sữa 5 - 6 tuần tuổi với biểu hiện: tăng
nhiệt độ cơ thể, mệt mỏi, chán ăn, ho, thở khó, sụt cân, chảy nước mắt, mất thăng
bằng, da tím xanh, nằm mệt, một số thú có thể chết vì kiệt sức.
Bệnh tích đại thể thường thấy là viêm tràn dịch có sợi huyết, viêm màng phổi
có sợi huyết, viêm não sợi huyết có mủ, viêm khớp, viêm màng ngoài tim, viêm
màng bụng, viêm màng não, viêm tràn dịch, viêm mũi,…
2.2.3.3 Bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae
Heo cai sữa thường bệnh ở thể mãn tính. Thú có thân nhiệt gần như bình
thường, ho dai dẳng và từng hồi dài, thở khó và thường khò khè về đêm. Thú gầy
còm, da nhợt nhạt, lông xù, có thể có tiêu chảy.
13