Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO SUỐI CAO I, HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.3 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO SUỐI CAO I, HUYỆN
XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên : DƯƠNG THỊ LINH TRANG
Lớp: DH07TA
Ngành: Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Niên khoá: 2007-2011

Tháng 8 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

DƯƠNG THỊ LINH TRANG

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO SUỐI CAO I, HUYỆN
XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư Chăn Nuôi chuyên
ngành Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi



Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8 năm 2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Dương Thị Linh Trang
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại trại
heo suối cao I, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa, ngày ……. tháng
…… năm …..

Giáo viên hướng dẫn
(ký tên)

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn Cha Mẹ
Người đã có công sinh thành dưỡng dục, tận tụy, lo lắng, động viên và suốt
đời hy sinh để con có được như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn

Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm Khoa cùng toàn thể quý thầy cô trong Khoa
Chăn Nuôi –Thú Y và toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức
quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập và thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy Trần Văn Chính đã tận tụy hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong suốt thời
gian thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Đốc trại Chăn Nuôi Heo Suối Cao I.
Toàn thể anh chị em kỹ thuật công nhân viên trại đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tốt
nghiệp.
Cảm ơn
Tất cả những người thân bạn bè và tập thể lớp DH07TA đã chia sẻ những vui
buồn cũng như giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.
Dương Thị Linh Trang

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/2/2011 đến ngày 30/5/2011 tại trại chăn
nuôi Heo Suối Cao I, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Nội dung của khóa luận là
khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm giống heo nái hiện có
ở trại. Qua thời gian thực tập đã khảo sát được 208 heo nái của 6 nhóm giống, gồm
677 lứa đẻ (từ lứa 1 đến lứa 5) bao gồm: LL (38 con), YY (15 con), LY (44 con),
YL (70 con), LYL (25 con), YYL (16 con).
Kết quả trung bình chung một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái các nhóm
giống được ghi nhận như sau: tuổi đẻ lứa đầu (386,38 ngày), số heo con sơ sinh còn

sống (10,07 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (10,72 con/ổ), trọng lượng
toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (15,49 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn
sống (1,44 con/ổ), số heo con chọn nuôi (10,03 con/ổ), số heo con cai sữa (9,5 con/ổ),
trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (69,09 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa
(6,62 kg/con), số lứa đẻ của nái trên năm (2,46 lứa).
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái SPI khả năng sinh sản của 6 nhóm
giống được xếp hạng từ tốt đến xấu như sau: LL > YY > LY > YL > LYL > YYL .
Hệ số tương quan và phương trình hồi qui giữa 2 cặp chỉ tiêu như sau:
• Giữa tuổi đẻ lứa đầu (Y) và tuổi phối giống lần đầu (X): r = 0,88;
Y = 124,3 + 0,964X (R2 = 77,4)
• Giữa số heo con sơ sinh còn sống (Y) và số heo con đẻ ra trên ổ (X): r = 0,933;
Y = - 0,072 + 0,981X (R2 = 85,6)
• Giữa số heo con chọn nuôi (Y) và số heo con sơ sinh còn sống (X): r = 0,99;
Y = 0,164 + 0,979X (R2 = 98,6)
• Giữa trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (Y) và trọng lượng toàn ổ
heo con sơ sinh còn sống (X): r = - 0,13; Y = 1,525 – 0,006X (R2 = 1,7)
• Giữa số heo con cai sữa (Y) và số heo con giao nuôi (X) r = 0,68;
Y = 2,352 + 0,748X (R2 = 46,8)
• Giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa (Y) và tuổi cai sữa heo con (X):
r = -0,02; Y = 3,138 + 0,155X (R2 = 25,4)

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA............................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...........................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................................................. iv

MỤC LỤC ...............................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích yêu cầu .................................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ...................................................................................................................3
2.1 Giới thiệu vài nét về trại chăn nuôi heo Suối Cao I .............................................. 3
2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................................. 3
2.1.2 Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 3
2.1.3 Chức năng của xí nghiệp .......................................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo .......................................................................................................... 4
2.1.6 Chương trình công tác giống.................................................................................... 5
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống ...................................................................................... 5
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị ..................................................................................... 5
2.1.6.3 Phương thức phối giống: ................................................................................. 5
2.2 Yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái .................................................. 5
2.2.1 Tuổi thành thục .......................................................................................................... 5
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................................ 6
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu .......................................................................................................... 6

v


2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................................. 7
2.2.5 Số heo con sơ sinh còn sống .................................................................................... 7
2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm ....................................................................................... 7

2.2.7 Số heo con cai sữa của nái trên năm ....................................................................... 8
2.2.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con cai
sữa ......................................................................................................................................... 8
2.2.9 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm .......................................... 9
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ............................... 9
2.3.1 Yếu tố di truyền ......................................................................................................... 9
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh ...................................................................................................... 9
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái ....................................... 10
2.5 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo ....................................................... 11
2.5.1 Chuồng trại ............................................................................................................... 11
2.5.2 Trang thiết bị chuồng trại ....................................................................................... 12
2.5.3 Thức ăn ..................................................................................................................... 12
2.5.4 Nước uống ................................................................................................................ 13
2.5.5 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng ............................................................................. 14
2.5.6 Qui trình vệ sinh và tiêm phòng ............................................................................ 16
2.5.6.1 Qui trình vệ sinh thú y .................................................................................. 16
2.5.6.2 Qui trình tiêm phòng ..................................................................................... 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................. 18
3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 18
3.1.1 Thời gian................................................................................................................... 18
3.1.2 Địa điểm ................................................................................................................... 18
3.2 Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 18
3.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................... 18
3.4. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 18
3.6 Các chi tiết khảo sát ............................................................................................ 19
3.6.1 Tuổi phối giống lần đầu .......................................................................................... 19

vi



3.6.2 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................................ 19
3.6.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................... 20
3.6.4 Số heo con sơ sinh còn sống .................................................................................. 20
3.6.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .......................................................... 20
3.6.6 Số heo con sơ sinh chọn nuôi................................................................................. 20
3.6.7 Số heo con sơ sinh giao nuôi.................................................................................. 20
3.6.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ..................................................... 21
3.6.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ............................................... 21
3.6.10 Số heo con cai sữa ................................................................................................. 21
3.6.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .................................................................... 21
3.6.12 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................. 21
3.6.13 Tuổi cai sữa heo con ............................................................................................. 21
3.6.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................................... 21
3.6.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .......................................................................... 23
3.6.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................. 24
3.6.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm .............................................. 24
3.6.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm .............................................................. 24
3.6.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ................................ 24
3.7 Xác định hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa hai
chỉ tiêu sinh sản ......................................................................................................... 25
3.8 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................... 26
4.1 Tỷ lệ khảo sát ...................................................................................................... 26
4.2 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................... 27
4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................... 28
4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................ 29
4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống ................................................................................ 29
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ........................................................................................... 30
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................... 31


vii


4.5.1 So sánh giữa các nhóm giống ................................................................................ 31
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ........................................................................................... 32
4.6. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ....................................................... 33
4.7 Số heo con chọn nuôi .......................................................................................... 36
4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống ................................................................................ 36
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ........................................................................................... 37
4.8 Số heo con giao nuôi ........................................................................................... 38
4.8.1 So sánh giữa các nhóm giống ................................................................................ 39
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ........................................................................................... 39
4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống .................................................... 40
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống ................................................................................ 41
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ........................................................................................... 42
4.10 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ............................................ 42
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 43
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................ 44
4.11 Tuổi cai sữa heo con ......................................................................................... 44
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 45
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................ 46
4.12 Số heo con cai sữa............................................................................................. 47
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 47
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 48
4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .................................................................. 49
4.13.1 So sánh giữa các nhóm giống ............................................................................... 49
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................ 50
4.14 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................ 51
4.14.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 51
4.14.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................ 52

4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................................... 53
4.16 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................. 56

viii


4.17 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................ 58
4.18 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ................................................. 59
4.19 Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................. 59
4.20 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ................................... 60
4.21 Xác định hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa
hai chỉ tiêu sinh sản ................................................................................................... 61
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 69
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 69
5.2. Đề nghị ............................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 71
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................. 74

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA

: bảng phân tích phương sai (Analysis of variance)

CV

: hệ số biến dị (Coefficient of variation)


LL

: heo Landrace thuần

LY

: heo nái lai có cha là heo Landrace thuần và mẹ là heo Yorkshire thuần

LYL

: heo nái lai có cha là heo Landrace thuần và mẹ là heo lai giữa 2
giống Yorkshire và Landrace

N

: số ổ đẻ khảo sát

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National
Swine Improverment Federation)

SD

: độ lệch chuẩn (Standard deviation)

SPI

: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)


TP.HCM

: thành phố Hồ Chí Minh

TSTK

: tham số thống kê

X

: trung bình

YL

: heo nái lai có cha là heo Yorkshire thuần và mẹ là heo Landrace thuần

YY

: heo Yorkshire thuần

YYL

: heo nái lai có cha là giống Yorkshire thuần và mẹ là heo lai giữa
2 giống Yorkshire và Landrace

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Định mức khẩu phần ăn của nái trước khi đẻ 3 ngày..................................................... 19
Bảng 3.2 Định mức thức ăn cho các loại heo sau khi đẻ đến cai sữa heo con ............................ 13
Bảng 3.3 Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của trại Suối Cao I.................................................. 13
Bảng 3.4 Số lượng các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát ở thực tế và lưu trữ ............................. 17
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ............................................ 20
(theo NSIF, 2004)................................................................................................................................. 20
Bảng 3.6 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ............................................ 20
(theo Đặng Ngọc Phan và Trần Văn Chính, 2010)......................................................................... 20
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (NSIF, 2004) 21
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi Đặng Ngọc
Phan, Trần Văn Chính (2010) ............................................................................................................ 22
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số con giao
nuôi chuẩn (NSIF, 2004)..................................................................................................................... 22
Bảng 3.10 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số con
giao nuôi chuẩn (Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính, 2010)......................................................... 23
Bảng 3.11 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số heo con
giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn (NSIF, 2004) ...................................................................... 23
Bảng 3.12 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số heo con
giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn Đặng Ngọc Phan, .............................................................. 23
Trần Văn Chính (2010). ...................................................................................................................... 23
Bảng 4.1 Tỷ lệ heo nái được khảo sát ............................................................................................... 26
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu...................................................................................................... 27
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................................... 28
Bảng 4.4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các nhóm giống .............................................................. 29
Bảng 4.4.2 Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các lứa đẻ ......................................................................... 31
Bảng 4.5.1 Số heo con sơ sinh còn sống giữa các nhóm giống..................................................... 32
Bảng 4.5.2 Số heo con sơ sinh còn sống giữa các lứa đẻ ............................................................... 33

xi



Bảng 4.6.1 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (theo NSIF, 2004) ................................. 33
Bảng 4.6.2 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (theo Đặng Ngọc Phan, Trần Văn
Chính, 2010).......................................................................................................................................... 34
Bảng 4.6.3 So sánh kết quả số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh....................................... 36
Bảng 4.7.1 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống........................................................................ 37
Bảng 4.7.2 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ .................................................................................. 38
Bảng 4.8.1 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống......................................................................... 39
Bảng 4.8.2 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................................... 40
Bảng 4.9.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............................. 41
Bảng 4.9.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................................... 42
Bảng 4.10.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..................... 43
Bảng 4.10.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................................ 44
Bảng 4.11.1 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống....................................................................... 45
Bảng 4.11.2 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ................................................................................. 46
Bảng 4.12.1 Số heo con cai sữa theo nhóm giống .......................................................................... 47
Bảng 4.12.2 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................................................................... 48
Bảng 4.13.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................................. 49
Bảng 4.13.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ........................................................ 50
Bảng 4.14.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ...................................... 51
Bảng 4.14.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................................. 52
Bảng 4.15.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (theo NSIF, 2004) ................. 54
Bảng 4.15.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (theo Đặng Ngọc Phan và Trần
Văn Chính, 2010) ................................................................................................................................. 55
Bảng 4.15.3 So sánh kết quả trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................ 56
Bảng 4.16. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .......................................................................................... 57
Bảng 4.17 Số lứa đẻ nái trên năm ...................................................................................................... 58
Bảng 4.18 Số heo con sơ sinh còn sống nái trên năm..................................................................... 59
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa nái trên năm...................................................................................... 60
Bảng 4.20 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản............................................... 61


xii


Bảng 4.21.1 Hệ số tương quan (r) và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa tuổi đẻ lứa
đầu (Y) và tuổi phối giống lần đầu (X).............................................................................................. 62
Bảng 4.21.2 Hệ số tương quan (r) và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo con
sơ sinh còn sống (Y) và số heo con đẻ ra trên ổ (X)........................................................................ 63
Bảng 4.21.3 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo con
chọn nuôi (Y) và số heo con sơ sinh còn sống (X) .......................................................................... 64
Bảng 4.21.4 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng lượng
bình quân heo con sơ sinh còn sống (Y) và trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (X) 65
Bảng 4.21.5 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo con cai
sữa (Y) và số heo con giao nuôi (X) .................................................................................................. 66
Bảng 4.21.6 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng lượng
bình quân heo con cai sữa (Y) và tuổi cai sữa heo con (X) ............................................................ 67

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay chăn nuôi heo đang có một vị trí quan trọng trong ngành chăn nuôi
của Việt Nam: con heo được xếp hàng đầu trong số các vật nuôi, cung cấp phần lớn
sản lượng thịt cho nhu cầu tiêu dùng của người dân. Ngoài ra, sản phẩm thịt heo còn
có khả năng xuất khẩu, đây cũng là nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể cho kinh tế quốc
dân trong tương lai.
Để đạt năng suất cao trong chăn nuôi heo cả về số lượng và chất lượng, các
nhà chăn nuôi thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng nhiều khâu trong sản

xuất như dinh dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc quản lý nuôi dưỡng...Đặc biệt
con giống và công tác giống là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng cũng như
năng suất trong chăn nuôi.
Do đó, theo dõi và đánh giá sức sinh sản của đàn heo nái đang được nuôi ở trại
Suối Cao I, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai nhằm cung cấp cơ sỡ dữ liệu khoa học
phục vụ cho công tác chọn lọc để tạo ra những đàn heo nái lai có sức sinh sản cao cho
trại là việc rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật Khoa Chăn Nuôi - Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh,
dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, cùng với sự hỗ trợ và giúp đỡ của trại
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống
heo nái tại trại chăn nuôi heo Suối Cao I, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo nái hiện
có tại trại chăn nuôi heo Suối Cao I, góp phần cơ sỡ dữ liệu cho chương trình công
tác giống nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng con giống đem lại hiệu quả kinh
doanh cho trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo theo
nhóm giống và lứa đẻ trong thời gian thực tập.

2


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu vài nét về trại chăn nuôi heo Suối Cao I
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại Chăn Nuôi Heo Suối Cao I thuộc ấp Bầu Sình, xã Suối Cao, huyện
Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Xung quanh trại chủ yếu là rẫy để trồng cây công nghiệp
cách xa khu dân cư.
Trại được xây dựng trên vùng đất cao ráo, tổng diện tích của trại là khoảng
10 hecta tương đối bằng phẳng, có thể nói vị trí địa lý của trại rất thuận lợi cho việc
phát triển ngành chăn nuôi.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại chăn nuôi heo nái sinh sản Suối Cao I là một trong những trại trực thuộc
Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam, chuyên sản xuất thức ăn gia súc gia cầm
và sản xuất con giống. Trại được thành lập và đưa vào hoạt động tháng 2/2009 do
Bà Đặng Thị Thanh đứng tên xây dựng và phát triển cho đến nay.
2.1.3 Chức năng sản xuất
Nuôi heo đực giống cung cấp tinh cho trại chăn nuôi Suối Cao I, các trại chăn
nuôi trong khu vực và các vùng lân cận thuộc Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP.
Nuôi heo nái sinh sản để cung cấp heo con giống và heo con nuôi thịt thương
phẩm cho Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP. Trại nuôi chủ yếu là giống heo lai giữa
Landrace x Yorkshire,Yorkshire x Landrace.
Ngoài ra, trại còn thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo, gieo
tinh nhân tạo, quy trình tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp trên heo.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của trại được trình bày qua sơ đồ sau:

2.1.5 Cơ cấu đàn heo


Tính đến ngày 30/5/2011, tổng đàn heo của trại là 8244 con, trong đó
gồm:
+ Nái sinh sản: 2400 con
+ Nái hậu bị: 278 con
+ Đực giống: 101 con
+ Đực thí tình: 5 con
+ Heo con theo mẹ: 4368 con
+ Heo cai sữa: 1092 con

4


2.1.6 Chương trình công tác giống
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống
Các giống heo thường có của trại là Yorkshire, Landrace, và các con lai của
chúng. Các nhóm giống này được nhập từ các trại chăn nuôi heo giống của Công ty
Cổ Phần Chăn Nuôi CP như trại: An Viễn, Xuân Thọ 1,2,3, Hòa Bình, Bảo Lộc,
Bông Trang…
Ngoài ra, trại thường xuyên nhập đực giống từ các trại trong và ngoài nước
nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của trại cũng như tránh sự đồng huyết trong cơ
cấu đàn.
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị
Do nhiệm vụ của trại là nuôi heo nái sinh sản để cung cấp heo con giống và
heo con nuôi thịt thương phẩm cho Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP nên trại không
thực hiện chương trình chọn lọc hậu bị mà chỉ nhận heo hậu bị được chọn lọc sẵn từ
các trại khác về làm nái sinh sản.
2.1.6.3 Phương thức phối giống:
Trại áp dụng phương thức thụ tinh nhân tạo, mỗi nái lên giống phối 2 - 3 lần,
việc phối giống được thực hiện 2 lần vào 8 giờ 30 và 16 giờ trong ngày.

2.2 Yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái
Để nâng cao năng suất sinh sản thì heo nái sinh sản phải sớm thành thục, đẻ
lứa đầu sớm, đẻ nhiều con trong một lứa với số con chọn nuôi cao và đẻ được nhiều
lứa trên một năm.
Xây dựng một đàn nái có khả năng sinh sản cao, đẻ nhiều con, tăng trọng
nhanh, tỷ lệ nạc cao, phẩm chất thịt tốt, đó là mục tiêu mà trại luôn mong muốn.
2.2.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những mốc quan trọng để đánh giá khả năng
sinh sản của nái, vì thành thục sớm thì phối giống sớm và tuổi đẻ lứa đầu giảm. Do
đó nhà chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm công chăm sóc và thời
gian nuôi dưỡng, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không ảnh hưởng đến năng suất sinh
sản của nái.

5


Theo Trần Thị Dân (2004), dời heo hậu bị sang chuồng khác và cho gần nọc
(20 - 30 phút/ ngày) hay cho tiếp xúc với nái đang lên giống (thường xuyên hoặc 20
phút/ ngày) cũng làm heo cái hậu bị lên giống sớm.
Về chế độ dinh dưỡng thì đối với heo cái hậu bị nếu có chế độ dinh dưỡng
kém thì tuổi thành thục chậm so với heo chế độ dinh dưỡng tốt. Nếu cung cấp quá
nhiều chất dinh dưỡng sẽ dẫn đến heo bị nâng và tuổi thành thục chậm.
Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2009) thì tuổi thành thục của heo cái hậu bị
ngoại vào khoảng 6 - 7 tháng tuổi, heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục sớm hơn heo
hậu bị cái thuần vào khoảng 6 tháng tuổi.
Trung bình thì heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4 - 9 tháng. Tuổi
thành thục sớm hay muộn còn phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng, giống, chăm sóc
quản lý và điều kiện khí hậu chuồng nuôi.
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) thì heo thường phối giống

khi đạt trọng lượng 110 kg và ở chu kì động dục lần 2. Đối với heo hậu bị nên phối
giống khoảng 12 - 36 giờ, để tỷ lệ đậu cao nên phối từ 2 - 3 lần và cách nhau từ
12 - 24 giờ, thời điểm phối giống cũng quyết định tỷ lệ đậu cao và số con đẻ ra trên
ổ.
Heo hậu bị cái có tuổi phối giống lần đầu sớm thì sẽ đưa đến tuổi đẻ lứa đầu
nhanh và quay vòng nhanh, thời gian sử dụng nái gia tăng.
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2009) phải bỏ qua chu kì đầu vì cơ thể
nái chưa hoàn chỉnh, chưa dự trữ đủ dinh dưỡng để nuôi thai. Vì vậy để đạt được
hiệu quả sinh sản tốt và duy trì được lâu dài thì nên cho nái thuần và nái lai đẻ lứa
đầu tiên khoảng 12 tháng tuổi.
Tuổi đẻ lứa đầu sớm hay muộn còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống,
điều kiện chăm sóc quản lý, thức ăn, mắc bệnh truyền nhiễm, chọn thời điểm phối
giống.

6


Để có tuổi đẻ sớm nhà chăn nuôi cần quan sát kỹ để phát hiện dấu hiệu động
dục và phối giống đúng thời điểm để nâng cao năng suất con nái và tăng khả năng
đậu thai. Nếu phát hiện không đúng thời điểm sẽ bỏ qua một chu kỳ động dục gây
lãng phí thức ăn và công nuôi dưỡng.
2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Là một trong những chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái, cũng
là vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của nhà chăn nuôi.
Để có nhiều số heo con đẻ ra trên ổ thì nái phải được phối giống đúng thời
điểm, có số trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết thai trong thời gian mang thai thấp.
Chất lượng tinh của đực giống cũng ảnh hưởng đến chỉ tiêu này, nếu phẩm
chất tinh không tốt sẽ làm ảnh hưởng đến số con đẻ ra, giảm sức sống của heo con
và nái không đậu thai.

Võ Văn Ninh (2002) dinh dưỡng hợp lý sẽ kích thích rụng trứng và tăng tỷ lệ
phôi sống, đặc biệt nếu thiếu hai loại vitamin A và E thì số trứng rụng ít.
Nhưng yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này của nái vẫn là giống và ưu
thế lai của con mẹ. Do đó, để nâng cao số heo con đẻ ra trên ổ thì cần phải quan tâm
đến công tác giống.
2.2.5 Số heo con sơ sinh còn sống
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu này như: thời gian đẻ kéo dài dẫn đến
heo con chết ngộp, tuổi của heo nái, số heo con sơ sinh chết trước hoặc sau khi sinh.
Heo con đẻ ra có trọng lượng càng cao thì tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống cao, những
heo có trọng lượng bé hơn 800 g thì tỷ lệ sống sót là 50 %. Vì thế để nâng cao chỉ
tiêu này cần phải chú ý đến chế độ dinh dưỡng heo lúc mang thai.
2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm
Đây là một trong những chỉ tiêu đánh giá sức sinh sản của nái. Để gia tăng số
lứa đẻ của nái trên năm người ta cần phải rút ngắn thời gian nuôi con và thời gian
phối giống lại sau cai sữa, nhưng thời gian mang thai thì không thể rút ngắn được vì
đó là đặc tính sinh học của mỗi loài.

7


Để rút ngắn thời gian cho sữa thì tập ăn sớm cho heo con và cai sữa sớm từ
20 - 25 ngày tuổi. Bên cạnh đó cần tăng cường chăm sóc cho nái để ít hao mòn cơ
thể trong quá trình nuôi con lên giống sớm sau khi cai sữa heo con (Võ Văn Ninh,
2002).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) những nguyên nhân mà
nhà chăn nuôi không phát hiện được biểu hiện động dục sau khi cai sữa là dinh
dưỡng không tốt, heo bị bệnh nhất là bệnh đường sinh dục, heo bị stress do nhiệt độ
cao, động dục thầm lặng do nhà chăn nuôi không theo dõi kỹ.
2.2.7 Số heo con cai sữa của nái trên năm
Nhằm đánh giá khả năng nuôi con của nái và trình độ chăm sóc quản lý của

người nuôi, để có số heo cai sữa của nái trên năm ta cần phải biết rõ: số lứa đẻ của
nái trên năm và số heo con cai sữa trên ổ của nái.
Trong đó, số heo con cai sữa trên ổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: số
heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con chọn nuôi, khả năng
cho sữa và nuôi con của nái…
Điều quan trọng nhất để có thể tăng tỷ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa là
nâng cao kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng cho người chăn nuôi.
2.2.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con
cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo con sơ sinh nhưng lại
liên quan chặt chẽ với tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa. Thông thường những heo con sơ
sinh có trọng lượng nhỏ hơn 800 g thì không được chọn nuôi. Và trọng lượng bình
quân heo con cai sữa từ 5 kg trở lên (Võ Văn Ninh, 2002)
Để có trọng lượng bình quân heo con cai sữa cao ta cần phải tăng cường các
biện pháp kỹ thuật từ giống heo cha, mẹ, dinh dưỡng hợp lý cho heo mẹ trong thời
gian nuôi con và các biện pháp chăm sóc quản lý.
Trọng lượng bình quân heo con cai sữa liên quan đến trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa và số heo con cai sữa. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa có
khuynh hướng cao ở những nái có số heo con sống đến cai sữa ít hoặc trung bình.

8


2.2.9 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm
Muốn đạt được chỉ tiêu này người chăn nuôi phải có chế độ chăm sóc nuôi
dưỡng tốt. Nhiều nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa của nái trên năm phải đạt từ 100 – 120 kg mới đạt hiệu quả kinh tế.
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng có hai yếu tố quan
trọng nhất là yếu tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh.

2.3.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác những đặc tính của tổ tiên ông bà cha mẹ chúng đã có.
Những giống có hệ số di truyền cao về mặt ngoại hình, khả năng sinh sản và
sức đề kháng tốt thì thế hệ con của nó cũng mang đặc điểm bố mẹ và ngược lại. Do
đó, trong công tác giống phải dựa vào thành tích tổ tiên đời trước.
Theo Gavil và Ctv (1993) (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), cho rằng tính
mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di truyền từ đời trước đến đời sau cho con cháu
các đặc điểm của mình. Đặc tính này không thể thay đổi được mặc dù đã có những
biện pháp can thiệp như: dinh dưỡng tốt, kỹ thuật phối giống tốt.
Theo Trần Thị Dân (2004), sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến
50 % của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm
cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh
Ngoại cảnh thuận lợi sẽ đem lại hiệu quả mong muốn. Theo Phạm Trọng
Nghĩa (2005), một kiểu di truyền tốt nếu không có điều kiện ngoại cảnh tốt thì sẽ
đem lại hiệu quả kém.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi: đảm bảo theo nhu cầu của thú thì thú có khả năng
sinh sản tốt hơn, ngược lại sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản của thú.
Theo Zimmerman (1996), (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), nhiệt độ cao
(trên 35 0C), sẽ làm chậm hoặc ngăn cản sự xuất hiện động dục, giảm rụng trứng,
tăng tình trạng chết thai sớm, heo cái hậu bị mỗi ngày chịu đựng 40 0C trong 2 giờ

9


trong khoảng từ 1 – 13 ngày thì sau khi phối giống tỷ lệ đậu thai giảm 35 – 40 %.
Ẩm độ: ẩm độ cao sẽ làm cho heo dễ bị bệnh và làm giảm khả năng sinh sản
của heo nái (Võ Văn Ninh, 2002).
Dinh dưỡng: trong thức ăn của nái cần cung cấp đầy đủ năng lượng, protein,

các loại vitamin, khoáng…để đảm bảo cho việc phát triển, duy trì thể trạng, sức
khoẻ của nái cũng như khả năng nuôi thai.
Bệnh tật: ảnh hưởng đến năng suất sinh sản một cách rõ rệt, tuy nhiên còn
phụ thuộc ở mức độ bệnh và từng loại bệnh lý của heo. Một số bệnh gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng sinh sản như: bệnh sẩy thai truyền nhiễm, hội chứng rối
loạn sinh sản và hô hấp trên heo, bệnh giả dại, bệnh do kí sinh trùng…
Quản lý và chăm sóc: cũng góp phần không nhỏ đến năng suất sinh sản của
đàn heo, chăm sóc tốt giúp phát hiện kịp thời nái mắc bệnh để điều trị hiệu quả, làm
giảm tỷ lệ heo con chết ngộp, heo con bị mẹ đè...do không can thiệp đúng lúc.
Chuồng trại: phải được xây dựng đúng kỹ thuật phù hợp với thời tiết của
từng vùng, ánh sáng đầy đủ, đảm bảo độ thông thoáng không để lượng khí độc tồn
tại trong chuồng, nhằm tạo điều kiện cho đàn nái phát triển tốt.
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái
- Chọn lọc các giống heo có sức sinh sản cao.
- Phát hiện lên giống kịp thời, phối giống đúng kỹ thuật và đúng thời điểm.
- Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
- Chế độ dinh dưỡng phải phù hợp với từng giai đoạn nuôi dưỡng.
- Quản lý nái theo từng nhóm, áp dụng nguyên tắc cùng vào cùng ra tạo điều
kiện thuận lợi cho việc tách ghép bầy dễ dàng và thuận lợi trong sát trùng chuồng
trại nhằm cắt đứt vòng truyền lây của nguồn bệnh.
- Can thiệp kịp thời khi nái đẻ khó.
- Loại thải những cá thể có sức sinh sản kém.
- Chăm sóc nuôi dưỡng tốt heo trong giai đoạn theo mẹ, hạn chế một số bệnh
như tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp...
- Đảm bảo tiểu khí hậu chuồng nuôi thích hợp và các điều kiện vệ sinh thú y.

10


2.5 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo

2.5.1 Chuồng trại
Toàn bộ chuồng trại là hệ thống chuồng khép kín, chủ yếu là chuồng sàn,
mái đôi lợp tole, dưới mái tole là trần có la phong cách nhiệt bằng tole lạnh. Hệ
thống chiếu sáng được lắp đặt trên trần la phong để đảm bảo đầy đủ ánh sáng cho
chuồng nuôi, hai bên tường là gạch xây có những cửa sổ chạy dọc theo chuồng để
lấy ánh sáng và khi mất điện có thể mở ra để đảm bảo thông thoáng, có hệ thống
giàn lạnh đặt ở đầu chuồng và hệ thống quạt hút gió đặt ở cuối mỗi dãy chuồng điều
hòa nhiệt độ trung bình từ 25 – 30 0C. Nền được lót đan đặt trên trụ bê tông cách
mặt đất 0,8 m có hệ thống thoát nước ở dưới gầm.
Với hệ thống chuồng kín như vậy thì nguy cơ xâm nhập của mầm bệnh là rất
thấp, và cũng là thuận lợi lớn trong việc quản lý và chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo
đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trại chia thành 2 khu, khu A và khu B. Khu A có 12 trại nhỏ dành cho nái đẻ
và nái nuôi con, khu B gồm 4 trại bầu dành cho nái khô nái mang thai, 1 trại nọc và
2 trại cách ly dành cho heo hậu bị mới nhập về. Mỗi khu được bố trí 3 silo để chứa
thức ăn hỗn hợp.
 Trại nái đẻ và nái nuôi con:
Gồm 12 trại được thiết kế song song nhau, mỗi trại có 52 ô chuồng chia làm
2 dãy. Mỗi ô chuồng được chia làm 2 phần, trong đó phần giữa dành cho nái, phần
xung quanh dành cho heo con để hạn chế heo mẹ đè, đạp heo con. Toàn bộ khung
của ô chuồng được làm bằng sắt. Sàn heo mẹ được làm bằng đan bê tông, sàn heo
con làm bằng đan nhựa.
Trong góc chuồng có bố trí lồng úm và bóng đèn để sưởi ấm cho heo con.
Máng ăn heo mẹ làm bằng inox hình bán nguyệt, máng tập ăn heo con làm bằng
nhựa có cánh chắn và móc khóa tránh bị lật đổ. Trong chuồng có bố trí 2 núm uống
cho heo mẹ và heo con riêng.

11



×