Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 25 – 65 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ XUÂN THỌ III TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.86 KB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 25 – 65 NGÀY
TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI
CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ XUÂN THỌ III
TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện : Hà Thị Thắm
Lớp

: DH07TA

Ngành

: Chăn Nuôi

Khóa

: 2007 – 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


HÀ THỊ THẮM

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 25 – 65 NGÀY
TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI
CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ XUÂN THỌ III
TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kĩ Sư Chăn Nuôi chuyên ngành CNSX Thức Ăn
Giáo viên hướng dẫn
Th.S. Nguyễn Kim Cương

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: HÀ THỊ THẮM
Tên khóa luận: “ Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của các heo sau
cai sữa giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống heo tại trại chăn nuôi
heo hậu bị Xuân Thọ III - Tỉnh Đồng Nai ”.
Đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày …………………..
Ngày ……tháng…….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

Th.S. Nguyễn Kim Cương

ii



LỜI CÁM ƠN
Suốt đời ghi ơn
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và nhiều lo toan để cho con có được ngày
hôm nay.
Biết ơn sâu sắc
Th.S. Nguyễn Kim Cương và TS. Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ và
hướng dẫn con trong thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Chân thành cám ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Bộ Môn Chăn Nuôi Chuyên
Khoa, cùng toàn thể quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm,
kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học
tập
Ban giám đốc Tập Đoàn CP, cùng toàn thể cô chú, anh chị công nhân viên
Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn
Tất cả các bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập và thực hiện đề tài.
HÀ THỊ THẮM

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2011 đến tháng 05/2011 trên heo sau cai
sữa giai đoạn 25 - 65 ngày tuổi thuộc 2 nhóm giống heo tại trại chăn nuôi heo hậu bị

Xuân Thọ III, tỉnh Đồng Nai, kết quả ghi nhận được như sau:
Trọng lượng sống lúc cai sữa 25 ngày tuổi của heo con cao hơn ở nhóm
giống D(LY) (6,83 kg/con) và thấp hơn là nhóm giống LY (6,75 kg/con).
Trọng lượng sống lúc cai sữa 25 ngày tuổi cao hơn ở giới tính cái (6,83
kg/con) và thấp hơn là giới tính đực ( 6,78 kg/con).
Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi của heo con cao hơn ở nhóm D(LY)
(23,8 kg/con) và thấp hơn ở nhóm giống LY (22,7 kg/con).
Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi của heo cao hơn ở giới tính đực
(23,5 kg/con) và thấp hơn ở giới tính cái (23,2 kg/con).
Tăng trọng ngày giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi của heo cao hơn ở nhóm D(LY)
( 424 g/con/ngày) và thấp hơn ở nhóm giống LY (400 g/con/ngày).
Tăng trọng ngày giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi của heo cao hơn ở giới tính đực
(423 g/con/ngày) và thấp hơn ở giới tính cái (404 g/con/ngày).
Lượng thức ăn tiêu thụ trên ngày và hệ số biến chuyển thức ăn giai
đoạn 25 – 65 ngày tuổi tính chung cho các nhóm giống là 0,588 kg/con/ngày và
1,39 kgTĂ/kgTT.
Tỉ lệ nuôi sống đến 65 ngày tuổi tính chung cho 2 nhóm giống là 99,35 %.
Tỉ lệ ngày con tiêu chảy, tỉ lệ có triệu chứng viêm phổi và tỉ lệ có triệu chứng
viêm khớp của heo ăn giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi tính chung cho các nhóm giống
tương ứng là 2,68 %, 8,82 % và 0,37 %.
Dựa vào kết quả của tất cả các chỉ tiêu khảo sát, 2 nhóm giống được xếp
hạng khả năng sinh trưởng và sức sống như sau:
- Nhóm giống D(LY): hạng I
- Nhóm giống LY: hạng II

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ...................................................................................................................... i

Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh sách các từ viết tắt ........................................................................................... vii
Danh sách các bảng ................................................................................................. viii
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................ ix
Danh sách các sơ đồ .................................................................................................... x
Chương 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 Giới Thiệu Về Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III ................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 3
2.1.3 Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ của trại heo ........................................... 3
2.1.4 Tổ chức quản lý sản xuất ................................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn .......................................................................................................... 5
2.1.6 Các bước chọn giống......................................................................................... 5
2.1.7 Nguồn gốc và đặc điểm các giống heo hiện có tại trại ...................................... 6
2.1.8 Các phương pháp lai giống tạo heo thương phẩm ............................................. 7
2.1.8.1 Lai kinh tế ....................................................................................................... 7
2.1.8.2 Lai luân phiên ................................................................................................ 10
2.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng ..................................................................... 12
2.2.1 Hệ thống chuồng trại ........................................................................................ 12

v



2.2.2 Thức ăn ............................................................................................................. 13
2.2.3 Nguồn nước sử dụng ........................................................................................ 14
2.2.4 Vệ sinh thú y .................................................................................................... 15
2.2.5 Quy trình tiêm phòng ....................................................................................... 16
2.2.6 Nuôi dưỡng và chăm sóc .................................................................................. 17
2.3 Cơ cở lý luận ....................................................................................................... 18
2.3.1 Đặc điểm sinh lý heo con sau cai sữa .............................................................. 18
2.3.2 Quá trình sinh trưởng và phát dục .................................................................... 18
2.3.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục .................................... 19
2.3.3.1 Yếu tố di truyền ............................................................................................. 19
2.3.3.2. Yếu tố ngoại cảnh......................................................................................... 20
2.3.4 Các nguyên nhân gây bệnh đường hô hấp trên heo con cai sữa ...................... 22
2.3.5 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con cai sữa....................................... 23
2.3.6 Các nguyên nhân gây viêm khớp trên heo cai sữa ........................................... 25
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................... 26
3.1. Thời gian và địa điểm......................................................................................... 26
3.2 Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo sát...................................................... 26
3.2.1 Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 26
3.2.2 Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 26
3.3 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 27
3.3.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng .............................................................................. 27
3.3.2 Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn ........................................................ 27
3.3.3 Các chỉ tiêu về sức sống ................................................................................... 27
3.4 Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi ......... 28
3.5 Phương pháp thu nhập số liệu và xử lý số liệu ................................................... 28
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 29
4.1 Chỉ tiêu sinh trưởng............................................................................................. 29
4.1.1 Trọng lượng sống lúc cai sữa 25 ngày tuổi theo nhóm giống .......................... 29
4.1.2 Trọng lượng sống lúc cai sữa 25 ngày tuổi theo giới tính ............................... 30


vi


4.1.3 Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo nhóm giống ...................................... 31
4.1.4 Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo giới tính ........................................... 32
4.1.5 Tăng trọng ngày giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi theo nhóm giống ..................... 32
4.1.6 Tăng trọng ngày giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi theo giới tính ............................ 33
4.2 Chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn ................................................................. 34
4.3 Chỉ tiêu về sức sống ............................................................................................ 36
4.3.1 Tỷ lệ nuôi sống trong giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi ......................................... 36
4.3.1 Tỷ lệ bệnh giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi ............................................................ 38
4.4 Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi.......... 42
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 43
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 43
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 45
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 48

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Charoen Pokphand
Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam.

TSTK


: Tham số thống kê

n

: Số con hoặc số đợt nuôi heo thí nghiệm

X

: Giá trị trung bình

SD

: Standard Devitation (độ lệch chuẩn)

CV

: Coefficient of Variation (hệ số biến dị)



: Thức ăn

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

TT

: Tăng trọng


NKTĐ

: Năng lượng trao đổi

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn ........................................... 13
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng trên đàn heo ........................................................... 16
Bảng 4.1: Trọng lượng sống lúc cai sữa 25 ngày tuổi theo nhóm giống .................. 29
Bảng 4.2: Trọng lượng sống lúc cai sữa 25 ngày tuổi theo giới tính ........................ 30
Bảng 4.3: Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo nhóm giống .............................. 31
Bảng 4.4 : Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo giới tính ................................... 32
Bảng 4.5: Tăng trọng ngày giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi theo nhóm giống ............... 33
Bảng 4.6: Tăng trọng ngày giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi theo giới tính .................... 33
Bảng 4.7: Lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi................................. 34
Bảng 4.8: Hệ số biến chuyển thức ăn giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi .......................... 36
Bảng 4.9: Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi ............................................ 37
Bảng 4.10: Tỷ lệ các loại bệnh giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi theo nhóm giống ......... 38
Bảng 4.11: Xếp hạng khả năng sức sinh trưởng và sức sống ................................... 42

ix


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức quản lý sản xuất của trại ............................................................. 4
Sơ đồ 2.2: lai kinh tế 2 giống ...................................................................................... 8
Sơ đồ 2.3: Lai kinh tế 3 giống ..................................................................................... 9
Sơ đồ 2.4 : Lai kinh tế 4 giống .................................................................................. 10

Sơ đồ 2.5 : Lai luân phiên 2 giống ........................................................................... 11
Sơ đồ 2.6 : Lai luân phiên 3 giống ........................................................................... 12

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay vẫn đóng một vai trò rất quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành chăn nuôi heo đã đóng góp một phần
không nhỏ vào sự phát triển của ngành nông nghiệp và vẫn không ngừng cải tiến kĩ
thuật để nâng cao về mặt số lượng và chất lượng thịt heo để đáp ứng cho nhu cầu
tiêu dung cho thị trường nội địa và hướng đến xuất khẩu trong tương lai.
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn khó khăn và
quan trọng. Heo con vừa tách rời khỏi mẹ và sống độc lập, heo con phải tự lấy dinh
dưỡng để nuôi cơ thể, trong khi sức đề kháng của heo con kém, nhạy cảm với các
yếu tố của môi trường xung quanh làm cho heo con dễ nhiễm bệnh tật, đặc biệt là
các bệnh về đường tiêu hóa. Nhưng ở mỗi trại lại có con giống và môi trường nuôi
dưỡng khác nhau, nên việc chọn lọc nhóm giống phải được thực hiện riêng ở mỗi
trại cho phù hợp. Do đó việc kiểm tra khả năng sinh trưởng, sức sống, sức kháng
bệnh của đàn heo giúp đánh giá tổng quát về đàn heo để từ đó đưa ra công thức phối
hợp lí, phục vụ tốt cho sản xuất là điều cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự chấp nhận của Bộ Môn Chăn Nuôi
Chuyên Khoa, khoa Chăn Nuôi - Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí
Minh, ban Giám Đốc trại, cùng với sự hướng dẫn của Th.S. Nguyễn Kim Cương,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo sau
cai sữa giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống tại trại chăn nuôi hậu
bị Xuân Thọ III, tỉnh Đồng Nai”.


1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá khả năng sinh trưởng và sức sống, khả năng sử dụng thức ăn và
một số bệnh thường gặp trên heo sau cai sữa ở giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi của các
nhóm giống góp phần cơ sở dự liệu khoa học trong việc phục vụ công tác giống cho
trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu như trọng lượng sống, tăng trọng ngày, tỷ lệ nuôi sống,
tỷ lệ một số bệnh thường gặp, tiêu thụ thức ăn, hệ số biến chuyển thức ăn và xếp
hạng sức sinh trưởng và sức sống của các nhóm heo được nuôi tại trại trong thời
gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Thọ III nằm trên địa bàn xã Xuân Thọ,
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A 10 km theo hướng Đông – Nam.
Phía Đông giáp với núi Chứa Chan thuộc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Tây giáp với xã Bảo Quang, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Nam giáp với xã Xuân Phước, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Bắc giáp với xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Trại được xây dựng trên nên đất cao ráo, có độ dốc tương đối dễ dàng thoát
nước, xung quanh trại có hàng rào cao tách biệt với bên ngoài.

2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Thọ III được thành lập năm 2003 có tên là
trại heo Xuân Thọ III.
Từ khi thành lập trại nhận gia công cho công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt
Nam.
Ngày 1/2/2011 công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam thuê lại và thuộc hệ
thống công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam.
2.1.3 Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ của trại heo
Hiện nay xí nghiệp đang từng bước quy hoạch, xây dựng thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế về sau, mở rộng việc chọn lọc con giống, từng bước cải thiện đời
sống và tăng thu nhập cho người lao động. Trại không ngừng hoàn thiện cách quản
lí và trình độ chuyên môn, nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động.
Nhằm thực hiện các phương hướng trên, xí nghiệp đã tiến hành những bước
sau:

3


- Các mô hình chuồng trại củ được quy hoạch lại và nâng cấp thêm.
- Nâng cấp và sửa chửa lại các thiết bị chăn nuôi heo.
- Tổ chức và chăm sóc đàn tốt.
- Bố trí nhân sự phù hợp với từng tính chất công việc.
Những phương hướng trên cũng nhằm thực hiện cho những nhiệm vụ của
trại. Do trại là trại hậu bị của CP nên thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Cung cấp số lượng lớn heo thịt thương phẩm.
- Cung cấp heo hậu bị thuộc một số nhóm giống lai cho các trại nái thuộc hệ
thống công ty.
2.1.4 Tổ chức quản lý sản xuất
Được trình bày qua sơ đồ 2.1


Sơ đồ 2.1: Tổ chức quản lý sản xuất của trại
- Trưởng trại: điều hành kĩ thuật, quản lí chăn nuôi.
- Tổ phục vụ: điện nước, cơ khí, sửa chữa chuồng trại, sản xuất phụ.
- Tổ bốc cám: vận chuyển từ kho đến các dãy chuồng
- Tổ sản xuất: trực tiếp chăn nuôi, gồm 2 tổ:
+ Tổ heo cai sữa: nuôi heo cai sữa.
+ Tổ heo thịt, hậu bị: nuôi heo hậu bị giống và heo thịt.

4


2.1.5 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn của trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Thọ III tính đến ngày 30
tháng 5 năm 2011 như sau:
Tổng đàn là 8600 con. Trong đó:
- Heo con cai sữa: 5600 con.
- Heo thịt: 3000 con.
2.1.6 Các bước chọn giống
Chọn heo sơ sinh: từ quần thể cha mẹ có thành tích cao, trọng lượng sơ sinh
từ 1,2 kg trở lên, heo có ngoại hình đẹp, không bệnh tật, có 12 vú trở lên, các vú
cách đều nhau, bộ phận sinh dục bình thường. Sau đó bấm số tai, tiến hành theo dõi
và ghi nhận vào sổ (Trại nuôi heo nái thực hiện).
Chọn heo lúc cai sữa: heo con được chọn lại lần thứ hai, trọng lượng cai sữa
phải 5 kg trở lên, không bệnh tật (Trại nuôi heo nái thực hiện và chuyển heo sang
bên trại nuôi heo hậu bị).
Chọn heo lúc 60 – 70 ngày tuổi: ngoại hình đẹp, thân hình tròn, chắc, lông da
óng mượt, không dị tật, heo cái có từ 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách đều
nhau. Tiến hành cân và chuyển qua khu nuôi heo hậu bị để kiểm tra năng suất sinh
trưởng.
Chọn heo lúc 150 – 180 ngày tuổi: tiến hành giám định ngoại hình thể chất,

chấm điểm. Các heo được chọn giống có da lông bóng mượt, vai ngực mông nở
nang, bốn chân vững chắc, bộ phận sinh dục phát triễn tốt và tương đối đồng đều,
không bệnh tật, phải linh hoạt, biểu hiện rõ đặc điểm giống.
Những heo sau khi chọn làm giống được lập phiếu theo dõi, quan sát kỹ
lưỡng, có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt. Sau khi đạt lứa tuổi trưởng thành
thì được chuyển sang trại nái.

5


2.1.7 Nguồn gốc và đặc điểm các giống heo hiện có tại trại
Được tuyển lựa từ các trại nái thuộc hệ thống công ty cổ phần chăn nuôi CP
Việt Nam (Xuân Thành, Nam Hà, Phước Bình…) được vận chuyển tới trại với 2
nhóm giống chính:
- LY (Landrace x Yorkshire) là heo lai có cha là giống heo Landrace và mẹ
là giống heo Yorkshire.
- D(LY) (Duroc x Landrace - Yorkshire) là heo lai có cha là Duroc và mẹ là
giống heo LY.
● Các nhóm heo lai này được tạo ra từ các giống heo thuần sau đây:
 Giống heo Yorkshire
Nguồn gốc : từ Anh
Đặc điểm: hiện nay được nuôi phổ biến trên khắp đất nước ta. Khả năng
thích nghi của giống heo này tốt hơn các giống heo khác. Giống heo này có lông
trắng tuyền, tai đứng (có xu hướng nghiêng về phía trước). mõm thẳng dài vừa phải,
trán rộng ngực rộng, ngoại hình thể chất chắc chắn, nuôi con khéo, thích nghi tốt.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 – 100 kg. Khối lượng trưởng thành con
đực khoảng 300 – 400 kg, con cái khoảng 230 – 300 kg, tỷ lệ nạc 55 – 56 %, độ dày
mỡ lưng: 15 – 18 mm. Heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 9 – 10 con.
 Giống heo Landrace
Nguồn gốc: từ Đan Mạch

Đặc điểm: lông trắng tuyền, đầu nhỏ, hai tai ngã về phía trước che cả mắt,
mình lép, 4 chân hơi yếu, đẻ sai, mõm dài, lưng thẳng, mông đùi to, dài đòn, nhìn
ngang giống hình tam giác, chân nhỏ đi trên ngón, khả năng sinh sản tốt, nuôi con
giỏi và cho nhiều sữa, đàn heo sinh ra đều đặn, mau lớn, khả năng thích nghi kém
hơn giống heo Yorkshire trong điều kiện nóng ẩm, tỷ lệ nạc cao.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 260 – 300 kg,
tỷ lệ nạc 55 – 66 %. Heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 8 – 10 con.

6


 Giống heo Duroc
Nguồn gốc: từ Mỹ
Đặc điểm: Heo thuần chủng có sắc lông đỏ nâu, bốn móng ở mỗi chân màu
đen huyền, khi lai có màu vàng nhạt và xuất hiện đốm bông đen (thường ở đùi,
mông, bụng). Heo có tai nhỏ, xụ nhưng gốc tai đứng, lưng còng, ngắn đòn, bụng
thon, chân thấp nên nái tơ Duroc phối với đực cao chân thường khó (dương vật có
thể gieo nhầm vào hậu môn thay vì âm đạo), ngược lại nọc tơ Duroc phối với nái
cao thường khó khăn (dễ bị té bật ngửa, hoảng sợ, hoặc dương vật không đi sâu qua
cổ tử cung nên tỉ lệ đậu thai thấp, tinh trùng thường bị trào ra sau khi phối trực tiếp).
Các bất lợi trên sẽ được khắc phục khi áp dụng kỹ thuật gieo tinh nhân tạo.
Heo Duroc cũng là heo cho nhiều nạc, mỡ lưng mỏng (10 – 12 mm), nạc có
sớ cơ dai, ít vân mỡ nên không ngon lắm, tỷ lệ nạc quày thịt có thể 65%. Ở 6 tháng
tuổi heo đạt trọng lượng trung bình 70 – 80 kg, nọc nái trưởng thành có thể đạt
200 – 250 kg, nái đẻ mỗi năm 1,8 lứa, mỗi lứa 8 – 9 con, nái tiết sữa kém, nuôi con
kém, nhu cầu dinh dưỡng cao, sức kháng bệnh kém. Nên hiện nay giống heo này
thường được nuôi thuần và chỉ để tạo dòng đực cuối để phối với nái sinh sản để sản
xuất heo con nuôi thịt.
2.1.8 Các phương pháp lai giống tạo heo thương phẩm
2.1.8.1 Lai kinh tế

Hiện nay trong chăn nuôi heo ở các nước trên thế giới cũng như ở nước ta
tùy theo mục đích sử dụng và điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nước mà áp dụng các
công thức lai kinh tế 2, 3 hoặc 4 giống.
- Lai kinh tế 2 giống: là cho lai giữa 2 giống khác nhau để có heo lai F1.
Phương pháp lai này đơn giản và tập hợp được các đặc điểm tốt của hai giống. Với
cách lai này, heo cái hậu bị phải được chọn lọc các đàn riêng (không được chọn từ
đàn heo nuôi thịt). Công thức lai hai giống thuận nghịch thường sử dụng là giống
heo Landrace (giống A) và giống heo Yorkshire (giống B). Heo cái lai F1 là
Landrace x Yorkshire (LY) hoặc Yorkshire x Landrace (YL) dùng để nuôi khai thác

7


khả năng sinh sản do có sự đẻ sai, tốt sữa, nuôi con giỏi, heo con dễ nuôi, ít bệnh.
Đối với các heo đực lai LY hoặc YL sẽ được nuôi vỗ béo vì chúng không có vai trò
gì trong công tác giống. Một số trang trại cũng dùng heo đực giống Duroc hay
Pietrain hoặc Hampshire (giống) B cho lai với heo cái Landrace hoặc Yorkshire
(giống B) để tạo heo lai 2 giống có thể nuối thịt tốt là DY, DL hoặc PY, PL…
(Sơ đồ 2.2)

Sơ đồ 2.2: lai kinh tế 2 giống
- Lai kinh tế 3 giống: là cho lai giữa heo đực giống A và heo cái giống B, tạo
ra heo cái lai F1 và heo cái lai F1 này được lựa chọn để lại, tiếp tục cho lai với heo
đực giống C để sản xuất các heo lai 3 máu của 3 giống này và tất cả được nuôi thịt.
Cách lai này lợi dụng được đặc tính di truyền tốt của heo đực cha, ưu thế lai
của heo nái mẹ và ưu thế lai cá thể heo trên heo con lai, đồng thời cũng lợi dụng
được sự bổ sung cho nhau các tính trạng tốt của các giống được đem sử dụng lai.
Heo lai lớn nhanh cho nhiều nạc, ít mỡ và thịt có chất lượng thơm ngon.
Trong chăn nuôi heo thịt thương phẩm, giống A hay giống B đều được lựa
chọn với những tính trạng tốt về sinh sản trong khi giống C (thường gọi là giống

đực cuối) được chọn về các tính trạng tăng trọng nhanh, hệ số chuyển biến thức ăn
thấp và chất lượng thịt xẻ tốt.
Công thức lai theo kiểu này thường sử dụng nhất là giống heo Yorkshire
hoặc Landrace (giống A hoặc giống B) và giống heo Duroc hoặc Pietrain (giống C)
(Sơ đồ 2.3).

8


- Lai kinh tế 4 giống (hoặc dòng): heo lai trong cách lai này được gọi là heo
lai kép bởi vì cha mẹ của chúng đều là những heo lai F1 được sinh ra từ lai kinh tế 2
giống, mục đích của lai này là lợi dụng ưu thế lai của các giống heo tham gia, ngoài
các heo đực và heo cái lai dùng để sản xuất heo lai 4 giống thì heo lai còn lại được
sử dụng vào mục đích thương phẩm khác nhau để lợi dụng ưu thế lai ở F1. Đặc
điểm quan trọng trong cách lai này là thứ tự sử dụng các giống heo cũng như phái
tính đực và cái như thế nào để cho năng suất cao nhất. Do vậy cần phải xác định
hiệu quả ưu thế lai ở các tổ hợp lai 2 giống trên cơ sở đó để xây dựng công thức lai
4 giống thích hợp nhất.
Trong việc tạo ra heo lai 4 giống để nuôi thịt thương phẩm hiện nay phổ biến
nhất là sử dụng giống heo Yorkshire hoặc Landrace (giống A hoặc B), giống heo
Duroc (giống C) và giống Pietrain hoặc Hampshire (giống D).

9


2.1.8.2 Lai luân phiên
Là một bước phát triển của lai kinh tế, cách lai này sử dụng heo đực của
nhiều giống khác nhau luân phiên thay đổi nên thường xuyên có sản phẩm F1 tức là
nhằm luôn luôn có tổ hợp gen mới mong muốn có hiệu quả năng suất cao nhất. Như
vậy heo lai ở thế hệ F1 nào tốt hơn sẽ đựơc chọn lọc giữ lại để tiếp tục lai tạo, số

còn lại chuyển sang nuôi vỗ béo thương phẩm và đó cũng là sản phẩm chính của sự
lai này qua việc lợi dụng ưu thế lai của heo cái lai và ưu thế lai của các giống tham
gia (Sơ đồ 2.5 và Sơ đồ 2.6).
Lai luân phiên gồm có lai luân phiên 2 giống và lai luân phiên 3 giống.

10


Trong chăn nuôi heo ở nước ta, để tạo ra heo nái có sức sinh sản tốt, các
trang trại sử dụng cách lai luân phiên 2 giống với giống heo Yorkshire (giống A) và
giống Landrace (giống B)
Ở Mỹ, áp dụng lai luân phiên 3 giống gồm: giống heo Landrace (giống A),
giống heo Chester White (giống B) và giống Yorkshire (giống C) hay giống heo
Duroc (giống A), giống heo Chester White (giống B) và giống Yorkshire (giống C)
hoặc giống heo Hampshire (giống A), giống heo Chester White (giống B) và giống
Yorkshire (giống C)

11


2.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
2.2.1 Hệ thống chuồng trại
Trại gồm 24 dãy chuồng được thiết kê giống nhau, có tường bao quanh tạo
hệ thống chuồng kín, có hệ thống phun sương đầu mỗi dãy, 3 quạt hút ở cuối dãy và
một số cửa sổ để điều chỉnh nhiệt độ và tạo độ thông thoáng cho chuồng
Mỗi dãy chuồng có 11 ô, ô cuối cùng được dùng để nhốt heo bệnh và heo
còi. Những ô đầu có diện tích giống nhau 7 m x 5,8 m. Ô cuối có diện tích 4 m x 5,8
m.
Máng ăn tự động được lắp ở giữa 2 ô chuồng. Mỗi ô có 4 núm uống tự động
riêng.

Núm uống vừa tầm uống của heo, để heo có thể dễ uống được nhiều nước
nhất. Trong chuồng có hệ thống đèn chiếu sáng và đèn úm, bạt úm vào ban đêm
giúp heo ăn nhiều và sưởi ấm khi trời lạnh.
Lối đi chăm sóc heo khi nào cũng được rắc vôi để diệt khuẩn và làm sáng lối
đi. Ở mỗi đầu dãy chuồng đều có chậu sát trùng.
Dọc theo các dãy chuồng đều có cây xanh tạo độ thoáng mát, che chắn gió
lùa, mưa lớn.
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế đặt ngầm 2 bên dãy chuồng sau đó đổ
vào rãnh thoát chính trước khi xuống hầm biogaz và bể lắng 3 ngăn, tiếp theo đổ ra
ao sinh học.
2.2.2 Thức ăn
Trại sử dụng loại thức ăn hỗn hợp: 550S, 551P, 552S, 562. Những loại cám
này do công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam và chỉ sử dụng nội bộ không bán
bên ngoài.
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần
TĂHH

Độ ẩm

NLTĐ

Protein



Ca

P


Muối

(%)

(%

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

12


550S

14

3300

21

3,5

0,8 – 0,9


0,6

0,4 – 0,8

551P

14

3300

20

5

0,8 – 0,9

0,6

0,4 – 0,75

552S

14

3150

18,5

6


0,8 – 1,0

0,6

0,4 – 0,6

562

14

3000

15

8

0,8 – 1,0

0,6

0,4 – 0,6

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Thọ III, 2011)

TĂHH số 550S: sử dụng cho heo từ 4 - 7 tuần tuổi.
TĂHH số 551P: sử dụng cho heo từ 8 - 11 tuần tuổi.
TĂHH số 552S: sử dụng cho heo từ 12 tuần tuổi - xuất chuồng.
TĂHH số 562: sử dụng cho dành cho heo giống từ 17 tuần tuổi.
Các bao thức ăn được bảo quản trong kho. Trong kho có những tấm balet để

lót xếp các bao thức ăn. Chúng được xếp ngăn nắp đúng nơi qui định cách tường
50 cm tránh ẩm mốc. Và được xếp tách riêng những bao cám cũ và cám mới để dễ
dàng trong lúc sử dụng và quản lý kho cám. Thường xuyên quét dọn kho và ghi
chép số lượng để kịp thời đặt cám tránh thiếu thức ăn cung cấp cho heo.
Những bao thức ăn được chở xuống chuồng đúng tiêu chuẩn và số lượng
nhằm tránh thất thoát và ẩm mốc khi để cám dư nguyên bao qua đêm. Khi heo đã ăn
tự do thì mỗi buổi tối cần đổ đồng đều các máng để dễ dàng theo dõi lượng tiêu thụ
thức ăn và tránh trường hợp thức ăn hết hoàn toàn trong máng.
2.2.3 Nguồn nước sử dụng
Nguồn nước cho trại chăn nuôi heo chiếm vai trò hết sức quan trọng, giải
quyết tốt vấn đề nước cho heo về lượng và chất góp phần quyết định thành bại của
một trại chăn nuôi. Các nguồn nước không tránh khỏi ô nhiễm nhiều độc chất,
nhưng nguy hiểm nhất là có chứa nhiều vi trùng bệnh truyền nhiễm. Nên cần có
những biện pháp xử lý nước để tạo nguồn nước sạch cho heo.

13


Nguồn nước uống ở trại được bơm từ giếng khoan 60 m, xử lý bằng Chlorine
(5 gram/1000 lít nước), dữ trữ trong bồn chứa rồi dẫn đến các dãy chuồng và đến
các núm uống. Núm uống được chỉnh vừa tầm uống của heo để heo có thể dễ dàng
uống được nước nhất. Những ô cuối còn có bồn dành cho heo bệnh uống thuốc.
Nước xả máng và nước dàn mát được bơm lên từ giếng khoan và chứa trong
bể ở dưới mặt đất rồi dẫn đến các dãy chuồng.

14


×