Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VẮC XIN CIRCOVAC TRONG PHÒNG HỘI CHỨNG CÒI CỌC SAU CAI SỮA TRÊN HEO ®

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.15 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VẮC XIN CIRCOVAC® TRONG
PHÒNG HỘI CHỨNG CÒI CỌC SAU CAI SỮA TRÊN HEO

Sinh viên thực hiện: LÂM THỊ THANH HẢO

Lớp: DH06TY
Ngành: Thú y
Niên khóa: 2006 – 2011

Tháng 8/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

LÂM THỊ THANH HẢO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VẮC XIN CIRCOVAC® TRONG
PHÒNG HỘI CHỨNG CÒI CỌC SAU CAI SỮA TRÊN HEO

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y


Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG

Tháng 8/2011

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: LÂM THỊ THANH HẢO
Tên khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá hiệu quả của vắc xin Circovac® trong
phòng hội chứng còi cọc sau cai sữa trên heo”.
Khóa luận đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
những ý kiến nhận xét đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày
…/…/2011.
Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS.Lâm Thị Thu Hương

ii


LỜI CẢM TẠ
 Con xin thành kính ghi nhớ công ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy
dỗ, hi sinh tất cả vì con và cho con cuộc sống tốt đẹp như ngày hôm nay. Và cũng
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những thành viên còn lại trong gia đình đã giúp
tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
 Chân thành biết ơn đến:
-


Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.

-

Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi – Thú y.

Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
 Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
-

PGS.TS. Lâm Thị Thu Hương

Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
 Chân thành cảm ơn đến:
-

Ban giám đốc trại chăn nuôi heo giống 2/9

-

BSTY. Bùi Xuân Phúc

Và toàn thể nhân viên, công nhân làm việc tại trại chăn nuôi heo giống 2/9
đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em thực tập tại trại.
 Xin gửi lời cảm ơn đến:
-

Những người bạn cùng thực tập trong trại chăn nuôi heo giống 2/9.


-

Bạn bè trong lớp TY32.

-

Cùng toàn thể bạn bè thân quen.

Đã giúp đỡ, động viên, ủng hộ và chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Lâm Thị Thanh Hảo

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả của vắc xin Circovac® trong phòng hội
chứng còi cọc sau cai sữa trên heo” được tiến hành tại trại chăn nuôi heo giống 2/9,
thời gian từ 12/2010 đến 4/2011. Thí nghiệm được bố trí trên 40 heo con 24 ngày
tuổi được chọn từ những nái đã tiêm vắc xin Circovac®, để phân vào 2 lô đối chứng
và thí nghiệm sao cho các lô tương đối đồng đều về trọng lượng, giới tính và nguồn
gốc. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần, kết quả thu được như sau:
• Sau khi tiêm vắc xin cho heo cai sữa 24 ngày tuổi đã có một con heo bị sốc
nhẹ với biểu hiện run, xù lông. Ngoài ra, những heo con đã xuất hiện phản ứng cục
bộ sưng với tỷ lệ 8,33 % và phản ứng đỏ tại vị trí tiêm với tỷ lệ 3,33 %.
• Tỷ lệ heo còi giai đoạn từ 24 đến 60 ngày tuổi ở lô thí nghiệm là 6,67 %, còn
lô đối chứng không có heo còi. Trong giai đoạn 60 đến 90 ngày thì tỷ lệ heo còi ở 2
lô giống nhau là 1,67 %.
• Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, hô hấp và viêm khớp ở các giai đoạn thí nghiệm
của 2 lô không có ý nghĩa trong thống kê. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô thí nghiệm

chiếm 2,15 %, còn lô đối chứng là 2,2 %. Tỷ lệ ngày con hô hấp của lô thí nghiệm
là 3,08 % và lô đối chứng là 3,38 %. Tỷ lệ ngày con viêm khớp ở lô thí nghiệm là
0,28 % và ở lô đối chứng là 0,25 %.
• Trọng lượng lúc 60 ngày tuổi và tăng trọng bình quân giai đoạn từ 24 đến 60
ngày tuổi của heo ở lô thí nghiệm cao hơn lô đối chứng nhưng không có ý nghĩa
trong thống kê. Khi heo con đến 90 ngày tuổi, trọng lượng bình quân lúc 90 ngày
tuổi ở lô thí nghiệm là 31,28 kg/con và lô đối chứng 30,7 kg/con, tăng trọng bình
quân lô thí nghiệm là 24,38 kg/con và lô đối chứng là 23,858. Tăng trọng tuyệt đối
bình quân lô thí nghiệm là 365,63 g/con/ngày và lô đối chứng 357,83 g/con/ngày.
• Hệ số chuyển hóa của lô thí nghiệm là 2,01 và của lô đối chứng là 2,05.
• Trong giai đoạn thí nghiệm, lợi nhuận của lô thí nghiệm là 50.838.279 đồng
và lô đối chứng là 49.106.666 đồng.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa…………………………………………………………………………......i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ................................................................... ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận...................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách chữ viết tắt ............................................................................................. viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Danh sách các hình......................................................................................................x
Danh sách các sơ đồ ....................................................................................................x
Chương 1MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu........................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu .......................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ........................................................................................................2
Chương 2TỔNG QUAN ...........................................................................................3
2.1 Giới thiệu chung về trại chăn nuôi heo giống 2/9 ..........................................3
2.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................3
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trại ..................................................3
2.1.3 Hướng sản xuất của trại ...............................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................5
2.1.6 Công tác giống và các bước chọn giống .....................................................5
2.1.6.1 Công tác giống..........................................................................................5
2.1.6.2 Các bước tiến hành chọn giống ................................................................5
2.1.7 Hệ thống chuồng trại ...................................................................................7
2.1.8 Thức ăn ........................................................................................................8
2.1.9 Quy trình vệ sinh thú y ................................................................................9
2.1.10 Quy trình phòng bệnh ..............................................................................10
2.2 Giới thiệu về Circovirus và hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS –
Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome) ..............................................14
2.2.1 Lịch sử và phân bố địa lý của bệnh ...........................................................14

v


2.2.2 Căn bệnh ...................................................................................................15
2.2.2.1 Đặc điểm phân loại .................................................................................15
2.2.2.2 Sức đề kháng ..........................................................................................15
2.2.2.3 Miễn dịch ................................................................................................15
2.2.3 Truyền nhiễm học ......................................................................................16
2.2.3.1 Loài vật mắc bệnh ..................................................................................16
2.2.3.2 Chất chứa căn bệnh ................................................................................16

2.2.3.3 Đường truyền lây ....................................................................................17
2.2.3.4 Cách sinh bệnh .......................................................................................17
2.2.4 Triệu chứng ...............................................................................................18
2.2.5 Bệnh tích....................................................................................................18
2.2.5.1 Bệnh tích đại thể .....................................................................................18
2.2.5.2 Bệnh tích vi thể.......................................................................................19
2.2.6 Chẩn đoán ..................................................................................................19
2.2.7 Điều trị và phòng bệnh ..............................................................................20
2.2.7.1 Điều trị ....................................................................................................20
2.2.7.2 Phòng bệnh .............................................................................................20
2.4 Một số nguyên nhân khác gây còi trên heo ..................................................24
2.4.1 Nguyên nhân do heo mẹ kém sữa .............................................................24
2.4.2 Nguyên nhân do heo con ...........................................................................25
2.4.3 Nguyên nhân do ngoại cảnh ......................................................................25
2.5 Lược duyệt các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................25
2.5.1 Trong nước ................................................................................................25
2.5.2 Ngoài nước ................................................................................................27
Chương 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................29
2.1 Thời gian và địa điểm ...................................................................................29
2.1.1 Thời gian ...................................................................................................29
2.1.2 Địa điểm ....................................................................................................29
2.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................29
2.3 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................29
2.4 Vật liệu – hóa chất thí nghiệm .....................................................................30
2.5 Phương pháp tiến hành .................................................................................32
2.5.1 Bố trí thí nghiệm........................................ Error! Bookmark not defined.

vi



2.5.2 Theo dõi và đánh giá an toàn của vắc xin Circovac® trên heo thí nghiệm
sau khi tiêm vắc xin ............................................................................................33
2.5.3 Theo dõi và đánh giá hiệu quả vắc xin Circovac® trên heo thí nghiệm sau
khi tiêm vắc xin ..................................................................................................33
2.5.3.1 Theo dõi bệnh trên heo ở các lô thí nghiệm và lô đối chứng .................33
2.5.3.2 Theo dõi và đánh giá chỉ tiêu tăng trưởng giữa các lô thí nghiệm .........34
2.5.4 Theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh tế .....................................................34
2.6 Công thức tính các chỉ tiêu khảo sát.............................................................35
2.7 Phương pháp xử lý thống kê ........................................................................35
Chương 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................................36
4.1 Kết quả đánh giá an toàn của vắc xin Circovac® trên heo thí nghiệm sau khi
tiêm vắc xin phòng hội chứng còi cọc sau cai sữa .............................................36
4.2 Kết quả đánh giá hiệu quả vắc xin Circovac® trên các chỉ tiêu bệnh ở heo
con ......................................................................................................................37
4.3 Kết quả đánh giá hiệu quả vắc xin Circovac® trên một số chỉ tiêu tăng
trưởng của heo con .............................................................................................41
4.5 Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................46
Chương 5KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................48
5.1 Kết luận ........................................................................................................48
5.2 Đề nghị .........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................50
PHỤ LỤC .................................................................................................................55

vii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
1. PCV2

Porcine circovirus type 2


2. PCV

Porcine circovirus

3. PCV1

Porcine circovirus type 1

4. PMWS

Postweaning multisystemic wasting syndrome

5. PDNS

Porcine dermatitis and nephropathy syndrome

6. PRDC

Porcine respiratory disease complex

7. PRRSV

Porcine reproductive and respiratory syndrome virus

8. DNA

Deoxyribonucleic acid

9. RNA


Ribonucleic acid

10. nm

namometre

11. ELISA

Enzyme linked immune sorbent assay

12. PCR

Polymerase chain reaction

13. APP

Actinobacillus pleuropneumoniae

14. PPV

Porcine Parvovirus

15. SIV

Swine influenza virus

16. IPMA

Immunoperoxidase monolayer assay


17. ICC

Immunocytochemistry

18. ISH

In situ hybridization

19. E.coli

Escherichia coli

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại heo giống 2/9 tính đến ngày 31/3/2011……........5
Bảng 2.2 Quy định loại thức ăn trên từng loại heo ở trại 2/9……………………….8
Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại…………………………...9
Bảng 2.4aQuy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ và heo con sau caisữa của
trại………………………………………………………………..…………….…..11
Bảng 2.4b Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị và nái sau khi sinh của trại…….12
Bảng 2.4c Quy trình tiêm phòng cho nái cơ bản mang thai và nái hậu bịmang
thai……………………………………………………..……………………..…….13
Bảng 2.5 Các loại vắc xin dùng để phòng PMWS………………………………...23
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm………………………………………………………...33
Bảng 3.2 Hiệu quả kinh tế trong giai đoạn thí nghiệm…………………………….35
Bảng 4.1 Những phản ứng cục bộ sau khi tiêm vắc xin Circovac®……………….37
Bảng 4.2 Trọng lượng heo qua các giai đoạn theo dõi……………………..…...…40

Bảng 4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy và tỷ lệ ngày con hô hấp giai đoạn từ24 đến 90
ngày tuổi…………………………………………………………………....………41
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con viêm khớp……………………………………………….43
Bảng 4.5Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối bình
quân giai đoạn từ 24 đến 60 ngày của heo thí nghiệm………………………...…...45
Bảng 4.6Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối bình
quân giai đoạn từ 60 đến 90 ngày tuổi……………………………………………..46
Bảng 4.7Hệ số chuyển hóa thức ăn của heo giai đoạn từ 24 đến 90 ngày………..47
Bảng 4.8 Tổng kết hiệu quả kinh tế trong giai đoạn thí nghiệm…………………..48

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1Circovirus………………………………………………….…………….15
Hình 3.1 Vắc xin Circovac®……………………………………….………………32
Hình 4.1 Heo con bị xù lông sau khi tiêm vắc xin……………………….……..…38
Hình 4.2 Heo bị tiêu chảy……………………………………….…………………42
Hình 4.3 Chân heo bị viêm khớp…………………………………………………..43

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại chăn nuôi heo giống 2/9……….………………4

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nước ta là một nước nông nghiệp từ lâu đời, nên ngành chăn nuôi heo phân bố

rộng khắp trên cả nước, từ chăn nuôi tự phát theo hộ gia đình đến chăn nuôi qui mô
lớn theo hướng công nghiệp, làm cho mầm bệnh dễ lây lan nhanh và khó kiểm soát.
Hơn nữa, với khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, đã tạo điều kiện thuận lợi cho virus, vi
khuẩn phát triển. Những điều này đã góp phần làm cho ngành chăn nuôi heo phải
đương đầu với rất nhiều dịch bệnh như virus PCV2 (Porcine circovirus type 2) gây
ra hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa (PMWS – Postweaning multisystemic
wasting syndrome), và cũng được xem là tiền đề để heo bị phụ nhiễm những mầm
bệnh virus, vi khuẩn khác, gây thiệt hại đáng kể về kinh tế cho các nhà chăn nuôi.
Một số lớn các trại heo đã xuất hiện các triệu chứng lâm sàng liên quan đến
hội chứng này như cơ thể kém phát triển, hạch bạch huyết sưng to, thở khó, đôi khi
tiêu chảy, da nhợt nhạt, hay vàng da và gây thiệt hại rất lớn cho ngành chăn nuôi.
Hiện nay, các trại chăn nuôi heo chỉ áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, sử
dụng kháng sinh và tiêm vắc xin phòng hội chứng PMWS cho heo nái mang thai.
Trên thực tế, heo con của những nái đã được tiêm vắc xin phòng hội chứng PMWS
vẫn có biểu hiện của bệnh này.
Nhằm giải quyết những vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi Thú
y và dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Lâm Thị Thu Hương, chúng tôi tiến hành đề
tài “Đánh giá hiệu quả của vắc xin Circovac® trong phòng hội chứng còi cọc
sau cai sữa trên heo”.

1


1.2 Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Đánh giá an toàn , hiệu quả vắc xin và hiệu quả kinh tế sau khi tiêm vắc xin
Circovac® trên heo con phòng hội chứng còi cọc sau cai sữa.
1.2.2 Yêu cầu



Bố trí thí nghiệm tiêm vắc xin cho heo sau cai sữa.



Đánh giá an toàn của vắc xin sau khi tiêm.



Đánh giá hiệu quả của vắc xin
- Một số chỉ tiêu liên quan đến tình hình bệnh trên heo.
- Một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo sau cai sữa đến 90 ngày tuổi.

- Ghi nhận những bệnh tích và phân lập vi khuẩn trên heo mổ khám (nếu có).


Tính hiệu quả kinh tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chung về trại chăn nuôi heo giống 2/9
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo giống 2/9 nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây, xã Đông Hòa,
huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Trại nằm cách trục lộ giao thông chính khoảng
500m, cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 30km, giáp ranh với thành phố Hồ Chí
Minh và tỉnh Đồng Nai.
Trại chăn nuôi heo giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc
tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, tách biệt với bên

ngoài.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trại
Trại chăn nuôi heo giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa thành lập
năm 1967 có tên là trại heo Phát Ngân.
Sau ngày giải phóng miền Nam đến năm 1976, trại được nhà nước tiếp quản
và đổi tên thành xí nghiệp chăn nuôi heo giống 2/9.
Tháng 4 năm 1992, xí nghiệp được sát nhập vào Công ty chăn nuôi VIFACO
trực thuộc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương cho đến nay.
2.1.3 Hướng sản xuất của trại
Trại đã cung cấp các sản phẩm chăn nuôi ra thị trường như:
-

Heo con giống nuôi thịt.

-

Heo thịt thương phẩm.

-

Heo giống đực, cái hậu bị thuần chủng và các nhóm giống lai.

-

Tinh heo.

-

Phân heo.


-

Cá sấu.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức sản xuất của trại được trình bày qua sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại chăn nuôi heo giống 2/9

4


2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại heo giống 2/9 tính đến ngày 31/3/2011
Số lượng (con)

Loại heo
Tổng số heo

5623

Đực giống

61

Đực hậu bị


148

Nái hậu bị

486

Nái sinh sản

890

Heo con theo mẹ

1064

Heo con giống

1892

Heo thịt

1082

2.1.6 Công tác giống và các bước chọn giống
2.1.6.1 Công tác giống
Trại chăn nuôi heo giống 2/9 là trại chuyên cung cấp heo giống, heo hậu bị
đực và cái cho các cơ sở chăn nuôi nên vấn đề về công tác giống được thực hiện rất
tốt và chặt chẽ. Mỗi cá thể đều có gia phả đến đời ông bà, nhóm máu phân chia rõ
ràng và chính xác.
Năm 2008, trại nhập tinh heo từ Mỹ như Pietrain, Duroc, Landrace,
Yorkshire để cải tạo lại đàn heo nhằm tạo ra con lai đạt năng suất cao, tránh đồng

huyết.
Năm 2009, trại đã nhập một con đực và một con cái giống Duroc thuần từ
Canada giúp tăng năng suất đàn heo. Ngoài ra, trại cũng thường xuyên nhập heo
giống từ các trại heo khác trong nước.
2.1.6.2 Các bước tiến hành chọn giống
Công tác chọn giống tại trại được tiến hành qua 4 giai đoạn:
• Giai đoạn sơ sinh:
-

Chọn heo con từ quần thể cha mẹ có thành tích cao.

-

Trọng lượng heo sơ sinh phải đạt 1,2kg trở lên.

5


-

Heo có ngoại hình đẹp, không bệnh, không dị tật, lông da bóng mượt có
12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục bình thường.

-

Sau đó bấm số tai những heo con đạt tiêu chuẩn, tiến hành đăng bộ vào
sổ.

• Giai đoạn cai sữa: heo con được chọn lại lần thứ hai.
-


Chọn heo có trọng lượng đạt 4kg trở lên, không bệnh tật.

• Giai đoạn heo 60 ngày tuổi:
-

Heo phải có ngoại hình đẹp, lông da bóng mượt, không dị tật.

-

Heo cái có từ 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách đều nhau.

-

Heo đực có dịch hoàn to và đều.

-

Tiến hành cân và chuyển qua khu nuôi heo hậu bị để kiểm tra năng suất
sinh trưởng.

• Giai đoạn heo 150 ngày tuổi:
-

Tiến hành giám định ngoại hình thể chất, chấm điểm và phân cấp theo
tiêu chuẩn của Nhà Nước Việt Nam TCVN 3667 – 89.

-

Heo không bệnh tật, linh hoạt.


-

Các heo được chọn làm giống có da lông bóng mượt.

-

Vai, ngực, mông nở nang.

-

Bốn chân vững chắc.

-

Bộ phận sinh dục phát triển tốt và đồng đều.

-

Heo đực giống phải thể hiện tính hăng, biểu hiện rõ đặc điểm của giống.

-

Heo cái có từ 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách đều nhau.

Heo đực và heo cái hậu bị dùng để thay đàn: được chọn lọc theo kết quả chỉ
số sinh trưởng, chỉ số dòng mẹ hoặc chỉ số dòng cha tùy theo nhóm giống. Đối với
con đực giống trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy
giá và kiểm tra chất lượng tinh dịch.
Những heo sau khi chọn làm giống được lập phiếu theo dõi, quan sát kỹ

luỡng, có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt.

6


2.1.7 Hệ thống chuồng trại
Dãy chuồng A 1 , A 2 (chuồng nuôi hậu bị chờ phối và hậu bị chửa kỳ 1): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng
những song sắt, có hệ thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm
cắn tự động.
Dãy chuồng A 3 , A 4 (chuồng nuôi nái chửa kỳ 1): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ
thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng B 1 , B 2 , B 3 (chuồng nuôi nái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn
bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng B 4 , D (chuồng nuôi nái chửa kỳ 2 và đầu dãy chuồng B4 là
chuồng vừa nuôi nái vừa cai sữa heo con ): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi
măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn bằng xi măng,
máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng C (chuồng nuôi hậu bị chửa kỳ 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp
tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống phun
sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng I, J, K, L, M, H (chuồng nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn
che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được lắp bằng sắt, sàn
cách nền 0,4-0,6m, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng song sắt, máng ăn bằng sắt,
máng uống là núm cắn tự động. Mỗi ô chuồng được trang bị tấm đan bằng nhựa cho
heo con và một máng ăn nhỏ bằng sắt để giúp heo con tập ăn.
Dãy chuồng K (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,

nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có quạt mát, có màn che chắn gió, dạng
chuồngsàn, các ô chuồng được ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun sương,
máng ăn bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động.

7


Dãy chuồng P, N (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có
màn che chắn gió, các ô chuồng được ngăn bằng tường xây, máng ăn là máng bán
tự động, máng uống là núm cắn tự động.
2.1.8 Thức ăn
Thức ăn nuôi heo của trại chủ yếu được nhập từ công ty Liên Doanh Dinh
Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế (ANCO) và cám Vitalac của công ty Lactarine. Trại
cũng đang thử nghiệm 2 loại thức ăn gia súc 9104, 9204 của LEAN MAX II.
Bảng 2.2 Quy định loại thức ăn trên từng giai đoạn heo ở trại 2/9
Loại thức ăn

Loại heo

Vitalac

Heo con tập ăn từ 7 ngày đến 10 ngày tuổi

U10

Heo con tập ăn từ 10 ngày tuổi đến 7 kg

U20


Heo từ 7 đến 15 kg

9104,U41

Heo từ 15 đến 30 kg

9204,U51

Heo từ 30 đến 60 kg

U70

Heo nái dưỡng thai ( chửa kỳ 1)

U71

Heo nái dưỡng thai ( chửa kỳ 2)

U80

Heo nái nuôi con

U91

Heo đực giống
Thành phần dinh dưỡng các loại cám thường sử dụng ở trại được trình bày

qua Bảng 2.3

8



Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại
Thành phần
Loại

ME

Protein



Ca

P

Muối

Độ ẩm

cám

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)


(%)

(%)

(%)

Vitalac

-

22,9

3,2

-

-

-

9,1

U10

3400

20

2,5


0,7 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U20

3300

18,5

4

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U41

3100

16,5


6

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U51

3000

14

7

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U61

3000


13,5

8

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

14

U71

2900

13,5

8

0,6 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

14

U70


2900

13,5

8

0,6 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

14

U80

3250

16,5

5

0,9 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

14


U91

2900

17

8

1,0 – 1,2

0,7

0,5 – 1,2

14

9104

3000

17

5,5

0,7 – 1,0

0,65

0,2 – 0,8


14

9204

3000

15

5,5

0,6 – 1,0

0,55

0,2 – 0,8

14

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo giống 2/9)
2.1.9 Quy trình vệ sinh thú y
• Vệ sinh thức ăn
Kho chứa thức ăn nằm tách biệt với khu chuồng trại, khu xử lý nước thải.
Thức ăn được dự trữ nơi khô ráo chống ẩm. Máy trộn thức ăn được vệ sinh định kỳ
bằng chổi và giẻ khô. Máng ăn được vệ sinh hằng ngày để tránh tồn đọng thức ăn.
• Vệ sinh nguồn nước
Nguồn nước uống và nước vệ sinh được bơm từ giếng khoan dự trữ trong
bồn chứa rồi dẫn đến các dãy chuồng và đến các núm uống tự động của mỗi ô.
Bồn chứa được chà rửa cặn bã, rong rêu định kỳ hàng năm bằng bàn chải.
• Vệ sinh sát trùng chuồng trại, dụng cụ và khu vực chăn nuôi
Trang bị hố sát trùng ngay đầu cổng trại, nhà thay đồ bảo hộ lao động, công

nhân vào trại phải đi qua hố sát trùng. Xe ra vào trại phải được phun xịt thuốc sát

9


trùng nhằm đảm bảo vệ sinh phòng dịch và tránh lây lan mầm bệnh từ nơi này sang
nơi khác.
Quét dọn vệ sinh xung quanh chuồng hằng ngày, phun xịt thuốc sát trùng 3
lần/tuần.
Sau mỗi lần bán heo hay chuyển hết heo thì vệ sinh sát trùng chuồng, chuồng
được rửa sạch sẽ, tháo vĩ ra xịt sạch tất cả phân bám, chà rửa máng ăn, quét vôi lại
nền chuồng và xung quanh chuồng. Sau đó phun thuốc sát trùng để ít nhất một tuần
trước khi nhập heo mới. Thường xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng trại,
khai thông cống rãnh, vệ sinh hố sát trùng.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc. Đối với
khách tham quan phải mặc quần áo bảo hộ lao động của trại trước khi đi vào khu
chăn nuôi dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân trong trại.
2.1.10 Quy trình phòng bệnh

10


Bảng 2.4a Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ và heo sau cai sữa của trại
Loại
heo
Heo con
theo mẹ

Heo sau
cai sữa


Ngày
tuổi
7
15

Phòng bệnh

Tên sản phẩm

Viêm phổi địa phương
Tụ huyết trùng

Mypravac®suis
Tụ huyết trùng heo
vô hoạt
Mypravac®suis

Hãng sản
xuất
Hipra
Navetco

21
25-30

Viêm phổi địa phương
Hội chứng rối loạn hô
BSL-PS 100
hấp sinh sản


32-35

Lở mồm long móng

Aftopor

Merial

39-40

Dịch tả

Merial

45-50

Tụ huyết trùng

Pestiffa
Tụ huyết trùng heo
vô hoạt

55- 60

Hội chứng rối loạn hô
BSL-PS 100
hấp sinh sản

Bestar


63-65

Lở mồm long móng

Aftopor

Merial

69-73

Dịch tả

Pestiffa

80

Giả dại

Suishot®Aujeszky

11

Hoạt chất chính
Chủng J
Chủng FgHc vô hoạt

Hipra

Chủng J


Bestar

Chủng Bắc Mỹ

Navetco

Týp O: O Manisa, O3039. Týp A: A22,
A Malaysia 97. Týp Asia1: Asia 1 Shamir
Chủng CL Trung Quốc
Chủng FgHc vô hoạt
Chủng Bắc Mỹ

Týp O: O Manisa, O3039. Týp A: A22,
A Malaysia 97. Týp Asia1: Asia 1 Shamir
Merial
Chủng CL Trung Quốc
Virus giả dại bất hoạt, kháng nguyên OMP.
Cavac
Dòng NYJ-G
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo giống 2/9)


Bảng 2.4bQuy trình tiêm phòng cho heo hậu bị và nái sau khi sinh của trại
Loại
heo

Ngày
tuổi


Phòng bệnh

Hãng sản
xuất

Tên sản phẩm

170-175 Hội chứng rối loạn
BSL-PS 100
hô hấp sinh sản

Bestar

180-185 Lở mồm long móng

Merial

Aftopor

Đóng
dấu
son,
187-190
Parvovirus

Farrowsure B
Heo hậu
6 chủng lepto
bị
Tụ huyết trùng heo

194-200 Tụ huyết trùng
vô hoạt
Dịch tả
Pestiffa
200-205 Giả dại
Đóng
dấu
210-215 Parvovirus và
6 chủng lepto

Nái sau
khi sanh

14

Navetco
Merial

Suishot®Aujeszky

Cavac

Farrowsure B

Pfizer

son,

220-225 Xổ lãi
7-10


Pfizer

Kepromec

KeproBV

Lở mồm long móng

Aftopor

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng heo
vô hoạt

Merial
Navetco

Hoạt chất chính
Chủng Bắc Mỹ
Týp O: O Manisa, O3039. Týp A: A22,
A Malaysia 97. Týp Asia1: Asia 1 Shamir
Erysipelas, Parvovirus,L. canicola, L.gripptyphosa,
L. gardio, L.icteohaemorrhagiae,
L.Pomona bacterin,L.Bratislava.
Chủng FgHc vô hoạt
Chủng CL Trung Quốc
Virus giả dại bất hoạt, kháng nguyên OMP.
Dòng NYJ-G

Erysipelas, Parvovirus, L. canicola,
L. gripptyphosa,L. gardio,L.icteohaemorrhagiae,
L.Pomona bacterin,L.Bratislava.
Ivermectin
Týp O: O Manisa, O3039. Týp A: A22,
A Malaysia 97. Týp Asia1: Asia 1 Shamir
Chủng FgHc vô hoạt

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo giống 2/9)

12


Bảng 2.4cQuy trình tiêm phòng cho nái cơ bản mang thai và nái hậu bị mang thai
Loại
heo

Ngày
tuổi
70

Nái cơ
bản
mang
thai

80
87
95
100

60-65
70

Nái
hậu bị
mang
thai

75
80
85
95
100

Phòng bệnh

Tên sản phẩm

Hội chứng rối loạn
BSL-PS 100
hô hấp sinh sản
Dịch tả
Pestiffa

Hãng
sản
xuất
Bestar

Hoạt chất chính

Chủng Bắc Mỹ

Chủng CL Trung Quốc
Virus giả dại bất hoạt, kháng nguyên OMP.
Giả dại
Suishot®Aujeszky Cavac
Dòng NYJ-G
®
Circovirus
Circovac
Merial
PCV2 bất hoạt
Bệnh tiêu chảy do
Rotavirusbất hoạt O101:K99, O147:K88, O149:K88,
Rokovac Inj
Bioveta
rotavirusvà E.coli
K85: 987P
Hội chứng rối loạn
BSL-PS 100
Bestar Chủng Bắc Mỹ
hô hấp sinh sản
Bệnh tiêu chảy do
Rotavirus bất hoạt và E.coliO101:K99, O147:K88,
Rokovac Inj
Bioveta
rotavirus và E.coli
O149:K88, K85: 987P
®
Circovirus

Circovac
Merial PCV2 bất hoạt
Dịch tả
Pestiffa
Merial Chủng CL Trung Quốc
Virus giả dại bất hoạt, kháng nguyên OMP.
Giả dại
Suishot®Aujeszky Cavac
Dòng NYJ-G
®
Circovirus
Circovac
Merial PCV2 bất hoạt
Bệnh tiêu chảy do
Rotavirus bất hoạt và E.coli O101:K99, O147:K88,
Rokovac Inj
Bioveta
rotavirusvà E.coli
O149:K88, K85: 987P
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo giống 2/9)
Merial

13


2.2 Giới thiệu về Circovirusvà hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS –
Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome)
2.2.1 Lịch sử và phân bố địa lý của bệnh
Năm 1974, Tischer và ctv đã phát hiện có sự nhiễm một loại virus vào tế bào
dòng thận heo PK-15, có hình thái học giống như picornavirus(trích dẫn bởi

Antonio và Coma, 2009).
Đến năm 1982, virus này được biết là một virus mới, rất nhỏ, không vỏ, bộ
gen ADN là sợi vòng đơn và được đặt tên là porcine circovirus (PCV), nhưng khi
heo bị nhiễm thì không thể hiện bất kỳ triệu chứng lâm sàng nào của bệnh (Allan và
Ellis, 2000).
Clark (1997) và Harding (1997) đã chỉ ra rằng vào năm 1991 đã xuất hiện
một bệnh mới gây còi cọc trên heo sau cai sữa, trong một đàn heo ở miền Tây
Canada (trích dẫn bởi Antonio và Coma, 2009). Một năm sau, một virus giống PCV
đã được phân lập từ mô heo bệnh ở Bắc Mỹ, châu Âu. Loại virus mới này có cấu
trúc ADN tương tự PCV nhưng khác hệ gen và kháng nguyên gây bệnh còi cọc và
suy hô hấp trên heo. Do đó, PCV đã được chia thành 2 loại: PCV loại 1 (PCV1) là
virus được phát hiện từ tế bào dòng thận heo PK-15 và virus được phân lập từ mô
heo bị nhiễm PMWS là PCV loại 2 (PCV2)(Allan và Ellis 2000).
Năm 1995, bệnh đã xuất hiện với phạm vi ảnh hưởng lớn hơn và được gọi là
“Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa” (Postweaning multisystemic wasting
syndrome).
Bệnh đã trở thành vấn đề quan trọng của thú y thế giới khi lần lượt được
thông báo tại nhiều quốc gia như Pháp (1995), Mỹ (1996), Anh (1998), Đức (2000),
Thụy Điển (2003)…. Và cả các nước Châu Á như: Đài Loan (1995), Thái Lan
(1999), Nhật (1999), Hàn Quốc (2000), Philippine (2001)….
Nghiên cứu hồi cứu các mẫu huyết thanh trước đây (năm 1969 ở Mỹ và
Châu Âu) trên một số heo bệnh, các nhà khoa học đã ghi nhận các mẫu bệnh phẩm
này có nhiễm PCV2 (Neumann và ctv, 2002).

14


×