Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG RỐI LOẠN TIÊU HÓA Ở CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 5 TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.31 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
****************

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG RỐI LOẠN
TIÊU HÓA Ở CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ
ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 5
TP. HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Diệp
Lớp: DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khóa: 2005 - 2010

THÁNG 08/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y

*****************

LÊ NGỌC DIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG RỐI LOẠN
TIÊU HÓA Ở CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ
ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 5
TP. HỒ CHÍ MINH


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ chuyên ngành Dược
Thú Y
Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

THÁNG 8/2010

i


LỜI CẢM TẠ
Khơng có văn từ nào nói hết được công ơn của cha mẹ đối với con, để con có
được ngày hơm nay.
Xin chân thành biết ơn sâu sắc đến thầy: TS. Nguyễn Văn Phát, đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ cho con trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, Ban Chủ Nhiệm Khoa
Chăn Ni Thú Y, cùng tồn thể q thầy cô đã truyền đạt những kiến thức cho
chúng em.
BSTY. Võ Khắc Trâm: Trưởng Trạm Thú Y Quận 5, Tp.HCM.
BSTY. Trịnh Hồng Phúc, BSTY. Trần Thị Hồng Yến: phịng điều trị Trạm
Thú Y Quận 5.
BSTY. Nguyễn Ngọc Hà.
Cùng tập thể cô chú, anh chị đang công tác tại Trạm Thú Y Quận 5 đã tận
tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian thực tập tại Trạm.
Xin gởi lời cảm ơn tất cả các bạn lớp Dược thú y 31 cùng thân quyến trong
trong gia đình đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập cũng như thực
hiện khoá luận tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Diệp

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài: “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa ở chó và
ghi nhận kết quả điều trị tại Trạm Thú Y Quận 5, Tp. HCM”.
Trong thời gian từ: 01/01/2010 đến ngày 30/5/2010, chúng tơi ghi nhận trong
492 ca chó bệnh được khám và điều trị tại Trạm Thú Y Quận 5, Tp. HCM có 226 ca
chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa chiếm tỉ lệ 45,93%.
Qua phân tích 226 ca chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa chúng tơi
có được kết quả như sau:
- Về tuổi: Tỉ lệ chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa < 2 tháng tuổi là 57,63%,
từ 2 - 6 tháng tuổi là 62,28%, > 6 - 12 tháng tuổi là 55%, > 12 tháng tuổi là 33,98%.
- Về giới tính: Tỉ lệ chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa ở chó đực là
44,22% và chó cái là 48,68%.
- Về giống: Tỉ lệ chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa nhóm chó nội
là 36,19% và chó ngoại là 56,6%.
- Xét nghiệm chỉ tiêu sinh lý máu: Trong 9 mẫu máu nghi bệnh Carré, 8 mẫu
có số lượng bạch cầu tăng và 8 mẫu giảm số lượng hồng cầu. Trong 7 mẫu máu
nghi bệnh do Parvovirus, có 7 mẫu có số lượng bạch cầu giảm và 4 mẫu có số
lượng hồng cầu giảm.
- Xét nghiệm kí sinh trùng phân: Trong 23 mẫu nhiễm kí sinh trùng gồm:
giun móc (9 mẫu), giun tóc (2 mẫu), giun đũa (4 mẫu), sán dây (2 mẫu), giun móc
ghép với giun tóc (3 mẫu), nang noãn cầu trùng (3 mẫu).
* Tỉ lệ bệnh từng loại bệnh trên tổng số chó bệnh có triệu chứng trên đường
tiêu hóa: nghi bệnh Carré 10,65%, nghi bệnh do Parvovirus 5,75%, nghi bệnh do
giun sán 29,65%, nghi bệnh viêm dạ dày ruột 9,73%, nghi rối loạn tiêu hóa 40,27%,
ngộ độc 1,85% và táo bón 2,75%.

* Hiệu quả điều trị: Trong 226 ca chó bệnh đường tiêu hóa có 196 ca chó
bệnh được điều trị khỏi chiếm tỉ lệ 86,73%. Trong đó, tỉ lệ điều trị bệnh khỏi của
nghi bệnh Carré 37,5%, nghi bệnh do Parvovirus 69,23%, nghi bệnh do giun sán
95,52%, nghi bệnh viêm dạ dày ruột 86,36%, nghi rối loạn tiêu hóa 98,89%, ngộ
độc 25% và táo bón là 83,33%.

iii


MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................. iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ x
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích.................................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu...................................................................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.1 Một số đặc điểm sinh lý trên chó ............................................................................. 3
2.1.1 Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó ............................................................ 3
2.1.2 Thân nhiệt (đo ở trực tràng) ................................................................................... 3
2.1.3 Nhịp thở.................................................................................................................. 3
2.1.4 Nhịp tim ................................................................................................................. 4
2.1.5 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai ................................................... 4

2.1.6 Chu kì lên giống ..................................................................................................... 4
2.1.7 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa ...................................................................... 4
2.2 Phương pháp cố định chó .......................................................................................... 4
2.2.1 Khớp mõm.............................................................................................................. 4
2.2.2 Túm chặt gáy .......................................................................................................... 5
2.2.3 Buộc chó trên bàn................................................................................................... 5
2.3 Các liệu pháp điều trị trên chó .................................................................................. 5

iv


2.3.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh ...................................................................... 5
2.3.2 Điều trị theo cách sinh bệnh ................................................................................... 5
2.3.3 Điều trị theo triệu chứng ........................................................................................ 5
2.3.4 Điều trị hỗ trợ ......................................................................................................... 6
2.4 Các triệu chứng bệnh thường thấy ở đường tiêu hóa ................................................ 6
2.4.1 Nơn mửa ................................................................................................................. 6
2.4.2 Tiêu chảy ................................................................................................................ 6
2.4.3 Táo bón................................................................................................................... 7
2.5 Một số bệnh có triệu chứng đường tiêu hóa ở chó.................................................... 8
2.5.1 Bệnh Carré (Canine Distemper) ............................................................................. 8
2.5.2 Bệnh do Parvovirus.............................................................................................. 11
2.5.3 Bệnh do giun sán .................................................................................................. 15
2.5.3.1 Bệnh do giun móc ............................................................................................. 15
2.5.3.2 Bệnh do giun đũa .............................................................................................. 15
2.5.3.3 Bệnh do sán dây ................................................................................................ 16
2.5.4 Bệnh viêm dạ dày ruột ......................................................................................... 17
2.5.5 Ngộ độc ................................................................................................................ 18
2.5.6 Táo bón................................................................................................................. 19
2.7 Lược duyệt các cơng trình nghiên cứu .................................................................... 20

Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................... 22
3.1 Thời gian và địa điểm.............................................................................................. 22
3.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................................. 22
3.3 Dụng cụ khảo sát ..................................................................................................... 22
3.4 Nội dung khảo sát.................................................................................................... 22
3.5 Phương pháp khảo sát ............................................................................................. 23
3.5.1 Lập bệnh án theo dõi ............................................................................................ 23
3.5.2 Chẩn đốn lâm sàng ............................................................................................. 23
3.5.3 Chẩn đốn phịng thí nghiệm ............................................................................... 24
3.5.4 Điều trị bệnh ......................................................................................................... 24

v


3.6 Các chỉ tiêu khảo sát ............................................................................................... 25
3.6.1 Chỉ tiêu khảo sát ................................................................................................... 25
3.6.2 Ghi nhận kết quả điều trị ...................................................................................... 25
3.7 Xử lý thống kê ......................................................................................................... 25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 26
4.1 Tỉ lệ chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa ................................................. 26
4.2 Phân loại bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa ..................................................... 29
4.3 Tỉ lệ từng bệnh trên tổng số chó khảo sát ............................................................... 30
4.3.1 Nghi bệnh Carré ................................................................................................... 30
4.3.2 Nghi bệnh do Parvovirus ..................................................................................... 37
4.3.3 Nghi bệnh do giun sán.......................................................................................... 42
4.3.4 Nghi bệnh viêm dạ dày ruột ................................................................................. 46
4.3.5 Rối loạn tiêu hóa .................................................................................................. 48
4.3.6 Ngộ độc ................................................................................................................ 50
4.3.7 Táo bón................................................................................................................. 53
4.4 Hiệu quả điều trị chung ........................................................................................... 55

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 57
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 57
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 59
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 61

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu về sinh lý, sinh hóa máu chó ............................................... 3
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa.................................... 26
Bảng 4.2 Tỉ lệ chó bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa theo tuổi, giới tính và
nhóm giống ................................................................................................................ 26
Bảng 4.3 Tỉ lệ các bệnh nghi có triệu chứng trên đường tiêu hóa ............................. 29
Bảng 4.4 Tỉ lệ chó nghi bệnh Carré theo tuổi, giới tính và nhóm giống ................... 30
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu sinh lý máu trong nghi bệnh Carré ......................................... 34
Bảng 4.6 Hiệu quả điều trị bệnh Carré ...................................................................... 36
Bảng 4.7 Tỉ lệ nghi bệnh Carré có hoặc khơng có tiêm phịng theo tuổi .................. 37
Bảng 4.8 Tỉ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giới tính và nhóm giống ..... 37
Bảng 4.9 Các chỉ tiêu sinh lý máu trong nghi bệnh do Parvovirus ........................... 39
Bảng 4.10 Hiệu quả điều trị bệnh do Parvovirus ...................................................... 41
Bảng 4.11 Tỉ lệ nghi bệnh do Pavovirus có hoặc khơng có tiêm phịng theo tuổi ........... 42
Bảng 4.12 Tỉ lệ chó nghi bệnh do giun sán theo tuổi, giới tính và nhóm giống ....... 43
Bảng 4.13 Tỉ lệ chó nhiễm kí sinh trùng đường tiêu hóa .......................................... 44
Bảng 4.14 Hiệu quả điều trị chó nghi bệnh do giun sán ............................................ 45
Bảng 4.15 Tỉ lệ nghi bệnh do giun sán có (khơng) tẩy giun sán theo tuổi ................ 45
Bảng 4.16 Tỉ lệ chó nghi bệnh viêm dạ dày ruột theo tuổi, giới tính và nhóm
giống .......................................................................................................................... 46

Bảng 4.17 Hiệu quả điều trị bệnh viêm dạ dày ruột .................................................. 48
Bảng 4.18 Tỉ lệ chó bị rối loạn tiêu hóa theo tuổi, giới tính và nhóm giống............. 49
Bảng 4.19 Hiệu quả điều trị rối loạn tiêu hóa ............................................................ 50
Bảng 4.20 Tỉ lệ chó ngộ độc theo tuổi, giới tính và nhóm giống .............................. 51
Bảng 4.21 Hiệu quả điều trị ngộ độc ......................................................................... 52
Bảng 4.22 Tỉ lệ chó bị táo bón theo tuổi, giới tính và nhóm giống. .......................... 53
Bảng 4.23 Hiệu quả điều trị táo bón .......................................................................... 54
Bảng 4.24 Hiệu quả điều trị chung các bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa .... 55

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 2.1 Nguyên nhân, cơ chế, hậu quả tiêu chảy cấp và mãn ..................................... 7
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó................................. 12
Sơ đồ 2.3. Vịng truyền lây bệnh do Parvovirus trên chó ............................................. 12
Sơ đồ 2.4. Cơ chế sinh bệnh viêm dạ dày ruột.............................................................. 17

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
TRANG
Hình 4.1 Chó bị sừng hóa ở mõm và gan bàn chân trong nghi bệnh Carré .................. 32
Hình 4.2 Chó tiêu chảy phân có lẫn niêm mạc ruột trong nghi bệnh Carré.................. 33
Hình 4.3 Chó bị co giật trong nghi bệnh Carré ............................................................. 33
Hình 4.4 Chó tiêu ra máu tươi trong nghi bệnh do Parvovirus .................................... 39
Hình 4.5 Chó ói ra máu trong nghi bệnh viêm dạ dày ruột .......................................... 47


ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
L: Lymphocyte (lâm ba cầu)
M: Monocyte (bạch cầu đơn nhân)
E: Eosinophil (bạch cầu ưa acid)
B: Basophil (bạch cầu ưa base)
N: Neutrophil (bạch cầu đa nhân trung tính)
P: thể trọng.
SC: Subcutaneous (tiêm dưới da)
IM: Intramuscular (tiêm bắp)
IV: Intravenous (tiêm vào tĩnh mạch)
Hg: Hemoglobin
Hct: Hematocrit

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chó là con vật khơn ngoan, thơng minh là bạn trung tín của con người. Từ thời
xa xưa người ta đã ni chó để giữ nhà, để đi săn, nhưng những năm gần đây, với
sự phát triển của kinh tế, đời sống xã hội vật chất con người ngày một nâng cao
song song đó đời sống tinh thần cũng nâng lên đa dạng và phong phú. Hiện tại
phong trào nhập và ni chó ngoại rất nhiều, nhất là tập trung ở các khu đô thị. Vì
vậy việc ni chó khơng cịn bó hẹp trong mục tiêu giữ nhà nữa, mà nó trở thành
thú tiêu khiển của nhiều gia đình trong xã hội ngày nay.

Cùng với sự tăng nhanh về số lượng cũng như chủng loại chó là sự gia tăng
của nhiều loại bệnh khác nhau, trong đó có một số bệnh nguy hiểm trên chó và có
thể lây sang người. Nhưng phổ biến là các bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa,
ln chiếm tỉ lệ khá cao, làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của chó ni và gây
thiệt hại về kinh tế cũng như về mặt tinh thần cho người nuôi, khi chó khơng qua
khỏi. Từ thực tế trên, để góp phần cải thiện và nâng cao sức khỏe cho chó thì việc
chẩn đốn để đưa ra biện pháp điều trị, phịng ngừa có hiệu quả là rất cần thiết.
Xuất phát từ những nhu cầu trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y,
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Phát, bác sĩ thú y Trần Thị Hoàng Yến
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng rối loạn
tiêu hóa ở chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Trạm Thú Y Quận 5, Tp. Hồ Chí
Minh”.

1


1.2 Mục đích
- Tìm hiểu một số bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa ở chó.
- Nâng cao sự hiểu biết về chẩn đốn, điều trị, chăm sóc và phịng bệnh trên
chó.
1.3 u cầu
- Khảo sát một số bệnh có triệu chứng trên đường tiêu hóa ở chó được đưa đến
khám và điều trị tại Trạm Thú Y Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.
- Theo dõi triệu chứng lâm sàng.
- Ghi nhận số lượng và tỉ lệ bệnh có triệu chứng đường tiêu hóa trong tổng số
ca khảo sát.
- Ghi nhận hiệu quả điều trị.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Một số đặc điểm sinh lý trên chó
2.1.1 Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu về sinh lý, sinh hóa máu chó
Chỉ tiêu

Thơng số lý thuyết

Hồng cầu (triệu/mm3)

5,2 - 8,4

Hemoglobin (g/dL)

11 - 17

Hematocrit (%)

37 - 55

Tiểu cầu (ngàn/ mm3)

190 - 560

Bạch cầu (ngàn/mm3)

8,5 - 10,5


Bách phân bạch cầu (%)
Lymphocyte

2,8-36

Monocyte

2 - 11

Eosinophil

0 - 17

Basophil

0 – 0,3

(Willord và Tvedten, 2004)
2.1.2 Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
Chó trưởng thành: 37,5 - 39oC.
Chó con biến thiên: 35,6 - 36,1oC.
2.1.3 Nhịp thở
Chó trưởng thành: 10 - 40 lần/phút.
Chó con: 15 - 35 lần/phút.

3


2.1.4 Nhịp tim
Chó trưởng thành: 70 - 120 lần/phút.

Chó con: 200 - 220 lần/phút.
2.1.5 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
Chó đực: 7 - 10 tháng tuổi.
Chó cái: 9 - 10 tháng tuổi.
Sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện sớm ở giống chó nhỏ con và
muộn ở giống chó lớn con. Thời gian mang thai khoảng 58 - 63 ngày.
2.1.6 Chu kì lên giống
Chó có 2 mùa động dục mỗi năm.
Chu kì động dục: 120 - 135 ngày.
Thời gian động dục trung bình: 12 - 20 ngày.
Thời gian phối giống có hiệu quả vào ngày 9 - 13 kể từ khi có biểu hiện lên
giống đầu tiên.
2.1.7 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa
Tùy theo giống chó lớn hay nhỏ, thơng thường chó đẻ từ 3 - 15 con trong một lứa.
Chó mẹ ở độ tuổi 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ và ni sống con tốt nhất.
Chó con thường được cai sữa vào khoảng 8 - 9 tuần tuổi.
2.2 Phương pháp cố định chó
2.2.1 Khớp mõm
Dùng sợi dây vải mềm với một nút giữ chặt cho vào mõm chó, đặt nút cột
nằm ở trên mũi. Tiếp theo đưa hai đầu dây xuống hàm dưới vẫn làm thêm một nút
đơn giản ở dưới cằm. Sau đó đưa đầu dây lên cổ, làm nút cố định ở ngay sau tai.
Ngồi ra cịn dùng dụng cụ khớp mõm.

4


2.2.2 Túm chặt gáy
Được thực hiện trong lúc khám, đo thân nhiệt, tiêm thuốc… để tránh chó
quay lại cắn.
2.2.3 Buộc chó trên bàn

Dùng dây cố định một chân trước và một chân sau trái bên của chó rồi buộc
vào bàn để giữ yên trong lúc truyền dịch. Thường buộc chó nằm sắp trên bàn.
2.3 Các liệu pháp điều trị trên chó
2.3.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này cho hiệu quả cao nhưng cần phải xác định đúng nguyên nhân
gây bệnh. Áp dụng khi biết rõ nguyên nhân gây bệnh. Ví dụ: Khi biết chó bị bệnh
tiêu hóa do kí sinh trùng gây ra thì dùng thuốc tẩy kí sinh trùng.
Ưu điểm: nhanh chóng, hiệu quả, ít tái phát.
Nhược điểm: phải xác định được nguyên nhân gây bệnh. Điều này không
phải lúc nào cũng xác định được.
2.3.2 Điều trị theo cách sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể cho đến khi thành bệnh, cơ thể thú sẽ
trải qua các thời kì sau: thời kì ủ bệnh, thời kì phát bệnh, thời kì tồn phát, thời kì
lành bệnh và thời kì hồi phục sức khỏe. Từng giai đoạn sẽ có triệu chứng biểu hiện
khác nhau. Điều trị theo cách sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt ở
một khâu nào đó, ngăn chặn hậu quả sẽ xảy ra tiếp theo.
Ví dụ : Trong bệnh do Parvovirus trên chó khi đã có các triệu chứng tiêu
chảy, ói mửa thì cần phải cung cấp nước và chất điện giải đầy đủ nhằm tránh sự mất
nước và chất điện giải khi các triệu chứng này chưa xảy ra (Theo Nguyễn Như Pho,
2000).
2.3.3 Điều trị theo triệu chứng
Nhằm mục đích kịp thời ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng đe
dọa đến tính mạng thú.
Ví dụ: Sốt cao phải dùng các biện pháp hạ sốt và sử dụng các thuốc hạ sốt
(Bio - Anazine). Tiêu chảy nặng thì dùng thuốc cầm tiêu chảy (Bio - Atropine).

5


2.3.4 Điều trị hỗ trợ

Tạo môi trường sống thoải mái, dễ chịu cho thú. Cho thú ăn thức ăn có đầy
đủ dinh dưỡng, ngon miệng, dễ tiêu hóa. Bổ sung vitamin, khoáng. Trong trường
hợp bệnh nặng cần truyền dịch. Dùng thuốc hỗ trợ hô hấp. Nhằm trợ lực trợ sức
giúp thú vượt qua bệnh tật.
2.4 Các triệu chứng bệnh thường thấy ở đường tiêu hóa
Bệnh ở hệ thống tiêu hóa chiếm tỉ lệ lớn trong các bệnh nội khoa. Khi thú bị
bệnh thì thường có các biểu hiện sau: Đau bụng, bỏ ăn, táo bón, tiêu chảy, khó ăn,
chảy nước dãi, hơi miệng, ăn vật lạ, ợ thức ăn, ói mửa, tiêu khơng kiểm sốt, tiêu ra
máu tươi, máu đen, sụt cân.
2.4.1 Nơn mửa
Nơn mửa là phản ứng có tính bảo vệ cơ thể, làm cho những chất có hại đi
vào trong dạ dày được thải ra ngoài, giúp cơ thể khỏi bị ngộ độc bởi thức ăn. Tuy
nhiên, trong vài trường hợp là hiện tượng bệnh lý. Nôn mửa bao gồm nhiều nguyên
nhân:
- Nếu nôn một lần mà thú vẫn bình thường và sau đó khơng nơn nữa là do
thú ăn quá nhiều.
- Sau khi ăn mà nôn ngay thường là do các bệnh về dạ dày.
- Sau khi ăn một thời gian mới nơn có thể là do bệnh tắc ruột.
- Ruột già bị tắc thì chất nơn lẫn phân và có mùi thối.
- Nơn nhiều lần là do kích thích lâu ngày trong trường hợp ngộ độc, các bệnh
truyền nhiễm.
2.4.2 Tiêu chảy
Theo Văn Đình Hoa (2003) tiêu chảy là tình trạng phân chứa nhiều nước,
phân ở dạng nhão (không thành khuôn) hay dạng lỏng tùy thuộc vào tỷ lệ nước
trong phân người ta chia tiêu chảy lỏng cấp và tiêu chảy lỏng mãn. Tiêu chảy bình
thường là một phản ứng có lợi cho cơ thể để tống nhanh chất độc ra ngoài nhưng
nếu tiêu chảy quá mức, cơ thể mất quá nhiều nước sẽ nguy hiểm đến tính mạng. Có
nhiều ngun nhân gây tiêu chảy trên chó:

6



- Thay đổi thức ăn đột ngột.
- Do các bệnh truyền nhiễm.
- Nơi ở của chó kém vệ sinh.
- Thức ăn kém phẩm chất: ôi thiu, lên men, thức ăn khó tiêu, thức ăn có chứa
chất độc…(Trích dẫn Tơ Thị Thiện Toàn, 2005).

Sơ đồ 2.1 Nguyên nhân, cơ chế, hậu quả tiêu chảy cấp và mãn (Văn Đình Hoa,
2003)
2.4.3 Táo bón
Táo bón là tình trạng đi ngồi khơng được, phân ở lâu trong ruột già hơn
bình thường. Khối phân trở nên cứng, khơ tạo thành một nguồn kích thích tác động
lên thần kinh (tức bụng, khó chịu, mệt mỏi, giận dữ…) cản trở đường tiêu hóa. Chó
bồn chồn, khó chịu, khối phân cứng có thể gây vỡ ruột nếu nặng.

7


2.5 Một số bệnh có triệu chứng đường tiêu hóa ở chó
2.5.1 Bệnh Carré (Canine Distemper)
Khái niệm
Bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae
gây nên với đặc điểm là gây chết với tỉ số cao trên thú ăn thịt, đặc biệt là lồi chó.
Trên chó non, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt, viêm phổi,
viêm ruột, nổi những nốt mụn ở vùng da ít lơng… Ở giai đoạn cuối thường có triệu
chứng thần kinh (Trần Thanh Phong, 1996).
Căn bệnh học
Họ Paramyxoviridae.
Giống Morbillivirus.

Dịch tễ học
Loài thú mắc bệnh: Trong tự nhiên hầu hết tất cả thú ăn thịt đều có thể
nhiễm. Tất cả giống chó đều cảm thụ, nhưng mẫn cảm nhất là chó chăn cừu, chó
Berger… Chó bản xứ ít mắc bệnh hơn. Bệnh hầu hết xảy ra ở chó 2 - 12 tháng tuổi,
nhiều nhất là chó 3 - 4 tháng. Những chó đang bú sữa mẹ ít mắc bệnh có lẽ do được
miễn dịch thụ động qua sữa đầu.
Chất chứa căn bệnh: Dịch tiết nước mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu,
phân…
Đường xâm nhập: Chủ yếu là qua đường hô hấp dưới dạng những giọt khí
dung hay giọt nước nhỏ.
Cách lây lan: Trực tiếp thường xảy ra qua đường khí dung. Gián tiếp qua
thức ăn, nước tiểu thì rất hiếm. Việc truyền bệnh qua đường nhau thai đã được ghi
nhận.
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh thường biến đổi 3 - 8 ngày, có thể xuất hiện các triệu
chứng như viêm kết mạc mắt, viêm xoang mũi, chảy nhiều dịch lỏng, lúc đầu đặc về
sau có mủ…

8


Thể cấp tính: thường biểu hiện bằng sốt 2 pha, giảm thiểu bạch cầu, vài chó
biểu hiện xáo trộn hơ hấp: thở khò khè, ho, âm ran ướt do viêm phổi, chảy nước
mũi đục như mủ, viêm kết mạc mắt, chảy nhiều ghèn. Một số có biểu hiện triệu
chứng tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, có thể có lẫn máu hoặc niêm mạc ruột bị bong
tróc, viêm dạ dày, chó có biểu hiện ói, có khi có những biểu hiện thần kinh như: co
giật, bại liệt hoặc nổi những mụn mủ ở da.
Thể bán cấp tính: những biểu hiện hơ hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng kéo
dài 2 - 3 tuần, trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân. Những biểu hiện thần kinh bao

gồm: co giật nhóm cơ vùng (chân, mặt, ngực…) và đau cơ, liệt nhất là phần sau,
chó mất thăng bằng, co giật, chảy nước bọt, hôn mê, sau thời gian ngắn thì chết.
Chẩn đốn
Theo Trần Thanh Phong (1996), việc chẩn đốn ln gặp nhiều khó khăn do
triệu chứng ln biến đổi. Nên chú ý 6 trường hợp sau:
Chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi (93% trường hợp).
Xáo trộn hô hấp cùng với ho (81% trường hợp).
Tiêu chảy (74% trường hợp).
Sừng hóa mõm và gan bàn chân (24% trường hợp).
Xáo trộn thần kinh (45% trường hợp).
Bệnh kéo dài trên 3 tuần (60% trường hợp).
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau :
Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày, ruột xuất huyết, khơng có biểu hiện
về hơ hấp, thần kinh.
Bệnh Dại: có triệu chứng thần kinh nhưng khơng kết hợp với triệu chứng tiêu
hóa, hơ hấp.
Viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
Bệnh do Leptospira gây viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và
thường xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc trên chó con (Theo Trần Thanh
Phong, 1996).

9


Chẩn đốn phịng thí nghiệm
Dùng Test chẩn đốn nhanh bệnh (Test Anigen).
Kiểm tra chỉ tiêu sinh lí, sinh hóa máu (kiểm tra số lượng hồng cầu, bạch
cầu, công thức bạch cầu).
Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung

cấp chất điện giải và kiểm soát các biểu hiện thần kinh.
Dùng một trong những loại kháng sinh sau đây để điều trị phụ nhiễm:
ampicilline, norfloxacine, Multibio (ampicillin + colistin + dexamethasone) liều
1ml/10kg thể trọng tiêm bắp. Ngày tiêm 1 lần.
Trợ lực với vitamin C liều 1ml/5kg thể trọng, B complex liều 1ml/10kg thể
trọng. Tiêm bắp.
Truyền dịch với Lactate Ringer liều 50ml/kg thể trọng/24 giờ, truyền tĩnh
mạch.
Chống khó thở với Eucalyptol (camphor) liều 1ml/5kg thể trọng (Lê Văn
Thọ, 2007).
Phịng bệnh
Trên thực tế chỉ có biện pháp tiêm phòng vaccine tiến hành song song với
giữ gìn vệ sinh là có hiệu quả (Trần Thanh Phong, 1996).
Vệ sinh phòng bệnh : Cách ly thú khỏe với thú bệnh. Chó mới mua về cần
được cách ly theo dõi, nếu sức khỏe tốt sẽ tiến hành xổ giun và tiêm phòng cho thú.
Cần phải tiêu độc, sát trùng nơi ni nhốt khi có chó bệnh. Cải thiện điều kiện ni
dưỡng chăm sóc phù hợp.
Phịng bệnh bằng vaccine : Có thể sử dụng một trong các loại vaccine để tiêm
ngừa như Tetradog, Hexadog, Eurican DHPPi2, Eurican DHPPi2-L, Eurican DHPPi2-LR.
Tetradog: phòng ngừa được 4 bệnh bao gồm bệnh Carré, bệnh viêm gan,
bệnh do Parvovirus, bệnh do Leptospira.
Hexadog: phòng được 5 bệnh bao gồm bệnh Carré, bệnh viêm gan, bệnh do
Parvovirus, bệnh do Leptospira và bệnh Dại.

10


Mũi thứ 1 tiêm lúc 8 tuần tuổi với Tetradog, mũi thứ 2 tiêm vào lúc 12 tuần
tuổi với Hexadog. Tiêm nhắc lại hằng năm với Hexadog (Lê Văn Thọ, 2007).
2.5.2 Bệnh do Parvovirus

Khái niệm
Là bệnh truyền nhiễm do Parvovirus gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân
lẫn máu (do gây viêm dạ dày ruột cấp tính), giảm thiểu số lượng bạch cầu (dẫn đến
suy giảm miễn dịch), tử số cao trên chó con cịn bú.
Căn bệnh học
Họ Parvoviridae.
Giống Parvovirus ở chó type 2.
Dịch tể học
- Nguồn virus: thú bệnh và phân là nguồn virus cơ bản nhất.
- Loài nhạy cảm: chỉ gây nhiễm họ chó (chó, chó sói, cáo ăn cua).
- Tính cảm thụ: 100% đối với quần thể chó chưa nhiễm. Bệnh thường biểu
hiện trên chó con 6 tuần đến 6 tháng tuổi.
- Đường xâm nhập: phổ biến qua đường miệng.

11


Sơ đồ 2.2 Sơ đồ sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó.
(Trần Thanh Phong, 1996)
- Cách lây lan : Trực tiếp từ chó này sang chó khác hoặc lây gián tiếp do tiếp
xúc với môi trường vấy nhiễm phân thú bệnh.

Sơ đồ 2.3. Vòng truyền lây bệnh do Parvovirus trên chó (Trích dẫn
Nguyễn Thị Thúy Vân, 2007).
Triệu chứng
Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh: 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm hay
liệt nhược đôi khi kết hợp với ói mửa.
Bệnh được biểu hiện bởi những triệu chứng viêm dạ dày ruột và triệu chứng
chung.

+ Triệu chứng dạ dày ruột: ói mửa khoảng 12 - 40 giờ sau thì tiêu chảy. Phân
lúc đầu xám hay vàng, sau đó chứa một lượng máu nhất định. Trong ca bệnh nặng
chó tiêu chảy rất nhiều máu tươi trong phân.
+ Triệu chứng chung: mất nước cực kì nhanh trên chó non cịn bú, suy nhược
nặng nề. Đơi khi sốt (khoảng 50% trường hợp) nhưng không bao giờ quá cao ở lúc

12


bắt đầu bệnh (hầu như trên chó non cịn bú). Giảm bạch cầu (60 - 70% trường hợp)
cùng với sốt.
Sự phát triển của bệnh: đột ngột, chết trong vài giờ hoặc chết sau 2 ngày với
biểu hiện suy sụp trước đó (thể quá cấp) hoặc chết sau 5 - 6 ngày, với sự giảm
lượng máu, tiêu chảy, phụ nhiễm vi trùng (thể cấp tính).
Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 1 - 2 tháng tuổi (từ 3 tuần đến 7 tuần), có thể dẫn đến chết
một cách đột ngột. Nhiều chó con cịn bú trong một lứa có biểu hiện khó thở, rên rĩ và
kiệt sức sự chết có thể đến trong vài giờ hoặc vài phút (Trần Thanh Phong, 1996).
Chẩn đoán
Cần chú ý các biểu hiện đặc trưng: bệnh phát triển nhanh trên chó từ 6 tuần
đến 6 tháng tuổi với đặc điểm là nôn mửa, viêm ruột cấp tính, tiêu chảy lẫn máu
tươi có mùi tanh rất đặc trưng.
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh Carré: thường sốt cao trong vài ngày kèm viêm phổi, chảy ghèn mắt,
tiêu chảy ra máu nhưng mức độ rất ít, nổi mụn ở vùng da mỏng, sừng hóa gan bàn
chân và da vùng mũi, giai đoạn cuối có triệu chứng thần kinh.
Bệnh viêm ruột do Coronavirus: cũng rất lây nhưng thường phát triển chậm
(6 - 14 ngày) và rất nhẹ (hiếm khi chết).
Chẩn đốn phịng thí nghiệm
Dùng test thử nhanh bệnh do Parvovirus.

Xét nghiệm các chỉ tiêu sinh lý máu, sinh hóa máu.
Điều trị
Bệnh này chưa có thuốc đặc trị nên việc điều trị chỉ nhằm tăng cường sức đề
kháng của chó, chữa triệu chứng và chống nhiễm trùng kế phát (Trần Thanh Phong,
1996).
Do thú bị viêm dạ dày ruột nặng, tiêu chảy nhiều và ói mửa nên mất nước
nhiều, vì thế phải cho thú nhịn ăn hoàn toàn trong 1 - 2 ngày và cấp dịch truyền để
bù lượng nước đã mất.

13


Truyền Glucose 5 % và Lactate Ringer với liều 50ml/kg thể trọng /24h,
truyền tĩnh mạch.
Dùng kháng sinh để phòng những vi trùng thứ phát, có thể dùng một trong
những loại kháng sinh sau: Ampicolistin (ampicillin + colistin), Septotryl
(trimethoprime + sulfamethoxypyridazine), Ampicoli-D (ampicillin + colistin +
dexamethasone), Norfloxacine, Multibio (ampicillin + colistin + dexamethasone)
với liều 1ml/10kg thể trọng, tiêm bắp.
Cầm máu bằng một trong những loại thuốc sau: Adrenoxyl (carbazochrome
dehydrate), Dicynone (étamsylate) hoặc Transamin (acid tranexamic) với liều 1
ống/ngày.
Kháng viêm với dexamethasone với liều 0,025 - 0,05mg/kg thể trọng/ngày.
Chống ói mửa với atropin sulfat với liều 0,1 mg/kg thể trọng/ngày.
Chống loét niêm mạc dạ dày với Phospholugel hoặc Smecta (smectite
intergrade), 1-2 gói/con/ngày.
Thời gian điều trị từ 5 - 7 ngày. Trong thời gian này chỉ nên cho thú ăn
những thức ăn lỏng dễ tiêu hóa, đặc biệt trong thức ăn khơng nên có mỡ. Khi thú trở
lại bình thường hết tiêu chảy mới cho ăn thức ăn bình thường (Lê Văn Thọ, 2007).
Phịng bệnh

Phịng bệnh bằng vaccine : Có thể sử dụng một trong các loại vaccine để tiêm
ngừa như Tetradog, Hexadog, Eurican DHPPi2, Eurican DHPPi2-L, Eurican DHPPi2-LR.
Tetradog: phòng ngừa được 4 bệnh bao gồm bệnh Carré, bệnh viêm gan,
bệnh do Parvovirus, bệnh do Leptospira.
Hexadog: phòng được 5 bệnh bao gồm bệnh Carré, bệnh viêm gan, bệnh do
Parvovirus, bệnh do Leptospira và bệnh Dại.
Mũi thứ 1 tiêm lúc 8 tuần tuổi với Tetradog, mũi thứ 2 tiêm vào lúc 12 tuần
tuổi với Hexadog. Tiêm nhắc lại hằng năm với Hexadog (Lê Văn Thọ, 2007).
Vệ sinh phịng bệnh: việc chăm sóc tốt là biện pháp phịng ngừa quan trọng
nhất, khơng cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch. Cách ly chó bệnh,

14


×