Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI HIỆN CÓ TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.43 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI HIỆN CÓ TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO
PHƯỚC LONG

Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN THỊ HIỆP SINH

Ngành

: Thú Y

Lớp

: DH06TY

Niên khoá

: 2006 – 2011

Tháng 08 / 2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN THỊ HIỆP SINH

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI HIỆN CÓ TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO
PHƯỚC LONG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08 / 2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Hiệp Sinh
Tên khóa luận: “Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có
tại xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa, ngày……tháng …..
năm……

Giáo viên hướng dẫn:

TS. TRẦN VĂN CHÍNH


ii


LỜI CẢM TẠ
Nhớ ơn cha mẹ
Người đã tận tụy nuôi dưỡng, dạy bảo để con có được như ngày hôm nay. Xin
nhận nơi con những tình cảm thiêng liêng cao quý nhất.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật
Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt kiến thức cho tôi trong thời gian học tập
tại trường.
TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long
Các cô chú, anh chị em công nhân viên của xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tốt
nghiệp.
Cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi chia sẻ những vui buồn trong học
tập, giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
này.

Nguyễn Thị Hiệp Sinh

iii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 14/02/2011 đến ngày 22/05/2011 tại XNCNH
Phước Long. Nội dung của đề tài là khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái
hiện có tại xí nghiệp, nhằm đóng góp cơ sở dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và
nâng cao năng suất của đàn heo nái của xí nghiệp. Đã khảo sát được 176 heo nái của 4
nhóm giống, gồm 553 lứa đẻ (từ lứa 1 đến lứa 7) bao gồm: Ly (81 con); Yl (66 con);
LD (16 con); Yld (13 con).
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu trung bình của đàn nái khảo sát như sau: Tuổi
đẻ lứa đầu: 381,09 ngày. Số heo con sơ sinh còn sống: 8,80 con/ổ. Số heo con sơ sinh
còn sống đã hiệu chỉnh (NSIF, 2004): 9,44 con/ổ. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu
chỉnh (Đặng Ngọc Phan, 2010): 9,39 con/ổ. Số heo con chọn nuôi: 8,37 con/ổ. Trọng
lượng toàn ổ heo con chọn nuôi: 12,33 kg/ổ. Số heo con cai sữa: 8,36 con/ổ. Trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa: 55,92 kg/ổ. Số lứa đẻ của nái trên năm: 2,29 lứa.
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index) của
phương pháp Mỹ (NSIF, 2004), khả năng sinh sản của đàn heo nái các nhóm giống
khảo sát được xếp hạng từ tốt đến xấu như sau : LD > Yl > Ly > Yld.
Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu; giữa số heo
con sơ sinh còn sống và số heo con đẻ ra trên ổ; giữa số heo con chọn nuôi và số heo
con sơ sinh còn sống; số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa đều dương từ tương
đối chặt chẽ đến rất chặt chẽ. Các phương trình hồi quy giữa các cặp chỉ tiêu này với
các hệ số khác 0 có ý nghĩa và hệ số xác định đều khá cao.
Hệ số tương quan giữa trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi và trọng lượng
bình quân heo con chọn nuôi; giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa vả tuổi cai
sữa heo con đều dương nhưng sự tương quan yếu và các phương trình hồi quy có hệ số
khác 0 có ý nghĩa và các hệ số xác định thấp.

iv



MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...............................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ..................................................................................... ii
Lời cảm ơn ......................................................................................................................... iii
Tóm tắt khóa luận................................................................................................................iv
Mục lục................................................................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................................... x
Danh sách các bảng .............................................................................................................xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích...................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu........................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ................................................................................................... 3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG ......... 3
2.1.1Vị trí địa lý ................................................................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành trại ............................................................................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng.............................................................................................. 4
2.1.4 Cơ cấu đàn ................................................................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất của xí nghiệp ...................................................... 4
2.1.6 Giống và công tác giống ............................................................................................. 5
2.2 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI .......................... 7
2.2.1 Tuổi thành thục ........................................................................................................... 7

v


2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................................. 8

2.2.3 Tuổi để lứa đầu............................................................................................................ 8
2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ................................................................................................ 9
2.2.5 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ còn sống đến cai sữa ........................................ 9
2.2.6 Trọng lượng heo con chọn nuôi và trọng lượng heo cai sữa ....................................10
2.2.7 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ....................................................................10
2.2.8 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .....................................................................................10
2.2.9 Số lứa đẻ của nái trên năm ........................................................................................10
2.2.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm .......................................................................11
2.3 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI .....................................................................................................................................11
2.3.1 Yếu tố di truyền.........................................................................................................11
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh......................................................................................................12
2.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ......13
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..........................................14
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .......................................................................................14
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................................................................14
3.3 ĐỐI TƯỢNG ...............................................................................................................14
3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ................................................................ 15
3.4.1 Chuồng trại ................................................................................................................15
3.4.2 Thức ăn......................................................................................................................16
3.4.3 Chăm sóc quản lý ...................................................................................................... 17
3.4.4 Quy trình vệ sinh phòng bệnh ...................................................................................19
3.4.5 Quy trình tiêm phòng ................................................................................................21
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ........................... ..........................................................21
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................................21
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu..........................................................................................................21

vi



3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ .............................................................................................21
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ....................................................................................21
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................................21
3.5.6 Số heo con chọn nuôi ................................................................................................22
3.5.7 Số heo con giao nuôi ................................................................................................ 22
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi .....................................................................22
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi ...............................................................22
3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ...............................................................................................22
3.5.11 Số heo con cai sữa ...................................................................................................22
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ........................................................................22
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .................................................................. 22
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................................22
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................................24
3.5.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ......................................................................................24
3.5.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm........................................................24
3.5.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm .......................................................................25
3.5.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..........................................25
3.6 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN
TÍNH ĐƠN BIẾN GIỮA HAI CHỈ TIÊU SINH SẢN .....................................................26
3.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...........................................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................27
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU .................................................................................27
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ...................................................................................................28
4.3 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ..................................................................................30
4.3.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................................30
4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ .............................................................................................31
4.4 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ........................................................................32

vii



4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................................32
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ .............................................................................................33
4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH .........................................34
4.5.1 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo NISIF (2004) ................................34
4.5.2 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo Đặng Ngọc Phan (2010)...............35
4.6 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI.......................................................................................37
4.6.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................................37
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ .............................................................................................38
4.7 SỐ HEO CON GIAO NUÔI ........................................................................................ 39
4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................................39
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ .............................................................................................40
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CHỌN NUÔI...............................................41
4.8.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................................41
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ .............................................................................................42
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CHỌN NUÔI .......................................43
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................................43
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ .............................................................................................44
4.10 TUỔI CAI SỮA HEO CON ......................................................................................44
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống .................................................................................45
4.10.2 So sánh theo lứa đẻ ....................... .........................................................................46
4.11 SỐ HEO CON CAI SỮA ...........................................................................................46
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống .................................................................................47
4.11.2 So sánh theo lứa đẻ .................................................................................................47
4.12 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ...................................................49
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống .................................................................................49
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ...........................................................................................50
4.13 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ...........................................51

viii



4.13.1 So sánh giữa các nhóm giống .................................................................................51
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ...........................................................................................52
4.14 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ....................53
4.14.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo NSIF (2004) ...................53
4.14.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo Đặng Ngọc Phan (2010) 54
4.15 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ ...................................................................56
4.16 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM .......................................................................58
4.17 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG CỦA NÁI TRÊN NĂM...............................59
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ...................................................60
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN ............61
4.20 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN
TÍNH ĐƠN BIẾN GIỮA HAI CHỈ TIÊU SINH SẢN .....................................................62
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................68
5.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................................68
5.2 ĐỀ NGHỊ .....................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................70
PHỤ LỤC .........................................................................................................................76

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ly

: Heo có từ 75% máu Landrace trở lên và 25% máu
Yorkshire trở xuống

Yl


: Heo có từ 75% máu Yorkshire trở lên và 25% máu
Landrace trở xuống

LD

: Heo có 50% máu Landrace và 50% máu Duroc

Yld

: Heo có 50% máu Yorkshire, 25% máu Landrace và 25%
máu Duroc

XNCNH

: Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National
Swine Improverment Federation)

TAHH

: Thức ăn hỗn hợp


TSTK

: Tham số thống kê

X

: Trung bình

SD

: Độ lệch tiêu chuẩn (Standard deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

STT

: Số thứ tự

NXB

: Nhà xuất bản

ctv

: Cộng tác viên

x



DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 3.1 Phân bố các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát ....................................................15
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng TAHH .........................................................................17
Bảng 3.3 Quy trình tiêm phòng của XNCNH Phước Long...............................................20
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (theo NSIF, 2004) ..21
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (theo Đặng Ngọc
Phan, 2010) ........................................................................................................................21
Bảng 3.6 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (NSIF,
2004) ..................................................................................................................................23
Bảng 3.7 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (Đặng
Ngọc Phan, 2010). ..............................................................................................................23
Bảng 3.8 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi về cùng
số con giao nuôi chuẩn (NSIF, 2004). ...............................................................................23
Bảng 3.9 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi về cùng
số con giao nuôi chuẩn (Đặng Ngọc Phan, 2010). .............................................................24
Bảng 3.10 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi, cùng
số con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn (NSIF,2004) ...................................................24
Bảng 3.11 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi, cùng
số con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn (Đặng Ngọc Phan, 2010) ...............................24
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .....................................................................................27
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ...................................................................................................29
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ...........................................................30
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ....................................................................31

xi


Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..................................................32

Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ............................................................33
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (NSIF, 2004) .................................34
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (Đặng Ngọc Phan, 2010)...............35
Bảng 4.9 So sánh kết quả số heo sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .....................................36
Bảng 4.10 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ...........................................................37
Bảng 4.11 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ....................................................................38
Bảng 4.12 Số heo con giao nuôi giữa các nhóm giống .....................................................39
Bảng 4.13 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .....................................................................40
Bảng 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo nhóm giống ................................41
Bảng 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ .........................................42
Bảng 4.16 Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống ..........................43
Bảng 4.17 Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa ........................................44
Bảng 4.18 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ............................................................45
Bảng 4.19 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ......................................................................46
Bảng 4.20 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ................................................................47
Bảng 4.21 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ .........................................................................48
Bảng 4.22 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống .....................................49
Bảng 4.23 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ..............................................50
Bảng 4.24 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ...............................51
Bảng 4.25 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ........................................52
Bảng 4.26 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (NSIF, 2004) ....................53
Bảng 4.27 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (Đặng Ngọc Phan, 2010) .55
Bảng 4.28 So sánh kết quả trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................56
Bảng 4.29 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................57
Bảng 4.30 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................58
Bảng 4.31 Số heo con sơ sinh con sống nái trên năm .......................................................59

xii



Bảng 4.32 Số heo con cai sữa của nái trên năm ...............................................................59
Bảng 4.33 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ...................................61
Bảng 4.34 Hệ số tương quan và phương trình hồi quy tuyến tính đơn biến giữa tuổi đẻ
lứa đầu (Y) và tuổi phối giống lần đầu (X) ........................................................................62
Bảng 4.35 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo
con sơ sinh còn sống (Y) và số heo con đẻ ra trên ổ (X) ...................................................63
Bảng 4.36 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo
con chọn nuôi (Y) và số heo con sơ sinh còn sống (X) .....................................................64
Bảng 4.37 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng
lượng bình quân heo con chọn nuôi (Y) và trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi (X) ....65
Bảng 4.38 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo
con cai sữa (Y) và số heo con giao nuôi (X) ......................................................................66
Bảng 4.39 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng
lượng bình quân heo con cai sữa (Y) và tuổi cai sữa heo con (X) .....................................67

xiii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành nông nghiệp hiện nay vẫn giữ một vai trò quan trọng của nền kinh tế của
đất nước, trong đó ngành chăn nuôi giữ vai trò khá quan trọng đặt biệt là chăn nuôi
heo. Mỗi năm ngành chăn nuôi heo cung cấp cho đất nước một nguồn thực phẩm lớn
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân và xuất khẩu. Thịt heo lại là một
thực phẩm khá phổ biến trong bữa ăn hàng ngày của người dân và nhu cầu về thịt heo
ngày càng tăng cao về cả số lượng lẫn chất lượng. Để đáp ứng được yêu cầu trên cần
phải có đàn heo thương phẩm chất lượng tốt và số lượng lớn. Muốn vậy phải chọn
được đàn heo nái tốt, do đó mà Xí Nghiệp Chăn Nuôi heo Phước Long đã không

ngừng đẩy mạnh và nâng cao công tác giống nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị
trường và đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi. Một trong những công việc
không thể thiếu đó là nghiên cứu theo dõi và đánh giá sức sinh sản của đàn heo nái
đang được nuôi ở xí nghiệp. Kết quả khảo sát của đề tài sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu khoa
học phục vụ cho công tác giống của xí nghiệp.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm, dưới sự giúp đỡ tận
tình của TS. Trần Văn Chính và xí nghiệp, chúng tôi được thực hiện đề tài: “Khảo sát
sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo
Phước Long”

15


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con
theo mẹ đến cai sữa hiện có tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long. Từ đó đề nghị
những biện pháp cải thiện chọn lọc để nâng cao năng suất của đàn heo nái đang được
nuôi dưỡng tại xí nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi thu nhập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái
các nhóm giống đang được nuôi dưỡng tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.

16


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO

PHƯỚC LONG
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long nằm ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, TP.HCM. Cách trục lộ giao thông 500 m. Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha,
được xây dựng trên vùng đất cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội. Xung quanh xí
nghiệp là rừng cao su.
Nhìn chung, vị trí của xí nghiệp hiện nay thuận lợi hơn so với vị trí trước đây ở
phường Phước Long B, quận 9 về mặt cách ly phòng bệnh và không gây ô nhiễm môi
trường cho khu dân cư.
2.1.2 Lịch sử hình thành
- Xí nghiệp được thành lập vào năm 1957 với tên “Trại Heo Phước Long” do tư
nhân quản lý với quy mô ban đầu khoảng 200 nái, tại địa chỉ nay là phường Phước
Long B, quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sau năm 1975, xí nghiệp được nhà nước tiếp quản đổi tên thành “Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Phước Long” và phát triển dần quy mô.
- Từ năm 1984, xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hoạch toán độc lập.
- Từ năm 1995 đến nay, xí nghiệp là thành viên của Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường, và
cũng để mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi:

17


- Năm 2003 xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đầu năm 2008, xí nghiệp đã hoàn thành việc di dời về huyện Củ Chi, Thành
phố Hồ Chí Minh
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng
- Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm và heo hậu bị cung cấp cho

thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
- Thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo, gieo tinh nhân tạo,
quy trình tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp trên heo.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/04/2011, tổng đàn heo của xí nghiệp là 11.550 con, trong đó gồm:
Đực làm việc

: 53 con

Hậu bị

: 1.703 con

Nái sinh sản

: 1.765 con

Heo cai sữa

: 2.572 con

Heo thịt

: 3.447 con

Heo con theo mẹ : 2.010 con
2.1.5 Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất của xí nghiệp
Được trình bày qua sơ đồ sau:

18



2.1.6 Giống và công tác giống
- Nguồn gốc con giống
Các giống heo của xí nghiệp là Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, và các con
lai của chúng.
Ngoài ra xí nghiệp thường xuyên nhập đực giống từ các trại trong và ngoài nước
nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của xí nghiệp, thay đổi tỉ lệ máu cũng như tránh sự
đồng huyết trong cơ cấu đàn
- Quy trình chọn hậu bị cái
+ Giai đoạn 1: chọn heo lúc sơ sinh
Dựa vào gia phả: nguồn gốc cha mẹ, thành tích sinh sản của heo mẹ.
Dựa vào ngoại hình thể chất của heo con: heo con đẻ ra khoẻ mạnh, trọng lượng
từ 0,8 kg trở lên, không có dị tật, có trên 12 vú và 2 hàng vú phải đều nhau, cơ quan
sinh dục bình thường.
Những con được chọn sẽ được bấm số tai để chọn tiếp ở những giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 2: chọn heo lúc chuyển đàn 56 – 60 ngày tuổi
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Heo khoẻ mạnh, linh hoạt, có ngoại hình đẹp, chân vững chắc, đi móng, mông
vai nở nang, da lông bóng mượt, ham ăn, bộ phận sinh dục phải lộ rõ.
Những con được chọn sẽ được chuyển qua chuồng nuôi heo hậu bị, những con
còn lại chuyển qua nuôi thịt.
+ Giai đoạn 3: chọn heo lúc 6 tháng tuổi
Heo được chọn lần cuối dựa vào trọng lượng, khả năng tăng trọng, có ngoại
hình đẹp, cân đối, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, cơ quan sinh dục phải
phát triển cân đối, bình thường.
Những heo không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những heo được chọn nuôi một
phần bán giống cho người chăn nuôi, phần còn lại dùng để thay đàn.

19



Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về lý lịch, ngày phối
giống, ngày đẻ, đực phối, kết quả sinh sản và nuôi con của nái đó. Các chỉ tiêu này
được cập nhật hằng ngày vào máy tính theo quy trình của trại.
- Quy trình chọn hậu bị đực
 Chọn về nguồn gốc: Chọn con có lý lịch rõ ràng, bố phải đạt đặc cấp và mẹ
phải đạt từ cấp I trở lên.
 Chọn lọc bản thân:
 Chọn lọc ngoại hình: Ngoại hình phải mang được các nét đặc trưng của
giống, các bộ phận cần cân đối hài hòa và liên kết chắc chắn, nên phân chia các phần
để đánh giá.
+ Phần cổ: cổ dài, không chọn những con cổ ngắn và không có sự kết hợp chặt
chẽ với đầu và vai.
+ Phần ngực: rộng, không sâu, không chọn những con ngực lép và không sâu.
+ Phần lưng: hơi cong hay thẳng, rộng dài, liên kết tốt với phần vai và mông,
loại những con lưng võng.
+ Phần đùi: dài, bề mặt rộng, đầy đặn, không chọn những con đùi hẹp lép.
+ Chân: thẳng, chắc, cổ chân ngắn khỏe, không chọn những con chân yếu đi
bàn, chân có chữ X hay chữ O.
+ Vú: chọn những con có 12 vú trở lên, các núm vú nổi rõ và cách đều nhau.
+ Lông: thưa, bóng mượt, màu lông điển hình cho từng giống.
+ Da: mỏng, hồng hào, không có bệnh ngoài da.
+ Đuôi: khấu đuôi to, quăn xoắn.
+ Dịch hoàn: cân đối, to, nổi rõ, gọn chắc, không chọn những con cà lệch, cà
ẩn, cà bọng, cà xệ, da dịch hoàn xù xì hay ghẻ nấm.
+ Móng chân: bằng, hai ngón chân to, ngón ngoài hơi rộng và dài hơn ngón
trong một chút, không chọn những con móng quá chõe, móng hà và nứt.

20



 Chọn lọc qua kiểm tra cá thể: Sau khi đã chọn được những con có nguồn gốc
và ngoại hình tốt, đực giống cần được qua kiểm tra cá thể và phải đạt được những tiêu
chuẩn sau:
+ Tăng trọng tối thiểu: 700 g – 800 g/ngày.
+ Tiêu tốn thức ăn thấp hơn 2,8 kg – 3 kg/kg tăng trọng .
+ Độ dày mỡ lưng đạt 90 kg ≤ 15 mm.
+ Phẩm chất tinh dịch khi 10 tháng tuổi đạt: V ≥ 150 ml; A ≥ 0,7; VAC ≥ 15
tỷ; acrosom bình thường ≥ 80%; tỷ lệ kỳ hình ≤ 20%.
2.2 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Hiệu quả kinh tế của các trại chăn nuôi phụ thuộc gần như hoàn toàn vào năng
suất sinh sản của đàn nái cụ thể là tổng trọng lượng của heo con cai sữa sản xuất được
của nái trên năm. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tổng heo con cai sữa sản xuất được của
nái trong năm và trọng lượng bình quân của một heo con cai sữa. Trong đó, số heo con
cai sữa trên năm lại do hai chỉ tiêu khác cấu thành là số heo con cai sữa trên lứa đẻ và
số lứa đẻ của nái trên năm. Ngoài ra, một số yếu tố quan trọng nữa, đó là nái phải đẻ
sớm, tức là phải có tuổi đẻ lứa đàn sớm, nghĩa là thành thục sớm.
2.2.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của nái, vì heo nái thành thục càng sớm thì tuổi đẻ lứa đầu sẽ giảm. Do đó, nhà
chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm công chăm sóc và thời gian mà
không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái.
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4-9 tháng. Tuổi thành
thục sớm hay muộn còn phụ thuộc vào các yếu tố như: giống, dinh dưỡng, môi trường
chăm sóc và quản lý, …
Theo Chirstenson và ctv (1979), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996) cho rằng giữa
các nhóm giống heo ngoại như: Yorkshire, Landrace, Duroc, thì Landrace có tuổi
thành thục sớm nhất kế đến là Yorkshire và cuối cùng muộn nhất là Duroc.


21


Heo hậu bị cái với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm đạt tuổi thành thục, nhưng
nếu cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng sẽ gây nên tình trạng là heo bị nâng cũng
làm cho tuổi thành thục chậm lại.
Việc thành thục tính dục sớm sẽ đưa heo hậu bị vào qúa trình sản xuất sớm,
giảm được chi phí nuôi dưỡng mà không gây ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái
sau này.
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006) thì sự hiện diện của heo
đực vào giai đoạn trước thành thục sẽ làm cho heo nái thành thục sớm hơn.
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai, thì sẽ có tuổi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996) cần phải bỏ qua chu kỳ động dục lần
đầu tiên không nên phối vì cơ thể nái chưa phát triển tốt, chưa dự trữ đủ chất dinh
dưỡng để nuôi thai, trứng cũng chưa chín một cách hoàn hảo.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) thời điểm phối giống quyết
định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ. Heo thường được phối giống khi đạt trọng
lượng khoảng 110 kg và ở chu kỳ động dục thứ hai. Đối với heo hậu bị nên phối giống
vào khoảng 12 - 36 giờ sau khi có biểu hiện động dục. Để tăng tỷ lệ đậu thai, người ta
thường phối ghép 2 - 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 - 24 giờ.
2.2.3 Tuổi để lứa đầu
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996), heo cái ngoại và heo cái lai nên cho
đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
Ngoài tuổi thành thục là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới tuổi đẻ lứa đầu, điều
kiện nuôi dưỡng, chăm sóc cũng góp phần quyết định đến tuổi đẻ lứa đầu. Heo có tuổi
thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời, phối giống không đúng thời điểm và
không đúng kỹ thuật, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng kém trong thời gian mang thai,…
cũng làm kéo dài tuổi đẻ lứa đầu do mất cơ hội phối giống, hư thai, sẩy thai,…


22


2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Để có được số heo con đẻ ra trên ổ cao thì cần xác định đúng thời điểm phối
giống. Ngoài ra còn ảnh hưởng đến nhiều yếu tố khác như: chế độ dinh dưỡng, chăm
sóc quản lý, số lượng tinh trùng trên một liều gieo tinh.
Theo Claus và ctv (1985), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), thời điểm phối giống,
kỹ thuật phối giống, số lần phối, chế độ quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng sau khi phối,
mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của mẹ... ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu này. Nhưng
yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống. Vì thế việc cải thiện
heo giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của heo nái.
2.2.5 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ còn sống đến cai sữa
Số heo con sơ sinh còn sống là số heo con còn sống sau khi heo mẹ đẻ xong con
cuôi cùng. Nó phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng heo nái ở giai đoạn mang
thai đến khi sinh, ngoài ra còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: lứa đẻ, giống và
bệnh tật của nái (do Leptospira, Parvovirus, Brucella,...) trọng lượng của nái, trọng
lượng heo con, nái bị streess do điều kiện khí hậu trong lúc đẻ.
Số heo con sơ sinh còn sống khác nhau qua các lứa đẻ, thông thường số heo con còn
sống trên ổ thấp ở lứa 1, lứa 2, cao từ lứa 3 đến lứa 5 và có xu hướng giảm dần từ lứa 6
trở đi (Võ Văn Ninh, 2003)
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thời gian heo mẹ đẻ lâu làm cho
heo con chết ngộp, tuổi của heo mẹ, trọng lượng của heo con lúc sơ sinh, khả năng
nuôi con của heo mẹ, một số bệnh trên heo con, nhiệt độ, vệ sinh phòng bệnh chăm sóc
quản lý. Số heo con đẻ ra trên ổ tỷ lệ nghịch với số heo con cai sữa.
Theo Englis và Smith (1975), Glatobery và Ewards và ctv (1986), (trích dẫn Võ
Thị Tuyết, 1996) thì trên 50% số heo con bị chết trong khoảng 2-3 ngày sau khi sinh là
do bị lạnh, mẹ đè, tiêu chảy, thiếu sữa.


23


2.2.6 Trọng lượng heo con chọn nuôi và trọng lượng heo cai sữa
Trọng lượng heo con chọn nuôi và heo con cai sữa của heo nái đẻ lứa đầu
thường nhỏ hơn lứa thứ hai là 5%.
Một số tác giả cho rằng có thể năng cao trọng lượng heo con sơ sinh bằng cách
tăng năng lượng tiêu thụ cho heo nái mang thai trong giai đoạn cuối.
Trọng lượng heo cai sữa muốn đạt hiệu quả cao thì phải kết hợp với các biện
pháp như: chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng, nái nuôi con tốt …
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi.
2.2.7 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Số con cai sữa của nái trên năm cao nhưng trọng lượng bình quân của một heo
con cai sữa thấp cũng không mang lại hiệu quả kinh tế bởi tổng trọng lượng heo con
cai sữa của nái trên năm không nhiều. Vì vậy, cần tăng cường nhiều biện pháp kỹ thuật
như heo đực cha và heo cái mẹ giống phải có năng suất cao, khẩu phần hợp lý cho heo
mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con, chọn những con heo nái nuôi con khéo, sự
tách bầy cho nái nuôi con phù hợp, cùng các yếu tố ngoại cảnh khác như chuồng trại
đúng quy cách, tiểu khí hậu chuồng nuôi, phòng bệnh cho heo mẹ và heo con... để đạt
trọng lượng cao.
2.2.8 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của heo nái càng được rút ngắn, số lứa đẻ của nái
trên năm sẽ được nâng cao, sẽ sản xuất được nhiều heo con hơn mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.
2.2.9 Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm được quyết định bởi khoảng cách giữa hai lứa đẻ
nghĩa là phụ thuộc vào thời gian lên giống lại, tuổi cai sữa của heo con, thời gian mang
thai của heo mẹ. Tuy nhiên, vì thời gian mang thai là đặc tính sinh học của loài nên
thời gian lên giống lại và tuổi cai sữa của heo là hai yếu tố quyết định đến số lứa đẻ của
nái trên năm.


24


×