Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 4, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.06 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
********************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 4,
HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ THIÊN
Lớp

: DH08CN

Ngành

: Chăn Nuôi

Niên khóa

: 2008-2012

THÁNG 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI-THÚ Y
********************


LÊ THỊ THIÊN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 4,
HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

THÁNG 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập : LÊ THỊ THIÊN
Tên khóa luận : “ Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái lai tại trại
chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y,
ngày …….tháng……….năm 2012.

Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

ii



LỜI CẢM ƠN
Con xin ghi ơn
Cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc cho con khôn lớn và là
chỗ dựa vững chắc của con trong những năm tháng con cắp sách đến trường.
Em trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật
Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho con trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm tạ
Ban quản lý trại, các anh chị kĩ thuật trại chăn nuôi Cẩm Mỹ 4
Các cô, chú, anh, chị, em công nhân viên của trại Cẩm Mỹ 4
Đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tại trại.
Cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp, dặc biệt là bạn Nguyễn Thị Thu Sang, đã
cùng tôi chia sẻ những vui buồn trong học tập cũng như động viên, giúp đỡ tôi trong
quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Lê Thị Thiên

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài thực hiện từ ngày 25/12/2011 đến ngày 15/4/2012 tại trại chăn nuôi
heo Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Nội dung của đề tài là “ Khảo sát
một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái lai tại trại chăn nuôi heo Cẩm
Mỹ 4”, nhằm đóng góp cơ sơ dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và nâng cao
năng suất sinh sản của đàn heo nái của trại với số lượng khảo sát là 190 nái của 4
nhóm giống gồm LY (30 nái), YL (31 nái), (LY)L (73 nái), (LY)Y (56 nái) và 484
ổ đẻ từ lứa 1 đến lứa 3.
Kết quả trung bình chung một số chỉ tiêu sinh sản chính của đàn heo nái các
giống được ghi nhận như sau : Tuổi đẻ lứa đầu (408,39 ngày), Số con sơ sinh còn
sống (9,82 con/ổ ), Số con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh (10,67 con/ổ ), Số con
chọn nuôi (9,72 con/ổ, Trọng lượng toàn ổ heo con còn sống (15,52 kg/ổ ), Số heo
con cai sữa (9,64 con/ổ ), Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (57,96 kg/ổ ), Trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh (64,6 kg/ổ ), Tuổi cai sữa (21,60 ngày ),
Số lứa đẻ nái năm (2,46 lứa ), Số con cai sữa nái năm (23,59 con ).
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái (NSIF, 2004), khả năng sinh sản
các nhóm giống khảo sát được xếp hạng từ tốt đến xấu như sau :
YL (hạng I) > LY (hạng II) > (LY)Y (hạng III) > (LY)L (hạng IV)
Hệ số tương quan giữa tuổi phối giống lần đầu và tuổi đẻ lứa đầu, giữa số
heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống và số heo con chọn nuôi, giữa số
heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống, giữa số
heo con cai sữa và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đều dương và có sự tương
quan từ tương đối chặt chẽ đến rất chặt chẽ.
Hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình
quân heo con sơ sinh còn sống, giữa số heo con cai sữa và trọng lượng bình quân
heo con cai sữa đều âm và có sự tương quan yếu với nhau.

iv


MỤC LỤC

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................................. 2

Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu tổng quát về trại Cẩm Mỹ 4 ........................................................................ 3
2.1.1 Lịch sử hình thành và vị trí địa lí .......................................................................... 3
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................ 3
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu đàn heo...................................................................................................... 5
2.2 Giống và công tác giống .............................................................................................. 5
2.2.1 Nguồn gốc con giống ............................................................................................ 5
2.2.2 Công tác phối giống ở trại .................................................................................... 5
2.3 Yếu tố cấu thành sức sinh sản của heo nái .................................................................. 5
2.3.1 Tuổi thành thục ..................................................................................................... 6
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................................ 6
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu ..................................................................................................... 6
2.3.4 Số heo con đẻ ra trên ổ.......................................................................................... 6
2.3.5 Số lứa đẻ của nái trên năm .................................................................................... 7
2.3.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..................................................................... 7
2.3.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................................... 7


v


2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái ............................................ 7
2.4.1 Yếu tố di truyền .................................................................................................... 8
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh ................................................................................................. 8
2.5 Một số biện pháp nâng cao năng suất sinh sản của nái................................................ 9
2.6 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng các nhóm heo tại trại ........................................... 9
2.6.1 Chuồng trại ........................................................................................................... 9
2.6.2 Thức ăn ............................................................................................................... 12
2.6.3 Nước uống .......................................................................................................... 12
2.6.4 Chăm sóc quản lí và nuôi dưỡng ........................................................................ 12
2.6.5 Quy trình vệ sinh phòng bệnh ............................................................................. 15

Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................17
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ...................................................................... 17
3.3 Phương pháp khảo sát ................................................................................................ 17
3.4 Đối tượng khảo sát ..................................................................................................... 17
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát .................................................................................................. 18
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................... 18
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................. 18
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ....................................................................................... 18
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống .............................................................................. 18
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ....................................................... 18
3.5.6 Số heo con chọn nuôi ......................................................................................... 19
3.5.7 Số heo con giao nuôi .......................................................................................... 19
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ................................................... 19
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ............................................................ 19
3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ........................................................................................ 19
3.5.11 Số heo con cai sữa ........................................................................................... 19

3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ................................................................. 19
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ........................................................... 19
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con đã hiệu chỉnh ...................................................... 19
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................ 20
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................. 21
3.5.18 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ................................................. 21

vi


3.5.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản.................................... 21
3.6 Xác định hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu sinh sản ............................................... 22
3.7 Phương pháp xử lí số liệu .......................................................................................... 22

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................23
4.1 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................................. 23
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu .......................................................................................................... 24
4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ............................................................................................... 25
4.4. Số heo con sơ sinh còn sống ..................................................................................... 27
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ............................................................... 29
4.6 Số heo con chọn nuôi ................................................................................................. 30
4.7 Số heo con giao nuôi .................................................................................................. 32
4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ........................................................... 34
4.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ..................................................... 36
4.10 Tuổi cai sữa heo con ................................................................................................ 38
4.11 Số heo con cai sữa ................................................................................................... 40
4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ......................................................................... 42
4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................................... 44
4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ................................................. 46
4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................................... 47

4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ....................................................................................... 48
4.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ........................................................ 50
4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................................ 51
4.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản........................................... 52
4.20 Ma trận hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu sinh sản ............................................... 53
4.20.1 Hệ số tương quan giữa tuổi phối giống lần đầu và tuổi đẻ lứa đầu .................. 53
4.20.2 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn
sống và số heo con chọn nuôi ...................................................................................... 54
4.20.3 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn ổ
heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .......... 55
4.20.4 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con
cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa ....................................................... 57
4.20.5 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ................. 59

vii


4.20.6 Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi heo con
cai sữa .......................................................................................................................... 60

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................61
5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 61
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................... 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63
PHỤ LỤC ..................................................................................................................66

viii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LY

: Heo nái có cha giống Landrace và mẹ giống Yorkshire

YL

: Heo nái có cha giống Yorkshire và mẹ giống Landrace

(LY)L

: Heo nái có cha giống lai Landrace-Yorkshire và mẹ giống Landrace

(LY)Y

: Heo nái có cha giống lai Landrace-Yorkshire và mẹ giống Yorkshire

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ ( National Swine Improverment

Federation)
CV

: Hệ số biến dị ( Coefficient of variation)

SD

: Độ lệch chuẩn ( Standard deviation)


X

: Trung bình

TSTK

: Tham số thống kê

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái ( Sow Productivity Index)

TAHH

: Thức ăn hỗn hợp

SHCDRTO : số heo con đẻ ra trên ổ
SHCSSCS : số heo con sơ sinh còn sống
SHCCN

: số heo con chọn nuôi

SHCSS

: số heo con sơ sinh

TLTOHCSS : trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh
TLBQHCSS : trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
SHCCS


: số heo con cai sữa

TLTOHCCS : trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
TLBQHCCS : trọng lượng bình quân heo con cai sữa

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Loại thức ăn theo từng loại heo của trại ....................................................12
Bảng 2.2 Định mức TAHH cho nái giai đoạn đẻ và nuôi con ..................................13
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng heo tại trại...............................................................15
Bảng 3.1 Số lượng các giống heo nái lai và các lứa đẻ khảo sát ..............................18
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ........................18
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi ......20
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng
số con giao nuôi .......................................................................................................20
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn ...................................................................20
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................23
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................24
Bảng 4.3a Số heo con đẻ ra trên ổ theo các nhóm giống ..........................................25
Bảng 4.3b Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ..........................................................26
Bảng 4.4a Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........................................27
Bảng 4.4b Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ......................................................28
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...............................................29
Bảng 4.6a Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống...................................................31
Bảng 4.6b Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ............................................................31
Bảng 4.7a Số heo con giao nuôi theo nhóm giống....................................................32
Bảng 4.7b Số heo giao nuôi giữa các lứa đẻ .............................................................33

Bảng 4.8a Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............35
Bảng 4.8b Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................36
Bảng 4.9a Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .......37
Bảng 4.9b Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ ...............................38
Bảng 4.10a Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ..................................................39
Bảng 4.10b Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ...........................................................40

x


Bảng 4.11a Số heo con cai sữa theo nhóm giống .....................................................41
Bảng 4.11b Số heo con cai sữa theo lứa đẻ...............................................................41
Bảng 4.12a Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ..........................42
Bảng 4.12b Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ....................................43
Bảng 4.13a Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ....................45
Bảng 4.13b Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ..............................45
Bảng 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ..................................46
Bảng 4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................48
Bảng 4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm các nhóm giống ............................................49
Bảng 4.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ........................................50
Bảng 4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm của các giống .................................51
Bảng 4.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..........................52
Bảng 4.20.1 Hệ số tương quan giữa tuổi phối giống lần đầu và tuổi phối giống lần
đầu

..................................................................................................................53

Bảng 4.20.2 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ
sinh còn sống và số heo con chọn nuôi .....................................................................55
Bảng 4.20.3 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng

lượng toàn ổ heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .................56
Bảng 4.20.4 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa .......................................58
Bảng 4.20.5 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ....59
Bảng 4.20.6 Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi
heo con cai sữa ..........................................................................................................60

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay vẫn lấy phát triển nông nghiệp làm căn bản.
Trong đó, ngành chăn nuôi nói chung cũng như ngành chăn nuôi heo nói riêng đóng
vai trò rất quan trọng, mang lại hiệu quả cao cho nhà chăn nuôi đồng thời giải quyết
lao động nhàn rỗi, từng bước nâng cao đời sống cho một bộ phận người dân, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế chung của đất nước phát triển.
Ngành chăn nuôi heo hiện nay không những phải đáp ứng nhu cầu thịt trong
nước mà còn tham gia xuất khẩu ra nước ngoài. Do đó, yêu cầu đòi hỏi ngành phải
tạo ra đàn nái sinh sản tốt, nuôi con giỏi để có đàn con nhiều và phát triển tốt có sản
phẩm thịt chất lượng tốt, giá thành thấp để phục vụ cho người dân ngày càng tốt
hơn.
Để làm được điều đó, các trại chăn nuôi heo nói chung và trại Cẩm Mỹ 4,
huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai nói riêng đã áp dụng và không ngừng cải thiện nhiều
biện pháp khoa học kĩ thuật tiến bộ về giống, dinh dưỡng, quy trình chăm sóc nuôi
dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, quản lí, trang thiết bị… cho phù hợp với chăn nuôi theo
hướng công nghiệp hiện nay, trong đó công tác giống đóng vai trò hết sức quan
trọng. Công tác giống bao gồm nhiều công việc như chọn lọc, nhân giống thuần và
lai tạo giống với heo ngoại năng suất cao nhằm tạo ra những đàn nái đẻ sai, nuôi

con giỏi cũng như đàn heo thương phẩm sinh trưởng, phát triển nhanh, tiêu tốn thức
ăn thấp, tỉ lệ nạc cao… Việc thường xuyên khảo sát, đánh giá thành tích sinh sản
của các nhóm giống nái đang nuôi là rất cần thiết để không ngừng nâng cao năng
suất sinh sản của đàn nái.

1


Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền –
Giống Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí
Minh và dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, với sự giúp đỡ cho phép của
Trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4, Chúng tôi tiến hành đề tài : “ Khảo sát sức sinh sản
của các nhóm heo nái lai tại trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ,
tỉnh Đồng Nai”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát các chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có tại trại
chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, góp phần cung cấp một
số thông tin làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống, cải thiện và nâng cao sức sinh
sản của đàn nái, phục vụ cho nhu cầu sản xuất và hiệu quả của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Quan sát, theo dõi và ghi nhận số liệu liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản
của từng heo nái của các nhóm giống hiện đang được nuôi tại trại chăn nuôi heo
Cẩm Mỹ 4.
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống nái trên cơ sở các chỉ tiêu
khảo sát.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu tổng quát về trại Cẩm Mỹ 4
2.1.1 Lịch sử hình thành và vị trí địa lí
Trại được xây dựng trước năm 2010 và có tên là trại chăn nuôi heo Hiền
Phương. Đến năm 2010 thì được công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam thuê và
đưa vào chăn nuôi gia công theo quy trình chăn nuôi của công ty cho đến nay.
Trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4 thuộc bộ phận Swine Business của công ty cổ
phần chăn nuôi CP Việt Nam, được xây dựng tại ấp La Hoa, xã Xuân Đông, huyện
Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
Trại có tổng diện tích là 5 ha, bao gồm khu nhà ở, các phòng kĩ thuật - sát
trùng và khu trại chăn nuôi, xung quanh trại được bao bọc bởi những vườn điều.
Có vị trí địa lí và nguồn tài nguyên (nước, đất…), dân cư thưa thớt, đất rộng
rất thuận lợi cho việc chăn nuôi cũng như việc vận chuyển của các phương tiện
phục vụ cho công tác chăn nuôi của trại.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
Hoạt động của trại chủ yếu là tiếp nhận nái hậu bị và đực giống từ công ty
Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam để tạo đàn heo con có khả năng sinh trưởng và
phát triển tốt, làm tiền đề cho các trại chăn nuôi heo thịt của công ty (heo con sau
cai sữa được xuất đi đến các trại thịt).
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Trại là một trong những trại chăn nuôi của công ty cổ phần chăn nuôi CP
Việt Nam, chịu sự quản lí của ban quản lí, trực tiếp quản lí là trưởng trại, dưới có
phó trại, kĩ thuật và công nhân được bố trí và đảm nhận các công việc khác nhau.

3


Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lí sản xuất trại heo Cẩm Mỹ 4
Công ty C.P Group


Trại Cẩm Mỹ 4

Trưởng trại

Bộ phận
Kĩ thuật trại

Bộ phận
PigPro

Nấu
ăn

Trại
đẻ

Trại
bầu

Trại
hậu bị

Bảo vệ

Giặt
đồ

Làm
vườn


Trại
nọc

Trại có tổng cộng 25 người :
Quản lí trại

: 1 người

Kĩ thuật

: 3 người

Bảo vệ

: 2 người

Tạp vụ

: 5 người

Trại nái đẻ, nuôi con

: 8 người

Trai nái khô, mang thai, hậu bị : 5 người
Trại đực giống

: 1 người


4

Bộ phận
Kĩ thuật điện

Điện nước và các
thiết bị


2.1.4 Cơ cấu đàn heo
Tính đến ngày 15/4/2012, theo sự quan sát và đếm trực tiếp thì tổng đàn là
4076 con, bao gồm :
Nái sinh sản

: 224 con

Nái khô, mang thai : 939 con
Nái hậu bị

: 68 con

Đực giống

:16 con

Heo con theo mẹ

: 1376 con

Heo con cai sữa


: 1453 con

2.2 Giống và công tác giống
2.2.1 Nguồn gốc con giống
Toàn bộ đực và nái đều đã được tuyển chọn và nhập những con có khả năng
sinh sản tốt, năng suất cao từ các trại giống của công ty. Đực chủ yếu trong thời
gian khảo sát tại trại là giống Duroc, nái là các giống lai LY, YL, (LY)L, (LY)Y.
2.2.2 Công tác phối giống ở trại
Nái được nhập lúc hậu bị và nuôi đến khi đạt trọng lượng, tầm vóc cũng như
hoàn toàn trưởng thành về sinh dục (thường nuôi thêm 2 tháng) thì cho phối giống
với tinh của đực giống đã được nhập trước đó của trại, tạo đàn heo con lai 3 hoặc 4
máu.
Lấy tinh đực 2 lần/ ngày, số lượng tinh nhiều hay ít tùy thuộc vào số nái lên
giống trong ngày. Thời điểm phối giống chủ yếu là buổi sáng lúc 9 giờ và buổi
chiều lúc 16 giờ, phối bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối 2 lần
trong một chu kì động dục để đảm bảo tỉ lệ đậu thai cao.
2.3 Yếu tố cấu thành sức sinh sản của heo nái
Năng suất chung của trại phụ thuộc vào khả năng sinh sản của heo nái. Có
nhiều yếu tố để đánh giá khả năng sinh sản của nái nhưng có các yếu tố chủ yếu như
tuổi thành thục, tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, số heo con đẻ ra trên ổ, số
lứa đẻ của nái trên năm, số heo con cai sữa và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.

5


2.3.1 Tuổi thành thục
Heo có sự trưởng thành sinh dục, thành thục sớm dẫn đến tuổi phối giống
lần đầu sớm, tuổi đẻ lứa đầu ngắn và ngược lại. yếu tố này phụ thuộc vào giống,
dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, quản lí… Việc thành thục tính dục sớm sẽ làm giảm

lượng thức ăn và chi phí có liên quan đến nuôi dưỡng heo cái hậu bị mà không làm
giảm năng suất sinh sản.
Khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ chậm thành thục hơn khi tiếp xúc với heo
đực giống.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu sớm và đạt kết quả cao dẫn đến tuổi đẻ lứa đầu sớm,
quay vòng nhanh, tăng thời gian sử dụng nái.
Để đảm bảo heo nái sinh sản lứa đầu tốt và sau khi nuôi con không hao hụt cơ
thể nhiều, thì tuổi phối giống lần đầu phải kết hợp chặt chẽ với việc đạt khối lượng
nhất định tùy từng nhóm giống, heo Yorkshire khi 8-10 tháng tuổi phải đạt trọng
lượng 90kg thì có thể phối giống.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), thời điểm phối giống quy
định tỉ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ. Cần phải bỏ qua chu kì lần động dục
đầu tiên vì cơ thể nái chưa phát triển tốt nhất, chưa dự trữ đủ chất dinh dưỡng để
nuôi thai, trứng cũng chưa phát triển hoàn chỉnh (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ,
1996).
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào tuổi thành thục, tuổi phối giống lần đầu cũng
như các điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng…
Heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm, chăm sóc tốt thì tuổi đẻ lứa
đầu sớm, giúp tiết kiệm được thời gian và giảm thiểu chi phí chăn nuôi, tăng lợi
nhuận thu nhập.
2.3.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Công tác phối giống, số trứng rụng, tỉ lệ chết phôi, quản lí nuôi dưỡng đều ảnh
hưởng trực tiếp đến số heo con đẻ ra trên ổ cũng như số heo con sơ sinh còn sống,
số heo con chọn nuôi, có thể giảm hoặc tăng khả năng sử dụng nái.

6



Yếu tố chính để đánh giá chỉ tiêu này của nái vẫn là giống nên việc cải thiện
heo giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của heo nái.
2.3.5 Số lứa đẻ của nái trên năm
Bằng cách rút ngắn thời gian nuôi con, thời gian phối giống lại có thể rút
ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ, nâng cao số lứa đẻ của nái trên năm, tăng hiệu
quả sử dụng nái.
Heo nái có biểu hiện động dục lại sau cai sữa từ 4-10 ngày, cần quan sát kĩ
để phối giống đúng thời điểm đảm bảo thời gian mang thai. Những nguyên nhân mà
không thể phát hiện được biểu hiện động dục sau cai sữa là dinh dưỡng không tốt,
heo bị bệnh tật nhất là đường sinh dục, heo bị stress do nhiệt độ cao, động dục thầm
lặng (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
2.3.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm
Số heo con cai sữa của nái trên năm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số heo
con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, số lứa đẻ của nái trên năm, số heo con
cai sữa trên ổ… Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng nuôi con của nái và
trình độ quản lí của người chăn nuôi.
Để tăng tỉ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa cần thực hiện ghép heo con đồng
đều giữa các nái và heo con, quản lí chăm sóc tốt sức khỏe heo con, tập heo con ăn
sớm…
2.3.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản, nuôi con của heo nái
cũng như hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi. Vì vậy, cần tăng cường nhiều biện
pháp kỹ thuật như chất lượng tinh của heo đực giống cha, kỹ thuật phối giống, dinh
dưỡng cho heo nái mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con hợp lý, cùng các yếu tố
ngoại cảnh khác như chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng nuôi, phòng ngừa bệnh cho
heo mẹ và heo con, chọn lựa những heo nái giống nuôi con khéo, nhằm nâng cao số
lứa đẻ nái trên năm và trọng lượng toàn ổ heo cai sữa trên một lứa.
2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái

7



2.4.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của giống.
Đây là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác những đặc tính
của tổ tiên trước đã có. Trong cùng một giống, các dòng khác nhau sẽ cho năng suất
khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng. (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
Võ Thị Tuyết (1996), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di
truyền từ đời trước để lại cho con cháu của mình. Đặc tính này không thể thay đổi
được mặc dầu đã có những biện pháp khắc phục như dinh dưỡng, kỹ thuật phối
giống tốt…
Sự thay đổi về tương quan khoa học và kiểu di truyền đã chứng tỏ rằng : ban
đầu các gen ảnh hưởng đến sự phát triển chung hoạt động tương đối mạnh hơn, sau
đó khi con vật càng lớn thì các gen đặc biệt hay các nhóm gen đặc biệt cho từng
tính trạng sẽ tác động mạnh hơn (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh
Là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất sinh sản của nái cũng như đực
giống, bên cạnh yếu tố di truyền, yếu tố ngoại cảnh như môi trường thiên nhiên,
bệnh tật, dinh dưỡng, chăm sóc, chuồng trại, …cũng rất quan trọng. Một cá thể có
yếu tố di truyền tốt mà sống trong môi trường nuôi dưỡng không thuận lợi thì cũng
không phát huy hết tiềm năng di truyền.
Yếu tố thiên nhiên: Nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ… ảnh hưởng nhiều đến sức
phát dục và sinh sản của heo. Nhiệt độ cao (trên 350C) sẽ làm chậm hoặc ngăn cản
sự xuất hiện động dục, giảm rụng trứng, tăng tình trạng chết thai sớm, heo cái hậu
bị mỗi ngày chịu đựng 400C trong 2 giờ trong khoảng 1-13 ngày thì sau khi phối
giống tỉ lệ đậu thai giảm 35% - 40% (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
Yếu tố dinh dưỡng: Thức ăn của nái cũng như đực giống cần cung cấp đủ các
chất, năng lượng, protein, vitamin, khoáng … để đảm bảo cho việc sinh trưởng, sinh
sản bình thường của con giống, tăng khả năng chống bệnh và đạt năng suất cao
trong chăn nuôi.

Yếu tố chuồng trại: Theo Hồ Thị Kim Hoa (2004), ẩm độ chuồng nuôi quá
cao (>90%) sẽ làm vật nuôi khó chịu, mất cảm giác ngon miệng và giảm khả năng

8


tiêu hóa thức ăn. Do đó, chuồng trại phải xây dựng đúng kĩ thuật, phù hợp với khí
hậu từng vùng, đảm bảo về ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ … tạo điều kiện cho vật nuôi
phát triển tốt nhất.
Yếu tố chăm sóc, quản lí: Ảnh hưởng lớn đến năng suất của heo cũng như của
trại, chăm sóc, quản lí tốt sẽ giảm tỉ lệ hao hụt heo con, tăng năng suất của trại và
ngược lại.
2.5 Một số biện pháp nâng cao năng suất sinh sản của nái
Thực hiện tốt khâu chọn nái, nái chọn từ hậu bị để phối phải đạt tầm vóc và
trọng lượng thích hợp, phát hiện kịp thời lên giống, phối giống đúng thời điểm và
đúng kĩ thuật sẽ góp phần nâng cao tỉ lệ đậu thai.
Sử dụng các biện pháp như cho lên giống đồng loạt, truyền tinh nhân tạo với
chất lượng tinh cao, tác động những nái chậm lên giống làm rút ngắn khoảng cách
giữa 2 lứa đẻ, tăng số lứa đẻ nái năm.
Can thiệp đúng lúc, đúng cách những nái đẻ khó, chậm sinh, giảm số heo con
chết ngạt.
Từ các yếu tố ảnh hưởng trên, để nâng cao năng suất nái sinh sản cần phải :
Xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn sinh trưởng và
phát dục, tránh mập mỡ đối với heo hậu bị nái:
Cải thiện chuồng nuôi và tạo tiểu khí hậu thích hợp.
Tổ chức quản lí có hiệu quả, theo phương pháp cùng vào cùng ra để dễ
dàng cho việc tách ghép bầy.
Theo dõi chặt chẽ tránh heo con bị đè, heo mẹ cắn heo con, tách ghép bầy
hợp lí.
2.6 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng các nhóm heo tại trại

2.6.1 Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại được xây theo kiểu khép kín, đường đi có bờ chắn nối
các trại với nhau nhằm giúp cho việc di chuyển nái, heo con cũng như lúc xuất heo
con được thuận tiện, heo đi theo đường đã định, không chạy lộn xộn.
Tất cả trại đều được xây dựng theo kiểu chuồng kín nhằm hạn chế tác động
của môi trường bên ngoài với dàn lạnh ở đầu trại và quạt thông gió ở cuối trại, số

9


lượng dàn lạnh và quạt khác nhau tùy thuộc vào quy mô từng trại. Trần mái của trại
được lợp bằng tôn lạnh.
Bật dàn lạnh và mở các quạt thông thường từ 9 giờ - 16 giờ hàng ngày, tùy
vào nhiệt độ của môi trường mà thời gian này có thể thay đổi tăng hoặc giảm, để
quạt làm thông thoáng chuồng nuôi, một (đối với trại đẻ và nọc) hay bốn (đối với
trại nái khô và mang thai).
Cụ thể chuồng nuôi cho từng trại như sau :
2.6.1.1 Chuồng nái khô và mang thai
Có 2 trại nái khô và mang thai (trại bầu 1 và trại bầu 2) nằm song song nhau.
Mỗi trại bầu gồm: 8 dãy chuồng cá thể với 4 lối đi và 5 lối đi để châm cám, mỗi dãy
bao gồm 70 ô cá thể, riêng dãy đầu tiên gần cửa ra vào có 8 ô nọc gồm 4 ô ở hai dãy
đầu có tác dụng nuôi nhốt nọc và thử sự lên giống của heo nái lên giống để xác định
thời điểm phối. Mỗi ô cá thể (dài x rộng x cao) là: (2 m x 0,67 m x 1,1 m).
Trại có 2 cửa ra vào, có 8 dàn lạnh ở đầu và 8 quạt hút gió ở phía cuối trại
để đảm bảo sự thông thoáng cũng như nhiệt độ cho trại. Có thùng sát trùng đặt ở
đầu mỗi trại.
Nền chuồng được tráng xi măng, hơi nghiêng cho nước dễ thoát khi tắm hay
xịt chuồng, có đường đi và các đường rãnh thoát nước giữa các dãy chuồng.
Máng ăn được lắp bằng inox, riêng cho từng cá thể, cứ 2 ô chuồng thì có
một núm uống tự động để heo uống nước.

2.6.1.2 Chuồng nái đẻ và nuôi con
Có 6 trại dành cho nái đẻ và nuôi con thành 3 cặp ( trại 1và trại 2, trại 3 và
trại 4, trại 5và trại 6), mỗi trại có 52 ô chuồng cho 52 nái. Chuồng nuôi chia làm 2
dãy, mỗi dãy 26 ô chuồng, có 3 đường đi xen kẽ giữa 2 dãy chuồng để tiện cho việc
di chuyển heo và cho ăn.
Mỗi ô chuồng được chia làm 3, phần ở giữa cho nái có kích thước ( dài x
rộng x cao) là (2,2m x0,6m x0,92m), và 2 bên dành cho heo con có kích thước ( dài
x rộng x cao) là (2,2m x0,7m x0,92m), lồng úm heo con kích thước (dài x rộng) là
(0,8m x 0,5m) được đặt một trong hai bên này, có bóng đèn sưởi ấm cho heo con

10


lúc theo mẹ. Nền nái bằng gang có khe thoát nước, phần dành cho heo con lót đan
nhựa.
Trại nái đẻ và nuôi con có quy mô nhỏ hơn trại nái khô và mang thai nên
mỗi trại được trang bị 2 dàn lạnh và 3 quạt thông gió, có cửa kính tạo độ sáng cho
chuồng nuôi, có thể mở được để phòng sự cố. Trại có 2 cửa, 1 ở đầu trại để ra vào, 1
ở cuối trại để vận chuyển lồng úm, đan ra ngoài để vệ sinh chuồng mỗi khi xong đợt
nuôi, có thùng sát trùng ở đầu trại.
Máng heo nái bằng inox, máng ăn cho heo con hình tròn, bằng nhựa, có thể
tháo lắp dễ dàng và được gắn trực tiếp trên nền đan nhựa khu vực dành cho heo con.
Núm nước uống tự động dành cho heo mẹ và heo con có kích thước,độ cao và vận
tốc nước phù hợp.
Heo cai sữa sau khi tách mẹ, trong khi chờ đợt xuất thì được nuôi trong
chuồng này khi đã chuyển hết nái sang trại nái khô và mang thai để chuẩn bị cho
đợt phối kế tiếp, thực hiện việc ghép bầy heo con sau khi cai sữa, tránh heo lớn
giành ăn với heo nhỏ.
2.6.1.3 Chuồng đực giống
Một khu chuồng đực giống với 20 ô chuồng chia làm 2 dãy, mỗi dãy 10 ô

chuồng , mỗi ô chuồng ( dài x rộng x cao) là (2 m x 0,67 m x 1,1 m), có 2 dàn lạnh
và 2 quạt thông gió. Có một ô chuồng được sử dụng để lấy tinh. Có thúng sát trùng
ở đầu trại.
Mỗi ô chuồng có máng ăn bằng inox, có núm uống nước tự động cho đực.
Chỉ có một cửa ra vào cho trại này.
Nền chuồng bằng xi măng, có độ dốc vừa phải, không trơn trượt.
2.6.1.4 Chuồng hậu bị
Đây là khu vực dành cho nhập nái hậu bị cách li và nuôi chờ đến khi nái đủ
điều kiện phối.
Trại có 4 ô chuồng, mỗi ô chuồng (dài x rộng) là (5 m x 5 m) nuôi 17 nái
hậu bị mới nhập về. Chuồng được xây bằng xi măng, có hố cao 20cm chứa nước
cho heo tắm, có núm nước uống tự động, máng ăn tự động loại 75kg để giữa
chuồng cho nái ăn tự do.

11


Trại có một cửa ra vào, có 2 dàn lạnh và 2 quạt cho trại. Có thùng sát trùng
ngay cửa ra vào.
2.6.2 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp trong trại được sử dụng chủ yếu là dạng viên được sản
xuất bởi công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam, mỗi loại heo sử dụng mỗi loại
TAHH khác nhau. Do đây là thức ăn được sử dụng nội bộ trong trại của công ty nên
thành phần dinh dưỡng mỗi loại thức ăn không xác định cụ thể.
Loại thức ăn sử dụng cho từng loại heo, trình bày qua Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Loại thức ăn theo từng loại heo của trại
Loại heo

Loại TAHH


Nái khô và mang thai

566 SF

Nái đẻ và nuôi con

567 SF

Nái hậu bị

562 SF

Đực giống

567 SF

Heo con theo mẹ

550

Heo con cai sữa

550

2.6.3 Nước uống
Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn từ bồn chứa, được
bơm lên nhờ máy bơm áp lực cao. Các ống dẫn đưa nước đến các núm uống cho các
trại, đảm bảo nước uống cho heo.
2.6.4 Chăm sóc quản lí và nuôi dưỡng
2.6.4.1 Nái đẻ và nuôi con

Nái mang thai trước ngày đẻ dự kiến 7-10 ngày được chuyển sang trại nái
đẻ và nuôi con, giúp nái làm quen với chuồng đẻ. Trong thời gian này cần chăm sóc
kĩ, thường xuyên kiểm tra, sờ nắn bầu vú, theo dõi để có thể can thiệp lúc nái đẻ kịp
thời. Vệ sinh nái sạch sẽ trước, trong và sau khi sinh con để hạn chế nái bị nhiễm vi
sinh vật gây bệnh.

12


Trại nái đang đẻ luôn có công nhân trực đẻ nhằm đỡ đẻ, vệ sinh heo mẹ lúc
đẻ và heo con sơ sinh, giúp nái trong trường hợp đẻ khó, chậm sinh…, hạn chế heo
con sơ sinh bị đè, bị ngạt. Heo đã đẻ được con đầu tiên thì tiêm cho nái 3ml
Oxytocine, tăng co bóp tử cung giúp nái đẻ nhanh và dễ hơn.
Trong 3 ngày đầu sau khi đẻ, tiêm Oxytocine và Amox nhằm kích thích tử
cung tống dịch mủ, nhau sót ra ngoài. Nếu nái bỏ ăn, bị sốt thì điều trị bằng cách
tiêm thuốc bổ Aminolyte, Tenaline L.A để tăng sức đề kháng, tăng tính thèm ăn của
nái, sử dụng Anagine hạ sốt, truyền nước Glucose có pha thuốc bổ hoặc Canxi B12
giúp nái lấy lại sức và đảm bảo cơ thể bình thường. Điều trị có mủ tiêm Vetrimoxin
L.A.
Định mức cám cho nái trong giai đoạn này, trình bày qua Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Định mức TAHH cho nái giai đoạn đẻ và nuôi con
Giai đoạn

Định mức (kg/con/ngày)

Trước khi đẻ 3 ngày

3,5 kg

Trước khi đẻ 2 ngày


2,5 kg

Trước khi đẻ 1 ngày

1,5 kg

Sau khi đẻ 1 ngày

1,5 kg

Sau khi đẻ 2 ngày

2.5 kg

Sau khi đẻ 3 ngày

3,5 kg

Sau khi đẻ 4 ngày trở đi

4,5 kg - 6 kg

Trước khi cai sữa 1 ngày

Nhịn ăn

Cho nái ăn 2 lần/ngày vào sáng (7h) và chiều (13h30), máng ăn được vệ
sinh trước và sau mỗi lần cho ăn. Heo nái không được tắm trong suốt thời gian nuôi
con để tránh heo con bị ướt dẫn đến tình trạng tiêu chảy. Giữ chuồng nuôi luôn sạch

sẽ hạn chế bệnh cho heo con.
2.6.4.2 Heo con theo mẹ
Heo con sơ sinh sau khi sinh được lau khô, cột rốn, bấm răng, cắt đuôi và
cho vào lồng úm đã có sẵn bóng đèn cho heo con sưởi ấm. Heo con mới sinh phải

13


×