Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO SUỐI CAO 2 HUYỆN XUÂN LỘC TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.56 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC Và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
******************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO SUỐI CAO 2 HUYỆN
XUÂN LỘC TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN
Lớp: DH07TA
Ngành: Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC Và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
******************

NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO
NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO SUỐI CAO 2 HUYỆN
XUÂN LỘC TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chăn nuôi chuyên
ngành công nghệ sản xuất thức ăn vật nuôi



Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Ngọc Yến

Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái tại trại
chăn nuôi heo Suối Cao 2, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Ý.
Ngày……tháng……năm..…
Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

ii


LỜI CẢM ƠN
Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi
dưỡng, chăm sóc con khôn lớn và là chỗ dựa tinh thần cho con trong những năm
qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền

Giống Động Vật. Quí Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y, đã tạo điều kiện học tập và
truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em
thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cám ơn toàn thể cô, chú, anh chị em kỹ thuật, công nhân viên Trại chăn nuôi
Suối Cao 2 đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, giúp hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp.
Cám ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ và động viên tôi trong
thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.

Nguyễn Thị Ngọc Yến

iii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LL

: là heo nái giống Landrace thuần.

YY

: là heo nái giống Yorkshire thuần.

LY

: là heo nái có cha là giống heo Landrace và mẹ là giống

Yorkshire
LLY


: là heo nái có cha là giống heo Landrace và mẹ là giống heo
lai Landrace xYorkshire

YYL

: là heo nái có cha là giống heo Yorkshire và mẹ là giống heo
lai Yorkshire x Landrace

TSTK

: tham số thống kê

NSIF

: Liên Đoàn Cải Thiện giống heo của Mỹ.

N

: số ổ nái khảo sát.

X

: trung bình.

SD

: độ lệch chuẩn (Standard deviation).

CV


: hệ số biến dị (Coeffcient of variance).

SPI

: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).

ANOVA

: bảng phân tích phương sai (Analysis of variance).

iv


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/02/2011 đến ngày 30/05/2011 tại trại chăn
nuôi heo Suối Cao 2, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Nội dung khóa luận là khảo
sát và đánh giá một số chỉ tiêu về sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có
tại trại.
Với 200 heo nái sinh sản và 641 ổ đẻ của năm nhóm giống: LL (42 con), YY
(17 con), LY (104 con), LLY (16 con), YYL (21 con) được khảo sát. Kết quả được
ghi nhận như sau:
Trung bình quần thể của một số chỉ tiêu về sức sinh sản của đàn heo nái sinh
sản: tuổi đẻ lứa đầu là 393,67 ngày, số heo con sơ sinh còn sống là 10,56 con/ổ, số
heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (NSIF, 2004) là 11,23 con/ổ, trọng lượng
toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 17,15 kg/ổ, số heo con chọn nuôi là 10,81 con/ổ,
số heo con cai sữa là 10,21 con/ổ, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 68,07 kg/ổ,
trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (NSIF, 2004) là 68,97 kg/ổ, số lứa
đẻ của nái trên năm là 2,49 lứa/nái/năm.
Dựa vào chỉ số sinh sản của nái (SPI), năm nhóm giống heo được xếp hạng

như sau: nhóm giống YY (hạng I) > LL (hạng II) > LY (hạng III) > LLY (hạng IV)
> YYL (hạng V).
Hệ số tương quan dương và có trị số tuyệt đối cao, phương trình hồi quy đơn
tuyến tính với các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa và hệ số xác định cao ở các cặp
chỉ tiêu: tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu, số heo con sơ sinh còn sống và
số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con chọn nuôi và số heo con sơ sinh còn sống.
Hệ số tương quan dương và có trị số tuyệt đối thấp, phương trình hồi quy đơn
tuyến tính với các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa và hệ số xác định thấp ở các cặp
chỉ tiêu: trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai sữa, số heo con cai sữa và
số heo con giao nuôi.

v


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa................................................................................................................................ i
Lời cám ơn ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................................. iv
Tóm tắt .................................................................................................................................. v
Mục lục ................................................................................................................................ vi
Danh sách các bảng ............................................................................................................. x
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ..................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu trại heo Suối Cao 2 ..................................................................................... 3
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 3

2.1.2 Vị trí địa lý.................................................................................................................. 3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng ............................................................................................ 4
2.1.4 Cơ cấu đàn .................................................................................................................. 4
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ở trại Suối Cao 2................................................ 4
2.2 Giống và công tác giống .............................................................................................. 5
2.2.1 Giới thiệu nguồn gốc con giống............................................................................... 5
2.2.2 Quy trình chọn lọc hậu bị ......................................................................................... 5
2.2.3 Công tác phối giống .................................................................................................. 6
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ...................................................... 6
2.3.1. Yếu tố di truyền ........................................................................................................ 6
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh ..................................................................................................... 6
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản .......................................................... 9

vi


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................... 11
3.1. Thời gian và địa điểm ................................................................................................ 11
3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................................... 11
3.2.1 Nội dung ................................................................................................................... 11
3.2.2 Phương pháp khảo sát ............................................................................................. 11
3.3 Đối tượng khảo sát ..................................................................................................... 11
3.4 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo khảo sát ............................................ 12
3.4.1 Chuồng trại ............................................................................................................... 12
3.4.2 Thức ăn ..................................................................................................................... 13
3.4.3 Nước uống ................................................................................................................ 13
3.4.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng ....................................................................... 13
3.4.5 Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng .................................................................. 17
3.4.5.1 Quy trình vệ sinh thú y ........................................................................................ 17
3.4.5.2 Quy trình tiêm phòng ........................................................................................... 18

3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ................................................................................................... 19
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ......................................................................................... 19
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................... 19
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................... 19
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ................................................................................. 19
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ......................................................... 19
3.5.6 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ..................................................................... 20
3.5.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .............................................. 20
3.5.8. Số heo con chọn nuôi ............................................................................................ 20
3.5.9. Số heo con giao nuôi ............................................................................................. 20
3.5.10 Số heo con cai sữa ................................................................................................ 20
3.5.11 Tuổi cai sữa heo con ............................................................................................. 21
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ................................................................... 21
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.............................................................. 21
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................................... 21

vii


3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................ 23
3.5.16 Số lứa đẻ của nái trên năm .................................................................................. 23
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm .................................................................. 23
3.5.18 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản (SPI). ........................ 23
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................... 24
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................... 25
4.1 Tỷ lệ khảo sát............................................................................................................... 25
4.2 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................................. 26
4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................................ 27
4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................................... 28
4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống................................................................................. 28

4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................... 29
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống ...................................................................................... 30
4.5.1 So sánh giữa các nhóm giống................................................................................. 30
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................... 31
4.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ............................................................. 32
4.6.1 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo NISF (2004)................................ 32
4.6.2 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo Đặng Ngọc Phan và Trần Văn
Chính (2010). ..................................................................................................................... 33
4.7 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống......................................................... 35
4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống................................................................................. 35
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................... 36
4.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .................................................. 37
4.8.1 So sánh giữa các nhóm giống................................................................................. 37
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................... 38
4.9 Số heo con chọn nuôi ................................................................................................. 39
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống................................................................................. 39
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................... 40
4.10 Số heo con giao nuôi ................................................................................................ 41

viii


4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 41
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ......................................................................................... 42
4.11 Tuổi cai sữa heo con ................................................................................................. 43
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 43
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ......................................................................................... 44
4.12 Số heo con cai sữa .................................................................................................... 45
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 45
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ......................................................................................... 46

4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ....................................................................... 47
4.13.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 47
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ......................................................................................... 48
4.14 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................................. 49
4.14.1 So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 49
4.14.2 So sánh giữa các lứa đẻ......................................................................................... 50
4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ............................................... 51
4.15.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo NSIF (2004) ............ 51
4.15.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo Đặng Ngọc Phan và
Trần Văn Chính (2010) ..................................................................................................... 52
4.16 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ...................................................................................... 54
4.17 Số lứa đẻ của nái trên năm....................................................................................... 55
4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm....................................................................... 56
4.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ....................................... 57
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 60
5.1 Kết luận ........................................................................................................................ 59
5.2 Đề nghị ......................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 61
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 65

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ở trại Suối Cao 2. ...............................................................4
Bảng 3.1 Phân bố số lượng và ô đẻ khảo sát theo các nhóm giống và lứa đẻ ..........12
Bảng 3.2 Định mức khẩu phần ăn cho heo nái sắp sinh ...........................................15
Bảng 3.3 Định mức khẩu phần ăn cho heo nái sau khi sinh .....................................16
Bảng 3.4 Quy trình tiêm phòng heo hậu bị ...............................................................18

Bảng 3.5 Quy trình tiêm phòng heo nái mang thai ...................................................19
Bảng 3.6 Quy trình tiêm phòng heo con ...................................................................19
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (NSIF, 2004) .20
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ, .......................20
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi
(NSIF, 2004) .............................................................................................................21
Bảng 3.10 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi theo
Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010). ...............................................................22
Bảng 3.11 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về
cùng số heo con giao nuôi chuẩn (NSIF, 2004) ........................................................22
Bảng 3.12 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về
cùng số heo con giao nuôi chuẩn theo Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010) ..22
Bảng 3.13 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn (NSIF, 2004). .................................23
Bảng 3.14 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về
cùng lứa đẻ chuẩn theo Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010)..........................23
Bảng 4.1 Tỷ lệ khảo sát .............................................................................................25
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................26
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................27
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ..................................................28
Bảng 4.5 Số heo con đẻ ra theo lứa đẻ ......................................................................29
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........................................30

x


Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................................................31
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo nhóm giống ........................33
Bảng 4.9 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo nhóm giống ........................34
Bảng 4.10 So sánh số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh giữa hai phương pháp

...................................................................................................................................34
Bảng 4.11 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống ............................36
Bảng 4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa đẻ .....................................36
Bảng 4.13 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .......37
Bảng 4.14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................38
Bảng 4.15 Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống ......................................39
Bảng 4.16 Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa đẻ ...............................................40
Bảng 4.17 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ...................................................41
Bảng 4.18 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .............................................................42
Bảng 4.19 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ....................................................44
Bảng 4.20 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................44
Bảng 4.21 Số heo con cai sữa theo nhóm giống .......................................................46
Bảng 4.22 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ .................................................................47
Bảng 4.23 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................48
Bảng 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................49
Bảng 4.25 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ......................50
Bảng 4.26 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................51
Bảng 4.27 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo nhóm giống ......52
Bảng 4.28 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo nhóm giống ......52
Bảng 4.29 So sánh kết quả trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh giữa
hai phương pháp ........................................................................................................53
Bảng 4.30 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................54
Bảng 4.31 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................55
Bảng 4.32 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................56
Bảng 4.33 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng các nhóm giống .............................58

xi


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây riêng ngành nông nghiệp của nước ta đang ngày
càng phát triển. Trong đó, có ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo cũng
từng bước khẳng định vị thế của mình. Bên cạnh việc cung cấp cho nhu cầu tiêu
dùng trong nước, sản phẩm thịt heo còn có tiềm năng lớn cho xuất khẩu, góp phần
thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước.
Để đáp ứng yêu cầu này cũng như tăng năng lực cạnh tranh trong sản xuất, các
trang trại chăn nuôi heo ngoài việc không ngừng đầu tư, chuyên sâu, áp dụng nhiều
biện pháp kỹ thuật về các mặt như: dinh dưỡng, chăm sóc quản lý, quy trình phòng,
chữa bệnh, đặc biệt là khâu chọn giống tốt với chương trình công tác giống bài bản
để tạo được đàn heo thích nghi tốt với mọi điều kiện chăn nuôi có sức kháng bệnh
tốt, có sức sinh sản cao và nuôi con giỏi.
Theo dõi khả năng sinh sản trên một số nhóm giống heo nái góp phần làm cơ
sở dữ liệu khoa học cho công tác giống nhằm nâng cao sức sản xuất của đàn heo nái
cho trại là việc làm cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự chấp thuận của Bộ Môn Di Truyền
Giống Động Vật của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ
Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của trại,
chúng tôi thực hiện đề tài: “ Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái tại
trại chăn nuôi heo Suối Cao 2, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện
có, nhằm cung cấp một số thông tin cần thiết góp phần cải thiện và nâng cao năng
suất của đàn heo tại trại.

1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát thực tế, thu thập số liệu, phân tích thống kê, so sánh kết quả một số
chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu trại heo Suối Cao 2
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Trại chăn nuôi heo Suối Cao 2, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai là một trong
những trại trực thuộc Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP thuộc tập đoàn Thái Lan liên
kết với Việt Nam.
Dưới sự hợp tác giữa Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam với doanh
nghiệp tư nhân Hoàng Kim Thanh, tháng 30/5/2010 trại Suối Cao 2 được thành lập
và chính thức đưa vào chăn nuôi, sản xuất, đến nay trại vẫn hoạt động bình thường.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại Suối Cao 2 thuộc ấp Bàu Sình, xã Suối Cao, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai. Trại được xây dựng cách quốc lộ 1 A khoảng 25 km, cách quốc lộ 20 khoảng
30 km.
Đây là khu vực thưa dân cư, giao thông thuận tiện cho vận chuyển và phát
triển lâu dài của trại.
Có hệ thống kênh mương thuận tiện cho việc xử lý nước thải và hệ thống
Biogas dùng làm khí đốt cho trại. Xung quanh có tuờng rào bảo vệ, có hồ chứa
nước sử dụng vào mùa khô.
Trại có tổng diện tích khoảng 76200 m2. Trong đó:
+ Diện tích đường đi: 4000 m2
+ Diện tích nhà kho: 200 m2
+ Diện tích chuồng trại: 23000 m2

+ Diện tích nhà ở và văn phòng 2000 m2
+ Diện tích trồng trọt: 29000 m2

3


+ Diện tích ao và hệ thống xử lý nước thải: 22000 m2
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng
Trại chuyên nuôi heo nái sinh sản và sản xuất heo con để cung cấp heo giống
cho các trại nuôi heo thịt thuộc hệ thống Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP cũng như
ra thị trường trong nước.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/05/2011, đàn heo của trại được trình bày ở bảng 2.1 sau:
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ở trại Suối Cao 2.
Loại heo

Số lượng

Tổng số nái

2541

Nái sinh sản

2124

Nái hậu bị

417


Heo con theo mẹ

3127

Heo con cai sữa

680

Tổng đàn

6348

2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ở trại Suối Cao 2

4


Trại gồm 48 người:
Trưởng trại : 1 người
Trại nái đang đẻ : kỹ thuật 2 người, công nhân 20 người.
Trại nái mang thai, hậu bị cách ly: kỹ thuật 2 người, công nhân 12 người
Văn phòng: 1 người
Bảo trì: 2 người
Nhà bếp

: 2 người

Bảo vệ

: 4 người


Tạp vụ:

: 2 người.

2.2 Giống và công tác giống
2.2.1 Giới thiệu nguồn gốc con giống
Heo nái sinh sản chủ yếu được nhập từ các trại cũng thuộc Công ty Cổ Phần
Chăn Nuôi CP như: Minh Lập 2, Hòa Hội 2, Xuân Thọ 3, Trảng Bom 2, Minh
Thắng 2. Trại có các nhóm giống heo nái lai: LL, YY, LY, LLY, YYL.
Tinh heo đực được lấy từ trại chăn nuôi Suối Cao 1 cũng thuộc Công ty Cổ
Phần Chăn Nuôi CP.
2.2.2 Quy trình chọn lọc hậu bị
Do nhiệm vụ và chức năng của trại là chuyên sản xuất heo con để cung cấp
cho các trại chăn nuôi heo thịt nên trại không có chương trình chọn lọc hậu bị mà
chỉ nhận heo nái hậu bị được chọn lọc sẵn từ các trại hậu bị khác về làm nái sinh
sản.
Heo hậu bị mới nhập về nuôi cách ly ở nhà cách ly 2 tháng để làm vaccin và
theo dõi sức khỏe trước khi đưa về trại Bầu.
Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về ngày phối, ngày đẻ
dự kiến và thực tế, đực phối, số lần phối, kết quả sinh sản và thành tích nuôi con của
nái đó… các chỉ tiêu này được theo dõi, ghi chép hằng ngày và lưu vào máy tính.

5


2.2.3 Công tác phối giống
Công tác phối giống ở trại được tiến hành mỗi ngày hai lần vào lúc 7 giờ 30
phút sáng và 15 giờ 30 phút chiều, không cho phối trực tiếp mà gieo tinh nhân tạo.
Mỗi nái được phối lập lại ít nhất 3 lần vào mỗi chu kỳ động dục.

2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ sau
những đặc tính tổ tiên ông bà cha mẹ chúng đã có. Trong cùng một giống, các dòng
khác nhau sẽ cho năng suất sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của
chúng, (Phạm Trọng Nghĩa, 2002).
Theo Gavil và cộng tác viên (2003), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn
là do di truyền từ đời trước đến đời sau cho con cháu các đặc điểm của mình. Đặc
tính này không thể thay đổi mặc dù có biện pháp dinh dưỡng tốt và kỹ thuật phối
thích hợp, (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
Sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50 % của số phôi thai chết, dù
vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm cho con vật vượt khỏi tiềm năng
di truyền của bản thân nó, (Trần Thị Dân, 2003).
Yếu tố di truyền là yếu tố quan trọng và không thay đổi được vì vậy cần chú ý
nhiều đến đời tổ tiên ông bà, cha mẹ trong công tác giống.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến khả năng sinh sản đó là yếu tố
ngoại cảnh như: tiểu khí hậu chuồng trại, chuồng trại, dinh dưỡng, bệnh tật, quản lý
chăm sóc …
− Tiểu khí hậu chuồng trại có ý nghĩa rất quan trọng trong hệ thống chăn nuôi
tập trung. Người ta cần quan tâm các yếu tố như: nhiệt độ, ẩm độ, độ thông thóang,
ánh sáng, bụi, các khí độc và vi sinh vật.
Ánh sáng giữ vai trò kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ nái lên
giống. Nơi nhốt nái chờ phối phải có đầy đủ ánh sáng mặt trời và thêm đèn vào buổi

6


tối để có 10 – 12 giờ sáng/ngày.
Nhiệt độ:

Theo Phạm Trọng Nghĩa (2003), bầu khí quyển nóng heo ngày càng gặp khó
khăn trong việc giải thoát năng lượng sinh ra. Do đó sự tiêu thụ dưỡng chất sẽ bị
hạn chế dẫn đến giảm tính thèm ăn. Đặc biệt trầm trọng khi nhiệt độ tăng đến
khoảng 35 0C. Đối với heo nái sinh sản dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao, đặc biệt
trong thời gian cho sữa. Nếu nái giảm tính thèm ăn sẽ giảm sự tiết sữa. Nhiệt độ cao
làm giảm sức sinh sản ở chừng mực nào đó, số lượng trứng thụ tinh và số lượng heo
con đẻ ra ở mỗi lứa giảm xuống. Ngoài ra, người ta còn nhận thấy rằng khí hậu
nóng còn làm tăng số nái không lên giống lại và tỷ lệ thụ thai của nái cũng giảm đi.
Người ta cũng thấy ảnh hưởng của nhiệt độ đối heo sinh sản trở nên quan trọng hơn
khi nhiệt độ lên cao trên 30 0C.
Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt độ trên 29 0C thì làm giảm lượng thức ăn tiêu
thụ và biểu lộ lên giống bị xáo trộn. Nhiệt độ trên 30 0C với ẩm độ tương đối trên
70 % làm tăng số phôi chết.
Ẩm độ: ẩm độ giữ vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt, ẩm độ thích
hợp cho vật nuôi là 70 – 75 %. Nếu ẩm độ cao: giảm bốc hơi (nóng)/ tăng mất nhiệt
bằng đối lưu (lạnh) tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật phát triển (trong không khí, chất
thải, nền chuồng). Nếu ẩm độ thấp: khô da, niêm mạc, tăng lượng bụi trong không
khí, tăng khả năng nhiễm bệnh đường hô hấp, (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).


Chuồng trại: chuồng trại cũng góp phần làm tăng khả năng sinh sản của nái.

Vì vậy chuồng trại cần được xây dựng đúng kỹ thuật, có thiết bị làm mát vào mùa
nóng, giữ ấm vào mùa lạnh, có hệ thống thoát chất thải tốt, ô chuồng có thiết kế phù
hợp với nái nuôi con, nái mang thai…Tạo điều kiện tốt cho việc vệ sinh, chăm sóc,
nuôi dưỡng, quản lý đàn heo nái và heo con theo mẹ.
Độ thông thoáng, kiểu chuồng…cũng ảnh hưởng lớn đến năng suất sinh sản
của heo nái. Nếu chuồng sạch sẽ, thông thoáng tốt, không ẩm thấp,…sẽ đưa năng
suất sinh sản của heo nái lên từ 10 – 15 %, ngược lại giảm từ 15 – 30 % (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999)


7


Thông thoáng tốt sẽ là một biện pháp hữu hiệu nhất để loại bỏ hơi ẩm, khí,
mùi, bụi, các vi sinh vật lây bệnh, đồng thời cải thiện điều kiện tiểu khí hậu chuồng
nuôi, cung cấp khí sạch và phân phối đồng đều nhưng không tạo gió lùa, kiểm soát
nhiệt độ chuồng nuôi, (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
Dinh dưỡng: là yếu tố quan trọng trong việc phát triển đàn heo nái. Cung cấp
cho heo đủ các dưỡng chất như: protein, lipid, glucid, khoáng, vitamin, xơ, …sẽ
đảm bảo cho sức khỏe của nái cũng như sự phát triển tốt của bào thai.
Theo Trần Thị Dân (2003) thì giai đoạn 75 – 90 ngày tuổi của thai kỳ không
cho ăn quá mức 2 – 2,2 kg /ngày với thức ăn có 2900 – 3000 Kcal/kg thức ăn và
14 – 15 % protein.
Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưởng lớn đến tuổi thành thục, heo nái hậu bị
với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng nếu cung cấp quá mức nhu
cầu dinh dưỡng thì sẽ dẫn đến tình trạng heo bị nâng làm cho heo chậm thành thục.
Protein: đối với giống heo có nhiều nạc, nhu cầu protein phải thỏa mãn về đủ
số lượng và cân bằng các acidamin thiết yếu thì chúng mới đạt tỷ lệ sử dụng cao
nhất, sức sinh sản tối đa. Nếu khẩu phần hằng ngày thiếu protein, cơ thể sẽ tự phân
giải protein của cơ thể (thường là mô cơ) để tổng hợp những chất cần thiết cho sự
sống như: hormon, enzym…vì vậy thú gầy còm, teo cơ, suy nhược...(Võ Văn Ninh,
2004).
Lipid: trong khẩu phần của heo, cần có một lượng lipid để tạo ra sự ngon
miệng, chống bụi, dễ hòa tan các sinh tố tan trong chất béo và để phát triển cơ thể
(Võ Văn Ninh, 2004).
Glucid: là chất cung cấp năng lượng chủ lực cho cơ thể hoạt động, là nguồn
cung cấp chuỗi carbon cho các phản ứng tổng hợp những chất hữu cơ khác (Võ Văn
Ninh, 2004).
Xơ: trong khẩu phần của heo phải có tối thiểu 5 % xơ để tạo nhu động ruột,

bình thường chống táo bón cho heo nhất là nhóm heo nái chửa, nái nuôi con, sự táo
bón làm xáo trộn sinh lý bình thường dẫn đến đẻ khó, kém sữa...(Võ Văn Ninh,
2004)

8


− Bệnh tật: heo nái bị bệnh sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và nuôi con,
đồng thời làm giảm sức đề kháng của nái đối với bệnh tật. Trong quá trình phối
giống trực tiếp hay gieo tinh nhân tạo là điều kiện lây lan các bệnh qua đường sinh
dục như: bệnh xẩy thai truyền nhiễm, bệnh Leptospirosis, bệnh Brucellosis, hội
chứng rối loạn hô hấp sinh sản trên heo… Ngoài ra còn một số bệnh như: bệnh
viêm vú, viêm tử cung , những dị tật trên buồng trứng…ảnh hưởng đến sinh sản của
nái.
− Chăm sóc quản lý: có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của nái, việc
chăm sóc tốt giúp nái sinh dễ dàng hơn, ít hao hụt heo con, trọng lượng cai sữa toàn
ổ heo con cao, nái phục hồi tốt thể trạng sau khi sinh để chuẩn bị cho kỳ lên giống
tiếp theo… Ngược lại phương thức chăn nuôi, chăm sóc, tiêm phòng và chữa bệnh
không tốt cùng với mật độ nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém…đều làm giảm khả
năng sinh sản của heo nái.
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản
Sử dụng các giống heo nái có sức sinh sản cao, nuôi con giỏi, kháng bệnh tốt.
Heo đực giống hoặc tinh heo có chất lượng cao.
Phải có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng hợp lý cho nái trong giai đoạn chờ phối,
mang thai và nuôi con, chăm sóc nuôi dưỡng tốt đàn heo con theo mẹ, tất cả heo
con phải được bú sữa đầu, phòng và trị bệnh kịp thời nhằm nâng cao số heo con cai
sữa và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa. Can thiệp kịp thời những trường hợp đẻ
khó.
Tùy vào từng giai đoạn và nhu cầu của từng nái mà cung cấp dinh dưỡng đầy
đủ và hợp lý.

Sử dụng phương pháp lên giống đồng loạt để dễ ghép bầy, xuất heo và vệ sinh
chuồng trại.
Phát hiện lên giống kịp thời, phối đúng lúc, đúng kỹ thuật và tránh stress cho
nái sau khi phối để tăng tỷ lệ đậu thai.

9


Nái sinh sản kém, bị bệnh, gầy cần thay ngay để nâng cao tỷ lệ sinh sản cho
trại. Heo nái hậu bị cần nuôi cách ly để kiểm tra các bệnh về sinh sản. Tiêm phòng
trên đàn nái để tránh dịch bệnh xảy ra.
Rút ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ nhằm gia tăng số lứa đẻ của nái/năm như:
rút ngắn thời gian cho sữa , rút ngắn thời gian chờ phối sau khi cai sữa.

10


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. Thời gian và địa điểm
Thời gian: từ ngày 15/02/2011 đến ngày 30/05/2011.
Địa điểm: Trại chăn nuôi heo Suối Cao 2, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
3.2.1 Nội dung
Khảo sát, so sánh 1 số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo nhóm giống và lứa đẻ.
Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái.
3.2.2 Phương pháp khảo sát
Phương pháp trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi lý lịch và
thành tích sinh sản của mỗi nái qua các lứa đẻ. Kiểm tra, theo dõi, thu thập số liệu
hàng ngày các chỉ tiêu khảo sát của mỗi nái đẻ, nuôi con của lứa hiện tại trong thời

gian thực tập và ghi vào phiếu theo dõi cá thể (phụ lục 1).
Phương pháp gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ số liệu các lứa trước của các nái
đang khảo sát (đến lứa 5).
Dụng cụ khảo sát: cân 5 kg, 100 kg để cân trọng lượng heo con.
3.3 Đối tượng khảo sát
Là tất cả các heo nái đẻ dưới lứa 10, nái đang đẻ, đang nuôi con và heo con
sinh ra từ 1 ngày tuổi đến khi cai sữa tại trại trong thời gian thực tập.
Nhóm giống heo, số lượng heo nái, số ổ đẻ khảo sát thực tế được trình bày qua
bảng 3.1

11


Bảng 3.1 Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các nhóm giống và lứa đẻ
Lứa đẻ ( ổ)

Nhóm

Số nái

Tổng

giống

(con)

1

2


3

4

5

cộng (ổ)

LL

42

42

41

37

14

0

134

YY

17

17


17

17

4

0

55

LY

104

104

92

80

66

4

346

YYL

21


21

16

16

8

0

61

LLY

16

16

12

11

6

0

45

Tổng


200

200

178

161

98

4

641

3.4 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo khảo sát
Heo nái đẻ và hậu bị được nuôi dưỡng theo từng giai đoạn, lứa tuổi của heo.
Chuồng trại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh phòng bệnh. Các tiến bộ kỹ thuật
được trại áp dụng vào chăn nuôi.
3.4.1 Chuồng trại
Toàn bộ trại là hệ thống chuồng kín, nền sàn, mái đôi được lợp bằng tôn, có
trần cách nhiệt, có giàn làm lạnh ở đầu trại và quạt gió ở cuối trại.
Gồm có 3 khu: khu nái đẻ, khu nái bầu và khu cách ly.
Khu nái đẻ: gồm có 12 trại đẻ. Mỗi trại đẻ gồm 1 lối đi ở giữa, 2 lối đi 2 bên
tương ứng với 2 dãy ô chuồng song song nhau, mỗi dãy có 26 ô chuồng bằng khung
sắt dùng cho nái đẻ và heo con theo mẹ. Trại có 3 quạt hút gió và 2 giàn làm lạnh.
Kích thước ô chuồng (dài x rộng) là: (2,2 m x 2 m) gồm có: chính giữa là lồng
sắt nhốt heo mẹ có kích thước (dài x rộng x cao) là: (2,2 m x 0,6 m x 0,92 m), sàn
chuồng heo mẹ là tấm đan làm bằng bê tông, sàn chuồng heo con là tấm đan làm
bằng nhựa, có lỗ thoát nước. Mỗi ô chuồng được bố trí 1 máng ăn cho heo mẹ và 2
núm uống cho heo mẹ và heo con. Lồng úm heo con nằm trong góc cạnh cửa

chuồng, được làm bằng khung sắt có kích thước là (dài x rộng): (0,8 m x 0,5 m),
bao quanh là tấm bao cám đã được khử trùng, bên trên có đèn úm để giữ ấm cho
heo.

12


Khu nái bầu: gồm có 4 trại bầu. Mỗi trại bầu gồm: 8 dãy chuồng cá thể với 4
lối đi và 5 lối đi để châm cám, mỗi dãy bao gồm 57 ô cá thể, riêng dãy đầu tiên gần
cửa ra vào có 8 ô nọc gồm 4 ô ở 2 đầu của dãy có tác dụng nuôi nhốt nọc và thử sự
chịu nọc của heo nái lên giống để xác định thời điểm phối. Mỗi ô cá thể (dài x rộng
x cao) là: (2 m x 0,67 m x 1,1 m). Mỗi ô chuồng gồm 1 máng ăn bằng inox, hai ô
chuồng chung 1 núm uống.
Khu cách ly: gồm 2 chuồng cách ly, mỗi chuồng gồm 4 ô, mỗi ô (dài x rộng)
là: (5 m x 10 m), nhốt chung 25 con hậu bị mới nhập vào 1 ô. Mỗi ô gồm 1 máng ăn
tự động loại 75 kg. Heo hậu bị mới nhập thay đàn sẽ được nhập vào trại cách ly làm
vaccine tạo kháng thể tự nhiên sau 6 tuần được chuyển vào trại bầu chuẩn bị phối
giống.
3.4.2 Thức ăn
Heo ở trại cho ăn thức ăn hỗn hợp dạng viên do Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi
CP sản xuất, do lưu hành nội bộ nên không ghi thành phần lên bao.
Heo con tập ăn và heo con cai sữa dùng thức ăn hỗn hợp số 550 SF
Heo hậu bị mới nhập về dùng thức ăn hỗn hợp số 562 P
Heo nái mang thai từ 0 - 14 tuần dùng thức ăn hỗn hợp số 566 F
Heo nái cai sữa, heo nọc thí tình, heo nái mang thai từ tuần 15 đến lúc đẻ, heo
nái nuôi con dùng thức ăn hỗn hợp số 567 SF.
3.4.3 Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước ngầm được bơm từ các giếng khoan qua xử lý
chlorin và được đưa lên bồn chứa (40 m3) đặt trên cao 10 m so với mặt đất, nước
được phân phối cho các dãy chuồng và từng núm tự động cho mỗi ô chuồng.

3.4.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
Heo hậu bị: heo hậu bị được nhập về từ trại heo giống và được nuôi ở khu cách
ly khoảng 2 tháng để theo dõi bệnh và tiêm vaccin theo quy trình của công ty sau đó
cho lên khu nái mang thai. Ở khu cách ly với mật độ 2 m2/con, đủ ánh sáng, thông
thoáng, mát mẻ, nhiệt độ 26 – 28 0C, tắm 1 lần/ngày. Cho ăn tự do (thức ăn hỗn hợp
562 P) bằng máng tự động và uống nước bằng núm uống tự động.

13


×