Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI NUÔI TRONG CHUỒNG MÁT TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.23 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
***********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG
HEO NÁI NUÔI TRONG CHUỒNG MÁT TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

SVTH

: THÁI THỊ HOÀI

Lớp

: DH07TA

Ngành

: Chăn Nuôi

Chuyên Ngành

: Sản Xuất Thức Ăn

Niên khóa

: 2007 – 2011

Tháng 08/2011




BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
***********

THÁI THỊ HOÀI

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG
HEO NÁI NUÔI TRONG CHUỒNG MÁT TẠI
XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG.
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Chăn Nuôi
chuyên ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS.VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: THÁI THỊ HOÀI
Tên luận văn: ‘‘Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái nuôi
trong chuồng mát tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đống chấm thi tốt nghiệp khoa ngày…………
Giáo viên hướng dẫn


TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và suốt đời hi sinh để cho con có được
ngày hôm nay.
Thành kính biết ơn
TS. Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong thời gian thực
hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cám ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật, cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến
thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình học tập
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long; cùng các cô, chú,
anh chị em công nhân viên của xí nghiệp đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh
nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cảm ơn
Các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi sẻ chia những vui buồn trong học tập
cũng như giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành chương trình
học và báo cáo tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Qua thời gian thực tập từ ngày 7/01/2011 đến 29/04/2011 tại XNCNH Phước
Long với mục đính khảo sát sức sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống nái
đang nuôi tại xí nghiệp.
Chúng tôi đã khảo sát được 196 nái với 843 ổ đẻ thuộc 8 nhóm giống
Y, L,YL, LY, Y(YL),Y(LY), L(YL), L(LY). Kết quả chúng tôi ghi nhận được
một số chỉ tiêu về thành tích sinh sản trung bình của quần thể heo khảo sát như sau:
Nái có tuổi đẻ lứa đầu trung bình là 393 ngày, khoảng cách hai lứa đẻ là 158
ngày và một năm trung bình đẻ 2,35 lứa.
Nái có số con đẻ ra trung bình trên một lứa là 9,75 con, số con sống là 8,59
con, số con sống điều chỉnh là 9,14 con, tỉ lệ sống là 88,25%, trọng lượng sơ sinh
trung bình là 1,50 kg/con và trọng lượng sơ sinh toàn ổ là 12,86 kg/ổ.
Trung bình một lứa nái cai sữa được 8,38 con, trọng lượng lúc cai sữa đạt 6,89
kg/con, trọng lượng cai sữa toàn ổ là 57,75 kg/ổ, trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi
trên con là 6,03 kg/con và trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên ổ là 50,54 kg/ổ.
Trung bình một năm nái sản xuất được 19,83 con cai sữa với tổng trọng lượng
đạt 137,60 kg/nái
Xếp hạng chung về thành tích sinh sản của các nhóm giống nái dựa vào chỉ số
SPI. Kết quả xếp hạng như sau: Nhóm giống L(LY) có thành tích sinh sản cao nhất ,
tiếp theo là các nhóm giống được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp: L(YL) >
Y(LY) > LY > L > YL > Y(YL) > Y.

iv


MỤC LỤC
Nội dung .............................................................................................................. Trang
Trang tựa .................................................................................................................... `i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................ii
Lời cảm tạ .................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận....................................................................................................... iv

Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix
Danh sách các bảng .................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích, yêu cầu ............................................................................................. 1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................... 1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................... 2
Chương 2

TỔNG QUAN ......................................................................................... 3

2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long ......................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 3
2.1.2 Lịch sử hình thành trại ............................................................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................... 3
2.1.5 Cơ cấu đàn ................................................................................................. 4
2.1.6 Công tác giống ........................................................................................... 5
2.1.7 Chuồng trại ................................................................................................ 6
2.1.8 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng ................................................................ 7
2.1.9 Qui trình phòng và trị bệnh ..................................................................... 12
2.2 Những yếu tố cấu thành năng suất trên heo nái .............................................. 19
2.2.1 Tuổi thành thục ........................................................................................ 19
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................... 19

v


2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................ 20
2.2.4 Thời gian lên giống lại............................................................................. 20

2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm....................................................................... 20
2.2.7 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................ 21
2.2.8 Số heo con còn sống – Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ................................ 21
2.2.9 Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa .............................. 22
2.2.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm...................................................... 22
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ......................... 22
2.3.1 Yếu tố di truyền ....................................................................................... 22
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh .................................................................................... 23
2.4 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái ........................................ 26
2.5 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ( kèm theo Quyết định 1712/ QD –
BNN – CN tháng 6 – 2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông
Thôn Việt Nam) .................................................................................................... 26
2.6 Thành tích sinh sản của heo của một số trại tại Brazil ................................... 28
2.7 sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền nam nước Pháp qua các
năm........................................................................................................................ 29
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 30
3.1 Thời gian và địa điểm ..................................................................................... 30
3.2 Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 30
3.3 Nội dung khảo sát ........................................................................................... 31
3.4 Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 31
3.4.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ ........................................... 31
3.4.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai .............................................. 31
3.4.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con ......................................... 32
3.4.4 Chỉ số sinh sản (SPI) ............................................................................... 32
3.4.5 Xếp hạng khả năng sinh sản của các giống nái ....................................... 34
3.5 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 36

vi



4.1 Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 36
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm.... 36
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................ 36
4.2.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................... 37
4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm ...................................................................... 38
4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con sống điều chỉnh phân tích theo nhóm
giống ..................................................................................................................... 38
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống ................................................. 38
4.3.2 Số con sống phân tích theo nhóm giống.................................................. 40
4.3.3 Số con sống điều chỉnh phân tích theo nhóm giống ................................ 40
4.4 Số con đẻ ra, số con còn sống phân tích theo lứa ........................................... 41
4.4.1 Số con đẻ ra phân tích theo lứa ............................................................... 41
4.4.2 Số con còn sống phân tích theo lứa ......................................................... 42
4.5 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo nhóm
giống ..................................................................................................................... 42
4.5.1 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống ....................... 42
4.5.2 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống .......................... 42
4.6 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo lứa. 43
4.6.1 Trọng lượng sơ sinh trên con phân tích theo lứa đẻ ............................... 43
Kết quả được trình bày qua bảng 4.6................................................................ 43
4.6.2 Trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo lứa đẻ .................................... 44
Kết quả được trình bày qua bảng 4.6................................................................ 44
4.7 Số con cai sữa, trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa trên ổ phân
tích theo nhóm giống ............................................................................................ 44
4.7.1 Số con cai sữa phân tích theo nhóm giống .............................................. 45
4.7.2 Trọng lượng heo con cai sữa trên con phân tích nhóm giống ................. 46
4.7.3 Trọng lượng heo con cai sữa trên ổ phân tích theo nhóm giống. ............ 46
4.8 Số con cai sữa, trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa trên ổ phân
tích theo lứa đẻ ...................................................................................................... 47


vii


4.8.2 trọng lượng cai sữa trên con phân tích theo lứa đẻ ................................. 48
4.8.3 Trọng lượng cai sữa trên ổ phân tích theo lứa ......................................... 48
4.9 Trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi của heo con phân tích theo nhóm
giống ..................................................................................................................... 48
4.9.1 Trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên con phân tích theo nhóm giống49
4.9.2 Trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên ổ phân tích theo nhóm giống . 50
4.9.3 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên nái trên năm phân tích theo nhóm
giống ................................................................................................................. 50
4.10 Trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi của heo con phân tích theo lứa ..... 50
4.10.1 Trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên con phân tích theo lứa đẻ ...... 50
4.10.2 Trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trên ổ phân tích theo lứa đẻ .......... 51
4.11 Chỉ số sinh sản (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm giống nái .. 52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 55
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 55
5.2 Đề nghị ............................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 57
PHỤ LỤC BẢNG ..................................................................................................... 60

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y:

Yorkshire


L:

Landrace

NSIF :

National Swine Improvement Federation (Liên đoàn cải thiện
giống heo quốc gia Mỹ)

XN:

Xí nghiệp

XNCNH :

Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo

TĂHH:

Thức ăn hỗn hợp

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

NHTC:

Ngoại hình thể chất

KF:


Khẩu phần

X :

Trung bình

SD :

Standard Deviation (độ lệch chuẩn)

TLBQHC:

Trọng lượng bình quân heo con

TLHC:

Trọng lượng heo con

TDLD :

Tuổi đẻ lứa đầu

KCLD :

Khoảng cách hai lứa đẻ

SLD/N/N :

Số lứa đẻ trên nái trên năm


SCDR:

Số con đẻ ra

SCCS:

Số con còn sống

SCCS dc:

Số con còn sống điều chỉnh

SC cai sữa:

Số con cai sữa

TLSS/con:

Trọng lượng sơ sinh trên con

TLSS/o:

Trọng lượng sơ sinh trên ổ

TLCS/con:

Trọng lượng cai sữa trên con

TLCS/o:


Trọng lượng cai sữa trên ổ

NCTM:

Ngày con theo mẹ

PCS/con/21 ngày:

Trọng lượng cai sữa trên con trên 21 ngày

ix


SC cai sữa/N/N:

Số con cai sữa trên nái trên năm

PCS 21 ngày/N/N:

Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên nái trên năm

THT:

Tụ huyết trùng

FMD:

Foot and mouth disease (Lỡ mồm long móng)


x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn tính đến ngày 29/04/2011. ........................................................4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH .....................................................8
Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho các loại heo ............................................................8
Bảng 2.4 Định mức thức ăn cho heo hậu bị ................................................................9
Bảng 2.5 Nhiệt độ môi trường tiêu chuẩn cho heo con ............................................12
Bảng 2.6 Lịch tiêm ADE cho các loại heo tại XN ....................................................15
Bảng 2.7 Quy trình tiêm phòng của XNCNH Phước Long ......................................17
Bảng 2.8 Tương quan giữa tuổi cai sữa và thời gian lên giống lại ...........................20
Bảng 2.9 Sự tương quan số heo con đẻ ra trên ổ với trọng lượng sơ sinh ................22
Bảng 2.10 Hệ số di truyền của một số tính trạng sinh sản ........................................23
Bảng 2.11 Nhiệt độ tối ưu đối với heo ......................................................................24
Bảng 2.12 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ....................................................27
Bảng 2.13 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ............................28
Bảng 2.14 kết quả thống kê ở miền nam nước Pháp.................................................29
Bảng 3.1 Các nhóm giống heo khảo sát ....................................................................30
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn (NSIF,
2004)..........................................................................................................................32
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày) .........................................................................................................33
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số con cai sữa toàn ổ về số con chuẩn (10 con) .............34
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh về lứa chuẩn là lứa 2 ......................................................34
Bảng 4.1 Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sát ...............................................36
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ/ nái/năm ....................37
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con sống điều chỉnh .............................39
Bảng 4.4 Số con đẻ ra, số con còn sống, phân tích theo lứa .....................................41


xi


Bảng 4.5 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ theo nhóm giống
...................................................................................................................................43
Bảng 4.6 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo lứa
...................................................................................................................................44
Bảng 4.7 Số con cai sữa, trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa trên ổ
theo nhóm giống ........................................................................................................45
Bảng 4.8 Số con cai sữa, trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa trên ổ
theo lứa đẻ .................................................................................................................47
Bảng 4.9 Trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi của heo con phân tích theo nhóm
giống ..........................................................................................................................49
Bảng 4.10 Trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi của heo con phân tích theo lứa51
Bảng 4.11 Kết quả chỉ số SPI....................................................................................52
Bảng 4.12 Xếp hạng các nhóm giống heo theo tỉ lệ nái có điểm SPI ≥ 100 ...........53

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kì mở cửa hội nhập cùng với
nền kinh tế thế giới. Bên cạnh những thuận lợi mà thời kì hội nhập mang lại vẫn còn
khá nhiều khó khăn cho nền kinh tế nước ta. Cũng không ngoại lệ, nền kinh tế nông
nghiệp đang phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là nghành chăn
nuôi heo.
Trước tình hình đó ngành chăn nuôi heo muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi
các nhà chăn nuôi phải không ngừng nâng cao chất lượng con giống, đồng thời phải

áp dụng các kỹ thuật tiên tiến và hiện đại nhằm nâng cao năng suất và phẩm chất
đàn heo, mà đặc biệt là phải chú trọng về công tác giống.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền
Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết, chúng tôi thực hiện đề tài “ KHẢO
SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI NUÔI TRONG
CHUỒNG MÁT TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG”.
1.2 Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái đang nuôi tại xí nghiệp chăn
nuôi heo Phước Long. Từ kết quả rút ra được những kết luận góp phần phục vụ cho
công tác giống của xí nghiệp.

1


1.2.2 Yêu cầu
Quan sát, theo dõi và ghi nhận các số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh
sản của một số giống heo nái hiện có tại xí nghiệp. Đánh giá khả năng sinh sản của
các nhóm giống nái trên cơ sở các chỉ tiêu khảo sát.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long nằm ở ấp 3 - xã Phạm Văn Cội - huyện
Củ Chi, Tp.HCM. Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha, được xây dựng trên vùng đất

cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội bao quanh xí nghiệp là rừng cây cao su và
đồng cỏ cho bò sữa.
2.1.2 Lịch sử hình thành trại
Xí nghiệp được thành lập vào năm 1957 có tên là trại heo Phước Long do tư
nhân quản lý, có địa chỉ tại phường Phước Long B, Quận 9, Tp.HCM.
Sau năm 1975 xí nghiệp được nhà nước tiếp quản và phát triển qui mô.
Từ năm 1984 xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hạch toán độc lập.
Từ năm 1995 đến nay, xí nghiệp là thành viên của Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường và
cũng để mở rộng qui mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi . Sau
năm 2003 xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ Chi, Tp.
HCM.
Đầu năm 2008 xí nghiệp đã hoàn thành việc di dời về Chủ Chi.
Lễ khánh thành được tổ chức vào ngày 31/10/2008.
2.1.3 Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm, heo hậu bị và tinh heo cung
cấp cho thị trường Tp.HCM và các tỉnh lân cận.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại
Được trình bày qua sơ đồ sau:

2.1.5 Cơ cấu đàn

Bảng 2.1 Cơ cấu đàn tính đến ngày 29/04/2011.
Loại heo


Số lượng(con)

Heo thịt

3439

Đực làm việc

52

Hậu bị đực

58

Hậu bị cái

1645

Nái khô

118

Nái bầu

1415

Nái nuôi con

233


Heo con theo mẹ

2009

Heo con cai sữa

2574

Tổng số

11543
(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long)

4


2.1.6 Công tác giống
2.1.6.1 Giống và công thức lai tạo hậu bị cái
Các giống heo của xí nghiệp gồm có: Yorkshire, Landrace, Duroc, Piterain và
các con lai của chúng. Các công thức lai tạo hậu bị cái thường áp dụng như sau:
Công thức lai tạo nái YL:

Công thức lai tạo nái LY:

Công thức lai tạo nái Y(LY):

Công thức lai tạo nái Y(YL):

Công thức lai tạo nái L(YL):


5


Công thức lai tạo nái L(LY):

2.1.6.2 Qui trình chọn hậu bị:
Heo hậu bị là những heo dùng để thay thế cho những con nái, nọc đang sinh
sản trong tương lai, vì vậy qui trình chọn hậu bị phải hết sức nghiêm ngặt để có
được đàn heo sinh sản thật tốt.
+ Giai đoạn chọn heo một ngày tuổi :
Dựa vào gia phả : nguồn gốc thành tích sinh sản của heo mẹ, số con đẻ ra còn
sống cùng ổ trên 10 con, trọng lượng sơ sinh trên 1,45 kg, từ 14 vú trở lên (mỗi
hàng trên 7 vú). Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Những con được chọn sẽ bấm số tai để chọn tiếp ở những giai đoạn sau.
+ Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn (56 đến 60 ngày tuổi) :
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống : heo khỏe mạnh, linh hoạt, chân
khỏe, có ngoại hình đẹp, mông vai nở nang, da lông bóng mượt, bộ phận sinh dục lộ
rõ. Tăng trọng từ 56 đến 150 ngày trên 600 gam/ngày. Độ dày mỡ lưng (quy về 100
kg) từ 15 đến 20 mm.
Những con được chọn sẽ được chuyển qua chuồng nuôi heo hậu bị, những con
còn lại chuyển qua nuôi thịt.
+ Giai đoạn chọn heo lúc 6 tháng tuổi :
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống không mắc bệnh mãn tính hay
truyền nhiễm, trọng lượng trên 120 kg có biểu hiện lên giống lần đầu.
2.1.7 Chuồng trại
Hiện nay xí nghiệp gồm 3 khu riêng biệt A, B, C trong từng khu có các dãy
chuồng cho từng loại heo. Mỗi dãy có diện tích 50 m x 15 m, mái lợp tole. Riêng
các dãy từ 1A – 7A được thiết kế theo kiểu chuồng kín để nuôi heo đực và đàn heo

6



hạt nhân của trại. Các dãy này có hệ thống làm mát ở đầu dãy và hệ thống quạt hút
ở cuối dãy. Các dãy chuồng của khu B, khu C được thiết kế nửa kín nửa hở, bên
trong có hệ thống quạt làm mát. Thức ăn và nước uống có hệ thống bán tự động
cung cấp đến từng ô chuồng. Nền chuồng bằng xi măng có độ dốc 3 – 5 % để dễ
dàng thoát nước, nền cách sàn chuồng 3 - 5 cm.
Chuồng đực giống: chuồng cá thể gồm 44 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m,
rộng 3 m, cao 1,7 m, sàn chuồng bằng xi măng.
Chuồng hậu bị cái và đực: heo hậu bị đực và cái được nuôi ở những ô chuồng
khác nhau, mỗi ô có chiều dài 5 m, rộng 3 m, nuôi 10 - 12 con/ổ, sàn chuồng bằng
xi măng.
Chuồng nái mang thai và nái khô: chuồng cá thể gồm 280 ô chuồng, mỗi ô có
chiều dài 2,2 m, rộng 0,7 m, cao 1,2 m, nền chuồng bằng xi măng.
Chuồng nái đẻ và nuôi con: có 100 ô chuồng, chia làm 4 dãy, mỗi ô có chiều
dài 2,2 m, phần cho heo mẹ ở giữa rộng 0,8 m, heo con ở hai bên rộng 0,6 m, có
núm uống và máng ăn riêng cho heo mẹ và heo con, sàn chuồng được làm bằng
nhựa. Trong thời gian khảo sát nhiệt độ bên ngoài trung bình 30 oC – 35oC, trong
chuồng kín nhưng nhiệt độ có khi lên tới 30 oC – 31oC, thông thường nhiệt độ ổn
định ở 27 oC – 28oC
Chuồng heo cai sữa: gồm 80 ô chuồng, mỗi ô có chiều dài 3 m, rộng 2,3 m,
nuôi được 16 – 18 con/ổ, sàn chuồng bằng nhựa.
2.1.8 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng
2.1.8.1 Thức ăn và nước uống
Thức ăn
Thức ăn là yếu tố rất quan trọng quyết định trực tiếp đến sức sinh trưởng của
đàn heo, thức ăn không tốt thì heo không đạt được sinh trưởng tối đa mà còn có thể
làm cho heo nhiễm bệnh như: tiêu chảy, suy dinh dưỡng, ký sinh trùng…
Hiện nay xí nghiệp sử dụng thức ăn hỗn hợp của công ty Thức Ăn Chăn Nuôi
An Phú và công ty liên doanh Việt – Pháp Proconco.

Nước uống:

7


Trại sử dụng nước được bơm từ giếng lên bồn chứa cao khoảng 10 m. Nước từ
bồn chứa theo đường ống phân phối đến các dãy chuồng, đến từng ô chuồng và
từng núm uống tự động

Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH
Loại TĂHH

Porcy 15

An phú

An phú

An phú

Viên

Số 6

Số 10 A

Số 10 B

13


-

-

3100

3012

Đạm thô (%)

18

Chất xơ (%)

Thành phần
Độ ẩm (%)
Nănglượng trao
đổi (Kcal/kg)

Ca (%)
P(%)
NaCl(%)

Delice A

Delice B

-

15


13

2894,93

2882

3400

3300

17,12

17,01

18,25

20

19

5

4,55

4,98

5,25

5


5

0,7 - 1,4

0,85

1,00

1,08

0,4 - 0,7

0,7 - 1,4

0,5

0,74

0,72

0,76

0,7

0,6

0,3 - 0,8

0,5


0,28

0,28

0,3 - 0,8

0,3 - 0,8

-

-

-

-

120 mg/kg

120 mg/kg

Kháng sinh
Colistin (max)
(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long)

Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo
Loại thức ăn
Heo tập ăn
DeliceA

Heo cai sữa
Delice B
Hậu bị cái
Số 6
Nọc-Hậu bị đực
10A
Nái đẻ và nuôi con
10 B
Nái bầu
10A
(Nguồn: phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long).

8

Mức ăn(kg)
Rất ít
0,6 - 0,8
1,8 - 2,0
2,5
3,5 - 5,0
2,0 - 2,5


2.1.8.2 Nuôi dưỡng và chăm sóc heo đực giống
Heo đực hậu bị trên 34 tuần và heo đực làm việc cho ăn thức ăn có chứa 16%
protein thô. Khẩu phần 2,5 – 3,0 kg/con/ngày (bình quân 2,8 kg/con/ngày)
Số lần cho ăn/ ngày : 2 lần /ngày.
Cho heo đực vận động: heo đực làm việc và heo đực hậu bị lớn hơn 6 tháng
tuổi phải cho đi vận động 2 lần/tuần. Thời gian từ 30 – 40 phút/lần đi vận động.
Heo đực từ 10 – 12 tháng tuổi sử dụng 1 lần/tuần.

Heo đực lớn hơn 12 tháng tuổi sử dụng 2 – 3 lần/tuần.
Đối với những đực lịch khai thác quá thưa cần phải xả bỏ tinh tối đa 2 tuần/lần.
2.1.8.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc heo hậu bị
Thức ăn cho heo hậu bị trong giai đoạn này được trình bày qua bảng 2.4
Lúc cái hậu bị được 6 tháng tuổi nên cho đực giống > 1 năm tuổi tiếp xúc hàng
ngày với cái hậu bị. Mỗi ngày hai lần sáng và chiều. Mỗi lần 15 – 30 phút.

Bảng 2.4 Định mức thức ăn cho heo hậu bị
Tuổi heo

% protein trong

Mức ăn

hậu bị( tuần)

khẩu phần

trong ngày
(kg/con)

8 - 12

18

0,8 – 1,2

12 – 16

16


1,2 – 1,8

16 – 22

14

1,8 – 2,2

22 – 26

15

2,2 – 2,3

26 - 34

15

2,3 – 3,0

(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long)
2.1.8.4 Nuôi dưỡng và chăm sóc nái mang thai
Thức ăn trong giai đoạn này là thức ăn có 14 – 15 % đạm thô.
Mỗi ngày hai cữ sáng chiều, mỗi cữ 10 – 15 phút ta cho đực thí tình đi ngang
nhà 4 và 5 (nhà nái bầu) để kịp thời phát hiện những nái lốc lại đưa về phối. Đồng
thời phát hiện kịp thời những vấn đề không bình thường trong lúc mang thai.

9



Khi rút heo ra khỏi ô chuồng, cần điều chỉnh ngay lượng cám trong ô chuồng
để những nái còn lại không ăn dư khẩu phần.
Trong thời gian ăn của nái nên mở quạt để nái có cảm giác thoải mái hơn trong
lúc ăn, như vậy nái sẽ không giành ăn của nhau.
Nái mang thai chịu đựng nhiệt độ cao của môi trường rất kém (do lớp mỡ dưới
da rất dày ) do đó cần có những biện pháp làm giảm nhiệt độ chuồng. Không nên để
nhiệt độ chuồng nuôi vượt quá ngưỡng 300C.

2.1.8.5 Nuôi dưỡng và chăm sóc nái đẻ và nuôi con
Nái được cho ăn 2 lần/ ngày bằng hệ thống chuyển thức ăn tới máng.
Khẩu phần ăn hàng ngày được định mức như sau:
Đối với nái trước khi đẻ :
Trước khi đẻ 3 ngày ăn 3 kg/nái/ngày
Trước khi đẻ 2 ngày ăn 2 kg/nái/ngày
Trước khi đẻ 1 ngày ăn 1 kg/nái/ngày
Đối với nái đẻ: ngày đẻ không cho ăn.
Đối với nái sau khi đẻ :
Sau khi đẻ 1 ngày ăn 1,0 kg/nái/ngày
Sau khi đẻ 2 ngày ăn 1,5 kg/nái/ngày
Sau khi đẻ 3 ngày ăn 2,0 kg/nái/ngày
Sau khi đẻ 4 ngày ăn 2,5 kg/nái/ngày
Từ ngày thứ 5 trở đi cho ăn tăng dần nhưng tối đa không vượt quá ngưỡng
sau:
Lượng thức ăn/ngày = KF duy trì + KF nuôi con
Ghi chú: Khẩu phần duy trì đối với nái lứa 1 = 2,0 kg/nái
Khẩu phần duy trì đối với nái > lứa 1= 1,8 kg/nái
Khẩu phần nuôi con = 0,4 kgTĂ/con nuôi
+ Trước khi đẻ:Tiêm Bivermectin 1 % (7 cc/con nái bầu) để diệt kí sinh trùng
cho mỗi con nái bầu sau khi đưa về chuồng đẻ.


10


Trước khi đẻ 7 ngày nái được chuyển vào chuồng đẻ kèm với phiếu nái nhằm
mục đích cho nái làm quen với chuồng đẻ và tiện để theo dõi chăm sóc.
Trong thời gian này người chăm sóc thường tắm mát cho nái mỗi ngày ít nhất
1lần, dọn vệ sinh tạo cho nái thói quen ở sạch và quen với người chăm sóc.
Thường xuyên sờ nắm và thăm bầu vú để kích thích và biết được thời điểm nái
đẻ. Khi nái có dấu hiệu đẻ, ta rải bột phấn Mistral vào ổ úm và phần nền chuồng
ngay dưới âm hộ nái trước khi đẻ, chuẩn bị đèn úm để làm ấm ổ úm.
+ Trong khi đẻ:
Người chăm sóc tránh gây stress cho nái và giữ yên tĩnh. Thời gian đẻ trung
bình của nái từ 2,5 – 3 giờ, tức khoảng 15 – 20 phút một con heo con được sinh ra.
Trong trường hợp nái đẻ chậm hơn thời gian trên thì người chăm sóc can thiệp
bằng cách đưa tay vào thăm ở cổ tử cung. Nếu gặp trường hợp thai to, thai ngược
cần can thiệp sớm.
Lưu ý: chỉ tiêm Oxytoxin cho nái khi nái có dấu hiệu rặn đẻ yếu
+Sau khi nái đẻ:
Tiêm 15 – 20 cc thuốc forcilina, 2 – 5 cc oxytocin, 5 cc AD 3 E, truyền glucosa,
đặt thuốc Vagillin cho đến khi nái hết viêm.
Tất cả nhau thai đều được dọn hết ra ngoài. Cho nái uống đủ nước sạch và cho
ăn theo đúng khẩu phần qui định. Sau mỗi bữa ăn từ 30 – 60 phút, vét sạch thức ăn
thừa trong máng, tránh cho thức ăn bị ôi thiu ở bữa ăn sau và máng được khô sạch,
đồng thời chỉnh lại khẩu phần thức ăn trên hộp định lượng cho từng nái.
Vệ sinh chuồng trại: khi nái đứng ăn ta dùng xẻng xúc phân ra ngoài và đổ
đúng nơi qui định, không dùng nước để xịt chuồng, vì sẽ làm ướt heo con dễ dẫn
đến tiêu chảy…Riêng đối với chuồng hở những ngày quá nóng, rưới một ít nước lên
thân nái để giải nhiệt.


2.1.8.6 Nuôi dưỡng và chăm sóc heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh ra được phủ lớp bột Mistral từ cổ trở xuống. Lớp bột này
không những sẽ nhanh chóng làm khô, giữ ấm heo con mà còn có tác dụng cầm
máu và sát trùng rốn heo con.

11


Bảng 2.5 Nhiệt độ môi trường tiêu chuẩn cho heo con
Loại heo

Nhiệt độ

Heo con 1 tuần tuổi

34oc

Heo con 2 tuần tuổi

32oc

Heo con 3 tuần tuổi

30oc

Heo con 4 tuần tuổi

28oc
(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long)


Heo con sinh ra được cắt răng để đề phòng heo con cắn núm vú, làm trầy xước
vú, vú sẽ bị viêm. Sau khi cắt răng, heo con được cắt đuôi (cắt bỏ 2/3 và để lại 1/3
đuôi). Trong 12 giờ đầu sau khi sinh nên ghép đổi heo con cùng ngày sinh, để đạt
được sự đồng đều về trọng lượng sơ sinh. Chú ý thường xuyên quan tâm đến lượng
nước uống heo con, trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung thêm vào nước uống
các chế phẩm cao năng lượng và vitamin cho các bầy có trọng lượng thấp ngay từ
ngày đầu mới sinh.
Tiêm sắt và ADE vào lúc 3 ngày tuổi (1ml/con) và 7 – 10 ngày sau tiêm thêm
một lần nữa.
Tập ăn trước khi cho thức ăn mới vào. Khi heo được 7 – 10 ngày tuổi, thiến
heo đực không được chọn làm hậu bị.
2.1.9 Qui trình phòng và trị bệnh
2.1.9.1 Các bệnh thường gặp và cách điều trị
Heo được theo dõi hàng ngày để phát hiện và điều trị kịp thời. Trong thời gian
thực tập chúng tôi quan sát trên đàn heo tại xí nghiệp và chúng tôi đã ghi nhận các
bệnh như: viêm tử cung, tiêu chảy, hô hấp, nổi ghẻ, sốt, viêm khớp…
Các loại thuốc sử dụng tại XNCNH Phước Long từng trường hợp cụ thể như sau:
Viêm tử cung
*Biểu hiện: Chảy các chất tiết vật rất hôi thối, chất dịch màu trắng xám có lẫn
máu, thân nhiệt tăng, bỏ ăn.
* Điều trị:

12


×