Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN
CHÓ VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Sinh Viên Thực Hiện: TRẦN THỊ KIỀU OANH
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Khóa: 2006 - 2011

Tháng 8/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

TRẦN THỊ KIỀU OANH

KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN
CHÓ VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG


BSTY. VŨ KIM CHIẾN

Tháng 8/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: TRẦN THỊ KIỀU OANH
Tên khóa luận:
KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ VÀ XÁC
ĐỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày 18/8/2010.

Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG

ii


LỜI CẢM ƠN
* Thành kính ghi ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ cho con có được
ngày hôm nay.
* Chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Bộ Môn Bệnh Lý – Ký Sinh.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và đã truyền đạt những kiến

thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
* Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Lâm Thị Thu Hương
BSTY. Vũ Kim Chiến
Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
* Chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo Chi cục Thú y TP. Hồ Chí Minh.
Trưởng trạm Chẩn đoán- Xét nghiệm và Điều trị chi cục thú y thành phố Hố
Chí Minh đã tạo điều kiện đê tôi thực hiện đề tài.
Các cô chú, anh chị đang công tác tại Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều
trị Chi cục Thú y Thành Phố Hồ Chí Minh đã động viên, giúp đỡ chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè, những người đã giúp tôi vượt qua những
khó khăn trong lúc học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2011
Trần Thị Kiều Oanh

iii


TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài: Khảo sát triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó và xác định một số
nguyên nhân gây bệnh. Thời gian khảo sát được tiến hành từ ngày 8/1/2011 đến
13/5/2011 tại trạm Chẩn đoán - xét ghiệm và điều trị Chi cục thú y tp.Hồ Chí Minh.
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát trên 3772 ca chó bệnh đến khám và điều trị tại trạm
và ghi nhận các ca bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy.
Chúng tôi ghi nhận có 798 ca chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
chiếm tỷ lệ 21,16 %. Hiệu quả điều trị khỏi là 74,31 %.
Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở từng nhóm lứa tuổi chó

bệnh đến khám và điều trị: 2 - 6 tháng tuổi (44,20 %), dưới 2 tháng tuổi (27,12 %),
trên 6 - 12 tháng tuổi (19,27 %), trên 12 tháng tuổi (11,58 %).
Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở từng nhóm giới tính chó
bệnh đến khám và điều trị: nhóm chó đực (22,28 %), nhóm chó cái (20,46 %).
Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở từng nhóm nguồn gốc
giống chó đến khám và điều trị: nhóm chó nội (26,77 %), chó ngoại (18,48 %).
Tỷ lệ nghi bệnh theo một số nguyên nhân trong số ca có triệu chứng ói mửa,
tiêu chảy: nghi bệnh do Parvovirus (22,31 %), nghi bệnh Carré (12,28 %), nghi do
Leptospira (5,01 %), nghi bệnh do giun sán (38,35 %), nghi bệnh do vi khuẩn
(32,46 %), nghi ngộ độc (1,25 %).
Hiệu quả điều trị khỏi bệnh cao ở các nhóm nghi bệnh: vi khuẩn (89,96 %);
giun sán (73,53 %), thấp ở các nhóm nghi bệnh do: giun sán ghép Carré (24,39 %),
ngộ độc (30 %), bệnh Carré (33,67 %).
Cuộc khảo sát đánh giá được tình hình bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu
chảy. Tình hình chó bệnh đã giảm, chó nhiễm giun vẫn còn cao, các bệnh do virus
gây tử vong cao. Lứa tuổi từ 2 đến 12 tháng chó rất dễ bị bệnh cần chú ý bảo vệ chó
trong giai đoạn này.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii
Tóm tắt khoá luận....................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các bảng .................................................................................................. viii
Danh sách các sơ đồ, biểu đồ và hình ....................................................................... ix

Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Đặc điểm sinh lý chó ............................................................................................. 3
2.2 Đặc điểm ói mửa, tiêu chảy................................................................................... 4
2.3 Một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó ........................................ 7
2.3.1 Bệnh do virus .....................................................................................................7
2.3.1.1 Bệnh Carré (Canine Distemper) ..........................................................7
2.3.1.2 Bệnh do Parvovirus.............................................................................11
2.3.2 Bệnh do vi khuẩn .............................................................................................15
2.3.2.1 Bệnh viêm dạ dày - ruột do Clostridium spp ...................................15
2.3.2.2 Bệnh viêm ruột do Campylobacter spp ............................................16
2.3.2.3 Bệnh viêm kết tràng do Salmonella spp ...........................................16
2.3.2.4 Bệnh xuất huyết dạ dày ruột do Escherichia coli ............................17
2.3.3 Bệnh do giun sán .............................................................................................18
2.3.3.1 Bệnh do giun móc................................................................................18
2.3.3.2 Bệnh do giun tóc ..................................................................................19
2.3.3.3 Bệnh do giun đũa .................................................................................19

v


2.3.3.4 Bệnh do sán dây ...................................................................................20
2.3.4 Bệnh do Leptospira (Leptospirosis) ..............................................................20
2.4 Giới thiệu test chẩn đoán nhanh bệnh Carré và bệnh do Parvovirus .................. 25
2.5 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu về bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu
chảy ........................................................................................................................... 26
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ....................................................... 28
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ........................................................................... 28

3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 28
3.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 28
3.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 28
3.4.1 Nội dung 1 ........................................................................................................28
3.4.1.1 Dụng cụ và hoá chất:....................................................................................28
3.4.1.2 Phương pháp tiến hành .......................................................................29
3.4.1.3 Chỉ tiêu theo dõi và các công thức tính ............................................30
3.4.2 Nội dung 2 ........................................................................................................31
3.4.2.1 Dụng cụ và hoá chất. ...........................................................................31
3.4.2.2 Phương pháp tiến hành .......................................................................31
3.4.2.3 Chỉ tiêu theo dõi và các công thức tính ............................................32
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 33
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 34
4.1 Tỷ lệ chó triệu chứng ói mửa, tiêu chảy.............................................................. 34
4.1.1 Tỷ lệ chó có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ..................................................34
4.1.2 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ở từng lứa tuổi ..............35
4.1.3 Tỷ lệ chó có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ..........................36
4.1.4 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nguồn gốc giống ..37
4.1.5 Tỷ lệ xuất hiện triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trong số ca chó có triệu
chứng ói mửa, tiêu chảy. ..........................................................................................38
4.1.6 Tỷ lệ một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó ....................39
4.2 Xác định một số nguyên nhân gây ói mửa, tiêu chảy trên chó ........................... 41

vi


4.2.1 Nghi do bệnh Carré .........................................................................................41
4.2.1.1 Tỷ lệ chó dương tính với test trong số ca nghi nhiễm Carré được
xét nghiệm. ........................................................................................................43
4.2.1.2 Triệu chứng của chó bị bệnh Carré ...................................................44

4.2.1.3 Bệnh tích của chó bị bệnh Carré........................................................46
4.2.1.4 Hiệu quả điều trị các ca bệnh Carré ..................................................47
4.2.2 Nghi bệnh do Parvovirus ................................................................................48
4.2.2.1 Tỷ lệ chó dương tính với test trong số ca nghi Parvovirus được
xét nghiệm .........................................................................................................49
4.2.2.2 Triệu chứng chó bệnh do Parvovirus................................................50
4.2.2.3 Bệnh tích trên chó bệnh do Parvovirus ............................................51
4.2.2.4 Hiệu quả điều trị chó bệnh do Parvovirus........................................52
4.2.3 Nghi do Leptospira ..........................................................................................53
4.2.3.1 Tỷ lệ chó dương tính với Leptospira ................................................54
4.2.3.2 Triệu chứng và hiệu quả điều trị bệnh ..............................................55
4.2.4 Nghi do vi khuẩn .............................................................................................56
4.2.5 Nghi nhiễm giun sán .......................................................................................58
4.2.5.1 Tỷ lệ chó nhiễm giun, sán trong các mẫu xét nghiệm ....................60
4.2.5.2 Triệu chứng chó nhiễm giun, sán ......................................................60
4.2.5.3 Hiệu quả điều trị chó bị nhiễm giun sán ...........................................61
4.2.6 Nghi bệnh ghép ................................................................................................62
4.2.7 Nghi ngộ độc ....................................................................................................63
4.3 Hiệu quả điều trị chung ....................................................................................... 64
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 66
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 66
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 68
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 71

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG

Bảng 2.1 Chỉ tiêu sinh lý máu chó.............................................................................. 4
Bảng 2.2 Những nhóm E.coli gây bệnh dạ dày ruột................................................. 17
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó bệnh ở từng lứa tuổi (n=3772) .................................................. 35
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó bệnh theo giới tính (n=3772)..................................................... 36
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó bệnh theo nguồn gốc giống (n=3772) ....................................... 37
Bảng 4.4 Tỷ lệ các dạng triệu chứng xuất hiện trong tổng số chó bệnh (n=798)..... 38
Bảng 4.5 Tỷ lệ các nguyên nhân làm chó có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy (n=798)39
Bảng 4.6 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo lứa tuổi, giới tính, nguồn gốc giống
(n=798) ...................................................................................................................... 42
Bảng 4.7 Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng trong số ca bệnh Carré (n=8) . 44
Bảng 4.8 Tỷ lệ chó bệnh nghi do Parvovius theo lứa tuổi, nguồn gốc giống, giới
tính (n=798) ............................................................................................................... 48
Bảng 4.9 Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng trong số ca bệnh do Parvovirus
(n=7) .......................................................................................................................... 50
Bảng 4.10 Tỷ lệ chó nghi bệnh lepstopirosis theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới
tính (n=798) ............................................................................................................... 54
Bảng 4.11 Tỷ lệ nhiễm Leptospira theo các serovar trên tổng số con xét nghiệm
(n=40) ........................................................................................................................ 55
Bảng 4.12 Tỷ lệ nghi bệnh do vi khuẩn theo lứa tuổi, nguồn gốc, giới tính (n=798)57
Bảng 4.13 Tỷ lệ nghi nhiễm giun sán theo lứa tuổi, nguồn gốc, giới tính (n=798) . 59
Bảng 4.14 Tỷ nhiễm giun, sán trên chó được xét nghiệm phân (n=141) ................. 60
Bảng 4.15 Biểu hiện lâm sàng chủ yếu của chó bị bệnh giun sán (n=63) ................ 61
Bảng 4.16 Tỷ lệ khỏi bệnh của các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy (n=798) 64

viii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
TRANG
Sơ đồ 2.1 Cách lây lan trong bệnh Leptospira .......................................................... 21

Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ chó có triệu chứng tiêu chảy trên tổng số chó bị bệnh ................ 34
Hình 2.1 Sừng hóa gan bàn chân ............................................................................... 9
Hình 2.2 Phân màu caffe trong bệnh Carré ................................................................ 9
Hình 2.3 Chó đi phân lỏng đỏ tươi trong bệnh do Parvovirus ................................. 12
Hình 2.4 Hình thái giun móc Ancylostoma .............................................................. 18
Hình 2.5 Test chẩn đoán nhanh bệnh Carré ............................................................. 25
Hình 2.6 Test chẩn đoán nhanh bệnh do Parvovirus ............................................... 25
Hình 4.1 Kết quả kiểm tra bệnh Carré bằng Vet- Smart CDV Ag:1 (-); 2 (+) ........ 43
Hình 4.2 Phân chó bị bệnh Carré.............................................................................. 45
Hình 4.3 Viêm kết mạc mắt, mắt nhiều ghèn ........................................................... 45
Hình 4.4 Nốt đỏ ở vùng bụng trên chó bệnh Carré .................................................. 45
Hình 4.5 Chó bị sừng hoá gương mũi chảy nước mũi đục trong bệnh Carré .......... 45
Hình 4.6 Chó bị sừng hoá gan bàn chân trong bệnh Carré ...................................... 45
Hình 4.7 Chó động kinh, sùi bọt mép trên chó bị bệnh Carré .................................. 46
Hình 4.8 Hình X-Q phổi chó bị Carré vùng phổi trắng gần hết do bị viêm ............ 46
Hình 4.9 Dịch tiết đầy phế quản lớn của chó bị bệnh Carré .................................... 46
Hình 4.10 Phổi bị viêm nặng trên chó bị bệnh Carré ............................................... 46
Hình 4.11 Dịch đường ruột màu nâu đỏ trên chó bệnh Carré .................................. 47
Hình 4.12 Niêm mạc ruột xuất huyết trên chó bệnh Carré ..................................... 47
Hình 4.13 Chó bị tiêu máu trong bệnh do Parvovirus ............................................. 51
Hình 4.14 Kết quả test nhanh Parvovirus bằng test Vet-smart CPV Ag: 1 (+); 2 (-) .
................................................................................................................................... 51
Hình 4.15 Tim bị giãn trên chó bị Parvovirus ........................................................ 52
Hình 4.16 Gan sưng xuất huyết, túi mật căng phồng trên chó bi Parvovirus .......... 52
Hình 4.17 Ruột giãn, niêm mạc xuất huyết trên chó bị Parvovirus ......................... 52

ix


Hình 4.18 Lách teo, không đồng nhất trên chó bị bênh do Parvovirus ................... 52

Hình 4.19 Chó bị vàng da, vàng niêm mạc trong bệnh leptospirosis ....................... 56
Hình 4.20 Súc ruột chó bị ngộ độc ........................................................................... 64
Hình 4.21 Chó chết vì ngộ độc ................................................................................. 64

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây phong trào nuôi thú cưng đang trở nên phổ biến ở
nước ta, đặc biệt là ở các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh. Chó có lẽ là
loài thú cưng được nuôi phổ biến nhất nhờ các đặc tính thông minh, trung thành, có
giác quan tốt, thân thiện, dễ thuần hóa. Người chủ xem chú chó của mình như một
thành viên trong gia đình, rất yêu thương và lo lắng cho chúng.
Một trong những mối lo lớn nhất của người chủ nuôi có lẽ là vấn đề bệnh tật
của thú cưng. Một số bệnh có thể gây tỷ lệ tử vong cao trên chó, đặc biệt là các
bệnh do nguyên nhân virus, vi khuẩn, các bệnh gây triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
nặng.
Cơ quan tiêu hóa là con đường chó phải tiếp cận với những vật chất từ bên
ngoài đưa vào. Chính vì vậy mầm bệnh thường xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu
hóa và thường gây nên các triệu chứng ói mửa, tiêu chảy làm chó chết nhanh, gây
tổn thất không nhỏ về mặt tình cảm cũng như kinh tế của con người
Với mong muốn tìm hiểu về tình hình bệnh, về cách chẩn đoán, điều trị và
phòng ngừa các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó, được sự phân công
của Bộ môn Bệnh Lý – Ký Sinh, Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và sự chấp thuận của Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm Điều trị, dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Lâm Thị Thu Hương và BSTY.
Vũ Kim Chiến chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG ÓI
MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN
GÂY BỆNH ”


1


1.2 MỤC DÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá tình hình diễn biến của bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy.
Tìm hiểu các trường hợp chó có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy nhằm nâng
cao hiểu biết về bệnh, góp phần cho công tác chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị.
1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận các ca bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó và phân loại
một số nguyên nhân.
Dùng test chẩn đoán nhanh một số ca nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus.
Lấy mẫu phân xét nghiệm tìm ký sinh trùng
Xét nghiệm huyết thanh học một số ca nghi bệnh do Leptospira.
Ghi nhận hiệu quả điều trị của bệnh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
Thân nhiệt trung bình : 380C - 390C.
Tần số hô hấp
Chó trưởng thành: 10 - 40 lần/phút.
Chó con: 15 - 35 lần/phút.
Nhịp tim
Chó trưởng thành: 60 - 160 lần/phút.
Chó con: 200 - 220 lần/phút.

Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
Chó đực: 7 - 10 tháng tuổi.
Chó cái: 9 - 10 tháng tuổi.
Thời gian mang thai: 57 - 63 ngày..
Chu kỳ lên giống
Chó thường lên giống hai lần mỗi năm.
Chu kỳ động dục: 4 - 4,5 tháng.
Thời gian động dục trung bình: 12 - 20 ngày.
Thời gian thuận tiện để phối giống: 9 - 13 ngày kể từ khi có biểu hiện lên
giống đầu tiên.
Số con trong một lứa và tuổi cai sữa
Tùy theo giống lớn hay nhỏ, thông thường là 1 - 15 con/lứa.
Chó mẹ độ tuổi từ 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt nhất.
Tuổi cai sữa: 8 - 9 tuần kể từ lúc sinh.
Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và từng cá thể.

3


Một vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu chó
Bảng 2.1 Chỉ tiêu sinh lý máu chó
Chỉ tiêu

Trị số

Đơn vị

Hồng cầu

5,57 - 7,98


106/mm3

Bạch cầu

6 - 18

103/mm3

Tiểu cầu

200 - 500

103/mm3

Hemoglobin

13,3 - 19,2

g/100ml

Hematocrit

36,8 - 54,4

%

Lympho bào

2,8 - 36,4


%

Bạch cầu đơn nhân lớn

1,7 - 10,8

%

+Trung tính

43 - 87,9

%

+Ưa base

0,1 - 0,26

%

+Ưa acide

2 - 10

%

Bạch cầu đa nhân

(Harold. Tvedten, 1989 – trích dẫn Đặng Nguyễn Kiều Hạnh, 2008)

2.2 ĐẶC ĐIỂM ÓI MỬA VÀ TIÊU CHẢY
2.2.1 Ói mửa
Ói mửa là một phản ứng có tính bảo vệ cơ thể, làm chó những chất có hại đi
vào dạ dày được thải ra ngoài. Tuy nhiên trong vài trường hợp là bệnh lý.
Do cấu tạo cơ thể học nên loài ăn thịt dễ nôn, loài nhai lại nôn khó khăn,
ngựa nôn rất khó.
Dựa vào số lần nôn, thời điểm xuất hiện, tính chất, mùi và thành phần chất
nôn mà biết được tác nhân gây bệnh:
+ Nếu nôn một lần thú vẫn ăn bình thường và sau đó không nôn nữa là do
thú ăn quá nhiều.
+ Nôn vài lần trong ngày là do những nguyên nhân gây kích thích lâu (các
bệnh gây trúng độc).
+ Sau khi ăn mà nôn ngay thường là do các bệnh về dạ dày.

4


+ Sau khi ăn một thời gian mới nôn có thể là do bệnh tắc ruột. Nếu ruột non
bị tắc thì chất nôn kiềm tính. Chất nôn lẫn máu do dạ dày xuất huyết, loét dạ dày.
Ruột non bị tắc thì chất nôn lẫn máu, màu vàng hay màu đục. Ruột già bị tắc thì
chất nôn lẫn phân, mùi thối. Ở heo, chó và loài nhai lại chất nôn có khi lẫn ký sinh
trùng, dị vật (Nguyễn Văn Phát, 2006).
2.2.2 Tiêu chảy
Tiêu chảy được định nghĩa là sự gia tăng số lần đi phân ra ngoài, gia tăng
hàm lượng nước trong phân và gia tăng thể tích của phân. Tiêu chảy là một trong
những hội chứng thường xảy ra, thế nhưng sự điều trị lại ít được hệ thống hóa và ít
khi đạt kết quả mong muốn.
Có nhiều nguyên nhân gây tiêu chảy như thay đổi thức ăn đột ngột, các bệnh
truyền nhiễm, nơi ở của chó kém vệ sinh, thức ăn kém phẩm chất do bi ôi thiu, lên
men, thức ăn khó tiêu, thức ăn có chứa chất độc (Nguyễn Văn Phát, 2006).

Có 4 loại cơ chế tiêu chảy khác nhau, có thể kết hợp với nhau ít hay nhiều và
là nguyên nhân gây ra tiêu chảy:
Tiêu chảy thẩm thấu (tiêu chảy do giảm hấp thu nước): Đây là cơ chế thường
xảy ra nhất và là nguồn gốc của đa số các ca tiêu chảy. Sự tái hấp thu nước bị hạn
chế bởi sự hiện diện của các chất gây ra rối loạn hấp thu tại khu vực ruột già.
Những chất này có thể là những nguyên liệu không tiêu hóa được (khẩu phần sai
lệch, dùng thuốc); cũng có thể là những chất dinh dưỡng không tiêu hóa được (khó
tiêu hóa hoặc không tiêu hóa được, thay đổi đột ngột khẩu phần ăn) cũng có thể gây
ra sự lên men các vi khuẩn trong đường ruột gây ra sự sình hơi trong ruột và những
chất độc gây trầm trọng thêm các triệu chứng và làm giảm khả năng hấp thu. Các
chất gây rối loạn hấp thu cũng có thể là các chất thông thường tiêu hóa được nhưng
hiện nay lại không tiêu hóa được là do sự biến đổi chức năng hấp thu của thành ruột
(viêm ruột cấp tính hay mãn tính). Nhịn ăn là phương pháp điều trị đầu tiên của
dạng tiêu chảy này và là phương thuốc bảo đảm cho các cách điều trị khác có hiệu
quả.

5


Tiêu chảy tiết dịch: Được định nghĩa là sự tràn ra trong lòng ống tiêu hoá các
chất sau: các protein, máu, màng nhầy gây ra bởi một hay nhiều vết thương trong
ruột như loét, viêm các loại. Ở loại này, chúng ta sẽ thấy bao gồm tất cả các loại
viêm ruột, cấp tính hay mãn tính do bất kỳ nguyên nhân nào gây ra do ký sinh trùng
hay các loại vi khuẩn. Khác với tiêu chảy thẩm thấu ở trên, sự rối loạn vẫn còn ngay
cả sau khi thực hiện chế độ nhịn ăn. Đối với loại tiêu chảy này cần có sự can thiệp
bởi biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu chảy bội tiết (tiết dịch quá nhiều): Loại tiêu chảy này gây ra do chảy
quá nhiều nước và các chất điện giải, đặc biệt là trong ruột non, cùng với sự tiết
nhiều chất nhầy. Loại tiêu chảy này rất ít xảy ra, và cũng giống loại tiêu chảy ở trên,
sự rối loạn vẫn tiếp tục ngay cả sau khi nhịn ăn. Đặc biệt có sự tham gia của các loại

vi khuẩn tiết độc tố khác nhau.
Tiêu chảy do rối loạn các chức năng vận động: Sự gia tăng nhu động ruột là
nguyên nhân đầu tiên gây ra tiêu chảy trên động vật ăn thịt. Ngoài ra còn có thể do
vấn đề tại trực tràng đặc biệt gây ra bởi sự điều trị thuốc lâu dài, đây thường là
nguyên nhân phát sinh ra bệnh tiêu chảy.
2.2.3 Nguyên tắc điều trị tiêu chảy
Điều trị đặc hiệu nếu chúng ta biết được chính xác nguyên nhân. Cho nhịn ăn
nghiêm ngặt trong vòng 24 đến 48 giờ (đặc biệt khi tiêu chảy xuất phát tại ruột
non). Nếu cho ăn lại thì chia ra nhiều cử với một lượng ít, thức ăn phải được nấu
chín, tránh ăn chất béo.
Tránh dùng những chất chống tiêu chảy theo cơ chế chống nhu động ruột, vì
như thế các chất độc trong đường ruột sẽ không được tống ra ngoài. Có thể dùng
các chất hấp thu đưa vào trong ruột như: muối nhôm, than hoạt tính, những chất rửa
có gốc permanganate.
Dùng kháng sinh là rất cần thiết đối với trường hợp tiêu chảy cấp tính. Quan
trong nhất là bù đắp phần rối loạn trong cân bằng nước và chất điện giải.

6


2.3 MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY
2.3.1 Bệnh do virus
2.3.1.1 Bệnh Carré (Canine Distemper)
Carré là bệnh truyền nhiễm cấp tính hay bán cấp tính, gây hại hàng loạt chó
ở bất kỳ lứa tuổi nào, đặt biệt là chó non. Trên chó non bệnh thường lây lan rất
nhanh đồng thời kết hợp với vi khuẩn phụ nhiễm gây các biểu hiện sốt, viêm phổi,
nổi nốt mụn ở vung da mỏng, viêm dạ dày ruột có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn
cuối.
2.3.1.1.1 Căn bệnh học
Bệnh Carré gây ra do virut thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbillivirus.

Virus có dạng hình cầu hay sợi, đường kính 100 – 300 nm, có vỏ bọc, bên trong có
chứa ARN một sợi.
Sức đề kháng: Virus dễ bị phá hủy, bị vô hoạt bởi môi trường bên ngoài. Ở
nhiệt độ 56 0C virus bị vô hoạt trong 2 - 3 phút, 45 0C trong 10 phút, 37 0C trong
một giờ.
2.3.1.1.2 Dịch tễ học
Tất cả giống chó đều cảm thụ nhưng mẫn cảm nhất là: chó chăn cừu, chó
berger… chó bản xứ ít mắc bệnh hơn.
Trong tự nhiên, bệnh hầu hết xảy ra ở chó 2 - 12 tháng tuổi, nhiều nhất là chó
từ 3 - 4 tháng. Những chó đang bú sữa mẹ ít mắc bệnh hơn có lẽ do có được miễn
dịch thụ động qua sữa đầu.
Chất chứa căn bệnh: Dịch tiết nước mũi, nước mắt, nước bọt, phân của thú
bệnh. Thông thường vào ngày thứ bảy sau khi nhiễm, virus được chó bệnh bài thải
ra ngoài cơ thể (Trần Thanh Phong, 1996).
Đường xâm nhập: chủ yếu qua đường hô hấp dưới dạng khí dung hay giọt
nước nhỏ, mầm bệnh còn xâm nhập được qua đường tiêu hóa. Theo Trần Thanh
Phong (1996), việc truyền bệnh qua nhau thai đã được ghi nhận.

7


Cách lây lan: thường lây trực tiếp qua đường khí dung, lây gián tiếp qua
phân, việc lây qua nước tiểu hiếm xảy ra vì virus không bền ở môi trường bên
ngoài.
2.3.1.1.3 Sinh bệnh học ( Nguyễn Như Pho, 2003 )
Đường lây tự nhiên là do khí dung hoặc tiếp xúc trực tiếp giữa thú bệnh và
thú khỏe. Virus từ xoang mũi xuống thanh quản rồi đến phổi. Đại thực bào tại các
phế nang mang virus đến các hạnh lympho cục bộ và quá trình nhân lên của virus
diễn ra tại đây. Trong vòng một tuần tất cả các lympho đều bị nhiễm. Lúc này nhiệt
độ cơ thể chó sẽ tăng cao gọi là sốt pha 1, sốt pha một kéo dài 2 - 3 ngày, sau đó là

một khoảng thời gian ngưng sốt, số lượng tế bào bạch cầu trong máu giảm.
Trên chó non: trong 1 - 2 tuần sau virus lan truyền từ mô lymho qua máu rồi
đến niêm mạc đường hô hấp, tiêu hóa kết hợp với vi trùng tại đường hô hấp, tiêu
hóa tạo nên đợt sốt thứ hai kéo dài cho đến khi chết.
Ngoài phổi, ruột virus còn xâm phập và tấn công hệ thần kinh, do đó chó có
biểu hiện thần kinh trước khi chết.
2.3.1.1.4 Triệu chứng
Biểu hiện của bệnh Carré rất đa dạng, tùy thuộc vào tuổi chó, giống chó và
độc lực của virus. Thời gian nung bệnh của chó từ 4 - 6 ngày.
Đầu tiên là chó buồn bã, ủ rũ, ít ăn, không thích vận động.
Sốt cao trong vòng vài ngày, mắt chó bị sưng, nhiền ghèn, chảy nước mắt
liên tục và khi sốt chó bỏ ăn, mắt đỏ, sau đó cơn sốt giảm, thân nhiệt trở lại bình
thường, chó ăn ít, mệt mỏi.
Tiếp theo là đợt sốt thứ hai xuất hiện, cơn sốt kéo dài 3 - 4 ngày, giai đoạn
này bệnh thường nặng lên do bội nhiễm vi khuẩn kế phát, chó xuất hiện triệu chứng
hô hấp, tiêu hoá. Chó chảy nước mũi, thở khò khè, âm ran ướt do viêm phổi, ho,
chảy nước mũi đục như mủ. Chó đi phân lỏng tanh có thể có niêm mạc ruột bong
tróc kèm theo. Viêm dạ dày nên chó có biểu hiện ói. Chó gầy sút rất nhanh.
Một triệu chứng đặc trưng của bệnh đôi khi gặp là xuất hiện nốt sài ở vùng
bụng, ngực, trong đùi. Nốt sài đỏ thường bằng hạt đậu xanh, đôi khi phụ nhiễm vi

8


khuẩn sẽ sưng có mủ. Bệnh kéo dài sau đó xuất hiện triệu chứng thần kinh: Đi xiêu
vẹo, mất định hướng, co giật trào bọt mép, hôn mê.
Chó bệnh có thể có tất cả các triệu chứng hay chỉ có một vài triệu chứng, đôi
khi những biểu hiệu hô hấp, tiêu hoá không biểu hiện rõ sau 2 - 3 tuần lại có triệu
chứng thần kinh, sừng hoá gan bàn chân. Phần lớn chó đều chết khi có triệu chứng
thần kinh, những con còn sống thì có thể bị co giật suốt đời. Chó khỏi bệnh: Khả

năng nhìn và hệ thần kinh bị ảnh hưởng vĩnh viễn. Chó con sau khi khỏi bệnh: Răng
có thể bị đổi màu, lốm đốm, do tế bào men răng bị kém phát triển.

Hình 2.1 Sừng hóa gan bàn chân

Hình 2.2 Phân màu caffe trong bệnh Carré

Trên chó bệnh Carré

( />
( />
dame=News&op=viewst&sid=151)

2.3.1.1.5 Bệnh tích
Bệnh tích đại thể: Không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh
(Trần Thanh Phong, 1996).
-. Người ta lưu ý sự teo hung tuyến (giảm kích thước) thường thấy khi khám
tử. Có thể gặp sừng hóa ở mõm và gan bàn chân.
- Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng, có thể thấy viêm phế quản phổi, viêm
ruột, mụn mủ ở da…
2.3.1.1.6 Chẩn đoán ( Nguyễn Như Pho, 2003 )
Dựa vào triệu chứng lâm sàng, dịch tễ học. Cần lưu ý các triệu chứng sau:
chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi, xáo trộn hô hấp (ho, hắt hơi, viêm phổi,...), xáo

9


trộn tiêu hóa (ói, tiêu chảy phân nâu tanh hoặc phân nhày do có niêm mac ruột bong
tróc), da nổi những mụn đỏ hay mụn mủ vùng da mỏng, sừng hóa gan bàn chân,
gương mũi, xáo trộn thần kinh.

Chẩn đoán phòng thí nghiệm:
Theo Trần Thanh Phong (1996) thì việc chẩn đoán phòng thí nghiệm vẫn còn
nhiều hạn chế. Việc chẩn đoán kháng nguyên chuyên biệt từ vết phết máu, tế bào
thần kinh, tế bào màng kết hợp mắt…nhờ vào kỹ thuật huỳnh quang trực tiếp.
Chẩn đoán phân biệt ( Nguyễn Như Pho, 2003 )
Bệnh do Parvovirus: tiêu chảy ói mửa dữ dội, ít khi kèm theo triệu chứng hô
hấp.
Bệnh do Leptospira: sốt, ói mửa, viêm kết mạc mắt, sau vài ngày có biểu
hiện viêm phổi, khó thở, viêm loét miệng và các biểu hiện xuất huyết ở chó lớn,
vàng da, số lượng bạch cầu tăng nhất là neutrophile.
Bệnh viêm gan truyền nhiễm: sốt, tiêu chảy, ói mửa, sung huyết màng niêm,
đặc biệt là vùng miệng, vàng da, gan sưng dễ vỡ, đục giác mạc.
2.3.1.1.6 Phòng bệnh và điều trị
Phòng bệnh: Tiến hành song song hai biện pháp là tiêm phòng vaccine và giữ
gìn vệ sinh cho thú. Không cho chó khoẻ tiếp xúc với chó bệnh.
Điều trị : Điều trị triệu chứng kết hợp trợ lực và dùng kháng sinh để chống phụ
nhiễm. Có thể dùng một trong các loại kháng sinh như: Cefotaxime 50 mg/kg thể
trọng tiêm bắp hoặc dưới da, Gentamycine 2 – 4 mg/kg thể trọng tiêm bắp hoặc
dưới da ngày 1 lần, Baytril 2,5 % với 5 mg/kg thể trọng, tiêm bắp hoặc dưới da
ngày 1 lần,
- Truyền dịch để chống mất nước, cung cấp chất điện giải và năng lượng
như: Lactated Ringer, Glucose 5 %...
- Tăng sức đề kháng bằng các vitamin nhóm B và vitamin C.
- Chống ói: Primperan (metoclopramide) 0,2 - 0,5 mg/kg thể trọng tiêm bắp
hoặc dưới da, Atropin sulfate
- Cầm tiêu chảy: Imodium (ioperamide) 0,08 mg/kg thể trọng, ngày 3 lần.

10



- Bảo vệ niêm mạc dạ dày - ruột: Phosphalugel, Smecta
- Hạ sốt: Anagin (dipyrone) 10 – 30 mg/kg thể trọng tiêm bắp hoặc dưới da.
- Giảm ho, long đờm: Bromhexine 1mg/kg thể trọng, Eucalyptyl,…
- An thần và chống co giật: Acepromazin, Theracalcium…
2.3.1.2 Bệnh do Parvovirus
2.3.1.2.1 Căn bệnh học (Nguyễn Như Pho, 2003)
Do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus ở chó type 2 (CPV-2).
Kích thước 18 - 24 nm, nhân chứa ADN đơn dòng thẳng, không có vỏ bọc.
Sức đề kháng: Virus có sức đề kháng lớn nhất khi làm lạnh, có thể giữ khả
năng gây bệnh đến 8 tháng ở nhiệt độ ôn hòa, 56 0C bị diệt 1 giờ, bị hủy diệt bởi
Javen và sút.
Theo Richards, 2007 gần 80 % chó con bị bệnh sẽ chết nếu không được điều
trị và gần 85 % chó con bị nhiễm bệnh sẽ sống sót nếu được điều trị đúng đắn.
2.3.1.2.2 Dịch tễ học

- Nguồn virus: thú bệnh và phân là nguồn virus căn bản nhất.
- Loài nhạy cảm: chỉ lây nhiễm họ chó.
- Đường xâm nhập: phổ biến qua đường miệng, thức ăn, nước uống...
- Phương thức lây lan:
+ Trực tiếp: từ chó này sang chó khác.
+ Gián tiếp: do tiếp xúc với môi trường vấy nhiễm phân thú bệnh.
Bệnh thường biểu hiện trên chó con 6 tuần - 6 tháng tuổi. Trong những tuần
lễ đầu của đời sống, miễn dịch từ mẹ truyền qua sữa đầu giúp thú được bảo vệ.
Những kháng thể này sẽ giảm hết trong khoảng 6 - 10 tuần tuổi, lúc này chó con sẽ
trở nên dễ cảm thụ với bệnh nhất (Trần Thanh Phong, 1996).
2.3.1.2.3 Sinh bệnh học (Nguyễn Như Pho, 2003 )
Sau khi xâm nhập 2 - 4 ngày, virus vào máu gây nhiễm trùng máu, đồng thời
kèm theo sự phát triển của virus trong vùng hầu họng. Virus phát triển trong khe của tế
bào niêm mạc ruột non và xuất hiện trong phân 3 - 4 ngày sau khi bị nhiễm, đạt mức
cao nhất khi dấu hiệu lâm sàng đầu tiên được phát hiện, lúc này ruột non bị phá hủy.


11


Virus còn nhân lên trong tế bào cơ tim gây viêm cơ tim cấp tính, phát triển ở các
Lympho, tế bào tủy xương dẫn đến giảm thiểu số lượng bạch cầu, làm cơ thể thú bị
giảm miễn dịch.

2.3.1.2.4 Triệu chứng
Có ba thể triệu chứng trong bệnh do Parvovirus trên chó:
Thể dạ dày - ruột
Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày, tỷ lệ mắc bệnh cao ở chó con 6 - 12 tuần
tuổi.
Chó ủ rũ, bỏ ăn, sốt vừa. Thông thường sốt kéo dài đến khi triệu chứng tiêu
chảy nặng xuất hiện. Thân nhiệt chỉ giảm khi chó suy nhược.
Ói mửa tiêu chảy nặng, phân lúc đầu lỏng thối sau đó phân màu hồng hoặc
đỏ tươi tùy theo vị trí tổn thương của ruột, tiếp theo là phân thối và tanh có lẫn niêm
mạc ruột, có khi lẫn keo nhày.
Bạch cầu giảm, thiếu máu, chó suy nhược rất nhanh, mất nước dữ dội và phụ
nhiễm vi trùng

Hình 2.3 Chó đi phân lỏng đỏ tươi trong bệnh do Parvovirus
( />Thể viêm cơ tim
Thường xảy ra trên chó 1 - 2 tháng tuổi.

12


Cơ tim bị viêm cấp tính xuất huyết, có thể bị giãn tâm thất đưa đến ngừng
tim hoặc suy tim.

Thể kết hợp viêm cơ tim - ruột
Thể này làm cho chó chết nhanh.
Chó tiêu chảy, ói mửa dẫn đến mất nước rất nhanh.
Cơ tim bị viêm cấp dẫn đến hiện tượng ngừng tim, tỷ lệ chết thể này thường
rất cao.
2.3.1.2.5 Bệnh tích
Bệnh tích đại thể ( Nguyễn Như Pho, 2003 )
+ Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, tá tràng bị hư hại
nhiều nhất, thành ruột non mỏng bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột do bong
tróc.
+ Niêm mạc dạ dày bị sung huyết toàn bộ.
+ Gan có thể sưng và túi mật căng.
+ Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy
thũng và xuất huyết.
+ Thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi.
2.3.1.2.6 Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sang: Theo Nguyễn Như Pho (2003), chủ yếu dựa vào bệnh sử và
những diễn biến của triệu chứng lâm sàng:
+ Viêm dạ dày - ruột có xuất huyết trên chó từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi, đi
kèm với sốt nhưng không cao, có thể chết nhanh hoặc khỏi bệnh sau 5 – 6 ngày.
+ Số lượng bạch cầu giảm trong 4 – 6 ngày sau khi bị nhiễm bệnh.
Chẩn đoán phân biệt
Viêm ruột do virus Carré: sốt cao trong nhiều ngày 40 – 41 0C, viêm phổi,
viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn chân sừng hóa, giai đoạn
cuối có triệu chứng thần kinh.
Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm,
chết ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.

13



Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter, Salmonella, xoắn trùng Leptospira
hay tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm
+ Chẩn đoán chắc chắn bệnh qua phân lập tìm virus từ phân tươi nhưng thời
gian dài và tốn kém.
+ Chẩn đoán huyết thanh học để phát hiện sự biến đổi của huyết thanh.
2.3.1.2.7 Phòng bệnh và điều trị
Phòng bệnh
- Việc chăm sóc tốt và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng
nhất, không cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch.
- Cách ly chó bệnh với chó khỏe.
- Vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm bệnh.
- Cần tiến hành tiêm phòng vaccine sớm và đúng định kỳ cho chó khỏe mạnh
Điều trị
Theo Richards (2007), việc điều trị Parvovirus là sự chống đỡ đối với bệnh.
Không có thuốc chữa trị đặc hiệu cho bệnh này. Có một số việc rất hữu dụng trong
việc điều trị như:
Biện pháp ăn kiêng: trong 24 giờ đầu không nên cho chó ăn và trong 40 giờ
tiếp theo sử dụng khẩu phần lỏng, không cho uống nếu thú ói mửa. Cuối thời kỳ
bệnh, có thể cho ăn thức ăn mềm, dễ tiêu hóa. Chỉ trở lại khẩu phần bình thường khi
đã hết triệu chứng tiêu chảy.
Biện pháp bù đắp nước: nhằm bù đắp lại lượng nước bị mất do ói mửa, tiêu
chảy và tùy theo biểu hiện lâm sàng (nếp gấp ở da, hốc mắt lõm sâu). Sử dụng các
loại dịch truyền như: lactated ringer, glucose 5%, các acid amin thiết yếu để chống
mất nước, cân bằng điện giải và cung cấp năng lượng.
- Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: Ampicillin, Enrofloxacin.
- Chống ói: Primperan.
- Cầm tiêu chảy: Imodium.
- Bảo vệ niêm mạc ruột: Actapulgite, Phosphalugel.


14


×