Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA ĐÀN ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO XÓM MỚI XÃ AN NHƠN TÂY HUYỆN CỦ CHI TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.96 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA ĐÀN ĐỰC
GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO XÓM MỚI - XÃ AN
NHƠN TÂY - HUYỆN CỦ CHI - TP HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: VŨ HỒNG MINH
Lớp: DH07CN
Ngành: Chăn Nuôi
Niên khoá: 2007-2011

THÁNG 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

VŨ HỒNG MINH

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA ĐÀN ĐỰC
GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO XÓM MỚI-XÃ AN
NHƠN TÂY-HUYỆN CỦ CHI-TP HỒ CHÍ MINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kĩ sư Chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn


ThS. ĐỖ VẠN THỬ
ThS. TRẦN VĂN DƯ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

THÁNG 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện:Vũ Hồng Minh
Tên luận văn

“Khảo sát phẩm chất tinh dịch của đàn đực giống tại trại chăn

nuôi heo xóm mới - xã An Nhơn Tây – huyện Củ Chi – Tp. Hồ Chí Minh”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày………………..

Giáo viên hướng dẫn

ThS. ĐỖ VẠN THỬ

ThS. TRẦN VĂN DƯ

KS:ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

ii



LỜI CẢM TẠ
Mãi khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi nấng của cha mẹ cùng những người
thân trong gia đình đã cho con có ngày hôm nay. Cám ơn cha mẹ đã suốt đời tận tụy
vì con, đã hết lòng ủng hộ con cả vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập
và là nguồn động lực giúp con vượt qua những khó khăn để hoàn thành tốt chương
trình học này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa CNTY và thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ
Chí Minh.
Đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức trong thời gian học ở trường.
Chân thành cảm ơn thầy
- ThS. Đỗ Vạn Thử
- ThS. Trần Văn Dư
- Ks. Đoàn Trần Vĩnh Khánh
Đã hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và thực tập tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn
Anh Nguyễn Cao Trãi đã tận tình hướng dẫn trong thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.
Chú Phạm Thế Tâm chủ trại heo Xóm Mới.
Anh em công nhân trại chăn nuôi heo Xóm Mới.
Đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thưc tập tốt
nghiệp.
Xin cảm ơn các bạn bè thân yêu lớp Chăn Nuôi 33 đã chia sẻ những buồn vui
trong thời gian học tập.

iii


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “khảo sát phẩm chất tinh dịch đàn đực giống” được tiến
hành tại trại heo Xóm Mới Xã An Nhơn Tây - Huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh.
Thời gian từ tháng 1/2011 - 5/2011, thí nghiệm được bố trí theo lô gồm 4 giống
Master, Pietrain, Landrace, Duroc khảo sát trong vòng 4 tháng. Kết quả thu được.
Về tháng
Thể tích tinh dịch trung bình cao nhất vào tháng 4 (263,75) và thấp nhất vào
tháng 2 (237,75).
Hoạt lực tinh dịch trung bình cao nhất vào tháng 4 (0,80) và thấp nhất vào
tháng 1 (0,76).
Nồng độ tinh trùng trung bình cao nhất vào tháng 3 (317,08) và thấp nhất
vào tháng 2 (252,71).
Tích VAC tinh dịch trung bình cao nhất vào tháng 3 (60,69) và thấp nhất vào
tháng 1 (50,37).
Kì hình tinh trùng trung bình cao nhất vào tháng 1 (6,00) và thấp nhất vào
tháng 4 (4,90).
Về giống
Thể tích tinh dịch trung bình cao nhất ở giống Duroc (253,33) và thấp nhất ở
giống Landrace (239,38).
Hoạt lực tinh trùng trung bình cao nhất ở giống Landrace (0,82) và thấp nhất
ở giống Duroc (0,80).
Nồng độ tinh dịch trung bình cao nhất ở giống Landrace (330,21) và thấp
nhất ở giống Master (253,96).
Tích VAC tinh dịch trung bình cao nhất ở giống Landrace (63,02) và thấp
nhất ở giống Master (45,36).
Kì hình tinh trùng trung bình cao nhất ở giống Master (6,50) và thấp nhất ở
giống Duroc (4,79).

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách những chữ viết tắt .................................................................................. viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích................................................................................................................1
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................1
1.4 Nhiệm vụ đề tài. ....................................................................................................1
Chương 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN .....................................................................................1
2.1.Sự trưởng thành về tính dục. .................................................................................1
2.2 Tinh dịch ...............................................................................................................1
2.2.1 Tinh thanh (seminal plasma) ..............................................................................1
2.2.2 Tinh trùng (spermatozoa) ...................................................................................2
2.3 Chức năng của dịch hoàn phụ (Epididymus ) .......................................................5
2.4 Chức năng của tuyến sinh dục phụ .......................................................................6
2.4.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland) ..........................................................................6
2.4.2 Tuyến tinh nang (vesiculary gland) ...................................................................7
2.4.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper’s gland or Bulbourethral gland)..........................7
2.5 Những đặc tính của tinh trùng ...............................................................................7
2.5.1 Đặc tính sinh lý. .................................................................................................7
2.5.2 Đặc tính tiếp xúc. ...............................................................................................7
2.5.3 Đặc tính hướng về ánh sáng ...............................................................................8
2.5.4 Đặc tính chạy ngược dòng .................................................................................8


v


2.6 Nhứng yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng..........................................8
2.6.1 Nước. ..................................................................................................................8
2.6.2 Ánh sáng.............................................................................................................8
2.6.3 Nhiệt độ ..............................................................................................................8
2.6.4 Không khí ...........................................................................................................9
2.6.5 Hóa chất có tính sát trùng ..................................................................................9
2.6.6 Sóng lắc ..............................................................................................................9
2.6.7 pH .......................................................................................................................9
2.6.8 Vật dơ bẩn, vi trùng............................................................................................9
2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch .............................................10
2.7.1 Giống. ...............................................................................................................10
2.7.2 Lứa tuổi. ...........................................................................................................11
2.7.3 Dinh dưỡng. .....................................................................................................11
2.7.4 Cường độ chiếu sáng. .......................................................................................13
2.7.5 Chăm sóc quản lí. .............................................................................................13
2.7.6 Kỹ thuật lấy tinh. ..............................................................................................13
2.7.7 Chu kì khai thác. ..............................................................................................14
2.7.8 Pha chế và bảo quản tinh dịch. .........................................................................14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................16
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ...........................................................................16
3.1.1 Thời gian. .........................................................................................................16
3.1.2 Địa điểm. ..........................................................................................................16
3.2 Giới thiệu sơ lược về trại heo Xóm Mới .............................................................16
3.2.1 Vị trí. ................................................................................................................16
3.2.2 Lịch sử hình thành. ...........................................................................................16
3.2.3 Sơ đồ trại ..........................................................................................................17
3.2.4 Chuồng trại. ......................................................................................................18

3.3 Quy trình vệ sinh tiêm phòng ..............................................................................19
3.4 Các chỉ tiêu và phương pháp khảo sát.................................................................19

vi


3.4.1 Phương pháp khảo sát. .....................................................................................19
3.4.2 Đối tượng khảo sát. ..........................................................................................19
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ...........................................................................................21
3.5.1 Giám định xếp cấp đàn đực giống. ..................................................................21
3.5.2 Thành lập hội đồng giám định. ........................................................................21
3.5.3 Xếp cấp ngoại hình...........................................................................................21
3.5.4 Xếp cấp sinh trưởng. ........................................................................................22
3.5.5 Xếp cấp tổng hợp. ............................................................................................22
3.5.6 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch. ..........................................................................22
3.5.7 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ...........................................................................23
3.6 Xử lý thống kê. ....................................................................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................27
4.1. Điểm xếp cấp về ngoại hình thể chất. ................................................................27
4.2 Kết quả đánh giá và so sánh các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch qua các tháng
khảo sát......................................................................................................................28
4.2.1 Kết quả nhận xét về dung lượng tinh dịch(V, ml). ..........................................28
4.2.2 Kết quả nhận xét về hoạt lực tinh trùng. ..........................................................32
4.2.3 Kết quả về nồng độ tinh trùng qua các tháng khảo sát. ...................................36
4.2.4 Kết quả và nhận xét về tích VAC qua các tháng khảo sát. ..............................39
4.2.5 Kết quả nhận xét về kỳ hình (%)......................................................................43
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................46
5.1 Kết luận ...............................................................................................................46
5.2 Đề nghị. ...............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................48

PHỤ LỤC ..................................................................................................................49

vii


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of Variation)
SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

X : Trung bình
h: Giờ
tt: Tinh trùng
D: Giống heo Duroc
L: Giống heo Landrace
Ms: Giống heo Master
Pi: Giống heo Pietrain

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc ........................................1
Bảng 2.2 Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài ...........1
Bảng 2.3 Kích thước tinh trùng một số loài ................................................................3
Bảng 2.4 Chiều dài tinh trùng của một số loài ............................................................4
Bảng 2.5 Thang điểm đánh giá hoạt lực của tinh trùng ..............................................5
Bảng 2.6 Phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng theo quy định nhà nước ...............5
Bảng 2.7 Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc. 6
Bảng 2.8 Độ pH tinh dịch của một số loài ..................................................................9
Bảng 2.9 Khả năng sản xuất tinh của heo đực ..........................................................10

Bảng 2.10 Kết quả các chỉ tiêu khảo sát theo từng độ tuổi đực giống. .....................11
Bảng 2.11 Sự biến đổi phẩm chất tinh dịch theo khoảng cách giữa 2 lần lấy tinh. ..14
Bảng 2.12 Chỉ tiêu tối thiểu của tinh dịch cho phép pha loãng. ...............................15
Bảng 3.1 Lịch chủng Vaccine 2011. .........................................................................19
Bảng 3.2 Bảng tính điểm sinh trưởng của heo đực giống từ 6 tháng tuổi trở lên .....20
Bảng 3.3 Đực giống khảo sát ....................................................................................20
Bảng 3.4 Ngoại hình thể chất của đần đực được đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 3666 – 89. ......................................................................................................21
Bảng 3.5 Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất. ..................................................21
Bảng 3.6 Dung lượng của giống heo đực nội và ngoại .............................................24
Bảng 3.7 Điểm hoạt lực tinh trùng ............................................................................24
Bảng 4.1 Điểm xếp cấp các cá thể đực giống ...........................................................27
Bảng 4.2 Bảng xếp cấp và tỉ lệ phần trăm của đàn đực giống khảo sát ....................28
Bảng 4.3.Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình theo tháng và theo giống (V, ml)
...................................................................................................................................30
Bảng 4.4.Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống qua
các tháng (Vml) .........................................................................................................31
Bảng 4.5 kết quả hoạt lực trung bình (A) .................................................................34

ix


Bảng 4.6 Kết quả hoạt lực trung bình của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát. .............................................................................................................................35
Bảng 4.7 Kết quả về nồng độ tinh trùng theo tháng và giống (Cx106 tt/ml).............37
Bảng 4.8 Kết quả về nồng độ tinh trùng của từng cá thể đực giống. ........................38
Bảng 4.9 Kết quả về VAC tinh dịch theo tháng và giống (109tt/lần lấy) .................41
Bảng 4.10 Kết quả VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống qua các
tháng (109 lần lấy) .....................................................................................................42
Bảng 4.11 Kết quả về kỳ hình theo tháng và giống ..................................................44

Bảng 4.12 Kết quả về kỳ hình tinh trùng từng cá thể qua các tháng ........................45

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, ngày 07/11/2006 Việt Nam đã chính
thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), nông nghiệp nước ta
có thêm nhiều cơ hội phát triển. Các khu vực mậu dịch tự do thương mại sẽ đem lại
cơ hội cho việc giảm thuế quan, mở rộng thị trường quốc tế cho ngành hàng lương
thực, thực phẩm, nhất là sản phẩm của ngành chăn nuôi. Chăn nuôi heo không chỉ
cung cấp thực phẩm trong nước mà còn hướng mạnh đến xuất khẩu ra thị trường thế
giới. Những năm gần đây đời sống của nhân dân ta đã không ngừng được cải thiện
và nâng cao, nhu cầu về thịt heo ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, đòi
hỏi cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, đã thúc đẩy ngành chăn nuôi heo bước sang
giai đoạn mới. Đó là phát triển chăn nuôi heo có tỷ lệ nạc cao, đảm bảo cả về chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay chăn nuôi heo
với phương thức tận dụng là chủ yếu, giá thành chăn nuôi được đánh giá là cao hơn
nhiều so các nước có nền chăn nuôi lớn như Braxin và Trung Quốc... Song chất
lượng sản phẩm lại thấp, tính cạnh tranh yếu, trong điều kiện kinh tế hội nhập hiện
nay đặt ra cho ngành chăn nuôi heo ở nước ta phải không ngừng nâng cao sức cạnh
tranh. Vì vậy, ngành chăn nuôi heo phải làm tốt công tác chọn lọc lai tạo nhằm tạo
ra giống heo có khả năng sản xuất cao và phẩm chất thịt ngon nhằm đáp ứng nhu
cầu cho người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Để đáp ứng vấn đề trên, ngoài viêc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thay đổi
quy trình chăm sóc nuôi dưỡng… thì công tác giống đóng một vai trò hết sức quan
trọng.
Muốn tạo được con giống tốt thì việc chọn lọc quản lý đánh giá chất lượng


1


con đực giống là hết sức cần thiết, thông qua việc đánh giá ngoại hình thể chất sinh
trưởng của đực giống và đặc biệt là kiểm tra phẩm chất tinh dịch của các đực giống
ta có cơ sở để loại thải những cá thể không đạt yêu cầu và chọn lọc nuôi dưỡng
những cá thể có phẩm chất tốt nhằm nâng cao chất lượng đàn đực giống.
Được sự phân công của bộ môn Nội Dược và dưới sự hướng dẫn của thạc sĩ Đỗ
Vạn Thử cùng với sự đồng ý của trại chăn nuôi Xóm Mới Chúng tôi tiến hành đề tài
“khảo sát phẩm chất tinh dịch của đàn đực giống tại trại heo Xóm Mới Xã An Nhơn
Tây - Huyện Củ Chi - TP.Hồ Chí Minh.
1.2 Mục đích
Khảo sát, đánh giá phẩm chất tinh dịch của các nhóm đực, để chọn giữ lại
những heo đực có hiệu quả.
Chọn lọc và giữ lại những dòng, giống và cá thể tốt.
Tìm hiểu sự biến động về phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát.
Đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời đối với các đực giống có phẩm chất tinh
dịch xấu.
1.3 Yêu cầu
Giám định xếp cấp đàn đực.
Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của các nhóm đực giống
taijn trại chăn nuôi heo Xóm Mới.
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm đực giống.
1.4 Nhiệm vụ đề tài
Tiến hành khảo sát 4 nhóm đực giống: Duroc, Landrace, Pietrain, Master. Từ
đó đưa ra nhận xét cho từng nhóm đực giống nhằm đưa ra những biện pháp hợp lý
để hoàn thiện chất lượng đàn đực giống.

1



Chương 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 Sự trưởng thành về tính dục
Tất cả các loài gia súc khi đến một độ tuổi nhất định thì sẽ đạt đến sự trưởng
thành về tính dục hay được gọi là sự thành thục về tính dục và được biểu hiện ở một
số đặc điểm sau:
Bản thân cá thể sinh sản ra những tế bào sinh dục (tinh trùng ở cá thể đực và
trứng ở cá thể cái) hoàn chỉnh có khả năng thụ thai.
Dưới tác động của kích dục tố làm cho cơ quan sinh dục và các đặc điểm
sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có phản xạ về tính.
Khi trưởng thành về tính dục thì con thú vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục, vì
vậy không nên cho thú sinh sản ngay sau khi hình thành tính dục.
Tuổi thành thục tính dục phụ thụộc vào giống, loài, dinh dưỡng, chăm sóc,
quản lý, thời gian chiếu sáng, phái tính…
Loài, giống: những giống nhỏ con thường có tuổi thành thục sớm hơn.
Đối với heo thì heo nội có tuổi thành thục sớm hơn.
Heo nội tuổi thành thục 5 - 6 tháng và trọng lượng từ 30 – 40 kg.
Heo ngoại tuổi thành thục 6 - 7 tháng và trọng lượng 90 – 120 kg.
Khí hậu: bao gồm sự tương tác giữa nhiệt độ và độ ẩm, biên độ nhiệt độ, thời
gian chiếu sáng... nói chung là điều kiện nhiệt đới giúp thú sớm thành thục hơn.
Mùa: thường ảnh hưởng lớn đến thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục có
thể đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau.
Ví dụ: cừu 150 ngày có thể kéo dài 450 - 500 ngày.

1


Dinh dưỡng: dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn. Tuy nhiên,

dinh dưỡng kém không ngăn ngừa sự thành thục mặc dù nó đến muộn hơn. Phái
tính thú cái thành thục sớm hơn thú đực vài tuần vài tháng hoặc vài năm tùy loài.
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc
Loài

Heo

Trâu



Chó, Dê, Cừu

Ngựa

Cái (tháng tuổi)

6-7

20 - 25

8 - 12

5-7

12 - 18

Đực (tháng tuổi)

7-8


25 - 30

12 - 18

7-8

18 - 24

Giới tính

(Nguần: Lâm Quang Ngà, 2005)
Không nên sử dụng đực giống trước khi chúng đạt 7,5 - 8 tháng tuổi và thời
gian sử dụng không quá 3 năm. Khi già đực giống trở nên nặng nề sẽ làm giảm tiến
bộ di truyền. Chọn lọc kĩ và sử dụng hợp lý 1 - 1,5 năm là phương pháp hữu hiệu
tăng nhanh tiến bộ di truyền cho đàn heo.
2.2 Tinh dịch
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của tinh hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh
dục được hình thành ngay khi giao phối. Tinh dịch gồm 3 phần chính: tinh trùng,
tinh thanh và xu xoa.
Bảng 2.2 Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài
Thành phần

Tinh dịch ở dịch hoàn phụ

Tinh dịch phóng ra ngoài

6,8

7,4


Vật chất khô(%)

10 - 11

5,0

K(mg%)

85 - 90

70 - 75

Na(mg%)

300

70 - 75

Đường(%)

290 - 300

70 - 75

Độ PH

3,5 - 5

Protein(%)


(Nguồn: Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận, 2005)
2.2.1 Tinh thanh (seminal plasma)
Tinh thanh chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng tinh thanh tùy
thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của các tuyến sinh dục phụ.

1


Những gia súc giao phối ở cổ tử cung như ngựa, heo, chó… số lượng tinh
thanh nhiều, nồng độ tinh trùng thấp. Những loài giao phối ở âm đạo như bò, dê,
cừu… số lượng tinh thanh ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) ở heo đực phần lớn tinh
thanh bao gồm 50 % - 70 % là phần của tuyến tiền liệt, 20 – 26 % do tuyến tinh
nang, 15 – 18 % là do các chất tiết của tuyến Cowper, chỉ có 2 – 3 % của dịch hoàn
phụ. Ngoài ra, theo Lâm Quang Ngà (1998) số lượng tinh thanh còn tùy thuộc vào
kích thước và tốc độ tiết của các tuyến sinh dục phụ.
Tác dụng của tinh thanh:
Rửa sạch niệu đạo.
Làm môi trường thích hợp thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm dứt trạng
thái tiềm sinh.
Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng gặp trứng.
2.2.2 Tinh trùng (spermatozoa)
Tinh trùng được hình thành từ ống sinh tinh cong nhỏ trong dịch hoàn, được
hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ. Thời gian tinh trùng qua
dịch hoàn phụ thuộc từng loài gia súc.

Hình 2.1 Cấu tạo tinh trùng

2



Thành phần tinh trùng:
+ 75 % H 2 O
+ 25 % vật chất khô bao gồm 13,2 % Lipid, 85 % protein, 1,8 % khoáng.
Tinh trùng có tổng chiều dài là 55 - 57 µm gồm 3 thành phần: phần đầu 51
%, phần cổ thân 16 % và phần đuôi 33 %.
Bảng 2.3 Kích thước tinh trùng một số loài
Loài

Dài tổng số (µm)

Đầu (dài x rộng x dày)

Cổ thân

(µm)

(µm)

Đuôi (µm)

Heo

55 - 57

8x4x1

12


35 - 37



65 - 72

9x4x1

10 - 12

45 - 47



100

14 x 2 x 1

5

80

Ngựa

58 - 60

7x4x2

10


41 - 43

Cừu

60 - 75

8x5x1

14

41

Thỏ

50 - 62,2

8x4x1

10

33 - 35

51

7x4x1

10

34


Người

2.2.2.1 Đầu tinh trùng
Chiếm 51 % khối lượng tinh trùng, dạng hình trứng được bao bọc bởi lớp
màng mỏng lipoprotein được thành lập khi qua phó dịch hoàn. Màng có khả năng
bán thấm giúp tinh trùng định hình cũng như có khả năng chống chọi với các điều
kiện bất lợi.
Phía trên đầu của tinh trùng, khoảng 2/3 chóp đầu, có chứa hệ thống
Acrosome. Hệ thống này có tác dụng quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng.
Nếu bảo quản tinh trùng trong môi trường và nhiệt độ thích hợp trong 2 - 3 ngày thì
tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động, nhưng nếu kéo dài thì hệ thống acrosome sẽ
bị phá hủy làm mất khả năng thụ thai dù tinh trùng vẫn còn sống, nếu bảo quản ở
nhiệt độ 37 0C thì chỉ sau vài giờ hệ thống Acrosome bị biến dạng, nhất là môi
trường nhược trương. Men hyaluronidase cũng dễ bị thẩm xuất ra ngoài ngay khi hệ
thống Acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường đẳng trương.

3


Đầu của tinh trùng chứa nhiều N trong protid hơn bình thường (18,5 % so
với 16 %) do đầu tinh trùng chứa nhiều Arginine mà thành phần nó chứa 32 % N.
Đầu tinh trùng chứa nhiều men hyaluronidase khi tiếp cận với trứng men này có tác
dụng hòa tan màng mucopolysaccharid của tế bào trứng tạo điều kiện cho tinh trùng
xâm nhập vào tế bào trứng.
Nguyễn Tấn Anh, Nguyễn Quốc Đạt (1997) cho rằng kỹ thuật đông lạnh
không đúng cũng có thể phá hủy Acrosome và màng bọc tinh trùng làm thất thoát
các enzyme trong tế bào như: Glutamic – Oxaloacetic - Transaminase (GOT).
2.2.2.2 Cổ thân tinh trùng
Chiếm 16 % khối lượng tinh trùng gắn liền với đầu một cách lỏng lẻo, chủ
yếu chứa nguyên sinh chất của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt rời khi tinh trùng

di chuyển, cổ thân chứa nhiều enzyme hô hấp.
2.2.2.3 Đuôi tinh trùng
Chiếm 23 % lipid (Lâm Quang Ngà, 1998) gồm 2 sợi dọc ở trung tâm và
chính đôi sợi dọc khác bao quanh. Cấu tạo này giúp tinh trùng có khả năng vận
động trong môi trường tinh dịch (Lê Văn Thọ, Đàm Văn Tiện, 1992).
Bảng 2.4 Chiều dài tinh trùng của một số loài
Loài

Đơn vị đo (µm)



61-78

Thỏ

35-62

Heo

37-62
(Lê Văn Thọ,Đàm Văn Tiện, 1992)

Hoạt lực của tinh trùng được đánh giá theo tỷ lệ tinh trùng tiến thẳng so với
tổng tinh trùng trong vi trường quan sát và tiến hành cho điểm từ 0 - 1.

4


Bảng 2.5 Thang điểm đánh giá hoạt lực của tinh trùng

Điểm

0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

Số

5-15

15-25

25-35


35-45

45-

55-

65-

75-

85-

95-

55

65

75

85

95

100

tinh
trùng
tiến
thẳng

(%)

Bảng 2.6 Phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng theo quy định nhà nước
Chỉ tiêu

Phẩm chất tinh dịch heo

Dung lượng (Vml)

≥100

Màu

Trắng đục-trắng sữa

Mùi

Bình thường (nồng-hăng-tanh)

Hoạt lực (A)

≥0,7

Mật độ(D)

≥++

Nồng dộ (C) (106tinh trùng/ml)

≥100


Sức kháng (R)

≥3000

Kì hình (K%)

≤10

pH

6.5-7

Tỷ lệ sống chết(%)

≥70
≤5000

Độ nhiễm khuẩn

2.3 Chức năng của dịch hoàn phụ (Epididymus )
Tinh trùng sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ. Thời gian
tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ của mỗi loài gia súc là khác
nhau.

5


Bảng 2.7 Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc.
Loài

Thời gian (ngày)



Thỏ

Dê-cừu

Heo

7-9

9 - 11

14

20

Dịch hoàn phụ có dạng hình ống, dài nhỏ, quăn queo gồm 3 phần đầu thân và
đuôi.
Trong dịch hoàn phụ:
pH = 6,13. Môi trường toan tính.
Nồng độ Ion [H+] cao gấp 10 lần dịch hoàn.
Áp xuất CO 2 cao ức chế phân giải đường.
Nhiệt độ dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn.
Tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein bao xung quanh nó, tinh
trùng hấp thu lipoprotein mang điện tích âm, vì vậy mà chúng không bị kết dính với
nhau thành từng mảng. Cũng do bề mặt tinh trùng hấp thu lipoprotein đã giúp cho
tinh trùng có một màng mỏng bao lấy mặt ngoài của nó làm cho nó có sức đề kháng
rất lớn với môi trường acid và các muối có hại.

Tất cả những điều kiện trên đã làm cho tinh trùng có trạng thái tiềm sinh.
Năng lượng tiêu hao giảm đến mức thấp nhất cho nên tinh trùng có thể ở lâu trong
dịch hoàn phụ từ 1 - 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Tuy nhiên tinh trùng ở quá
lâu trong dịch hoàn phụ thì nó sẽ dần thay đổi về sinh lí và hình thái và từ đó mất
khả năng thụ thai. Nếu gia súc lâu ngày không lấy tinh thì lần lấy tiếp sau đó tinh
trùng có tỷ lệ kì hình cao và hoạt lực thấp.
2.4 Chức năng của tuyến sinh dục phụ
2.4.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Chứa dịch thể protid trung tính có khả năng hấp thụ CO 2 để thúc đẩy tinh
trùng hoạt động. Tinh trùng tăng rõ rệt hoạt động khi gặp chất tiết của tuyến tiền
liệt. Ở thú nhai lại chất tiết của tuyến này nhỏ, ở heo chiếm 50 % tinh dịch.

6


2.4.2 Tuyến tinh nang (vesiculary gland)
Là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết có tác dụng đệm làm môi trường
cho tinh trùng vận động, tẩy rửa niệu đạo, trung hòa pH âm đạo tạo điều kiện cho
tinh dịch đi qua.
2.4.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper’s gland or Bulbourethral gland)
Hoạt động mạnh ở heo và ngựa là dịch thể keo có chứa globulin dưới tác
dụng của men vezikinase dịch này kết thành khối keo phèn (xu xoa - tapioca). Keo
phèn có tác dụng hút nước rất mạnh, trong giao phối trực tiếp keo phèn tạo thành
nút ở cổ tử cung ngăn không cho tinh dịch chảy ra ngoài. Trong thụ tinh nhân tạo
phải nhanh chóng lọc bỏ chất này vì nó làm nghẽn ống dẫn tinh và ảnh hưởng đến
số lượng và sức sống của tinh trùng.
Nói chung chất tiết của tuyến sinh dục có tính kiềm, hàm lượng chất điện
giải cao có chức năng chính là kích thích tinh trùng hoạt động, chấm dứt trạng thái
tiếm sinh bằng cách bổ xung vào tinh dịch những chất dinh dưỡng cũng như làm
tăng pH tinh dịch.

2.5 Những đặc tính của tinh trùng
2.5.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O 2 và thải CO 2 , càng hoạt động càng tiêu hao năng lượng
dẫn đến giảm sức sống. Tinh trùng trao đổi chất theo hai phương thức:
Phân giải đường fructore và glucose. Sự phân giải đường fructose được tính
bằng số mg fructose của một tỷ tinh trùng sử dụng trong một giờ ở 37 0C trung bình
khoảng 2 mg fructose.
Hô hấp hấp thu O 2 và thải CO 2 trong điều kiện có O 2 tinh trùng hô hấp mạnh,
hệ số hô hấp tính bằng tính bằng µl O 2 tiêu hao trong một giờ của 100.000 tinh
trùng ở 37 0C, trung bình là 10 – 20 µl.
2.5.2 Đặc tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có bọt khí hoặc vật lạ thì tinh trùng sẽ nhanh chóng bám
vào vật lạ và nhanh chóng chết. Cũng nhờ những đặc tính này nên khi tinh trùng
gặp trứng sẽ lập tức vây quanh và tiến hành thụ tinh để tạo thành hợp tử.

7


2.5.3 Đặc tính hướng về ánh sáng
Nhỏ một giọt tinh lên lame nửa sáng nửa tối đưa lên kính hiển vi ta sẽ thấy
tinh trùng chạy về hướng có ánh sáng, khi ánh sáng chiếu vào làm tinh trùng tăng
cường hoạt động giảm năng lượng và chết nhanh.
2.5.4 Đặc tính chạy ngược dòng
Nếu ta lấy một giọt tinh nhỏ lên lame và để nghiêng. Thí ngiệm quan sát
dưới kính hiển vi ta thấy tinh trùng chạy theo hướng lên cao và vận động tiến thẳng,
nhờ đặc tính này mà khi giao phối với con cái động dục chảy nước nhờn chảy ra từ
cổ tử cung tinh trùng sẽ chạy ngược dòng để vào tử cung và chạy lên ống dẫn trứng
để thụ thai.
2.6 Nhứng yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.6.1 Nước

Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm cho tinh trùng chết rất nhanh,
nước thấm vào làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ rồi chết. Vì nước làm
giảm áp suất thẩm thấu của môi trường.
2.6.2 Ánh sáng
Tinh trùng có tính hướng sáng rất mạnh, đặc biệt là ánh sáng chiếu thẳng nên
khi ánh sáng chiếu vào sẽ làm cho tinh trùng tăng cường hoạt động rồi chết, tinh
trùng bị diệt nhanh bởi tia tử ngoại, do vậy tinh trùng phải đựng trong lọ màu tránh
ánh sáng.
2.6.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến sức sống của tinh trùng.
Nhiệt độ nhỏ hơn 5 0C hầu như tinh trùng không hoạt động.
Nhiệt độ 5 - 15 0C tinh trùng hoạt động đáng kể.
Ở nhiệt độ gần với thân nhiệt 37 0C là thời điểm tinh trùng hoạt động tối ưu, tinh
trùng sẽ mất năng lượng nhanh, giảm sức sống rồi chết.
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) tinh dịch bảo tồn ở nhiệt độ
thấp hơn 10 0C hoặc cao hơn 30 0C thì sức sống tinh trùng đều kém, nhiệt độ thấp
tinh trùng sống ở trạng thái tiềm sinh (Anabiose).

8


Việc thay đổi nhiệt độ đột ngột ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng làm
tinh trùng bị shock và mau chết.
2.6.4 Không khí
Nếu cho tinh trùng tiếp xúc tự do với không khí, tinh trùng sẽ tăng cường hô
hấp (vì có O 2 ) dẫn đến làm giảm năng lượng rồi chết.
2.6.5 Hóa chất có tính sát trùng
Tinh trùng rất nhạy cảm với các hóa chất có tính sát trùng cao như alcool 5
%, KMnO 4 4 %, Cresyl 3 %, Formol… Do đó trong tồn trữ hoặc pha chế phải tránh
hóa chất. Ngoài ra khói cũng có ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.

2.6.6 Sóng lắc
Trong khi vận chuyển tinh trùng sẽ mau chết nếu cường độ dao động mạnh.
2.6.7 pH
Gia súc giao phối ở âm đạo (bò, trâu…) pH hơi acid 6,2 - 6,8.
Gia súc giao phối ở tử cung (heo…) pH hơi kiềm 6,8 - 7,6.
Sự thay đổi pH trong phạm vi quá lớn sẽ ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng có
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thụ thai.
Bảng 2.8 Độ pH tinh dịch của một số loài
Loài

pH

Ngựa

7 - 7,8



6,5 - 7

Dê,cừu

6,2 – 6,8

Heo

6,8 - 7,6

Trâu việt nam


6,3 - 6,7

2.6.8 Vật dơ bẩn, vi trùng
Trong 1 ml tinh dịch có 13.000 vi trùng thì tinh dịch đó coi như bị nhiễm
khuẩn nặng, nếu dùng có thể ảnh hưởng đến đời mẹ và con. Tinh dịch thường bị
nhiễm một số vi khuẩn như: Staphylococcus, E.coli, Streptococcus….

9


Có tài liệu cho rằng có đến 7 % số tinh dịch lấy ban đầu chứa ít nhất một
trong các mầm bệnh trên.
Nguyễn Đỗ Thế Vinh (1999), trong 1 ml tinh dịch thường có 0 - 3000 vi
khuẩn mang mầm bệnh và có thể lên tới hàng triệu các loại vi khuẩn có trong tinh
dịch do nhiễm từ bao quy đầu dương vật, dịch hoàn, cơ quan sinh dục phụ hay
nhiễm từ không khí lúc lấy tinh.
Theo Dương Nguyên Khang (1988), tổng số vi khuẩn trong 1 ml tinh nguyên
ít nhất có từ 1200 - 37200 vi khuẩn, tổng số staphylococcus trong 1 ml tinh nguyên
có từ 0 - 6460 vi khuẩn.
C.Cerchuk thì độ nhiễm khuẩn của tinh dịch heo ở trại thuộc loại nhiễm
khuẩn cao sẽ gây viêm bộ phận sinh dục con cái và ảnh hưởng đến sự thụ thai, số
con trong lứa, trọng lượng con sơ sinh và sức sống đàn heo.
Ngoài ra vật bẩn, keo phèn, vật lạ… là môi trường thuận lợi để tinh trùng
bám vào và mau chết.
2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch
Phẩm chất tinh dịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như dinh
dưỡng, loài, lứa tuổi, kĩ thuật lấy tinh, chăm sóc quản lí, bệnh lý….
2.7.1 Giống
Những con giống được cải tạo và chọn lọc thì chất lượng tinh trùng tốt hơn.
Các giống khác nhau cho phẩm chất tinh dịch khác nhau, thường là giống heo ngoại

cho dung lượng và phẩm chất tinh dịch cao hơn giống nội.
Bảng 2.9 Khả năng sản xuất tinh của heo đực
Chỉ tiêu

Dung lượng (ml)

Nồng độ (109 tt/ml)

VAC (109 tt/lần lấy)

Heo nội

50 - 100

15 - 16

1,5- 10

Heo ngoại

150 - 300

170 - 500

16 - 90

Giống

10



2.7.2 Lứa tuổi
Phần lớn thành thục trong khoảng 5 - 8 tháng tuổi dịch hoàn có thể sản xuất
tinh trùng nhưng dung lượng ít và khả năng thụ thai thấp do heo chưa hoàn chỉnh
tập tính sinh dục. Heo trưởng thành có dung lượng tinh dịch tăng dần theo tuổi và
ổn định trong vòng 2 - 3 năm do hệ thống sinh dục hoàn chỉnh vào lứa tuổi trên.
Xu hướng hiện nay trên thế giới là khai thác tinh sớm, kết thúc sử dụng sớm.
Theo Võ Văn Ninh (bài giảng chăn nuôi heo, 2007) dung lượng tinh dịch,
nồng độ tinh trùng tăng theo tuổi và gắn liền với sự hoàn chỉnh của cơ quan sinh
dục.
Để đảm bảo chất lượng tinh tốt thì 3 - 4 ngày lấy tinh một lần tùy cá thể đực.
Bảng 2.10 Kết quả các chỉ tiêu khảo sát theo từng độ tuổi đực giống.
Tuổi (năm)

V(ml)

A

C(109tt/ml)

VAC(109tt/lần lấy)

1-2

185

0,88

286


46,5

2,5 – 3,5

261

0,84

242

41,8

4-5

284

0,81

176

40,6

2.7.3 Dinh dưỡng
Thức ăn là yếu tố quan trọng nhất để con vật giữ chất lượng tinh tốt, nếu
thiếu sẽ làm thiếu các yếu tố sinh dục từ hypothalamus đến hypophyse.
Dinh dưỡng trong khẩu phần đực giống vừa đảm bảo duy trì trọng lượng
tăng trưởng và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất tinh.
Đối với thú non ăn thiếu chất dinh dưỡng thú chậm tăng trưởng, chậm thành
thục, đối với thú đực nếu thiếu sẽ làm giảm phẩm chất tinh dịch, nếu kéo dài sẽ làm
suy kiệt và xáo trộn sinh lý.

Dưỡng khí, trong không khí, dưỡng khí (O 2 ) chiếm 21 %, heo có cấu tạo
phổi nhỏ so với tầm vóc cơ thể do vậy việc lấy dưỡng khí gặp khó khăn khi môi
trường bất lợi (bụi, khí độc…). Nhiệt độ cao sẽ làm tăng tần số hô hấp làm rối loạn
khả năng trao đổi dưỡng khí ảnh hưởng đến sự cân băng sinh lí bình thường của
heo.

11


×