Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC TÂN 5, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.86 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
PHƯỚC TÂN 5, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ THU THẢO
Lớp

: DH06DY

Ngành

: Thú Y chuyên ngành Dược

Niên khóa

: 2006 – 2011

Tháng 8/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************



Tác giả
VÕ THỊ THU THẢO

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
PHƯỚC TÂN 5, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác sỹ Thú y chuyên ngành Dược

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: VÕ THỊ THU THẢO
Tên khóa luận tốt nghiệp:

“KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT

SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC
TÂN 5, BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày:…/…/2011

Ngày …..tháng…..năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

ii


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn
Xin nhận nơi đây lòng biết ơn sâu sắc nhất của con đến Cha Mẹ đã dạy dỗ,
nuôi nấng con nên người.
Anh Chị đã động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập.
Chân thành cảm tạ
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi - Thú Y.
Toàn thể quý thầy cô đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm cho tôi trong những năm qua.
Ban lãnh đạo công ty CP và chủ trại heo Phước Tân 5 đã cho phép tôi thực
hiện đề tài này.
Toàn thể anh chị em công nhân, kỹ thuật viên trong trại đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập.
Chân thành tri ân
TS.Trần Văn Chính – Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật đã tận tình hướng
dẫn chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn
Đến tất cả bạn bè thân yêu và tập thể lớp DH06DY đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

Võ Thị Thu Thảo


iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái lai tại trại chăn
nuôi heo Phước Tân 5, Biên Hòa, Đồng Nai” được tiến hành tại trại heo Phước Tân
5 thời gian từ 10/02/2011 đến 20/05/2011. Với nội dung khảo sát là đánh giá một số
chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái lai tại trại, nhằm đóng góp cơ sở dữ
liệu khoa học cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất của
đàn heo nái sinh sản tại trại.
Số liệu thu thập từ 190 heo nái với 704 ổ đẻ thuộc 6 nhóm giống heo nái
khác nhau như: LY (18 nái, 41 ổ đẻ), YL (73 nái, 321 ổ đẻ), L(YL) (29 nái, 113 ổ
đẻ), Y(YL) (21 nái, 47 ổ đẻ), (YL)L (10 nái, 37 ổ đẻ), LY(YL) (39 nái, 133 ổ đẻ).
Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống
trên được ghi nhận như sau:
Tuổi đẻ lứa đầu là 368,75 ngày, số heo con đẻ ra trên ổ là 10,34 con/ổ, số
heo con sơ sinh còn sống là 9,79 con/ổ, số heo con chọn nuôi là 9,76 con/ổ, trọng
lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 16,65 kg/ổ, trọng lượng bình quân heo con
sơ sinh còn sống là 1,62 kg/con, số heo con cai sữa là 8,91 con/ổ, trọng lượng toàn
ổ heo con cai sữa là 57,87 kg/ổ, trọng lượng bình quân heo con cai sữa là 6,50
kg/con, số lứa đẻ nái trên năm là 2,50 lứa.
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) (Sow Productivity Index) theo phương
pháp của NSIF (2004), khả năng sinh sản của đàn heo nái được xếp hạng như sau:
L(YL) (107,65 điểm) : Hạng I
YL (104,11 điểm)

: Hạng II

(YL)L (100,47 điểm) : Hạng III

LY (94,73 điểm)

: Hạng IV

LY(YL) (93,03 điểm): Hạng V
Y(YL) (92,35 điểm) : Hạng VI
Nhóm giống heo nào có chỉ số sinh sản cao nhất nghĩa là heo nái đó có khả
năng sinh sản tốt nhất và được chọn làm giống.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...............................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..................................................................................... ...iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... x
Chương 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN .........................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC TÂN 5 .............................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành ..............................................................................................3

2.1.3 Nhiệm vụ của trại ...............................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 3
2.1.5 Cơ cấu đàn heo ...................................................................................................4
2.1.6 Chương trình công tác giống của trại .................................................................5
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI 6
2.2.1 Yếu tố di truyền..................................................................................................6
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh ..............................................................................................7
2.3 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI ...........9
2.3.1 Tuổi thành thục ..................................................................................................9

v


2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu .....................................................................................9
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................10
2.3.4 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ ....................................................................................10
2.3.5 Thời gian lên giống lại sau cai sữa...................................................................11
2.3.6 Số heo con sinh ra trên ổ ..................................................................................11
2.3.7 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................12
2.3.8 Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến khi cai sữa ..........................................12
2.3.9 Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa .......................................13
2.3.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................13
2.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI .
.............................................................................................................................13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................ 15
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..............................................................................15
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...........................................................................15
3.2.1 Trực tiếp ...........................................................................................................15
3.2.2 Gián tiếp ...........................................................................................................15
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................15

3.4 ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ......................................16
3.4.1 Chuồng trại .......................................................................................................16
3.4.2 Thức ăn và nước uống ......................................................................................18
3.4.3 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng ..................................................................18
3.4.4 Quy trình vệ sinh thú y .....................................................................................22
3.4.5 Quy trình tiêm phòng .......................................................................................23
3.4.6 Các bệnh thường gặp và cách điều trị ..............................................................24
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .............................................................................26

vi


3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................26
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................26
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................26
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................26
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh......................................................26
3.5.6 Số heo con chọn nuôi .......................................................................................27
3.5.7 Số heo con giao nuôi ........................................................................................27
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống .................................................27
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ...........................................27
3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ......................................................................................27
3.5.11 Số heo con cai sữa ..........................................................................................27
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...............................................................27
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .........................................................27
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con đã điều chỉnh ....................................................27
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..........................................................................29
3.5.16 Số lứa đẻ của nái/năm ....................................................................................29
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái/năm .....................................................................29
3.5.18 Số ngày phối giống lại sau cai sữa .................................................................29

3.5.19 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản ....................... 29
3.6 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................30
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................31
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ........................................................................31
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..........................................................................................32
4.3 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .........................................................................32
4.4 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...............................................................34

vii


4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ................................35
4.6 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI..............................................................................38
4.7 SỐ HEO CON GIAO NUÔI ...............................................................................40
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .......................42
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ................43
4.10 TUỔI CAI SỮA HEO CON .............................................................................45
4.11 SỐ HEO CON CAI SỮA ..................................................................................47
4.12 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ồ HEO CON CAI SỮA ..........................................48
4.13 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ..................................50
4.14 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ồ HEO CON CAI SỮA ĐÃ HIỆU CHỈNH ...........52
4.15 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ ..........................................................54
4.16 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM ..............................................................55
4.17 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG NÁI TRÊN NĂM ...............................56
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ..........................................57
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN ...........58
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................60
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................60
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62

PHỤ BẢNG ..............................................................................................................66

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Y:

Yorkshire.

L:

Landrace.

NSIF :

National Swine Improvement Federation (Liên đoàn cải
thiện giống heo quốc gia Mỹ).

X:

Trung bình.

SD :

Standard Deviation (độ lệch chuẩn).

CV :

Hệ số biến dị.


TLTOHCCS :

Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.

HCSSCS :

Heo con sơ sinh còn sống.

KF :

Khẩu phần.

TĂ :

Thức ăn.

TLBQHCSSCS :

Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.

TLBQHCCS :

Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.

SLDNN :

Số lứa đẻ nái năm.

SHCCSNN :


Số heo con cai sữa nái năm.

TC :

Tính chung.

SPI :

Sow Productivity Index (Chỉ số sinh sản heo nái).

TSTK :

Tham số thống kê.

TP.HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại................................................................................4
Bảng 3.1 Số lượng các nhóm giống heo nái và ổ đẻ khảo sát ở lưu trữ và thực tế ...16
Bảng 3.2 Định mức khẩu phần ăn của nái mang thai ở giai đoạn 2 (sau 84 ngày) ...19
Bảng 3.3 Định mức khẩu phần ăn của nái trước khi sinh 3 ngày .............................20
Bảng 3.4 Nái sau khi đẻ được cho ăn cám 567SF với định mức như sau ................21
Bảng 3.5 Một số thuốc điều trị heo con tiêu chảy được sử dụng ở trại ....................22
Bảng 3.6 Quy trình tiêm phòng vaccin bắt buộc của trại Phước Tân 5 ....................23

Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ theo ................26
(NSIF, 2004) .............................................................................................................26
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống

theo lứa đẻ theo

Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010) ................................................................26
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi
(NSIF, 2004) của Mỹ ................................................................................................28
Bảng 3.10 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi theo
Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010) ................................................................28
Bảng 3.11 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về
cùng số con giao nuôi chuẩn theo NSIF (2004) của Mỹ...........................................28
Bảng 3.12 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về
cùng số con giao nuôi chuẩn theo Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010) .........28
Bảng 3.13 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về
cùng số heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn theo NSIF (2004) ...................29
Bảng 3.14 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi,........29
cùng số heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn theo Đặng Ngọc Phan, ...........29
Trần Văn Chính (2010) .............................................................................................29
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................31
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................32
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ..................................................33

x


Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ............................................................33
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống..........................................34
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................................................35

Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh theo NSIF (2004) ..................36
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh theo hệ số điều chỉnh của
Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010) ................................................................37
Bảng 4.9 So sánh kết quả số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh......................37
Bảng 4.10 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ..................................................38
Bảng 4.11 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ............................................................39
Bảng 4.12 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ...................................................40
Bảng 4.13 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .............................................................41
Bảng 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............42
Bảng 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................43
Bảng 4.16 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .......44
Bảng 4.17 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................45
Bảng 4.18 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ....................................................45
Bảng 4.19 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................46
Bảng 4.20 Số heo con cai sữa theo nhóm giống .......................................................47
Bảng 4.21 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................................................48
Bảng 4.22 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................49
Bảng 4.23 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................50
Bảng 4.24 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ......................51
Bảng 4.25 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................51
Bảng 4.26 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo hệ số điều chỉnh
theo NSIF (2004).......................................................................................................52
Bảng 4.27 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo hệ số điều chỉnh
của Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính (2010) .........................................................53
Bảng 4.28 So sánh kết quả trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo
hai phương pháp ........................................................................................................54

xi



Bảng 4.29 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................55
Bảng 4.30 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................56
Bảng 4.31 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm phân tích theo nhóm giống
...................................................................................................................................57
Bảng 4.32 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................58
Bảng 4.33 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..........................59
của các nhóm giống ...................................................................................................59

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đời sống của người dân
ngày càng được nâng cao, nhu cầu về thực phẩm đạm thịt động vật phục vụ cho tiêu
dùng xã hội cũng ngày càng nhiều. Trong đó thịt heo chiếm tỷ lệ 70 - 80% trong cơ
cấu các loại thịt sử dụng.
Nhằm đáp ứng nhu cầu trên, ngành chăn nuôi heo trong nước nói chung và
trại Chăn Nuôi Heo Phước Tân 5 nói riêng không ngừng cải tiến về cơ sở vật chất,
trang thiết bị chuồng trại, qui trình chăm sóc nuôi dưỡng, dinh dưỡng, công tác
quản lý, vệ sinh phòng bệnh,.. đặc biệt là con giống và công tác giống có tính chất
quyết định đến chất lượng và năng suất qua việc tạo ra những dòng heo có khả năng
sinh sản cao, tạo heo thịt có tỉ lệ nạc nhiều, sức tăng trưởng nhanh, sức đề kháng tốt
để thích nghi với điều kiện môi trường chăn nuôi mới. Do đó, theo dõi và đánh giá
sức sinh sản của đàn heo nái đang được nuôi ở trại là việc làm hết sức cần thiết. Kết
quả khảo sát của đề tài sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho công tác
giống của trại.
Xuất phát từ những vấn đề trên được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật thuộc Khoa Chăn Nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần
Văn Chính và sự giúp đỡ của trại Chăn Nuôi Heo Phước Tân 5, Biên Hòa, Đồng

Nai đã giúp tôi hoàn tất đề tài về: “khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống
heo nái lai tại trại Chăn Nuôi Heo Phước Tân 5, Biên Hòa, Đồng Nai”

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái hiện có tại
trại Chăn Nuôi Heo Phước Tân 5, Biên Hòa, Đồng Nai góp phần làm cơ sở dữ liệu
cho công tác chọn lọc, nhân giống nhằm cải thiện và nâng cao sức sinh sản đàn heo
nái của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi đàn heo nái đang sinh sản, thu thập số liệu và so sánh về một số chỉ
tiêu sinh sản của heo nái thuộc các nhóm giống đang được nuôi dưỡng tại trại trong
thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC TÂN 5
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại được xây dựng trên nền đất cao, thuộc ấp Tân Cang – xã Phước Tân –
Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai cách quốc lộ 1A 10 km về hướng đông, cách quốc lộ 51
là 8 km. Trại được xây dựng trên sườn đồi ở vị trí khá cao với độ dốc 3 – 3,5 % đây
là vùng đồi trọc, đất bạc màu, không sình lún do đó rất dễ dàng cho việc thoát nước
và xử lý chất thải của trại. Trại nằm ở khu vực thưa dân cư, giao thông thuận tiện rất
thuận lợi cho việc tồn tại và phát triển lâu dài của trại. Tổng diện tích của trại

khoảng trên 9000 m2.
Nguồn nước sử dụng cho trại hầu hết là giếng khoan, do đó cấu tạo thổ
dưỡng đặc biệt nên nguồn nước khá phong phú. Mạch nước ngầm rất tốt, nước
trong, mát, ít phèn, không hôi thối, lưu lượng nước rất lớn và đạt vệ sinh nên được
sử dụng cho hoạt động chăn nuôi của trại.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại chăn nuôi heo Phước Tân 5, Biên Hòa, Đồng Nai là trại do Công ty cổ
phần chăn nuôi CP Việt Nam hợp tác với tư nhân Nguyễn Viết Lương vào tháng
5/2004. Sau đó trại đã hoạt động và phát triển cho tới ngày nay.
Trại hiện đang nuôi những giống heo nái lai nhằm cung cấp những heo con
thương phẩm tốt nhất cho công ty.
2.1.3 Nhiệm vụ của trại
Cung cấp heo con thương phẩm cho các trại khác của Công ty CP và người
dân trong ngoài tỉnh.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của trại được trình bày qua sơ đồ sau:

3


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trại
2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Theo thống kê của trại chăn nuôi heo Phước Tân 5, tính đến ngày 20/05/2011 tổng
đàn heo gồm có như sau (Bảng 2.1):
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại
Loại heo

Đơn vị tính

Số lượng


Heo đực giống

Con

2

Heo nái sinh sản

Con

584

Heo nái hậu bị

Con

43

Heo con từ 1-25 ngày tuổi

Con

1401

Tổng cộng

Con

2030


(Nguồn: phòng kỹ thuật trại Chăn Nuôi Heo Phước Tân 5, 2011)

4


2.1.6 Chương trình công tác giống của trại
Chương trình công tác giống của trại được làm khá tốt, nái sinh sản được
theo dõi ghi chép cẩn thận để tiện cho việc theo dõi chọn lọc. Từ đó giữ lại những
con nái có sức sinh sản tốt, loại thải những nái sinh sản kém, ít con, tỉ lệ đậu thai
thấp, chậm lên giống. Heo nái sau khi phối cũng được ghi chép cẩn thận để theo dõi
việc lên giống lại của nái sau khi phối và trường hợp nái bị mất thẻ.
Việc phối giống được thực hiện 3 lần vào mỗi chu kỳ động dục: sáng khoảng
7 giờ, chiều khoảng 16 giờ cùng ngày và phối lại vào sáng sớm ngày hôm sau (mỗi
lần cách nhau ít nhất là 8 - 12 giờ), nhằm gia tăng tỉ lệ thụ thai. Ít khi giao phối trực
tiếp mà thường là gieo tinh nhân tạo.
Nguồn gốc con giống: Các nhóm giống heo của trại gồm có: LY, YL, L(YL),
(YL)L, Y(YL), LY(YL), được tạo ra từ các trại giống bố mẹ của Công ty CP Group
như sau:
-

Nhóm giống heo LY:
(đực) Landrace (L)

(cái) Yorkshire (Y)

Thương phẩm
-

LY (1/2 L; 1/2 Y)


Nhóm giống heo YL:
(đực) Yorkshire (Y)

(cái) Landrace (L)

Thương phẩm
-

YL (1/2 Y; 1/2 L)

Nhóm giống heo L(YL):
(đực) L

(cái) YL

Thương phẩm

L(YL) (3/4 L;1/4 Y)

5


Nhóm giống heo (YL)L:

-

(đực) YL

(cái) L


Thương phẩm
-

(YL)L (3/4 L;1/4 Y)

Nhóm giống heo Y(YL):
(đực) Y

(cái) YL

Thương phẩm

Y(YL) (3/4 Y;1/4 L)

- Nhóm giống heo LY(YL):
(đực) LY

(cái) YL

Thương phẩm

LY(YL) (1/2 L;1/2 Y)

2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
2.2.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính của sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác những đặc tính của cha mẹ tổ tiên đã có và truyền lại cho thế hệ con cháu.
Các giống khác nhau có đặc tính di truyền khác nhau. Do đó, khi chọn heo nái hậu

bị làm giống phải dựa vào gia phả, thông qua ông bà, cha mẹ, anh chị em về thành
tích sinh sản.
Theo Gavil và ctv (1993), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di
truyền từ đời trước truyền lại cho đời sau. Đặc tính này không thay đổi được cho dù
có những can thiệp tích cực như chế độ dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt (trích
dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).

6


Theo Trần Thị Dân (2003), sự sai lệch về sự di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm
cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh
Đây cũng là yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của nái. Ngoại
cảnh thuận lợi sẽ đem lại hiệu quả mong muốn như yếu tố môi trường, kỹ thuật
chăm sóc nuôi dưỡng,…
Tiểu khí hậu chuồng nuôi như: nhiệt độ, ẩm độ, sự thông thoáng chuồng trại,
nồng độ các chất khí và bụi, tia bức xạ, các vi sinh vật có hại, ... các yếu tố này có
quan hệ mật thiết và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sự thay đổi của một trong vài yếu
tố của tiểu khí hậu thì sẽ dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố khác. Tất cả đều có ảnh
hưởng đến khả năng sinh sản của nái.
Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt độ chuồng nuôi lớn hơn 290C làm giảm
thức ăn tiêu tốn và làm xáo trộn sự lên giống. Nhiệt độ 300C với ẩm độ của không
khí trên 70% làm tăng số phôi chết.
Ánh sáng giữ vai trò kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ nái
lên giống. Tác động của ánh sáng với thời gian dài hơn và với cường độ cao hơn sẽ
giúp thú thành thục sớm hơn so với những nơi có số giờ chiếu sáng trên ngày thấp
hơn hay cường độ thấp hơn (Phạm Trọng Nghĩa, 2007).
Theo Võ Văn Ninh (2003), heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống

có thể làm giảm tỉ lệ đậu thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian 1-16
ngày đầu hay 102-110 ngày cuối của kỳ mang thai đều làm giảm số con đẻ ra trên ổ.
Ẩm độ thích hợp cho vật nuôi nên trong khoảng 70%-75% (phụ thuộc vào
nhiệt độ có thể vào khoảng 60%-85%), ẩm độ quá cao (trên 90%) sẽ làm cho vật
nuôi ngột ngạt, khó chịu, mất cảm giác ngon miệng và giảm khả năng tiêu hóa, ảnh
hưởng đến sức khỏe và sinh sản (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), nếu chuồng nuôi sạch sẽ,
độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp sẽ đưa năng suất sinh sản của nái tăng từ 1015%, ngược lại sẽ làm giảm từ 10-30%.

7


Dinh dưỡng: là yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của đàn
heo. Vì thế muốn có đàn heo sinh sản tốt chúng ta cần phải biết cân đối khẩu phần
sao cho hợp lý ở từng giai đoạn của thai kỳ. Phải cung cấp đầy đủ các dưỡng chất
cần thiết như: Protein, khoáng chất, vitamin,…
+ Vitamin A: Cần cho sự hình thành hoàng thể, cơ quan nội tiết sản suất
ra hormone Progesterone giúp định vị phôi bào trong sừng tử cung, thiếu vitamin A
số con đẻ ra trên ổ sẽ ít, nái dễ bị xảy thai, heo con sinh ra yếu. Ngoài ra nếu thiếu
trầm trọng có thể cả đàn heo con sinh ra không có tròng mắt. Chính vì vậy cần phải
cung cấp đầy đủ vitamin A cho nái.
+ Vitamin E: Sinh tố E rất cần thiết cho sự sinh sản của nái, nếu thiếu
vitamin E thì số lượng trứng rụng ít, sự định vị phôi kém nên sinh ít con và heo con
yếu ớt. Ngoài ra vitamin E còn làm tăng đáp ứng miễn dịch cho cơ thể.
Theo Nguyễn Thị Kim Loan (2006), chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn
đến sự thành thục sinh dục của heo. Heo cái được nuôi với dinh dưỡng kém hay heo
quá mập mỡ đều chậm trưởng thành sinh dục.
Bệnh tật: bất kỳ một bệnh hay một trục trặc nào đó xảy ra trên heo nái trong
từng giai đoạn mang thai hay trong lúc sinh cũng đều ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản của heo nái và tùy mức độ bệnh nặng nhẹ mà ảnh hưởng nhiều hay ít.

Các bệnh sinh sản thường gặp trên heo nái là: xảy thai, đẻ non, bại liệt sau
khi sinh, giảm hoặc mất sữa, viêm tử cung…đều làm giảm khả năng sinh sản của
heo. Đặc biệt là bệnh viêm tử cung sau khi sinh, nó làm xáo trộn chu kỳ động dục
tiếp theo của nái, làm chậm lên giống và có thể dẫn đến vô sinh.
Các trục trặc thường gặp trong lúc sinh là: đẻ chậm, xuất huyết do rách cơ
quan sinh dục (rách âm đạo, tử cung, cổ tử cung, âm môn,…) có thể làm heo con
chết ngộp, tổn thương cơ quan sinh dục, ảnh hưởng xấu đến kỳ sinh sản tiếp theo
của nái. Ngoài ra bệnh tật còn làm thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi vì phải tốn chi
phí và công điều trị, giảm khả năng sử dụng của nái.
Theo Nguyễn Như Pho và ctv (1996), cho rằng có nhiều nguyên nhân làm
giảm thành tích sinh sản của heo nái và sức sống của heo con, có thể là do nhiễm

8


trùng bầu vú, tử cung của nái gây nên hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc
mất sữa và rối loạn khuẩn đường ruột trên heo con do các vi sinh vật cơ hội có mặt
trong chuồng nuôi
Chăm sóc quản lý: chăm sóc nái chu đáo trong giai đoạn mang thai và nuôi
con, can thiệp đúng lúc tránh trường hợp heo con đẻ ra bị ngộp, bị mẹ đè, bố trí mật
độ sao cho hợp lý, vệ sinh chuồng nuôi, phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời,…
sẽ nâng cao năng suất sinh sản của heo nái.
2.3 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI
2.3.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng
sinh sản của heo nái bỡi heo hậu bị thành thục ở độ tuổi càng sớm thì càng rút ngắn
được tuổi đẻ lứa đầu. Do đó người chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm
công chăm sóc cũng như giảm bớt thời gian chăn nuôi mà không làm ảnh hưởng
đến năng suất sinh sản của nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), thì trung bình tuổi thành thục của

heo hậu bị cái ngoại khoảng 5 – 8 tháng tuổi. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục
sớm hơn heo hậu bị cái thuần 1 - 4 tuần.
Theo Christenson và ctv (1979), cho rằng giữa các giống heo ngoại
Yorkshire, Landrace, Duroc thì giống Landrace có tuổi thành thục sớm nhất kế đến
là giống Yorkshire và muộn nhất là giống Duroc. Heo nội có tuổi thành thục sớm
hơn heo ngoại, heo lai có tuổi thành thục sớm hơn heo thuần (trích dẫn bỡi Võ Thị
Tuyết, 1996).
Ngoài yếu tố di truyền thì yếu tố dinh dưỡng, chăm sóc quản lý, môi trường,
bệnh tật … cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai sẽ dẫn đến tuổi
đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.
Theo Dourmad (2005), ở Pháp heo cái hậu bị được phối vào lúc 220 – 240
ngày tuổi với trọng lượng đạt từ 135 – 140 kg và độ dày mỡ lưng 15 – 16 mm cho

9


năng suất sinh sản cao trong thời gian khai thác. Phần lớn heo nái được phối giống
sau 1 hoặc 2 lần lên giống trước khi đạt trọng lượng phối (110 – 120 kg) thì số heo
con đẻ ra trên lứa 1 sẽ cao.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), phối giống lứa đầu ở heo hậu bị
cái lai lúc 8 tháng tuổi với khối lượng lớn không dưới 65 – 70 kg. Đối với heo hậu
bị cái ngoại cho phối giống lúc 9 tháng tuổi với khối lượng không dưới 80 – 90 kg
(giống heo ngoại nuôi thích nghi tại Việt Nam).
Nên phối heo vào lúc sáng sớm hoặc lúc chiều mát, và lưu ý tránh thời điểm
heo ăn quá no hoặc quá đói.
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu rất được các nhà chăn nuôi quan tâm, nếu tuổi đẻ lứa đầu cao
chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm. Điều này giúp nhà chăn

nuôi tiết kiệm được chi phí chăm sóc nuôi dưỡng và giảm thiệt hại về kinh tế.
Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc phối giống
không đúng kỹ thuật, thức ăn dinh dưỡng kém, mắc các bệnh truyền nhiễm và sản
khoa, chuồng trại không đảm bảo, sự quản lý không tốt trong thời gian mang thai…
Vì vậy, để nái có được tuổi đẻ lứa đầu sớm chúng ta cần phải có chế độ chăm sóc
thật tốt và thường xuyên theo dõi heo hậu bị lên giống. Để đạt được số heo con sinh
ra trên ổ cao chúng ta thường bỏ qua chu kỳ động dục đầu tiên và nên phối giống ở
chu kỳ động dục kế tiếp thứ 2 hoặc thứ 3.
Do đó, vấn đề công tác giống là rất cần thiết, chọn lọc, lai tạo để cho ra
những giống heo vừa thành thục sớm vừa có cường độ sinh trưởng cao và sớm
trưởng thành về tầm vóc.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), heo cái nội có tuổi đẻ lứa đầu
sớm, thường là từ 11 – 12 tháng tuổi. Đối với heo cái ngoại và heo cái lai nên cho
đẻ lứa đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
2.3.4 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ
Thời điểm phối giống quyết định tỉ lệ thụ thai và số heo con đẻ ra trong một
ổ.

10


Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), cho rằng nên phối giống
khoảng 12 – 30 giờ sau khi heo hậu bị bắt đầu có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ
ở heo nái rạ. Thông thường người ta phối giống hai lần hay ba lần (phối kép, mỗi
lần cách nhau 12 hay 24 giờ) để gia tăng tỉ lệ đậu thai. Vấn đề chăm sóc quản lý
cũng rất quan trọng trong thời gian mang thai của heo nái, tránh gây stress để giảm
khả năng xảy thai. Ngoài ra nhiệt độ và ẩm độ cao cũng làm giảm số heo con đẻ ra
trên ổ.
2.3.5 Thời gian lên giống lại sau cai sữa
Thời gian lên giống lại sớm sẽ làm tăng số lứa đẻ của nái trên năm. Nếu

chăm sóc và dinh dưỡng hợp lý thì nái sẽ lên giống lại trong vòng 1 tuần sau cai
sữa. Để giảm thiểu chi phí trong chăn nuôi và tăng sức sinh sản của heo nái cần áp
dụng những biện pháp thích hợp. Thời gian lên giống lại phụ thuộc rất lớn vào kỹ
thuật chăn nuôi và thể trạng của heo nái sau cai sữa.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), thông thường heo nái sẽ
động dục lại sau khi cai sữa 3 – 5 ngày. Nhưng vẫn có những con nái động dục lại
rất chậm sau khi cai sữa, gây lãng phí và giảm số lứa đẻ trong năm, cũng có nái
động dục lại trong lúc còn nuôi con. Như vậy, cần theo dõi và nhạy bén phát hiện
thời điểm lên giống để tuyển chọn những nái có chu kỳ động dục đều đặn.
Thời gian lên giống lại sau cai sữa có thể bị ảnh hưởng bỡi mùa, lứa đẻ, dinh
dưỡng, tiếp xúc nọc, số heo con trong bầy cai sữa, thời gian tiết sữa khi nuôi con và
các yếu tố stress khác do môi trường.
2.3.6 Số heo con sinh ra trên ổ
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái. Số heo
con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: chế độ dinh dưỡng, chăm sóc quản
lý, nhiệt độ chuồng nuôi, thời điểm phối giống, số trứng rụng, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ
lệ chết phôi trong thời gian mang thai, kiểu phối giống hoặc do con đực truyền
giống không tốt.

11


Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống , kỹ thuật phối giống, số lần
phối, chế độ quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, tuổi của heo
mẹ… đều ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu này (trích dẫn bỡi Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), nhiệt độ và ẩm độ cao
trong khoảng thời gian 1 – 16 ngày đầu hay 102 – 110 ngày cuối của thai kỳ đều
làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ.
Theo Whittemore (1993), yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất sinh
sản của heo vẫn là giống. Vì thế cải thiện con giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao

tính mắn đẻ của heo (trích dẫn bỡi Võ Thị Tuyết, 1996).
2.3.7 Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của một nái trong một năm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống,
thời gian lên giống lại sau cai sữa, tỷ lệ đậu thai, đặc biệt là khoảng cách giữa hai
lứa đẻ kế tiếp. Nếu khoảng cách giữa hai lứa đẻ kế tiếp càng ngắn thì số lứa đẻ của
nái trong một năm càng nhiều.
Do đó, nhà chăn nuôi cần tập cho heo con ăn sớm và cai sữa heo con ở 3 – 4
tuần tuổi. Ngoài ra khâu chăm sóc tốt cũng giúp heo nái lên giống lại sau cai sữa
sớm. Nhưng nếu cai sữa sớm trước 3 tuần tuổi có thể dẫn đến làm giảm số trứng
rụng ở lần phối lại và gia tăng tỷ lệ chết phôi ở lần mang thai tiếp theo.
2.3.8 Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến khi cai sữa
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra
trên ổ.
Theo Fajerson (1992), khoảng 10 % heo con hao hụt trong lúc sinh (trước và
ngay lúc sinh), 18,5 % hao hụt trong giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa. Những heo có
trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg và những con bị di tật thì tỷ lệ nuôi sống nhỏ hơn 50 %.
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ này như thời gian đẻ lâu làm heo bị chết ngộp,
tuổi của heo nái, số heo con sơ sinh chết trước hoặc ngay khi sinh tăng cao từ lứa
thứ 7 trở đi. Do đó, một trong những biện pháp để gia tăng số heo con sơ sinh còn
sống là cải thiện trọng lượng heo con sơ sinh và cách chăm sóc quản lý tốt (trích
dẫn bỡi Võ Thị Tuyết, 1996).

12


×