Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Quản lý chất lượng giáo dục ở trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở các tỉnh tây nguyên theo tiếp cận mô hình CIPO (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.37 KB, 25 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý chất lượng (QLCL), trong đó có mô hình CIPO, một phương
thức quản lý (QL) tiên tiến, đã thành công trong nhiều lĩnh vực, chắc chắn sẽ
tạo ra một hệ thống QL tốt trong nhà trường phổ thông nói chung, trường
PTDTBT THCS-Tây Nguyên nói riêng, yếu tố quyết định tới chất lượng giáo
dục (CLGD).
Nghiên cứu phương thức QLCL với mô hình cụ thể là mô hình CIPO và
các giải pháp triển khai hệ thống đó vào bối cảnh trường PTDTBT THCS-Tây
Nguyên một cách đồng bộ, từ QL các tiêu chí đầu vào, quá trình GD đến đầu
ra,... đảm bảo tính thực tiễn, khả thi và hiệu quả, đồng thời xây dựng được các
yếu tố khác, như sự lãnh đạo, huy động toàn thể GV, HS,… tham gia thì sẽ khắc
phục được hạn chế, hiệu quả QLCLGD sẽ được cải thiện, từng bước nâng cao
CLGD.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý chất lượng giáo
dục ở trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở các tỉnh Tây Nguyên
theo tiếp cận mô hình CIPO” làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng để đề xuất mô hình và các giải
pháp triển khai hệ thống QLCLGD trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là quá trình GD ở trường PTDTBT THCS;
Đối tượng nghiên cứu là QLCLGD ở trường PTDTBT THCS;
4. Giả thuyết khoa học
CLGD tại các cơ sở GD nói chung, tại trường PTDT BT THCS-Tây
Nguyên trong bối cảnh đổi mới GD đang là vấn đề được toàn xã hội quan tâm,
nhưng đang bọc lộ nhiều bất cập nhất định. Có nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân chủ yếu là hệ thống QL truyền thống đang tỏ ra không thích ứng
kịp với tác động của bối cảnh mới. Nếu nghiên cứu phương thức QLCL với mô


hình cụ thể là mô hình CIPO và các giải pháp triển khai hệ thống đó vào bối
cảnh trường PTDTBT THCS-Tây Nguyên một cách đồng bộ, từ QL các tiêu chí
đầu vào, quá trình GD đến đầu ra,... đảm bảo tính thực tiễn, khả thi, đồng thời
xây dựng được các yếu tố khác, như sự lãnh đạo, huy động toàn thể GV, HS,…
tham gia thì sẽ khắc phục được những hạn chế, hiệu quả QL sẽ được cải thiện.


2

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về QL theo tiếp cận mô hình CIPO;
5.2. Đánh giá thực trạng CLGD và QLCLGD tại các trường PTDTBT
THCS-Tây Nguyên (2014-2017);
5.3. Đề xuất mô hình và các giải pháp triển khai hệ thống QLCLGD
trường PTDTBT THCS-Tây Nguyên tiếp cận mô hình CIPO.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu là xây dựng mô hình và giải pháp QLCLGD
theo tiếp cận mô hình CIPO;
6.2. Địa bàn nghiên cứu là 13 trường PTDTBT THCS, 5 Sở và 8 Phòng
GDĐT ở Tây Nguyên; và Thời gian nghiên cứu là từ năm 2014-2017;
6.3. Khách thể khảo sát là 310 người: 14 CBQL và 18 chuyên viên; 12
HT, 32 phó HT, 36 tổ trưởng CM, 198 GV và 50 chuyên gia; và khách thể thử
nghiệm là 63 người: 3 HT, 9 Phó HT, 12 tổ trưởng CM và 39 GV đang công tác
tại 3 trường PTDTBT THCS.
7. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận: Tiếp cận hệ thống, tiếp cận mô hình CIPO, tiếp
cận quá trình, tiếp cận quản lý chất lượng.
7.2. Phương pháp nghiên cứu: Là các phương pháp nghiên cứu lý luận,
nghiên cứu thực tiễn, xử lý kết quả nghiên cứu bằng thống kê toán học.
8. Những luận điểm bảo vệ

Luận điểm 1: QL là yếu tố quyết định CL của một cơ sở GD.
Luận điểm 2: QLCL, trong đó có mô hình CIPO, một phương thức QL
tiên tiến, đã thành công trong nhiều lĩnh vực, chắc chắn sẽ tạo ra một hệ thống
QL tốt trong nhà trường phổ thông nói chung, trường PTDTBT THCS -Tây
Nguyên nói riêng, yếu tố quyết định tới CLGD.
Luận điểm 3: Để thực hiện nhiệm vụ này cần xây dựng một mô hình QL
tiếp cận CIPO và các giải triển khai hệ thống QL phù hợp với bối cảnh của Tây
Nguyên hiện nay.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về lý luận
Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về QL theo tiếp cận mô hình
CIPO trong QL một loại hình trường chuyên biệt, cụ thể: phân tích, làm rõ các
khái niệm CLGD và QLCLGD trường PTDTBT THCS, nêu chủ kiến về các
tiêu chuẩn, tiêu chí trong QLCLGD trường PTDTBT THCS (dựa vào các thành


3

tố trong CIPO) và các giải pháp triển khai hệ thống QLCLGD trường PTDTBT
THCS theo tiếp cận mô hình CIPO. Xác định những các tiêu chí của QLCL
theo cách tiếp cận quá trình, từ các tiêu chí đầu vào, quá trình GD đến đầu ra;
xây dựng và triển khai hệ thống QLCL trường PTDTBT THCS; từ đó, xác định
mô hình QLCLGD trường PTDTBT THCS (theo mô hình CIPO) với 3 nhóm
tiêu chí: đầu vào, quá trình GD, đầu ra, đồng thời xây dựng ma trận quy trình
thực hiện.
9.2. Về thực tiễn
Từ thực trạng CLGD, QLCLGD ở trường PTDTBT THCS -Tây Nguyên
(2014-2017), đối chiếu với mô hình CIPO, luận án chỉ ra những ưu điểm, hạn
chế cơ bản của QLCLGD trường PTDTBT THCS. Từ đó, đưa ra 7 giải pháp cụ
thể trong hai nhóm giải pháp: 1)Xây dựng hệ thống QLCLGD trường PTDTBT

THCS theo tiếp cận mô hình CIPO; 2)Triển khai hệ thống QLCLGD trong nhà
trường PTDTBT THCS. Các nhóm giải pháp này được khẳng định tính hợp lý
và khả thi thông qua kết quả khảo nghiệm ý kiến của các chuyên gia về QL, các
nhà QLGD. Kết quả thử nghiệm giải pháp “quy trình xây dựng hệ thống QLCL
GD” khẳng định tính khả thi của các giải pháp, góp phần nâng cao CLGD.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, nội dung chính của Luận án
gồm 3 chương:
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƯỜNG PTDTBT THCS THEO TIẾP CẬN MÔ HÌNH CIPO
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý chất lượng và quản lý theo tiếp cận
mô hình CIPO
1.1.1. Ở nước ngoài
1.1.1.1. Nghiên cứu về quản lý chất lượng nói chung
QLCL khởi đầu từ Nhật Bản (1940 -1945) do Deming, Juran, Crosby,
A.Feigenbaum đề xướng. Sau đó, phương pháp QLCL của Deming và Juran
mở rộng và phát triển (1950-1960), ảnh hưởng mạnh tới phong trào QLCL trên
thế giới. Nội dung cốt lõi của mô hình lý thuyết QLCL do Deming đề xuất là
14 luận điểm, của J.Juran là luận điểm 10, của Crosby là luận điểm 14.
Trong thập kỉ cuối của Thế kỉ XX, nước Anh đã đưa ra bộ tiêu chuẩn
“Các hệ thống chất lượng” BS 5750. Ngày nay, mô hình BS 5750 đã và đang


4

được nghiên cứu áp dụng để xây dựng và vận hành hệ thống QL trong các cơ sở
GD&ĐT theo tiêu chuẩn ISO 9000.
1.1.1.2. Nghiên cứu về quản lý chất lượng giáo dục
a)Nghiên cứu của một số tác giả tiêu biểu

West Burnham, Dorothy Myers và Robert Stonohill, Taylor và A.F.Hill,
Knight.J và H.eds.De Wit, Feigenbaum, Matsushita Konosuke, Sallis, Freemen,
Petros Kefalas, Abd Jimil Abdulah, Silva Roncelli-Vaupot, Anna maria
Tammaro.
b)Nghiên cứu ở phạm vi quốc gia
Các nước Đông Á và Thái Bình Dương: Thái Lan, Indonesia, Philipines,
Singapore; các nước Châu Á: Trung quốc, Hàn quốc đã thiết lập quy trình
QLCL và ĐBCLGD. Một số quốc gia Châu Âu: Úc, Đan Mạch, Phần Lan,
Italia đã thành lập cơ quan nghiên cứu QLCL và tiến hành ĐBCL trực thuộc
chính phủ; một số quốc gia Châu Âu khác: Anh, Áo, Mỹ đã thành lập cơ quan
nghiên cứu QLCL và tiến hành ĐBCL không trực thuộc chính phủ.
c)Nghiên cứu ở phạm vi liên quốc gia
Các trường đại học Châu Âu đã nghiên cứu, áp dụng và tiến hành QLCL
dựa trên mô hình QLCL Châu Âu-EFQM. Các trường ĐH trong khối ASEAN
đã thành lập Hiệp hội các trường đại học ASEAN-AUN. Hệ thống ĐBCL các
trường đại học Đông Nam Á( AUN-QA) thành lập năm 1998
Tóm lại, ở nước ngoài đã đạt được những thành tựu nhất định trong
nghiên cứu về QLCLGD, chủ yếu tập trung vào KSCLGD, kiểm soát quá trình,
ĐBCLGD, QLCLGD tổng thể và triển khai ở bậc GD đại học. Việc nghiên cứu
và triển khai QLCLGD ở nhà trường phổ thông còn chưa nhiều.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việc QLCLGD đã trở thành chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
ta, được các nhà khoa học nghiên cứu.
1.1.2.1. Nghiên cứu về quản lý chất lượng giáo dục
Tiêu biểu là các tác giả: Nguyễn Đức Chính, Phạm Thành Nghị, Trần
Khánh Đức, Nguyễn Hữu Châu, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Tiến Hùng, Phan Văn
Kha, Nguyễn Minh Đường, Trần Khánh Đức, Trần Kiểm, .... Một số Luận án
nghiên cứu về QLCLGD, đào tạo, có các tác giả: Nguyễn Quang Giao, Vũ
Xuân Hồng, Nguyễn Văn Ly, Nguyễn Duy Hưng.



5

1.1.2.2. Nghiên cứu về quản lý theo mô hình CIPO trong GD&ĐT
Tiêu biểu là tác giả: Đào Việt Hà, Phạm Thị Thúy Hồng, Đỗ Văn Hiếu,
Nguyễn Tuyết Lan, Phạm Tùng Lâm. Một số Luận án đề cập đến mô hình
CIPO, có các tác giả: Nguyễn Thứ Mười, Đào Việt Hà, Trần Thị Thanh
Phương. Chúng tôi chọn lọc, kế thừa những kết quả đã khẳng định và tiếp tục
nghiên cứu đổi mới.
Nhìn chung, đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD đề cập đến
QLCLGD ở bậc GD đại học, cao đẳng và trung cấp. Việc tiếp cận mô hình
CIPO trong các nghiên cứu còn khá mới mẻ, chủ yếu nghiên cứu CIPO để vận
dụng vào QLCL đào tạo ở GD đại học, nghề nghiệp. Đến nay, chưa có công
trình nào nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn của QLCLGD trường
PTDTBT THCS theo tiếp cận mô hình CIPO được thực hiện.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Chất lượng là tất cả các đặc trưng của sản phẩm hay dịch vụ phù hợp
với yêu cầu (đạt được mục tiêu) và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.2.2. Giáo dục trung học cơ sở, chất lượng giáo dục trung học cơ sở
1.2.2.1. Giáo dục trung học cơ sở
1.2.2.2. Chất lượng giáo dục trung học cơ sở: Là kết quả đầu ra của quá
trình GD trong nhà trường trùng khớp với các mục tiêu, yêu cầu đã hoạch định,
phù hợp với chuẩn quy định”
1.2.3. Quản lý. “QL là tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể QL tới
đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu đề ra”.
1.2.4. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng giáo dục
1.2.4.1. Quản lý chất lượng: Là xây dựng và vận hành một hệ thống QL
(trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm ĐBCL các sản phẩm/dịch vụ của cả
hệ thống đạt được mục tiêu đã định, phù hợp với quy chuẩn và đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng.

1.2.4.2. QLCLGD: Là xây dựng và vận hành một hệ thống QL (trên cơ sở
các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm ĐBCL của cả hệ thống đạt được mục tiêu đã
định, phù hợp với quy chuẩn và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
1.2.4.3. Các cấp độ và mô hình QLCL, QLCLGD
a) Có 3 cấp độ QLCL từ thấp đến cao: -KSCL, -ĐBCL, -QLCL tổng thể.
b) Có 3 mô hình QLCL: -Mô hình KSCL; -Mô hình ĐBCL; -Mô hình
QLCL tổng thể.
c) Có ba cấp độ QLCLGD: -KSCLGD, -ĐBCLGD, -QLCLGD tổng thể.


6

1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy quản lý và quan niệm chất
lượng giáo dục, quản lý chất lượng giáo dục trường PTDTBT THCS
1.3.1. Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy QL trường PTDTBT THCS.
Theo Luật GD, Điều lệ trường THCS, quy chế trường PTDTBT THCS
1.3.2. Quan niệm CLGD và QLCLGD trường PTDTBT THCS
1.3.2.1. GD PTDTBT THCS: Thực hiện theo Luật GD 2005, sửa đổi 2009
1.3.2.2. Chất lượng giáo dục PTDTBT THCS: Là kết quả đầu ra của quá
trình GD trong nhà trường trùng khớp với các mục tiêu, yêu cầu đã hoạch định
và phù hợp với các chuẩn quy định.
1.3.2.3. QLCLGD trường PTDTBT THCS: Là xây dựng và vận hành một
hệ thống QLCL (trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm ĐBCL của nhà
trường đạt được mục tiêu đã định, phù hợp với quy chuẩn và đáp ứng được nhu
cầu của người sử dụng.
1.4. Mô hình CIPO
1.4.1. Nội dung của mô hình CIPO
UNESCO (Dakar - 2000) đã nêu 10 yếu tố cấu thành CL của một cơ sở
GD, và 10 yếu tố này được sắp xếp vào 3 thành phần cơ bản của một nhà
trường trong một bối cảnh cụ thể tạo nên mô hình CIPO (C-Context, I-Input, PProcess, O-Outcome) (xem Sơ đồ 1.2).

Đầu vào (Input)
-Các nguồn lực
-Chương trình GD
-Môi trường

Quá trình (Process)
-Phương pháp &kĩ thuật DH
-Hệ thống kiểm tra, đánh giá
-Hệ thống quản lý

Đầu ra (Outcome)
-Người học khỏe mạnh
-GV thạo nghề

Bối cảnh (Context)
-Bối cảnh chính trị, kinh tế, xã hội;
-Sự
tham
giaMô
củahình
cộngCIPO
đồng
Sơ đồ
1.1:

1.4.2. Quá trình giáo dục của mô hình CIPO
CIPO là mô hình quá trình GD, tức CLGD, đào tạo có được là một quá
trình, gồm CL các thành tố trong đầu vào (Input), quá trình (Process), đầu ra
(Outcome), và xem xét qua tác động của bối cảnh (Context).
1.4.3. Nguyên tắc tiếp cận của mô hình CIPO

Gồm: tiếp cận hệ thống, tiếp cận quá trình, dựa vào yếu tố chất lượng,
không ngừng cải tiến.


7

1.4.4. Khả năng vận dụng mô hình CIPO vào QLCLGD
Luận án đã chỉ ra 5 khả năng vận dụng mô hình CIPO vào QLCLGD.
1.5. QLCLGD ở trường PTDTBT THCS theo tiếp cận mô hình CIPO
1.5.1. Nội dung QLCLGD trường PTDTBTTHCS theo mô hình CIPO
1)Đầu vào (I-Input): 4 tiêu chuẩn, 6 tiêu chí;
2)Quá trình GD (P-Process): 3 tiêu chuẩn, 6 tiêu chí;
3)Đầu ra (O-Outcome): 2 tiêu chuẩn, 6 tiêu chí;
4)Bối cảnh (C-Context): Chính trị, KT-XH, Chính sách; Hội nhập quốc tế
và tiến bộ khoa học, công nghệ; Đầu tư cho GD dân tộc,...(xem Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố “đầu vào, quá trình GD, đầu ra”
của mô hình CIPO với các tiêu chuẩn, tiêu chí CLGD trong QLCLGD

(Context)Bối cảnh
Đầu ra (Outcome)

(Process)Quá trình Đầu
giáo vào
dục (Input)

Các thành tố tạo nên
CLGD trong mô hình
CIPO

Các tiêu chuẩn CLGD

trong QLCLGD trường
PTDTBT THCS
1.CB, GV, nhân viên và
HS
-Các nguồn lực
2. Tài chính và trang thiết
bị dạy học
-Chương trình GD 3. Chương trình GD
-Môi trường
4. Môi trường giáo dục
-Phương pháp và 2)Phương pháp và kĩ thuật
kĩ thuật dạy học
dạy học
-Hệ thống kiểm
3)Kiểm tra, đánh giá
tra, đánh giá
CLGD
-Hệ thống QL

-Người học khỏe
mạnh
-Giáo viên thạo
nghề
-Bối cảnh chính
trị, KT-XH, VH
-Sự tham gia của
cộng đồng

Các tiêu chí CLGD
trong QLCLGD trường

PTDTBT THCS
1/Cán bộ, GV, nhân viên
2/ Học sinh
3/ Tài chính
4/ Trang thiết bị dạy học
5/ Chương trình giáo dục
6/ Môi trường giáo dục
3/ Phương pháp và kĩ thuật
dạy học
6/Kiểm tra, đánh giá chất
lượng dạy & học
1/ Hoạt động giảng dạy
2/ Hoạt động học tập
1)Các hoạt động GD
4/ Hoạt động GD đặc thù
5/Hoạt động nuôi dưỡng &
chăm sóc HS bán trú
1/ Kết quả hai mặt GDHS
1)Kết quả và hiệu quả 2/ Hiệu quả GD học sinh
giáo dục, nuôi dưỡng HS 3/Hiệu quả nuôi dưỡng và
chăm sóc HS bán trú
4/ Chất lượng giảng dạy
2)Chất lượng và nghề 5/Kết quả đ/giá GV theo
nghiệp GV
Chuẩn
6/ Hài lòng của giáo viên
1/Chính trị, kinh tế, xã hội; 2/Chính sách; 3/Hội nhập
quốc tế và tiến bộ khoa học, công nghệ;
4/Đầu tư cho GD dân tộc, giáo dục vùng khó,..



8

Sơ đồ 1.2. Mô hình CIPO
trong
Quá trình
giáoQLCLGD
dục (Process) trường PTDTBT THCS

Đầu vào (Input)
1.CB, GV, nhân viên
2. Học sinh
3. Tài chính
4.Trang thiết bị dạy học
5.Chương trình GD
6. Môi trường GD

1.Hoạt động giảng dạy
2.Hoạt động học tập
3.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
4.Hoạt động GD đặc thù
5.Hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc
HS bán trú
6.Kiểm tra, đánh giá chất lượng dạy
và học

Đầu ra (Outcome)
1.Kết quả hai mặt GD HS
2.Hiệu quả giáo dục HS
3.Hiệu quả nuôi dưỡng và

chăm sóc HS bán trú
4.Chất lượng giảng dạy
5.Kết quả đánh giá GV theo
Chuẩn
6.Hài lòng của giáo viên

Bối cảnh xã hội (Context)
-Chính trị, KT-XH; -Chính sách (Luật GD, Chiến lược phát triển GD...); - Hội nhập
quốc tế và tiến bộ KHCN; -Đầu tư cho GD dân tộc, GD vùng khó,...

Như vậy, từ 18 tiêu chí CLGD trên, có thể mô hình hóa mô hình CIPO
trong QLCLGD trường PTDTBT THCS (xem Sơ đồ 1.2)
1.5.2. Quy trình QLCL giáo dục trường PTDTBT THCS
Gồm 4 bước: Bước 1. Xây dựng hệ thống QLCL, Bước 2. Tổ chức vận
hành hệ thống QLCL, Bước 3. Tổ chức viết báo cáo tự đánh giá, Bước 4. Đánh
giá cải tiến hệ thống QLCL
1.5.3. Cấu trúc mô hình QLCLGD tại trường PTDTBT THCS theo hướng
tiếp cận CIPO (xem Sơ đồ 3.1).
1.5.4. Ma trận quy trình thực hiện và tiêu chí CLGD theo CIPO trong
QLCLGD trường PTDTBT THCS
Tiêu chí
CLGD
Bước 1. Xây dựng hệ
theo
thống QLCL
CIPO
1. Đầu vào (6 tiêu chí)
Xây dựng hệ thống
1.1) Cán QLCL tác động tới tất
bộ, giáo cả các điều kiện ĐBCL

viên, nhân đáp ứng mọi yêu cầu
viên
của tiêu chí CBGV,
nhân viên
Xây dựng hệ thống
QLCL tác động tới tất
1.2) Học
cả các đ/kiện ĐBCL
sinh
đ/ứng mọi y/cầu của
tiêu chí HS
1.3) Tài Xây dựng hệ thống
chính
QLCL tác động tới tất
cả các điều kiện ĐBCL

QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 2. Tổ chức Bước 3. Tổ chức
vận hành hệ
viết báo cáo tự
thống QLCL
đánh giá
Tổ chức để mọi
người vận hành
hệ thống QLCL
tiêu chí Cán bộ,
giáo viên, nhân
viên
Tổ chức để mọi
người vận hành

hệ thống QLCL
tiêu chí học sinh

Bước 4. Đánh
giá cải tiến hệ
thống QLCL

Tổ chức để những
ai đã vận hành
viết (mô tả) lại
những gì đã làm

Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
Cán bộ, giáo
viên, nhân viên

Tổ chức để những
ai đã vận hành
viết (mô tả) lại
những gì đã làm

Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
học sinh

Tổ chức để mọi Tổ chức để những Đánh giá cải
người vận hành ai đã vận hành tiến hệ thống

hệ thống QLCL viết (mô tả) lại QLCL tiêu chí


9
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 2. Tổ chức Bước 3. Tổ chức
Bước 1. Xây dựng hệ
vận hành hệ
viết báo cáo tự
thống QLCL
thống QLCL
đánh giá
đ/ứng mọi yêu cầu của tiêu chí tài chính những gì đã làm
tiêu chí tài chính
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
1.4)
QLCL tác động tới tất người vận hành ai đã vận hành
Trang
cả các điều kiện ĐBCL hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
thiết bị
đáp ứng mọi y/cầu của tiêu chí trang những gì đã làm
dạy học tiêu chí trang thiết bị thiết bị dạy học
dạy học
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
QLCL tác động tới tất người vận hành ai đã vận hành
1.5)
cả các điều kiện ĐBCL hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
Chương
đáp ứng mọi yêu cầu tiêu chí chương những gì đã làm
trình GD

của tiêu chí chương trình GD
trình GD
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
1.6) Môi QLCL tác động tới tất người vận hành ai đã vận hành
trường
cả các điều kiện ĐBCL hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
giáo dục đáp ứng mọi y/cầu của tiêu
chí
môi những gì đã làm
tiêu chí môi trường GD trường GD
2. Quá trình giáo dục (6 tiêu chí)
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
QLCL tác động tới tất người vận hành ai đã vận hành
2.1) Hoạt
cả các điều kiện ĐBCL hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
động
đáp ứng mọi yêu cầu tiêu chí hoạt động những gì đã làm
giảng dạy
của tiêu chí hoạt động giảng dạy
giảng dạy
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
2.2) Hoạt QLCL tác động tới tất người vận hành ai đã vận hành
động học cả các điều kiện ĐBCL hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
tập
đáp ứng mọi y/cầu của tiêu chí hoạt động những gì đã làm
tiêu chí h/động học tập học tập
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
2.3)
quản lý chất lượng tác người vận hành ai đã vận hành
Phương động tới tất cả các điều hệ thống quản lý viết (mô tả) lại

pháp và kĩ kiện ĐBCL đáp ứng chất lượng tiêu những gì đã làm
thuật dạy mọi yêu cầu của tiêu chí Phương pháp
học
chí Phương pháp & kĩ và kĩ thuật dạy
thuật dạy học
học
2.4) Hoạt Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
động GD QLCL tác động tới tất người vận hành ai đã vận hành
đặc thù
cả các điều kiện ĐBCL hệ thống quản lý viết (mô tả) lại
đáp ứng mọi yêu cầu chất lượng tiêu những gì đã làm
của tiêu chí h/động GD chí Hoạt động
đặc thù
giáo dục đặc thù
Tiêu chí
CLGD
theo
CIPO

Bước 4. Đánh
giá cải tiến hệ
thống QLCL
tài chính
Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
trang thiết bị
dạy học
Đánh giá cải
tiến hệ thống

QLCL tiêu chí
chương trình
GD
Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
môi trường GD
Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
hoạt
động
giảng dạy
Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
Hoạt động học
tập
Đánh giá cải
tiến hệ thống
quản lý chất
lượng tiêu chí
Phương pháp
và kĩ thuật dạy
học
Đánh giá cải
tiến hệ thống
quản lý chất
lượng tiêu chí
Hoạt động GD

đặc thù


10
Tiêu chí
CLGD
theo
CIPO

Bước 1. Xây dựng hệ
thống QLCL

Xây dựng hệ thống
QLCL tác động tới tất
cả các điều kiện ĐBCL
đáp ứng mọi yêu cầu
của tiêu chí Hoạt động
nuôi dưỡng & chăm
sóc HS BT
XD hệ thống QLCL tác
2.6) Kiểm
động tới tất cả các điều
tra, đánh
kiện ĐBCL đáp ứng
giá CL
mọi YC của tiêu chí
dạy và
kiểm tra, đánh giá CL
học
dạy và học

3. Đầu ra (6 tiêu chí)
Xây dựng hệ thống QL
3.1) Kết CL tác động tới tất cả
quả hai
các điều kiện ĐBCL
mặt
đáp ứng mọi yêu cầu
GDHS
của tiêu chí kết quả hai
mặt GDHS
XD hệ thống QLCL tác
3.2)Hiệu động tới tất cả các điều
quả
kiện ĐBCL đáp ứng
GDHS
mọi yêu cầu của tiêu
chí hiệu quả GDHS
Xây dựng hệ thống
3.3) Hiệu
QLCL tác động tới tất
quả nuôi
cả các điều kiện ĐBCL
dưỡng và
đáp ứng mọi yêu cầu
chăm sóc
của tiêu chí H/quả nuôi
HS bán
dưỡng và chăm sóc HS
trú
bán trú

Xây dựng hệ thống
3.4)Chất QLCL tác động tới tất
lượng
cả các điều kiện ĐBCL
giảng dạy đáp ứng mọi y/cầu của
tiêu chí CL giảng dạy
Xây dựng hệ thống QL
3.5) Kết
CL tác động tới tất cả
quả đánh
các đ/kiện ĐBCL đáp
giá GV
ứng mọi YC của t/chí
theo
K/quả đ/giá GV theo
Chuẩn
Chuẩn
2.5) Hoạt
động nuôi
dưỡng và
chăm sóc
học sinh
bán trú

QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 2. Tổ chức Bước 3. Tổ chức
vận hành hệ
viết báo cáo tự
thống QLCL
đánh giá

Tổ chức để mọi Tổ chức để những
người vận hành ai đã vận hành
hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
tiêu chí hoạt động những gì đã làm
nuôi dưỡng &
chăm sóc HSBT

Bước 4. Đánh
giá cải tiến hệ
thống QLCL
Đánh giá cải
tiến hệ thống
quản lý chất
lượng tiêu chí
hoạt động nuôi
dưỡng và chăm
sóc HSBT
Tổ chức để mọi Tổ chức để những Đánh giá cải
người vận hành ai đã vận hành tiến hệ thống
hệ thống QLCL viết (mô tả) lại QLCL tiêu chí
tiêu chí kiểm tra, những gì đã làm
kiểm tra, đánh
đánh giá CL dạy
giá CL dạy &
và học
học
Tổ chức để mọi
người vận hành
hệ thống QLCL
tiêu chí kết quả

hai mặt GDHS

Tổ chức để những
ai đã vận hành
viết (mô tả) lại
những gì đã làm

Tổ chức để mọi
người vận hành
hệ thống QLCL
tiêu chí hiệu quả
GDHS
Tổ chức để mọi
người vận hành
hệ thống QLCL
tiêu chí Hiệu quả
nuôi dưỡng và
chăm sóc HS bán
trú
Tổ chức để mọi
người vận hành
hệ thống QLCL
tiêu chí CL giảng
dạy
Tổ chức để mọi
người vận hành
hệ thống QLCL
tiêu chí kết quả
đánh giá GV theo
Chuẩn


Tổ chức để những
ai đã vận hành
viết (mô tả) lại
những gì đã làm

Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
kết quả hai mặt
GDHS

Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
hiệu
quả
GDHS
Tổ chức để những Đánh giá cải
ai đã vận hành tiến hệ thống
viết (mô tả) lại QLCL tiêu chí
những gì đã làm
Hiệu quả nuôi
dưỡng và chăm
sóc HS bán trú
Tổ chức để những
ai đã vận hành
viết (mô tả) lại
những gì đã làm


Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
CL giảng dạy

Tổ chức để những
ai đã vận hành
viết (mô tả) lại
những gì đã làm

Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
kết quả đánh
giá GV theo
Chuẩn


11
Tiêu chí
CLGD
theo
CIPO

Bước 1. Xây dựng hệ
thống QLCL

QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 2. Tổ chức Bước 3. Tổ chức
vận hành hệ

viết báo cáo tự
thống QLCL
đánh giá
Tổ chức để mọi Tổ chức để những
người vận hành ai đã vận hành
hệ thống QLCL viết (mô tả) lại
tiêu chí hài lòng những gì đã làm
của giáo viên

Xây dựng hệ thống
3.6) Hài QLCL tác động tới tất
lòng của cả các điều kiện ĐBCL
GV
đáp ứng mọi yêu cầu
của tiêu chí hài lòng
của GV
4. Thích ứng với tác động của bối cảnh đến quản lý chất lượng giáo dục
Xây dựng hệ thống Tổ chức để mọi Tổ chức để những
Thích ứng
quản lý chủ động thích người vận hành ai đã vận hành
với tác
ứng với các yếu tố tác hệ thống quản lý viết (mô tả) lại
động của
động của bối cảnh
thích ứng với tác những gì đã làm
bối cảnh
động của các yếu
đến QLCL
tố bối cảnh
GD


Bước 4. Đánh
giá cải tiến hệ
thống QLCL
Đánh giá cải
tiến hệ thống
QLCL tiêu chí
hài lòng của
giáo viên
Đ/giá cải tiến
hệ thống quản
lý chủ động
thích ứng với
các yếu tố tác
động của bối
cảnh

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLCLGD tiếp cận CIPO (xem sơ đồ 1.3)

Năng lực quản lý, điều hành
của đội ngũ cán bộ quản lý

Cơ chế chính sách quản lý của
Nhà nước, của ngành

Phẩm chất, năng lực của đội
ngũ nhà giáo

Sự phát triển nhanh chóng của
khoa học và công nghệ


Ý thức học tập, rèn luyện
của HS

Điều kiện kinh tế- XH; văn hóa,
phong tục tập quán địa phương

Các điều kiệm phục vụ mô
hình ĐBCLGD

Sự quan tâm của chính quyền địa
phương, cộng đồng & cha mẹ HS

CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI

CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG

CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Sơ đồ 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLCLGD trường PTDTBT THCS
Kết luận chương 1
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG
PTDTBT THCS CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN THEO TIẾP CẬN CIPO
2.1. Khái quát chung về hệ thống các trường PTDTBT THCS-Tây Nguyên
2.1.1.Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, dân cư-Tây Nguyên
(xem Bảng 2.1 trong luận án).


12


2.1.2. Hệ thống trường PTDTBT THCS của 5 tỉnh Tây Nguyên
Hệ thống trường PTDTBT-Tây Nguyên, năm học 2014-2015 có 55
trường, 2015-2016 có 58 và 2016-2017 có 58 trường.
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
Để tìm ra những mặt được và chưa được, xây dựng cơ sở thực tiễn cho
việc đề xuất các giải pháp QL theo tiếp cận mô hình CIPO phù hợp.
2.2.2. Chọn mẫu khách thể, địa bàn và thời gian khảo sát
a) Mẫu khách thể khảo sát: 310 người, b) Địa bàn khảo sát: 13 trường
PTDTBT THCS; c) Thời gian khảo sát là 3 năm (2014-2017).
2.2.3. Nội dung khảo sát
Để xem xét, đánh giá những vấn đề: (1)Nhận thức về vấn đề QLCLGD
theo CIPO; 2)Hiện diện QLCLGD theo CIPO; 3)Quy trình QLCLGD theo
CIPO; 4)Vận dụng quy trình để QL theo CIPO; 5)Đánh giá QLCLGD theo
CIPO; 6)Mức độ quan tâm đến QLCLGD theo CIPO; 7)Mức độ cần thiết
QLCLGD theo CIPO; 8)Tác động của bối cảnh đến QLCLGD
2.2.4. Công cụ khảo sát
Phiếu trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý và chuyên viên; hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng và các GV (Phụ lục 4).
2.2.5. Tổ chức khảo sát
Xây dựng bộ công cụ từ tháng 8/2016 và tiến hành điều tra thăm dò để
chính xác hóa bộ công cụ, chính lí, hoàn thiện. Tiến hành khảo sát thực trạng từ
tháng 9/2016 đến tháng 5/2017.
2.2.6. Phương pháp quan sát
Gồm các phương pháp: a)Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và xử lý
số liệu; b)Phương pháp phỏng vấn và xử lý thông tin; c)Phương pháp quan sát.
2.3. Thực trạng trường, lớp, học sinh, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, chất lượng giáo dục ở các trường PTDTBT THCS (2014-2017)
2.3.1. Quy mô trường, lớp, học sinh và đội ngũ CBQL, giáo viên

Xem Bảng 2.4 trong luận án
2.3.2.Thực trạng chất lượng giáo dục ở các trường PTDTBT THCS
Xem Bảng 2.5 trong luận án
2.4. Thực trạng quản lý chất lượng giáo dục ở trường PTDTBT THCS các
tỉnh Tây Nguyên theo tiếp cận CIPO


13

2.4.1. Thực trạng về nhận thức về vấn đề quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng giáo dục theo tiếp cận CIPO
a)Mức độ hiểu biết về vấn đề QL và hệ thống quản lý chất lượng GD
(<14%); b)Nhận thức về nội dung QL trong hệ thống QLCLGD (≥26% “đồng
ý”); c)Nhận thức về QLCL các tiêu chí đầu vào (≥14% “đồng ý”); d)Nhận thức
về QLCL các tiêu chí quá trình GD (≥22% “đồng ý”); e)Nhận thức về QLCL
các tiêu chí đầu ra (≥14% “đồng ý”); f)Nhận thức về quy trình QL bằng chuẩn
(≥53% “đồng ý”); g)Nhận thức về quy trình và vận hành quy trình (>60%
“hiểu đúng”); h)Nhận thức về hiệu quả quy trình và vận hành quy trình (<49%
“hiểu đúng”); i)Nhận thức về quy trình xây dựng một hệ thống QLCLGD
(≥63% “đồng ý”); k)Nhận thức về hiệu quả quy trình xây dựng 1 hệ thống
QLCLGD (<52% “hiểu đúng”)
Như vậy, việc nhận thức cao là thuận lợi, ngược lại sẽ gây khó khăn khi
thực hiện.
2.4.2. Thực trạng về quản lý và hệ thống quản lý chất lượng giáo dục tại
trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
a)Hiện diện của nội dung QLCLGD (≤64%); b)Hiện diện của xây dựng
hệ thống QLCL (≤69%); c)Hiện diện về xây dựng hệ thống QLCL các tiêu chí
đầu vào (≤74%); d)Hiện diện về xây dựng hệ thống QLCL các tiêu chí quá
trình GD (≤90%); e)Hiện diện về xây dựng hệ thống QLCL các tiêu chí đầu ra
(≤72%); f)Hiện diện về các bước của phương thức QL bằng chuẩn (<65%).

Như vậy, cần tiếp tục tiêu chí đã tốt và triển khai tiếp các tiêu chí chưa tốt
2.4.3. Thực trạng về quy trình quản lý chất lượng giáo dục tại trường
PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
a)Hiện diện về quy trình quản lý chất lượng các tiêu chí đầu vào, quá
trình GD và đầu ra (≤83%); b)Hiện diện về quy trình QLCL các tiêu chí đầu
vào (≤91%); c)Hiện diện về quy trình QLCL các tiêu chí quá trình GD (≤82%);
d)Hiện diện về quy trình QLCL các tiêu chí đầu ra (≤89%); e)Hiện diện về quy
trình QLCL (≤57%).
Như vậy, cần quan tâm đều các tiêu chí và xây dựng quy trình cụ thể,
khoa học.
2.4.4. Thực trạng về vận hành quy trình vào quản lý chất lượng giáo dục tại
các trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
a)Vận hành quy trình vào QLCL (≤70%); b)Vận dụng quy trình vào
QLCL các tiêu chí đầu vào (≤77%); c)Vận dụng quy trình vào QLCL các tiêu


14

chí quá trình GD (≤77%); d)Vận dụng quy trình vào QLCL các tiêu chí đầu ra
(≤86%); e)Vận dụng QLCL theo phương thức QL bằng chuẩn (≤65%).
Như vậy, cần có quy trình các bước cụ thể để triển khai thực hiện.
2.4.5. Thực trạng hiệu quả quản lý chất lượng giáo dục tại các trường
PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
a)Hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng các tiêu chí đầu vào, quá trình
GD và đầu ra (≤73%); b)Hiệu quả vận hành hệ thống QLCL các tiêu chí đầu
vào, quá trình GD và đầu ra (≤60%); c)Hiệu quả QLCLGD tại các trường
PTDTBT THCS (≤64%).
Như vậy, hiệu quả QLCLGD là trung bình.
2.4.6. Mức độ quan tâm của CBGV trong trường về quản lý chất lượng giáo
dục theo tiếp cận CIPO

a)Mức độ “quan tâm và rất quan tâm” về xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng các tiêu chí đầu vào (≤80%), quá trình GD (≤80%), đầu ra (≤81%);
b)Mức độ “quan tâm và rất quan tâm” về vận hành hệ thống QLCL các tiêu chí
đầu vào (≤82%), quá trình GD (≤66%),đầu ra (≤73%); c)Mức độ quan tâm về
vận dụng quy trình QLCL các tiêu chí đầu vào (≤77%), quá trình GD (≤77%),
đầu ra (≤70%).
Như vậy, mức độ quản tâm của CBGV về QLCLGD là khá cao.
2.4.7. Mức độ cần thiết của quản lý chất lượng giáo dục tại các trường
PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
a)Mức độ“cần thiết, rất cần thiết” của xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng các tiêu chí đầu vào (≤90%), quá trình GD (≤87%), đầu ra (≤91%);
b)Mức độ“cần thiết, rất cần thiết” của vận hành hệ thống QLCL các tiêu chí
đầu vào (≤71%), quá trình GD (≤79%), đầu ra (≤82%); c)Mức độ cần thiết của
vận dụng quy trình QLCL các tiêu chí đầu vào (≤82%), quá trình GD (≤85%),
đầu ra (≤84%).
Như vậy, tính cấp thiết của đề tài được khẳng định (>90%).
* Tóm lại:
- Mức độ quan tâm về xây dựng, vận hành hệ thống và vận dụng quy
trình quản lý chất lượng theo CIPO là khá cao (≥86%) và đề tài đã được
khẳng định (xem Bảng 2.4)


15

-Tính cấp thiết của xây dựng, vận hành hệ thống và vận dụng quy
trình quản lý chất lượng theo CIPO là rất cao (≥86%) và đề tài đã được
khẳng định (xem Bảng 2.4).
- Tính hiệu quả của quản lý chất lượng GD ở trường PTDTBT THCS theo
CIPO là trung bình khá, tỷ lệ “tốt và rất tốt” là 53,23% đến 63,55%; tỷ lệ “trung
bình” chiếm khá cao (từ 27.74% đến 40.0%).

Những kết quả trên, tạo động lực cho tác giả có nhiều hy vọng đổi mới để
nâng cao hiệu quả QLCLGD.
2.4.8. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý chất lượng
giáo dục
4 yếu tố bên trong ở mức “ảnh hướng lớn” là ≤88% và 4 yếu tố bên
ngoài ở mức ≤84%. Như vậy, mức độ ảnh hưởng đến quản lý chất lượng GD là
rất cao.
2.5. Đánh giá chung
2.5.1. Mặt mạnh
Đã kiểm soát được QLCLGD ở hầu hết các mặt đầu vào, quá trình GD và
đầu ra, nổi trội là: quy trình QLCL các tiêu chí đầu vào (91%); xây dựng hệ
thống QLCL các tiêu chí quá trình GD (90%), vận dụng quy trình vào QLCL
các tiêu chí đầu ra (86%), quy trình QLCL các tiêu chí đầu ra (89%).
2.5.2. Mặt hạn chế
Nhìn chung, QLCLGD ở các PTDTBT THCS chưa được quan tâm đúng
mức; Chưa chú ý tới việc xây dựng, vận hành hệ thống và vận dụng quy trình
vào QLCL các tiêu chí một cách toàn diện, hiệu quả. Còn coi nhẹ QLCL các
tiêu chí đầu vào và đầu ra. Các trường đã đảm bảo KSCL, QLCLGD ở hầu hết
các tiêu chí của đầu vào, quá trình GD và đầu ra, nhưng chưa ĐBCL (theo mô
hình CIPO); chưa xây dựng được mô hình QLCL phù hợp, nên hiệu quả QLCL
tất cả các tiêu chí còn hạn chế, đạt ở mức trung bình.
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Tư duy lãnh đạo chưa đổi mới. Các trường đang QLCL theo phương thức
QL truyền thống, kém hiệu quả, không điều chỉnh kịp thời, hợp lý những vấn đề
phát sinh trong QLCLGD. Quá trình QL thiếu đồng bộ, rời rạc. Công cụ,
phương pháp QL không đổi mới kịp quá trình phát triển của xã hội.
Kết luận chương 2


16


Chương 3
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG PTDTBT THCS
CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN THEO TIẾP CẬN CIPO
3.1. Định hướng phát triển GD PTDTBT THCS ở các tỉnh Tây Nguyên
3.1.1. Về mục tiêu và qui mô phát triển GD PTDTBT THCS-Tây Nguyên
3.1.2. Định hướng đảm bảo CLGD phổ thông dân tộc bán trú THCS
3.1.3. Mô hình QLCLGD trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT THCS 1, 2, 3,.....
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO TIẾP CẬN CIPO
Tổ chức vận hành hệ thống
quản lý chất lượng

Xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng
thực hiện các tiêu chí
Đầu vào (Input)
1.Cán bộ, GV, nhân
viên
2. Học sinh
3. Tài chính
4.Trang thiết bị dạy
học
5.Chương trình GD
6. Môi trường GD

Đánh giá cải tiến hệ

thống quản lý chất lượng

Quá trình GD (Process)
1.Hoạt động giảng dạy
2.Hoạt động học tập
3.PP và kĩ thuật dạy học
4.Hoạt động giáo dục đặc
thù
5.Hoạt động nuôi dưỡng và
chăm sóc HS bán trú
6.Kiểm tra, đánh giá chất
lượng dạy và học

Đầu ra (Outcome)
1.Kết quả hai mặt GD
HS
2.Hiệu quả GDHS
3.Hiệu quả nuôi dưỡng
&chăm sóc HS bán trú
4. CL giảng dạy
5.Kết quả đánh giá GV
theo Chuẩn
6.Hài lòng của GV

Tổ chức viết báo cáo
tự đánh giá

Tác động của bối cảnh đến QLCLGD (Context)
- Chính trị, kinh tế, xã hội; - Chính sách (Luật GD, Chiến lược phát triển GD...); - Hội nhập quốc tế
và tiến bộ khoa học, công nghệ; - Đầu tư cho GD dân tộc, GD vùng khó,...


Sơ đồ 3.1. Mô hình QLCLGD trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
Từ cơ sở lý luận, thực tiễn về QLCLGD theo tiếp cận CIPO, luận án đề xuất
mô hình QLCLGD trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO (xem Sơ đồ 3.1).

Nh
u
cầu

hội


17

3.2. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp: Đảm bảo tính hệ thống, tính kế thừa
và phát triển, tính khả thi, tính đổi mới, tiên tiến.
3.3. Các giải pháp triển khai hệ thống quản lý chất lượng giáo dục ở trường
PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
3.3.1. Nhóm giải pháp 1. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng giáo dục
trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
3.3.1.1. Giải pháp 1: Quy trình xây dựng hệ thống QLCLGD (xem Sơ đồ 3.2)
Sơ đồ 3.2. Quy trình 5 bước xây dựng hệ thống QLCLGD
BƯỚC 1: Nghiên cứu từng tiêu
chí trong bộ chuẩn, xác định
các công việc cần làm.

Công việc 1
Công việc 2
Công việc 3...(n)
Sản phẩm cần có của công việc 1


BƯỚC 2: Phân tích các công
việc cần làm, xác định các sản
phẩm cần có sau mỗi việc.
BƯỚC 3: Xác định các yêu
cầu sản phẩm cần đạt (số
lượng, chất lượng)

Sản phẩm cần có của công việc 2
Sản phẩm cần có của công việc 3...(n)
Yêu cầu cần đạt của sản phẩm 1
Yêu cầu cần đạt của sản phẩm 2
Yêu cầu cần đạt của sản phẩm 3...(n)
Người thực hiện công việc 1

BƯỚC 4: Phân công người
thực hiện các công việc.

Người thực hiện công việc 2
Người thực hiện công việc 3...(n)
Viết hướng dẫn thực hiện công việc 1

BƯỚC 5: Viết hướng dẫn
thực hiện các công việc cần
làm để đạt từng tiêu chí

Bước 1

Sản phẩm trung gian


Bước 2

Sản phẩm trung gian

Sản phẩm trung gian
Bước 3...(n)
Viết hướng dẫn thực hiện công việc 2

Bước 1

Sản phẩm trung gian

Bước 2

Sản phẩm trung gian

Sản phẩm trung gian
Bước 3...(n)
Viết hướng dẫn thực hiện công việc 3...(n)

Bước 1

Sản phẩm trung gian

Bước 2

Sản phẩm trung gian

Bước 3...(n)


Sản phẩm trung gian


18

3.3.1.2. Giải pháp 2: Xây dựng hệ thống QLCL các tiêu chí đầu vào, quá trình
GD và đầu ra theo CIPO
Ví dụ: Xây dựng hệ thống QLCL cho Tiêu chí 1: CB, GV, nhân viên
* BƯỚC 1: Xác định công việc cần làm: Tiêu chí này có 4 công việc chính:
- Công việc 1. Phân công công tác cho đội ngũ CBGV nhân viên;
- Công việc 2. Xây dựng nội dung bồi dưỡng đội ngũ CBGV nhân viên;
- Công việc 3. Xây dựng quy chế quản lý đội ngũ CBGV nhân viên.
- Công việc 4. Tổ chức đánh giá đội ngũ CBGV nhân viên
* BƯỚC 2: Xác định các sản phẩm cần có sau mỗi việc:
- Sản phẩm cần có của CV 1 là các bản phân công công tác;
- Sản phẩm cần có của CV 2 là các nội dung bồi dưỡng ở từng bộ môn,
lĩnh vực công việc có trong nhà trường;
- Sản phẩm cần có của CV 3 là có bản quy chế QL CBGV NV có CL.
- Sản phẩm cần có của CV 4 là có bản kết quả đ/giá đội ngũ CBGV NV
* BƯỚC 3: Xác định các yêu cầu sản phẩm cần đạt:
-Yêu cầu cần đạt của SP 1 là các phân công công tác phải đúng theo các
quy định hiện hành do Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ ban hành; phù hợp với năng
lực, sở trường công tác của mỗi cá nhân; có sự tham gia đầy đủ của tất cả các
CBGV nhân viên, các tổ chức đoàn thể nhà trường.
-Yêu cầu cần đạt của SP 2 là cung cấp đầy đủ thông tin cho CBGV nhân
viên về mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức bồi dưỡng, phương pháp bồi
dưỡng, các hình thức kiểm tra đánh giá của từng nội dung bồi dưỡng.
-Yêu cầu cần đạt của SP 3 là theo các quy định hiện hành do Bộ GD&ĐT
và Bộ Nội vụ ban hành, đảm bảo được quyền và lợi ích của CBGV nhân viên;
có sự tham khảo quy chế QL của các trường PTDTBT THCS có uy tín; có sự

tham gia đầy đủ của tất các CBGV nhân viên, các tổ chức đoàn thể nhà trường.
-Yêu cầu cần đạt của SP 4 là theo các quy định hiện hành do Bộ GDĐT
và Bộ Nội vụ, đảm bảo đánh giá chính xác, công khai, công bằng CBGVNV; có
sự tham khảo quy chế đánh giá của các trường PTDTBT THCS có uy tín; có sự
tham gia đầy đủ của tất các CBGV nhân viên, các tổ chức đoàn thể nhà trường.
* BƯỚC 4: Phân công người thực hiện các công việc này:
Người thực hiện công việc 1, 2, 3,4 là HT, các phó HT, các tổ trưởng
chuyên môn, văn phòng và tất cả các CBGVNV.
* BƯỚC 5: Viết hướng dẫn thực hiện từng công việc:


19

a) Hướng dẫn thực hiện công việc 1:
-Bước 1. Thành lập Ban chỉ đạo phân công công tác cho CBGV NV (SP
trung gian là: quyết định thành lập);
-Bước 2. Thành lập Hội đồng phân công công tác với đủ các thành phần
(SP trung gian là: quyết định thành lập);
-Bước 3. Ban chỉ đạo tổ chức họp các hội đồng, nghiên cứu các văn bản
hướng dẫn của Phòng, Sở, Bộ GD&ĐT (SP trung gian là: biên bản của hội
nghị, các văn bản đã dùng để nghiên cứu… );
-Bước 4. Các hội đồng dự thảo bản phân công công tác thuộc hội đồng
mình (SP trung gian là: các bản phân công công tác dự thảo);
-Bước 5. Tổ chức hội thảo về các bản phân công công tác (SP trung gian
là: các biên bản của các hội đồng);
-Bước 6. Hoàn thiện các bản phân công công tác (SP trung gian là: các
bản phân công công tác đã hoàn thiện);
-Bước 7. Phê duyệt và ban hành (SP trung gian là: các bản phân công
công tác được phê duyệt, quyết định ban hành).
b) Hướng dẫn thực hiện công việc 2, 3, 4.......

3.3.2. Nhóm giải pháp 2. Triển khai hệ thống quản lý chất lượng giáo dục
trong nhà trường PTDTBT THCS
3.3.2.1. Giải pháp 3: Xây dựng quy trình vận hành hệ thống quản lý chất
lượng giáo dục (xem Sơ đồ 3.3)
Sơ đồ 3.3. Quy trình 7 bước vận hành hệ thống quản lý chất lượng giáo dục
Sản phẩm

Quyết định thành lập Ban chỉ
đạo

Sản phẩm

Quyết định thành lập các Hội
đồng

Sản phẩm

Các Biên bản

Sản phẩm

Các công việc 1, 2, 3 dự thảo

Bước 5. Tổ chức hội thảo về (thực
hiện công việc 1, 2, 3)

Sản phẩm

Biên bản hội thảo các công
việc 1, 2, 3


Bước 6. Hoàn thiện (công việc 1,
2, 3)

Sản phẩm

Các công việc 1, 2, 3 đã
hoàn thành

Bước 7. Phê duyệt và ban hành
(công việc 1, 2, 3)

Sản phẩm

Bước 1. Thành lập Ban chỉ đạo
(thực hiện CV1, 2, 3)
Bước 2. Thành lập Hội đồng (thực
hiện công việc 1, 2, 3)
Bước 3. Ban chỉ đạo họp các hội
đồng (thực hiện công việc 1, 2, 3)
Bước 4. Các hội đồng dự thảo
(thực hiện công việc 1, 2, 3)

1.Các công việc 1, 2, 3 được
phê duyệt
2.Quyết định ban hành


20


3.3.2.2. Giải pháp 4: Tập huấn cho CBGV thực hiện các quy trình vận hành hệ
thống QLCLGD
Nhằm cung cấp kiến thức, kĩ năng và giúp CBGV nhận thức đầy đủ về hệ
thống và quy trình vận hành hệ thống QLCLGD để thực hiện tốt các bước của
quy trình.
3.3.2.3. Giải pháp 5: Tổ chức thực hiện các quy trình vận hành hệ thống quản
lý chất lượng giáo dục
Nhằm tổ chức để các đối tượng liên quan thực hiện đúng, đủ các bước
trong qui trình đã xây dựng vào thực tiễn và lưu trữ các sản phẩm (minh chứng)
sau mỗi bước phục vụ cho báo cáo tự đánh giá sau này.
3.3.2.4. Giải pháp 6: Tổ chức viết báo cáo tự đánh giá, gồm 3 bước:
Bước 1. Những ai được phân công làm việc gì thì mô tả lại những việc đã
làm theo đúng hướng dẫn;
Bước 2. Các bộ phận/tổ/hội đồng nghiên cứu các bản mô tả những việc đã
làm được (phải có sản phẩm minh chứng) hoặc chưa làm được để viết báo cáo
tự đánh giá;
Bước 3. Nhà trường tổ hợp lại thành báo cáo tự đánh giá của trường và
đăng kí được kiểm định.
3.3.2.5. Giải pháp 7: Đánh giá cải tiến quy trình vận hành hệ thống QLCLGD,
gồm 4 bước: Bước 1. Tổ chức đánh giá cải tiến; Bước 2. Tổng hợp điều chỉnh
cải tiến; Bước 3. Hoàn thiện quy trình sau cải tiến; Bước 4. Tổ chức thực hiện
quy trình cải tiến.
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của mô hình và các giải pháp
3.5.1. Công cụ và mục đích khảo nghiệm
Công cụ khảo nghiệm là Phụ lục 8, 9; Mục đích khảo nghiệm để đánh giá
về tính cần thiết, khả thi, khoa học, chính xác của mô hình và quy trình xây
dựng và triển khai hệ thống QLCLGD trường PTDTBT THCS theo CIPO.
3.5.2. Đối tượng và số lượng khảo nghiệm
Đối tượng khảo nghiệm là các chuyên gia, đội ngũ CBQL, HT, phó HT và

GV; Số lượng người được khảo nghiệm là 360 người,
3.5.3. Quá trình khảo nghiệm và phương pháp thống kê


21

Quá trình khảo nghiệm được thực hiện qua thảo luận trực tiếp và lấy
Phiếu khảo nghiệm (xem Phụ lục 5,6). Phương pháp thống kê, gồm: +Xếp giá
trị đo lường từ 1 đến 3; +Giá trị trung bình; +Phương sai và độ lệch chuẩn
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm (xem Phụ lục 8 trong luận án)
3.5.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của mô hình QLCLGD
trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO (xem Sơ đồ 3.2) là rất cao là rất cao
(≥ 93%). Kết quả này đã khẳng định được giả thuyết đề tài đề ra.

Biểu đồ 3.2. Tính cấp thiết vận dụng mô hình quản lý chất lượng giáo dục
trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO
3.5.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết (≥94%) và khả thi (≥95%) của 7
giải pháp QLCLGD trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO là rất cao. Điều
này chứng tỏ, 7 giải pháp đề xuất là rất quan trọng và cấp thiết, khả thi

Biểu đồ 3.2. So sánh mức độ cấp thiết và khả thi của 7 giải pháp đề xuất


22

3.6. Thử nghiệm giải pháp
3.6.1. Mục đích thử nghiệm nhằm kiểm chứng sự cần thiết, tính hiệu quả của
việc triển khai áp dụng 1 giải pháp nhằm minh chứng cho giả thuyết khoa học.
3.6.2. Giới hạn thử nghiệm, gồm: về nội dung, về thời gian, về địa điểm.
3.6.3. Nội dung thử nghiệm là quy trình với 5 bước xây dựng hệ thống QLCL

cho một tiêu chí.
3.6.4. Đánh giá kết quả thử nghiệm giải pháp 1:“Quy trình xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng GD” là rất cần thiết và áp dụng có hiệu quả cao (xem Bảng
3.2). Kết quả đánh giá ở Mức 1, Mức 2 rất cao (>90%). Các CBQL, GV sau khi
thử nghiệm quy trình đều đánh giá tích cực, cao hơn ở Mức 1 (>50%) so với
trước khi thử nghiệm.
Bảng 3.2. Mức độ đạt được của quy trình trước và sau khi thử nghiệm
Nội dung

Thời
điểm

Bước 1: Nghiên cứu từng Trước
tiêu chí trong bộ chuẩn, xác
Sau
định các công việc cần làm
Bước 2: Phân tích các CV, Trước
xác định các SP cần có sau
Sau
mỗi việc
Bước 3: Xác định các yêu
cầu sản phẩm cần đạt

Bước 4: Phân công người
thực hiện các công việc này

Trước
Sau
Trước
Sau


Bước 5: Viết hướng dẫn thực Trước

Mức độ đạt được (%) – SL=63)
Mức 1
Mức 2 Mức 3 Mức 4
S
S
S
S
%
%
%
%
L
L
L
L
28.
63.
18
40
3 4.8 2 3.2
6
5
63.
28.
40
18
5 7.9 0 0.0

5
6
34.
57.
22
36
3 4.8 2 3.2
9
1
66.
30.
42
19
2 3.2 0 0.0
7
2
36.
54.
23
34
3 4.8 3 4.8
5
0
69.
27.
44
17
2 3.2 0 0.0
8
0

39.
52.
25
33
2 3.2 3 4.8
7
4
63.
33.
40
21
2 3.2 0 0.0
5
3
22 34. 35 55. 2 3.2 4 6.3


23

9

hiện các công việc để đạt
từng tiêu chí

Sau

41

65.
1


6
17

27.
0

5

7.9

0

0.0

Kết luận chương 3
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Những kết luận khoa học
1.1. Về lý luận
Đề tài đã góp phần phát triển lý luận về CLGD, QLCLGD và đã chỉ rõ:
QLCLGD trường PTDTBT THCS là xây dựng và vận hành một hệ thống QL
(trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm ĐBCL của nhà trường đạt được mục
tiêu đã định, phù hợp với quy chuẩn và đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng. Đặc biệt, là QLCLGD trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO.
Trên cơ sở nghiên cứu mô hình CIPO, kế thừa những ưu điểm của
QLCLGD theo quan điểm truyền thống (từ trước đến nay), tác giả đề xuất mô
hình CIPO trong QLCLGD trường PTDTBT THCS với sự luận giải cụ thể.
Thực trạng QLCLGD và các giải pháp QLCL theo quan điểm truyền thống (từ
trước đến nay) là căn cứ để tác giả tiến hành điều tra, đánh giá giai đoạn 20142017. Mô hình QL chất lượng CIPO trong QLCLGD trường PTDTBT THCS là
căn cứ để đối chiếu, so sánh, chỉ ra những ưu điểm và bất cập trong QLCLGD

trường PTDTBT THCS theo quan điểm truyền thống, đồng thời cũng là phương
pháp luận để đề xuất các giải pháp và thử nghiệm một số giải pháp QLCLGD
theo tiếp cận mô hình CIPO ở trường PTDTBT THCS.
1.2. Về thực trạng chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục tại
trường PTDTBT THCS -Tây Nguyên (2014-2017)
* Về thực trạng chất lượng GD của các trường PTDTBT THCS
- Ưu điểm: Quá trình GD ở các trường PTDTBT THCS đã có cải thiện,
CLGD đáp ứng được yêu cầu cơ bản của xã hội. Hiệu quả GD cơ bản đạt được
theo mục tiêu của các nhà trường.
- Hạn chế: Quá trình GD ở các trường PTDTBT THCS chậm đổi mới,
việc tổ chức quá trình GD đang theo quan điểm truyền thống, còn bất cập; Hiệu
quả GD chưa đáp ứng được yêu cầu mục tiêu GD trung học cơ sở.
* Về thực trạng QLCLGD tại các trường PTDTBT THCS


24

- Ưu điểm: Các trường PTDTBT THCS đã có nhiều cố gắng trong tổ chức
thực hiện QLCLGD theo yêu cầu đổi mới GD; Công tác QLCLGD có nhiều cải
thiện; Hiệu quả QLCLGD phát triển theo chiều hướng đi lên.
- Hạn chế: Hiệu quả QLCLGD chỉ ở mức trung bình; Phương thức QL
theo quan điểm truyền thống mà các nhà trường PTDTBT THCS đang sử dụng
tỏ ra chậm thích ứng với bối cảnh đổi mới; Việc QLCLGD và kiểm soát
QLCLGD chưa đồng bộ, chưa QL và đánh giá đầy đủ, toàn diện CLGD; Việc
QL, đánh giá sau quá trình QLCL để đổi mới chưa thường xuyên.
1.3. Về giải pháp triển khai hệ thống quản lý chất lượng giáo dục ở trường
PTDTBT THCS-Tây Nguyên
Luận án đã chỉ ra 7 giải pháp cụ thể trong hai nhóm giải pháp.
Khảo nghiệm nhận thức của các loại khách thể và kết quả thử nghiệm
thành công (≥81%) đã khẳng định tính cần thiết và tính khả thi của 7 giải pháp

1.4. Kết luận thử nghiệm quản lý chất lượng giáo dục ở trường PTDTBT
THCS theo CIPO
Kết quả thử nghiệm giải pháp 1: “Quy trình xây dựng hệ thống QLCL
GD” cao hơn so với trước thử nghiệm khẳng định tính khả thi trong thực tiễn
các giải pháp QLCLGD ở trường PTDTBT THCS theo tiếp cận CIPO, sẽ góp
phần nâng cao năng lực và hiệu quả QLCLGD cho các trường PTDTBT THCS.
1.5. Những kết quả và đóng góp của luận án
Luận án có thể là một tài liệu tham khảo, vận dụng cho các nhà QL, HT
của các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông.
2. Những kiến nghị
2.1. Với trường PTDTBT THCS. Tiến hành xây dựng và vận hành hệ thống
QLCLGD theo CIPO; đổi mới và hoàn thiện mô hình và các giải pháp; tổng kết
thực tiễn để bổ sung và hoàn thiện mô hình và các giải pháp triển khai hệ thống
QLCLGD theo tiếp cận CIPO.
2.2. Với Phòng GD&ĐT. Tổ chức tập huấn về QLCL theo Chuẩn; xây dựng
quy chế, các điều kiện cần thiết cho việc QLCLGD theo CIPO.
2.3. Với Sở giáo dục và đào tạo. Nâng cao nhận thức, chỉ đạo các nhà trường
QLCL theo chuẩn để đáp ứng yêu cầu KĐCLGD của Bộ GD&ĐT. Tổ chức hội
thảo, Seminar khoa học nhằm xem xét, ứng dụng mô hình CIPO trong toàn tỉnh.
2.4. Hướng tiếp tục nghiên cứu của đề tài
Có thể và cần phải tiếp tục nghiên cứu QLCLGD ở các trường phổ thông
theo tiếp cận mô hình CIPO. Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án có thể tham


25

khảo và vận dụng vào nghiên cứu.



×