Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH SWOT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI KHU DI TÍCH THẮNG CẢNH CẤP QUỐC GIA GÀNH ĐÁ ĐĨA PHÚ YÊN  

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – TP. HỒ CHÍ MINH
***************

 

NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH SWOT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG,
TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH SINH THÁI KHU DI TÍCH THẮNG CẢNH
CẤP QUỐC GIA GÀNH ĐÁ ĐĨA - PHÚ YÊN
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CẢNH QUAN VÀ KỸ THUẬT HOA VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – TP. HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH SWOT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG,
TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH SINH THÁI KHU DI TÍCH THẮNG CẢNH
CẤP QUỐC GIA GÀNH ĐÁ ĐĨA - PHÚ YÊN



Ngành: Cảnh Quan và Kỹ Thuật Hoa Viên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGÔ AN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011

i
 


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINNING
NONG LAM UNIVERSITY – HO CHI MINH CITY
************

NGUYEN THI BICH HANH

APPLYING THE SWOT ANALYSIS METHOD TO
EVALUATE POTENTIALITIES, PRESENT CONDITIONS
AND PROPOSED DEVELOPMENT FOR GANH DA DIA
ECOLOGICAL TOURIST SITE DEVELOPING,
PHU YEN PROVINCE

Department of Landscaping and Environmental Horticulture
GRADUATION DISSERTATION

Supervisor: NGO AN, Ph.D.


Ho Chi Minh City
July/2011
ii
 


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp cuối khóa này tôi xin chân thành cảm
ơn tới:
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã tạo điều kiện cho
tôi học tập và rèn luyện trong suốt 4 năm qua.
Tiến sĩ Đinh Quang Diệp, trưởng bộ môn Cảnh Quan và Kỹ Thuật Hoa Viên
cùng toàn thể các thầy cô trong bộ môn đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ trong
quá trình học tập.
Đặc biệt hơn hết là sự tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình làm luận văn của T.S Ngô An. Sự nhiệt tình của thầy là một sự động viên rất
lớn đối với tôi. Qua đây tôi xin gửi đến thầy lời biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Phú
Yên, Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Phú Yên, UBNN huyện Tuy An đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.

Đại Học Nông Lâm – Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
Nguyễn Thị Bích Hạnh

iii
 


TÓM TẮT


Đề tài nghiên cứu “Ứng dụng phân tích SWOT để đánh giá hiện trạng, tiềm
năng và đề xuất hướng phát triển du lịch sinh thái khu di tích thắng cảnh cấp quốc
gia Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên” địa điểm tại khu Di tích - Thắng cảnh Gành Đá
Đĩa, thời gian thực hiện từ tháng 2/2011 đến tháng 7/2011.
Mục tiêu đề tài: Ứng dụng phương pháp SWOT nhằm đề xuất những giải
pháp phát triển phù hợp cho khu di tích trong giai đoạn hiện nay để hỗ trợ trong
công tác quản lý và lập kế hoạch phát triển trong tương lai.
 Kết quả đạt được:
-

Đưa ra các kết quả phân tích SWOT để đánh giá hiện trạng, tiềm năng và
những điều kiện phát triển khu Di tích - Thắng cảnh Gành Đá Đĩa thành khu
du lịch sinh thái.

-

Xây dựng các mục tiêu phù hợp để phát triển du lịch sinh thái khu Di tích Thắng cảnh Gành Đá Đĩa.

-

Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái khu Di tích Thắng cảnh Gành Đá Đĩa.

iv
 


SUMMARY

The research subject “Applying the SWOT analysis method to evaluate

potentialities and present conditions for Da Dia Reef ecological tourist site
developing, Phu Yen province” have been carried out from January 2011 to July
2011.
The purpose of this research is to apply the SWOT method to put forward
plans for developing of Da Dia Reef ecological tourist site, and also for
management and making plan in the future.
 The results:
-

Giving the results from SWOT analysis for evaluating current status,
potentialities and development conditions of Da Dia Reef ecological tourism
site.

-

Establishing the proper targets for development of ecological tourism Relic Landscape Da Dia Reef.

-

Proposing some solutions for sustainable development at Da Dia Reef
ecological tourism site.

v
 


MỤC LỤC
Trang
TỰA LUẬN VĂN TIẾNG VIỆT ............................................................................. iii 
TỰA LUẬN VĂN TIẾNG ANH .............................................................................. iii 

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii 
TÓM TẮT ..................................................................................................................iv 
SUMMARY ................................................................................................................ v 
MỤC LỤC ..................................................................................................................vi 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................xi 
DANH SÁCH CÁC BẢNG – SƠ ĐỒ .................................................................... xiii 
Chương 1 
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 
Chương 2 
TỔNG QUAN ............................................................................................................. 3 
2.1. Các khái niệm ................................................................................................... 3 
2.1.1. Các khái niệm về du lịch ............................................................................ 3 
2.1.2. Các khái niệm về DLST ............................................................................. 3 
2.2. Quan hệ giữa DLST với các loại hình du lịch khác. ........................................ 4 
2.3. Đặc trưng cơ bản của DLST. ............................................................................ 5 
2.4. Tài nguyên du lịch. ........................................................................................... 6 
2.4.1. Khái niệm chung về cảnh quan. ................................................................. 6 
2.4.2. Tài nguyên DLST. ...................................................................................... 7 
2.4.2.1. Tài nguyên DLST tự nhiên. .................................................................. 8
2.4.2.2. Tài nguyên DLST tự nhiên. .................................................................. 8
2.5. Phát triển DLST bền vững. ............................................................................... 8 
2.6. Khái quát phương pháp SWOT. ....................................................................... 9 
2.7. Khái quát về khu di tích thắng cảnh cấp quốc gia Gành Đá Đĩa. ...................10 
2.7.1. Vị trí địa lý. ..............................................................................................10 

vi
 


2.7.2. Quá trình hình thành.................................................................................11 

2.7.2.1. Truyền thuyết về Gành Đá Đĩa. .........................................................11 
2.7.2.2. Lịch sử hình thành ..............................................................................12 
2.8. Tiềm năng phát triển DLST tỉnh Phú Yên......................................................13 
2.9. Cơ chế, chính sách phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. ......................................20 
Chương 3 
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................233 
3.1. Mục tiêu của đề tài..........................................................................................23 
3.2. Nội dung nghiên cứu. .....................................................................................23 
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................23 
Chương 4 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................................25 
4.1. Khái quát ĐKTN, KT – XH khu vực Gành Đá Đĩa và vùng phụ cận. ...........25 
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ...................................................................................25 
4.1.1.1. Địa hình. .............................................................................................25 
4.1.1.2. Khí hậu – thời tiết ...............................................................................26 
4.1.1.3. Đất, đá, thổ nhưỡng ............................................................................26 
4.1.1.4. Thủy văn .............................................................................................27
4.1.1.5. Động, thực vật ....................................................................................27 
4.1.2. Đặc điểm về kinh tế, xã hội......................................................................29 
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế. ...........................................................................29 
4.1.2.2. Dân số - Dân tộc. ................................................................................30 
4.2. Tài nguyên DLST và hiện trạng phát triển DLST tại Gành Đá Đĩa. ..............30 
4.2.1. Tài nguyên DLST Gành Đá Đĩa. .............................................................30 
4.2.1.1. Tài nguyên DLST tự nhiên. ................................................................30 
4.2.1.2. Tài nguyên DLST nhân văn. ..............................................................32 
4.2.2. Hiện trạng phát triển DLST ở Gành Đá Đĩa. ...........................................34 
4.2.2.1. Cơ sở tự nhiên của thiên nhiên. ..........................................................34
4.2.2.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch. ...........................................................34 

vii

 


4.2.2.3. Các loại hình và sản phẩm du lịch......................................................35 
4.2.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý. ....................................................................36 
4.2.2.5. Tình hình hoạt động du lịch và kinh doanh của khu Di tích – Thắng
cảnh Gành Đá Đĩa. ..........................................................................................37 
4.3. Kết quả điều tra xã hội học từ khu Di tích – Thắng cảnh Gành Đá Đĩa. .......38 
4.3.1. Kết quả phỏng vấn du khách ....................................................................38
4.3.2. Kết quả bảng phỏng vấn về sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động
phát triển du lịch khu Di tích – Thắng cảnh Gành Đá Đĩa................................41 
4.4. Kết quả phân tích SWOT về hiện trạng và tiềm năng khu Di tích – Thắng
cảnh thắng cảnh Gành Đá Đĩa............................................................................42 
4.4.1. Thế mạnh. .................................................................................................42
4.4.2. Điểm yếu. .................................................................................................42 
4.4.3. Cơ hội. ......................................................................................................44 
4.4.4. Thách thức. ...............................................................................................47 
4.5. Các giải pháp cơ sở phân tích SWOT để phát triển khu Di tích – Thắng cảnh
Gành Đá Đĩa thành khu DLST. .............................................................................49
4.5.1. Giải pháp phát huy điểm mạnh tận dụng thời cơ (S/O). ..........................49 
4.5.2. Giải pháp không để điểm yếu làm mất đi cơ hội (W/O). .........................49 
4.5.3. Giải pháp phát huy điểm mạnh để vượt qua thách thức (W/T). .............50 
4.5.4. Giải pháp không để thách thức làm bộc lộ điểm yếu (W/T). ...................50 
4.6. Tích hợp các giải pháp. ..................................................................................51
4.6.1. Những giải pháp ưu tiên nhất. ..................................................................51 
4.6.2. Những giải pháp ưu tiên tiếp theo ............................................................51 
4.6.3. Những giải pháp cần được xem xét. ........................................................51 
4.7. Đề xuất kế hoạch chiến lược quản lý khu Di tích – Thắng cảnh. ................... 51
4.7.1. Các hành động tổng quát và các mục tiêu cụ thể. ....................................52 
4.7.2. Các hành động cụ thể để thực hiện được các mục tiêu. ...........................52 

4.7.2.1. Mục tiêu 1 ........................................................................................52 
4.7.2.2. Mục tiêu 2 ........................................................................................58 

viii
 


4.7.2.3. Mục tiêu 3 ........................................................................................59 
4.7.2.4. Mục tiêu 4 ........................................................................................64 
4.7.2.5. Mục tiêu 5 ........................................................................................65
4.7.2.6. Mục tiêu 6 ........................................................................................66 
4.8. Một số giải pháp khách nhằm phát triển bền vững DLST khu Di tích – Thắng
cảnh Gành Đá Đĩa..................................................................................................66 
4.8.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................66 
4.8.2. Giải pháp về quy hoạch ............................................................................67 
4.8.3. Giải pháp về quản lý ................................................................................67 
4.8.4. Giải pháp về thị trường ............................................................................67 
4.8.5. Giải pháp về đào tạo .................................................................................68 
Chương 5 
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................69 
5.1. Kết luận...........................................................................................................69 
5.2. Kiến nghị. .......................................................................................................70 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................71 
PHỤ LỤC 

ix
 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT


DLST: Du lịch sinh thái
HST: hệ sinh thái
UBND: Ủy ban nhân dân
SWOT: Streng (S: Điểm mạnh), Weaknesses (W: Điểm yếu), Opportunities (O: Cơ
hội), Threats (T: thách thức)
CT: Chương trình
KDL: Khu du lịch
PTBV: phát triển bền vững
ILO: (International Labour Organization) Tổ chức Lao Động thế giới
GDP: (Gross Domestic Product) tổng sản phẩm nội địa
CSHT – CSVC: cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất

x
 


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Phú Yên

.................................................................10 

Hình 2.2: Bản đồ huyện Tuy An ...............................................................................10
Hình 2.3: Vị trí Gành Đá Đĩa ....................................................................................10 
Hình 2.4: Cổng Gành Đá Đĩa ....................................................................................10 
Hình 2.5: Vịnh Xuân Đài ..........................................................................................14 
Hình 2.6: Đầm Ô Loan ..............................................................................................15 
Hình 2.7: Nhà thờ Mằng Lăng ..................................................................................15 
Hình 2.8: Sách quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam ......................................................16 

Hình 2.9: Tổng thể Gành Đá Đĩa ..............................................................................17 
Hình 2.10: Phía Nam gành ........................................................................................17 
Hình 2.11: Cấu trúc đá ..............................................................................................17 
Hình 2.12: Phía Bắc gành .........................................................................................17 
Hình 2.13: Núi Đá Bia ..............................................................................................18 
Hình 2.14: Bãi Môn – Mũi Điện ...............................................................................18 
Hình 4.1: Vị thế Gành Đá Đĩa...................................................................................26 
Hình 4.2: Hốc trũng của Gành ..................................................................................25 
Hình 4.3: Cây Bàn Chải ............................................................................................28 
Hình 4.4: Cây Cành Giao ..........................................................................................28 
Hình 4.5: Con Sứa .....................................................................................................28 
Hình 4.6: Con Hải Sâm .............................................................................................28 
Hình 4.7: Gành đá ở Vương quốc Anh .....................................................................30
Hình 4.8: Gành Đá Đĩa – Phú Yên............................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.9: Đá xếp thành chồng .................................. Error! Bookmark not defined. 
Hình 4.10: Đá hình lục giác ...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.11: Chụp ảnh cưới ......................................... Error! Bookmark not defined. 
Hình 4.12: Chụp ảnh nghệ thuật ............................... Error! Bookmark not defined. 

xi
 


Hình 4.13: Lễ hội Cầu Ngư .......................................................................................33 
Hình 4.14: Lễ Hội Đánh Bài Chòi ............................................................................33
Hình 4.15: Gành đèn – Hải đăng...............................................................................33
Hình 4.16: Đi từ Chí Thạnh ra .................................. Error! Bookmark not defined. 
Hình 4.17: Cầu cây – đi từ Tuy Hòa .........................................................................34
Hình 4.18: Bãi giữ xe trước kia.................................................................................35 
Hình 4.19: Cơ sở mới bắt đầu xây dựng ...................................................................35 

Hình 4.20: Nơi buôn bán ........................................... Error! Bookmark not defined. 
Hình 4.21: Nơi nghĩ ngơi ..........................................................................................35 
Hình 4.22: Ốc Vú Nàng ............................................................................................36 
Hình 4.23: Cá Đĩa .....................................................................................................36 
Hình 4.24.: Biểu đồ đánh giá yếu tố thu hút khách du lịch đến Gành Đá Đĩa..........38 
Hình 4.25: Biểu đồ thể hiện hiệu quả của các hình thức thông tin về khu Di tích –
Thắng cảnh Gành Đá Đĩa. .........................................................................................38 
Hình 4.26: Biểu đồ thể hiên tình trạng khách du lịch quay lại KDL Gành Đá Đĩa. 39 
Hình 4.27: Biểu đồ thể hiện mục đích của du khách khi đến KDL Gành Đá Đĩa. ...40 
Hình 4.28: Bãi đậu xe................................................................................................44 
Hình 4.29: Rác thải ...................................................................................................44 
Hình 4.30: Nơi trú ngụ ghe đánh bắt hải sản ............................................................44 
Hình 4.31: Bản đồ du lịch ven biển Nam Trung Bộ .................................................46 
Hình 4.32: Hoa hậu ngắm Gành Đá Đĩa ...................................................................46
Hình 4.33: Hoa hậu vui cùng Gành Đá Đĩa ..............................................................46 
Hình 4.34: Hiện trạng phía bên trái khu vực cổng vào .............................................54
Hình 4.35: Sơ đồ phân khu .......................................................................................54
Hình 4.36: Phương án đề xuất phát triển mảng xanh và cảnh quan khu vực bên trái
cổng vào khu Di tích – Thắng cảnh Gành Đá Đĩa ....................................................55
Hình 4.37: Hiện trạng phía bên phải khu vực cổng vào ...........................................56
Hình 4.38 – 4.39: Hiện trạng phía dưới Gành Đá Đĩa ..............................................58 
Hình 4.40 : Bản đồ Du lịch Phú Yên ........................................................................60

xii
 


 

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp phân tích SWOT ...............................................................24 
Bảng 4.1: Tóm tắt kết quả phân tích SWOT về hiện trạng và tiềm năng phát triển
DLST của khu Di tích – Thắng cảnh Gành Đá Đĩa. .................................................48
Bảng 4.2: Danh sách các loài cây đề xuất trồng để cải tạo mảng xanh trong khu vực
bên trên khu Di tích – Thắng cảnh Gành Đá Đĩa. .....................................................56 
 

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Vị trí của DLST trong các loại hình du lịch. .............................................. 5 
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ chiến lược xây dựng DLST Gành Đá Đĩa .....................................52 

xiii
 


Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự vận động phát triển không ngừng về kinh tế xã hội, mức sống
của người dân ngày một tăng lên, một xu hướng tất yếu của con người đó là cần
phải nâng cao đời sống tinh thần. Chính vì vậy du lịch đã trở thành một nhu cầu phổ
biến trong các kỳ nghỉ của du khách.
Du lịch là một trong những ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
trên toàn cầu và là nguồn thu hút ngoại tệ lớn của nhiều nước. Sự tăng trưởng mạnh
mẽ về mặt kinh tế của ngành dịch vụ đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nước
trên thế giới. Tuy nhiên, thành công của ngành “công nghiệp không khói” này sẽ
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng dịch vụ du lịch đi cùng với lực lượng lao động
có tay nghề và năng động. Tổ chức lao động thế giới (ILO) cho biết công nghiệp lữ
hành và du lịch đóng góp tới 9% GDP cho nền kinh tế thế giới và tạo ra 235 triệu
việc làm trong năm 2010, chiếm 8% việc làm thế giới. (Nguồn: Viện nghiên cứu

phát triển du lịch, 2011)
Hiện nay DLST Việt Nam là một trong những loại hình du lịch rất được du
khách ưa chuộng đối với cả du khách trong và nước ngoài. Các loại hình DLST chủ
yếu dựa vào những tiềm năng do thiên nhiên ban tặng và lịch sử văn hóa của cộng
đồng dân cư. Ở Việt Nam có rất nhiều nơi lý tưởng để phát triển loại hình du lịch
này.
Nằm trên dãi đất miền Trung, Phú Yên được xem là một trong những nơi có
phong cảnh thiên nhiên sơn thủy hữu tình với nhiều thắng cảnh kỳ thú, độc đáo và
hấp dẫn. Sự đa dạng về địa hình, cảnh quan thiên nhiên như: núi rừng, đồng bằng,
biển – đảo, ao, hồ, đầm, vịnh…cùng với bề dày lịch sử, văn hóa và vị thế quan
trọng trong suốt diễn trình lịch sử của dân tộc.

1
 


Phú Yên còn lưu giữ nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể vô cùng quý
giá của cộng đồng các dân tộc sinh sống từ lâu đời trên vùng đất này. Nét đặc sắc
của văn hóa ở Phú Yên là sự đan xen, giao thoa, nhiều nền văn hóa. Bên cạnh đó
phát triển các khu DLST cũng là điều hết sức cần thiết cho việc phát triển du lịch
của Phú Yên.
Từ thành phố Tuy Hòa theo tuyến quốc lộ 1A về hướng Bắc khoảng 30km,
đến thị trấn Chí Thạnh rẽ phải đi về phía Đông khoảng 12km là Gành Đá Đĩa.
Ngoài ra du khách cũng có thể đi theo tuyến đường ven biển. Từ TP.Tuy Hòa đến
Gành Đá Đĩa dài khoảng 35km, hiện đang có dự án thi công xây cầu bê tông thay
cho cầu gỗ để thuận tiện cho giao thông đi lại.
Gành Đá Đĩa có cấu trúc sắp xếp đá vô cùng đặc biệt, đá đĩa nữa nổi nữa
chìm trong sóng biển, màu đá đen huyền, có những chỗ hằn xuống lốm đốm như tổ
ong. Hiện nay trên thế giới chỉ phát hiện thêm một điểm ở nước Anh có gành đá có
cấu trúc đá đặc biệt như Gành Đá Đĩa – Tuy An. Đây thực sự là một thắng cảnh

“độc nhất vô nhị” ở Việt Nam mà tạo hóa ban tặng cho Phú Yên.
Vì vậy, đề tài “Ứng dụng phân tích SWOT để đánh giá hiện trạng, tiềm năng
và đề xuất hướng phát triển du lịch sinh thái khu di tích thắng cảnh cấp Quốc Gia
Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên” được tiến hành dựa trên những tiềm năng du lịch của
Gành Đá Đĩa và nhu cầu của con người hiện nay. Việc đề xuất những giải pháp để
phát triển Gành Đá Đĩa thành khu DLST là việc vô cùng cần thiết và ý nghĩa đối với
sự phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng, đưa con người gần gũi với thiên
nhiên.

2
 


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Các khái niệm về du lịch
Theo tổ chức du lịch thế giới (WTO): “Du lịch là hoạt động về chuyến đi đến
một nơi khác với môi trường sống thường xuyên của con người và ở lại đó để tham
quan, nghĩ ngơi, vui chơi giải trí hay các mục đích khác ngoài các hoạt động để có
thù lao ở nơi đến với thời gian liên tục ít hơn một năm”.
Theo Luật Du Lịch, 2005: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư
trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí nghỉ dưỡng
trong một khoảng thời gian nhất định”.
2.1.2. Các khái niệm về DLST
Vấn đề vẫn còn tồn tại mỗi khi thảo luận về DLST là khái niệm về DLST
vẫn chưa được tìm hiểu kỹ, do đó thường bị nhầm lẫn với các loại hình phát triển du
lịch khác. Một số tổ chức đã rất cố gắng làm rõ sự nhầm lẫn này bằng cách sử dụng
khái niệm DLST như một công cụ thực hiện bảo tồn và PTBV.
Định nghĩa của Honey (1999): DLST là du lịch đến những khu vực nhạy cảm

và nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại và với quy
mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, trực tiếp
đem lại nguồn lợi kinh tế, sự quản lý cho người dân địa phương; khuyến khích tôn
trọng các giá trị văn hóa và quyền con người.
Ở Việt Nam, DLST là lĩnh vực mới được nghiên cứu từ những thập kỷ 90
của thế kỷ XX, cũng còn nhiều điểm chưa thống nhất.
Tổng cục du lịch Việt Nam đã đưa ra định nghĩa DLST ở Việt Nam: DLST
là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi

3
 


trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích
cực của cộng đồng địa phương.
DLST được xem như là cầu nối giữa con người với tự nhiên. Hay nói rõ hơn,
DLST là một loại hình du lịch đưa du khách đến với thiên nhiên, đến với màu xanh
của tự nhiên, nảy sinh từ các quan tâm về môi trường và kinh tế xã hội.
 Các nguyên tắc cơ bản của DLST:
 Giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao sự hiểu biết về môi trường, qua đó tạo
ý thức tham gia vào các nỗ lực bảo tồn.
 Bảo vệ môi trường và duy trì HST: vấn đề bảo vệ môi trường, duy trì HST là
những ưu tiên hàng đầu để phát triển DLST bền vững.
 Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng: đây được xem là một trong
những nguyên tắc quan trọng đối với hoạt động DLST, bởi các giá trị văn
hóa bản địa là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời các giá trị môi trường
của HST ở một khu vực cụ thể.
 Tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương: đây vừa
là nguyên tắc vừa là mục tiêu hướng tới của DLST.
 Đảm bảo quy mô (sức chứa): HST đặc thù của lãnh thổ du lịch không chấp

nhận lượng du khách vượt quá ngưỡng chịu đựng vốn có của HST.
2.2. Quan hệ giữa DLST với các loại hình du lịch khác
Khi nghiên cứu về DLST, các vấn đề cần quan tâm lưu ý như sau:
- DLST có nhiều định nghĩa khác nhau.
- Các cộng đồng địa phương chưa tham gia thì chưa phải là DLST.
- Hợp tác đa quốc gia được quan tâm nhưng lợi nhuận phân phối không bình
đẳng cũng không phải là DLST.
- Không có gì là sinh thái nhưng cũng chứa sinh thái.
- Lạm dụng thuật ngữ.
Một số người cảm nhận du lịch tự nhiên (nature tourism), du lịch mạo hiểm
(adventure tourism), du lịch văn hóa (cultural tourism), du lịch giáo dục

4
 


(educational tourism), và du lịch lịch sử (historical tourism) là tất cả thành phần của
DLST. Một số người khác xem DLST như một loại hình riêng biệt.
 Chúng ta nên hiểu DLST:
 DLST là một khái niệm mô tả dạng phát triển du lịch tôn trọng truyền thống
và văn hóa, bảo vệ, bảo tồn môi trường, giáo dục và chào đón du khách. Thêm vào
đó DLST nên bền vững về mặt kinh tế lâu dài.
THỊ TRƯỜNG DU LỊCH

Du lịch
văn hóa 

Du lịch
nông thôn


DU LỊCH
SINH THÁI

Du lịch
thiên nhiên 

Du lịch
mạo hiểm

Du lịch
kinh doanh

Du lịch tắm nắng
và bờ biển 

Du lịch y tế và
nghĩ dưỡng 

Sơ đồ 2.1: Vị trí của DLST trong các loại hình du lịch.
(Nguồn: Trương Thị Thu Sương, 2008)
2.3. Đặc trưng cơ bản của DLST
- Tính đa ngành:
Đối tượng được khai thác để phục vụ du lịch liên quan nhiều ngành quản lý
(cảnh quan tự nhiên, giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ kèm theo).
Mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế khác nhau thông qua các sản
phẩm dịch vụ cung cấp cho khách du lịch (điện, nước, nông sản, hàng hóa,…)
- Tính đa thành phần: gồm nhiều bên liên quan như: khách du lịch, những người
phục vụ du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, các
tổ chức tư nhân tham gia vào hoạt động du lịch.
- Tính đa mục tiêu: bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan lịch sử - văn hóa, nâng cao chất

lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt động dịch vụ du lịch, mở

5
 


rộng sự giao lưu kinh tế, văn hóa và nâng cao ý thức trách nhiệm trong xã hội về
bảo tồn.
- Tính liên vùng: biểu hiện thông qua các tuyến du lịch, với một quần thể các điểm
du lịch của một khu vực, một quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau.
- Tính mùa vụ: biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với cường
độ cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở loại hình du lịch nghỉ biển, thể
thao theo mùa…hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí…
- Tính chi phí: mục đích đi du lịch là hưởng thụ các sản phẩm du lịch chứ không
phải là mục tiêu kiếm tiền.
- Tính xã hội hóa: thu hút toàn bộ mọi thành phần trong xã hội tham gia vào hoạt
động du lịch.
 DLST cũng hàm chứa những đặc trưng riêng:
- Tính giáo dục cao về môi trường: DLST đặc biệt quan tâm đến bảo tồn và bảo vệ
môi trường, DLST được coi là chiếc chìa khóa nhằm cân bằng giữa mục tiêu phát
triển du lịch với mục tiêu bảo vệ môi trường.
- Góp phần bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và duy trì tính đa dạng sinh
học: qua tác dụng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, hình thành ý thức
bảo vệ thúc đẩy các hoạt động bảo tồn, phát triển bền vững.
- Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương: góp phần nâng cao hơn nữa nhận
thức cho cộng đồng, tăng các nguồn thu nhập cho cộng đồng.
2.4. Tài nguyên du lịch
2.4.1. Khái niệm chung về cảnh quan
Tùy theo mỗi ngành mà có các quan điểm khác nhau về cảnh quan. Đối với
các nhà địa lý, cảnh quan (Landscape) là một bộ phận của trái đất, có những đặc

điểm riêng về địa hình, khí hậu, thực vật, đất đai và động thực vật. A.A Xontep
(1962) đưa ra định nghĩa: “Cảnh quan là một tổng hợp thể tự nhiên đồng nhất về
mặt phát sinh, có một nền địa chất đồng nhất, một khí hậu giống nhau và bao gồm
một tập hợp các cảnh dạng chính và phụ quan hệ với nhau về mặt động lực và lặp

6
 


lại một cách có quy luật trong không gian, tập hợp này chỉ thuộc riêng cho cảnh
quan đó”.
Khái niệm về cảnh quan phụ thuộc vào các quan điểm của người nghiên cứu.
Cảnh quan có thể nói đơn giản là một bức tranh trong một khung cảnh (Lê Huy Bá,
2004).
Phần lớn khi nói về cảnh quan, người ta thường xét trên quan điểm hình thái
học, nghĩa là cảnh nhìn được. Vậy ta có thể phân biệt các cảnh quan thiên nhiên như
sau: cảnh quan vùng núi; cảnh quan vùng đồng bằng; cảnh quan vùng ven biển;
cảnh quan vùng hoang mạc;…Tuy nhiên do có sự hiện diện của con người cùng với
các hoạt động của mình, ngoài các cảnh quan thiên nhiên còn có các cảnh quan
nhân tạo bao gồm các thành phần cảnh quan thiên nhiên và các yếu tố mới do con
người tạo ra. Các quá trình hoạt động kinh tế - xã hội của con người đã làm biến đổi
về động thực vật, chế độ nước, hoặc phá vỡ mối quan hệ và tác động tương hỗ giữa
các yếu tố đã được hình thành trong cảnh quan như mạng lưới điện, hệ thống giao
thông, nhà máy, khu dân cư,…nghĩa là đã hình thành những đơn vị cảnh quan mới –
cảnh quan nhân tạo. Một số kiểu cảnh quan nhân tạo như: cảnh quan làng bản, cảnh
quan đô thị, cảnh quan vùng nghĩ ngơi giải trí, cảnh quan đồng ruộng, cảnh quan
khu công nghiệp,…
Như vậy cảnh quan là khái niệm chung để chỉ các tổng thể lãnh thổ tự nhiên
của bất kì quy mô nào có sự đồng nhất tương đối về một số quần thể tự nhiên nào
đó, chúng mang tính kiểu loại theo các chỉ tiêu (dấu hiệu) của sự đồng nhất tương

đối đó.
2.4.2. Tài nguyên DLST
Tài nguyên DLST là những cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích
cách mạng, giá trị nhân văn,…được sáng tạo ra từ sức lao động của con người nhằm
sử dụng thỏa mãn du lịch và nó cũng là yếu tố để hình thành nên các khu, điểm,
tuyến du lịch hấp dẫn.
Tài nguyên DLST bao gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch
nhân văn.

7
 


2.4.2.1. Tài nguyên DLST tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên đều là tài nguyên DLST tự nhiên ở dạng đang sử dụng
trực tiếp vào hoạt động du lịch hoặc ở dạng tiềm năng.
Các dạng địa hình đặc biệt có giá trị lớn trong việc thu hút khách du lịch: địa
hình núi cho người leo núi, cho DLST; sông suối đẹp, các mạch nước, ghềnh thác;
các hồ trên núi, các bãi biển – bờ biển; các khu vườn quốc gia, khu bảo tồn động
vật, thực vật quý; các yếu tố khí hậu đặc biệt cho du lịch như: nhiệt độ không khí,
sự trong lành, mức độ chiếu sáng; các cảnh quan văn hóa thẩm mỹ.
2.4.2.2. Tài nguyên DLST nhân văn
 Tài nguyên DLST nhân văn gồm có di sản văn hóa, di sản hạ tầng cơ sở.
- Di sản văn hóa: là khảo cổ, những công trình và di tích kỷ niệm lịch sử, những di
tích văn hóa đã được xếp hạng, thắng cảnh và những kiến trúc địa phương, văn hóa
dân gian,…
- Di sản hạ tầng: đường xá, công trình hạ tầng, công viên cho giải trí du lịch,…
2.5. Phát triển DLST bền vững
Theo hội đồng thế giới về môi trường và phát triển, thì: “PTBV là sự phát
triển đáp ứng các nhu cầu của xã hội, mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng

nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
“Phát triển DLST bền vững cần có sự cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế, xã
hội và môi trường trong khuôn khổ các nguyên tắc và các giá trị đạo đức” (Allen K.
1993).
 Một số nguyên tắc cơ bản phát triển DLST bền vững:
- Khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, gìn giữ toàn vẹn sinh thái để đảm bảo
thỏa mãn lâu dài nhu cầu của khách, tạo nhiều cơ hội cho cộng đồng có nguồn thu
đảm bảo cho các hoạt động phát triển du lịch.
- Phát triển du lịch hợp lý với quy hoạch kinh tế - xã hội bởi du lịch là một ngành
kinh tế tổng hợp có tính liên vùng, liên ngành và xã hội hóa cao.
- Phát triển cộng đồng để nâng cao khả năng tham gia hoạt động du lịch của người
dân địa phương.

8
 


- Bảo vệ bản sắc văn hóa, tránh những tác động tiêu cực của văn hóa ngoại lai,
không để những giá trị văn hóa bị thương mại hóa.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ giá trị văn hóa của khách
du lịch, cộng đồng địa phương.
- Đảm bảo an ninh quốc phòng và an toàn xã hội.
2.6. Khái quát phương pháp SWOT


Khái niệm: Phân tích SWOT là một công cụ tìm kiếm tri thức về một đối

tượng dựa trên nguyên lý hệ thống, trong đó:
-


Phân tích điểm mạnh (S = Strength), điểm yếu (W = Weakness) là sự đánh

giá từ bên trong. Tự đánh giá về khả năng của hệ thống (đối tượng) trong việc thực
hiện mục tiêu, lấy mục tiêu làm chuẩn để xếp một đặc trưng nào đó là điểm mạnh
(hỗ trợ mục tiêu) hay điểm yếu (cản trở mục tiêu).
-

Phân tích cơ hội (O = Opportunities), thách thức (T = Threats) là sự đánh giá

các yếu tố bên ngoài chi phối đến mục tiêu phát triển của hệ thống (đối tượng), lấy
mục tiêu làm chuẩn để xếp một đặc trưng nào đó của môi trường bên ngoài là cơ hội
(hỗ trợ mục tiêu) hay thách thức (cản trở mục tiêu).
 Ý nghĩa của phân tích SWOT:
-

Phân tích SWOT là một cách rất hiệu quả để biểu thị ưu điểm, yếu điểm,

khảo sát cơ hội và thách thức mà cá nhân hay tổ chức gặp trong quá trình sinh sống
hay công tác. Khi thực hiện phân tích sử dụng SWOT sẽ giúp cá nhân hay cơ quan
tổ chức tập trung các hoạt động vào các lĩnh vực có ưu thế và có cơ hội nhiều nhất.
-

Phân tích SWOT rất thường được sử dụng trong các báo cáo định kỳ, trong

xây dựng một tổ chức, công ty, trong việc thành lập một dự án, xây dựng một chiến
lược phát triển cho một ngành kinh tế,…
-

Phân tích SWOT còn có thể áp dụng cho cuộc sống đời thường của cá nhân,


khi cần phải quyết định trước những phương án chọn lựa cho hướng tương lai, vạch
ra hành động để thực hiện mục tiêu nào đó.
-

Trong DLST, phân tích SWOT có thể được áp dụng để vạch ra kế hoạch

chiến lược phát triển cho một khu DLST nào đó.

9
 


2.7. Khái quát về khu di tích thắng cảnh cấp quốc gia Gành Đá Đĩa
2.7.1. Vị trí địa lý
Dọc bờ biển Việt Nam có rất nhiều gành đá, song có lẽ độc đáo và hấp dẫn
vào bậc nhất phải kể đến thắng cảnh Gành Đá Đĩa thuộc thôn 6 xã An Ninh Đông huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên. Vị trí trí này cách TP. Tuy Hòa khoảng hơn 40km và
cách thị trấn Chí Thạnh khoảng 11km về hướng Đông.

  

 

Hình 2.1: Bản đồ hành chính Phú Yên  
Hình 2.2: Bản đồ huyện Tuy An
( Nguồn: sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Phú Yên)
 

 

Hình 2.3: Vị trí Gành Đá Đĩa (Nguồn: www.google.com)

10
 


 Địa giới tiếp giáp:
Phía Nam là bãi Bằng cong cong hình lưỡi liềm, cát trắng, sạch.
Phía Bắc là bãi Hòn Nhàng với những khối đá nhiều màu, hình thù khác
nhau tạo cho du khách cảm giác thích thú.
Phía Đông là biển Đông với những tàu, thuyền đang đánh bắt hải sản.
Phía Tây là khu vực người dân xã An Ninh Đông đang sinh sống.
 Diện tích khu vực:
Gành Đá Đĩa có chiều rộng khoảng 50m và trải dài gần 200m. Bên cạnh là
bãi tắm dài hơn 3km.
2.7.2. Quá trình hình thành
2.7.2.1. Truyền thuyết về Gành Đá Đĩa
Gành Đá Đĩa không chỉ thu hút du khách bởi vẻ đẹp lạ kỳ mà nó còn nhuốm
màu huyền thoại với truyền thuyết kho báu biến thành đá.
Truyền thuyết kể rằng: xưa kia, có một người nọ rất giàu có nhưng chẳng
may vợ chết sớm, chưa có mụn con nào. Ông không đi bước nữa mà một lòng
hướng Phật. Bao nhiêu của cải có được, ông đều đem phân phát cho người dân
trong vùng. Số còn lại ông cất vào kho cạnh bờ biển (tức thôn 6 xã An Ninh Đông
ngày nay) với ý định sẽ dâng tặng cho vị minh quân chăm lo cho dân. Nhưng ý định
tốt đẹp đó chưa thực hiện được thì ông đã về cõi Phật. Biết có kho báu cạnh bờ
biển, nhiều kẻ nảy lòng tham, đến cướp bóc nhưng tất cả kho báu đã biến thành đá.
Ngoài ra còn có nhiều dị bản khác nhau, nhưng nhìn chung đều giải thích
rằng, Gành Đá Đĩa chính là số của cải vàng bạc của một người thương buôn tốt
bụng biến thành.
Một số cụ già thì kể rằng: xưa kia vùng đất này có cảnh trí rất thơ mộng, các
vị tiên từ thiên đình chọn nơi đây làm nơi đối ẩm đề thơ. Vì thế cho nên họ đã
chuyển chén vàng đĩa ngọc từ cung đình xuống để bày yến tiệc, ngắm cảnh. Đến khi

các vị tiên này ngao du cảnh trí ở những nơi khác thì bỏ quên số chén đĩa, lâu ngày
hóa thành những cột đá và hình thành nên Gành Đá Đĩa tuyệt đẹp như ngày nay.

11
 


×