Tải bản đầy đủ (.docx) (204 trang)

Giao an so hoc 6 hk I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 204 trang )

Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh



Tuần:...............
Tiết:.................

Số học lớp 6
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:............................

Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- HS được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên : các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia các số tự nhiên ; các tính chất chia hết của một tổng ; các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. HS được làm quen với một số thuật ngữ và kí
hiệu về tập hợp. HS hiểu được một số khái niệm : lũy thừa, số nguyên tố và hợp số,
ước và bội, ước chung và ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung và bội chung
nhỏ nhất (BCNN).
- HS có kỹ năng thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không
phức tạp ; biết vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một
cách hợp lí ; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. HS nhận biết được một số
có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không và áp dụng các dấu hiệu chia hết
đó vào phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố ; nhận biết được ước và bội của
một số ; tìm được ƯCLN và ước chung, BCNN và bội chung của hai số hoặc của
ba số trong những trường hợp đơn giản.
- HS bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời
văn. HS được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết chọn lựa kết quả thích hợp,
chọn lựa giải pháp hợp lí khi giải toán.
II. MỤC TIÊU


1. Kiến thức :
- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường
gặp trong toán học và trong đời sống.
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước. Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí
∈,

hiệu ∉ .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác
nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ :
- Rèn tính trung thực, thận trọng.

II. CHUẨN BỊ
1


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp

- Phương pháp hoạt thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.
Ổn
định 6a1
6a2
6a3

lớp :Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra về dụng cụ học tập.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.
- GV : giới thiệu nội dung của - HS: lắng nghe.
chương I như SGK.
- GV: bài học hôm nay sẽ cung
cấp một số kiến thức mở đầu về
tập hợp. Vậy chúng ta cùng đi
tìm hiểu bài học.
Hoạt động 2:Các ví dụ
- GV: giới thiệu “ khái niệm tập - HS: lắng nghe
hợp thường gặp trong toán học
và cả trong đời sống”.
- GV: lấy một số ví dụ về tập - HS: lắng nghe
hợp.
- GV: yêu cầu HS tự tìm một số - HS: tự tìm ví dụ về tập
ví dụ về tập hợp.

hợp.
Họat động 3:Cách viết và các
kí hiệu
- GV: Ta thường dùng các chữ - HS: lắng nghe GV giới
cái in hoa để đặt tên tập hợp.
thiệu.
Ví dụ : Gọi A là tập hợp các
số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết :
A = {0; 1; 2; 3}
2

NỘI DUNG GHI BẢNG

Chương I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC
VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1:TẬP HỢP. PHẦN
TỬ CỦA TẬP HỢP.
I. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật
(sách, bút) đặt trên bàn.
- Tập hợp những chiếc
bàn ở trong lớp.
- Tập hợp các cây trong
sân trường.
II. Cách viết và các kí
hiệu
Ví dụ : Gọi A là tập hợp
các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Ta viết :

A = {0; 1; 2; 3}
Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các
phần tử của tập hợp A
- GV: quan sát cách viết tập hợp
A, em hãy nêu cách viết một tập
hợp.
- GV: Nhận xét, bổ sung và yêu
cầu HS đọc chú ý (SGK/tr 5).
- GV: Hãy viết tập hợp B gồm
các chữ cái a, b, c, d? Cho biết
các phần tử của tập hợp B?



Số học lớp 6
các phần tử của tập hợp A

- HS: quan sát nêu cách
viết tập hợp A và nêu cách
viết tập hợp.
- HS: đọc chú ý.
* Chú ý (SGK/tr5)

- HS: Suy nghĩ rồi lên
bảng viết.
B = {a, b,c,d}

a, b, c, d là các phần tử
của tập hợp B.
- GV: gọi HS khác nhận xét.
- HS: nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, bổ sung.
- HS: lắng nghe
- GV: số 1 có phải là phần tử - HS: số 1 là phần tử của
của tập hợp A không?
tập hợp A.
- GV: ta kí hiệu: 1 ∈ A, đọc là 1 - HS: lắng nghe
Kí hiệu:
1 ∈ A, đọc là 1 thuộc
thuộc A hoặc 1 là phần tử của
A.
A hoặc 1 là phần tử của A.
- GV: số 7 có là phần tử của tập - HS: số 7 không là phần
tử của A.
hợp A không?
7∉ A, đọc là 7 không
- GV: ta kí hiệu: 7 ∉ A, đọc là 7 - HS: lắng nghe
thuộc A hoặc 7 không là
không thuộc A hoặc 7 không là
phần tử của A.
phần tử của A.
- GV: treo bảng phụ cho HS làm - HS: suy nghĩ rồi lên
bảng làm.
bài tập để củng cố.
* Bài tập:Cho A = {0; 1; 2; 3}
2 ∈ A đúng,
và B = {a, b, c, d}.Trong các a) a ∈ A sai

cách viết sau cách nào đúng, 5∉ A đúng 1∉ A sai.
b) 3∈ B sai, b ∈ B đúng,
cách nào sai?
c∉ B sai.
a) a∈ A, 2∈ A, 5∉ A, 1∉ A.
b) 3 ∈ B, b ∈ B, c ∉ B.
- GV: nhận xét, bổ sung.
- HS : lắng nghe.
- GV: giới thiệu cách viết tập - HS: lắng nghe
hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính
chất đặc trưng cho các phần tử
A = {x∈ N/ x < 4}
của tập hợp). A = {x ∈ N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp
Trong đó N là tập hợp số tự
số tự nhiên.
3


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



nhiên.
- GV: tính chất đặc trưng cho - HS: trả lời
các phần tử x của tập hợp A là
+ x là số tự nhiên (x ∈ N)
gì?

+ x nhỏ hơn 4 (x < 4)
- GV: yêu cầu HS đọc phần - HS: đọc phần đóng
đóng khung trong SGK.
khung
- GV: giới thiệu cho học sinh - HS: lắng nghe
cách minh hoạ tập hợp như
SGK.

* Để viết một tập hợp,
thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của
tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của
tập hợp đó.
* Tập hợp A, B được minh
họa:
A
.2

.1
.3

.0
..

- GV: yêu cầu HS làm ?1 và ?2

- HS: làm ?1 và ?2


.a

.b
.c
..

4. Củng cố
- Nêu cách viết và kí hiệu tập hợp? Lấy ví dụ về tập hợp?
- Làm bài tập: 1,2,5 SGK/tr6
5. Dặn dò
- Học bài
- Làm các bài tập 3,4 SGK/tr6.
- Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

Tuần:................
Tiết:.................

Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................

Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
4

B



Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh



Số học lớp 6

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
2. Kỹ năng :
- Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số
tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định 6a1
6a2
6a3

lớp :Kiểm tra sĩ số :


2. Kiểm tra bài cũ :
CÂU HỎI
* Học sinh 1 :
- Để viết một tập hợp thường có bao
nhiêu cách ? Em hãy kể tên ?

ĐÁP ÁN
Trả lời :
* Để viết một tập hợp, thường có
hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
- Làm bài tập 3 SGK/tr6
Bài tập 3 :
x∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
- Tìm phần tử thuộc A mà không
- phần tử a
thuộc B

ĐIỂM






* Học sinh 2 :
Trả lời :

- Cho 2 ví dụ về tập hợp ?

- Lấy được 2 ví dụ về tập hợp
- Viết tập hợp X các số tự nhiên lớn - Cách 1 : Liệt kê các phần tử của 3đ
5


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
hơn 2 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách ?

3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.
- GV : Có gì khác nhau giữa
hai tập hợp N và N* ?
- GV: bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời các câu hỏi
vừa nêu.
Hoạt động 2:Tập hợp N và
tập hợp N*.
- GV: Hãy nêu các số tự
nhiên?
- GV: Tập hợp các số tự nhiên
được ký hiệu là N.
- GV: Hãy viết tập hợp các số
tự nhiên?
- GV: nhấn mạnh “Các số tự
nhiên được biểu diễn trên tia
số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên

tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn
thẳng có độ dài bằng nhau”.
- GV: yêu cầu HS biểu diễn
các số 0; 1; 3; 4; 5; 6; ... trên
tia số.
- GV: Mỗi số tự nhiên được
biểu diển bởi một điểm trên
tia số. Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là điểm
a.
- GV: giới thiệu tập hợp các số
tự nhiên khác 0 được kí hiệu



Số học lớp 6

tập hợp X
X = {3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8}.
Cách 2 : Chỉ ra tính chất đặc trưng 3đ
cho các phần tử của tập hợp X.
X = {x∈N⃓2 < x < 9}.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

- HS: lắng nghhe.
Bài 2: TẬP HỢP CÁC
SỐ TỰ NHIÊN


- HS: 0, 1, 2, 3, … là các
số tự nhiên.

I. Tập hợp N và tập hợp
N*.
- Tập hợp các số tự nhiên
ký hiệu là N.
N={0;1;2;3;4...}
Các số 0;1;2;3...là các
phần tử của tập N.

- HS: lên bảng viết
N = {0;1;2;3;4;5;...}
- HS: lắng nghe

- Biểu diễn trên tia số:
0

1

2

3

4

5

- HS: Biểu diễn


- HS: nghe và ghi bài vào
vở.

Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a.

- HS: lắng nghe.
- Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được kí hiệu là N*.
6

0

1

2

3

4

5


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
là N*.
- GV: hãy viết tập hợp N*
bằng hai cách (liệt kê các phần

tử và chỉ ra các tính chất đặc
trưng của tập hợp)?
- GV: bằng cách chỉ ra tính
chất đặc trưng của tập hợp còn
co cách viết nào nữa không?
- GV: khuyến khích cho điểm
HS trả lời đúng.
- GV: hãy so sánh hai tập hợp
N và N*?
Họat động 3:Thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên.
- GV: Quan sát tia số và so
sánh 2 và 4?
- GV: Nhận xét vị trí điểm 2
và 4 trên tia số?
- GV: Từ đó rút ra kết luận
tổng quát?

- GV: Nếu a nhỏ b, ta viết a <
b hoặc b > a.
- GV: giới thiệu “ ngoài ra
người ta còn dùng các ký
hiệu≥, ≤”.
- GV: giới thiệu thính chất bắc
cầu.
- GV: yêu cầu học sinh lấy ví
dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.
- GV: yêu cầu HS đọc mục c,d
trong SGK/tr 7.
- GV: hãy tìm số liền sau và số

liền trước của số 4?
- GV: số 4 có mấy số liền sau



- HS: lên bảng viết.
N*={1;2;3;4;5...}
Hoặc: N*={x∈N | x # 0}

Số học lớp 6
N*={1;2;3;4;5...}
Hoặc: N*={x∈N | x # 0}
Hoặc: N*={x∈N⃓x > 0}

- HS: tập hợp N* là tập
hợp các số tự nhiên lớn
hơn không.
N*={x∈N | x>0}
- HS: trả lời.

- HS: 2 < 4
- HS: vị trí điểm hai nằm
bên trái điểm 4.
- HS: Trên tia số (nằm
ngang có chiều từ trái
sang phải) điểm biểu diễn
số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn.
- HS: lắng nghe và ghi bài


- HS : lấy ví dụ về tính
chất bắc cầu.
- HS : đọc mục c, d trong
SGK/tr7
- HS : số liền sau của số 4
là số 5, số liền trước của
số 4 là số 3.
- HS: số 4 có một số liền
sau và một số liền trước.
- HS: lắng nghe
7

II. Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên.
- Trên tia số (nằm ngang
có chiều từ trái sang phải)
điểm biểu diễn số nhỏ hơn
ở bên trái điểm biểu diễn
số lớn hơn.

+ Nếu a nhỏ hơn b, ta viết
a < b hoặc b > a.
+ a≤b nghĩa là aa=b
+ a≥b nghĩa là a>b hoặc
a=b
+ nếu aVí dụ:nếu 5<7 và 7<10 thì
5<10
- Mỗi số tự nhiên có một

số liền sau duy nhất.
Ví dụ: Số liền sau của số 3
là số 4. số 3 được gọi là số
liền trước của số 4.


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
và mấy số liền trước?
- GV: giới thiệu hai số tự
nhiên liên tiếp.
- GV: yêu cầu HS làm ?1
- GV: trong tập hợp số tự
nhiên số nào nhỏ nhất, số nào
lớn nhất? Vì sao?

Số học lớp 6



- HS: lên bảng làm ?1
- HS: số 0 là số tự nhiên
nhỏ nhất.
Không có số tự
nhiên nào lớn nhất vì bất
cứ số tự nhiên nào cũng
có số tự nhiên liền sau lớn
hơn nó.
- HS: lắng nghe

- Hai số tự nhiên liên tiếp

là hai số hơn kém nhau 1
đơn vị.
?1 28; 29, 30
99; 100; 101
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự nhiên
lớn nhất?

- Tập hợp số tự nhiên có
vô số phần tử.

- GV: nhấn mạnh “Tập hợp số
tự nhiên có vô số phần tử”.
4. Củng cố
- Viết tập hợp số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên khác 0?
- Làm bài tập 6, 7 (SGK/tr7, 8)
5. Dặn dò
- Học bài theo vở ghi
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Tuần:.................
Tiết:....................


Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
8


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh



Số học lớp 6

- HS biết viết tập hợp bằng hai cách, sử dụng các kí hiệu đúng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, sử dụng đúng, chính xác cá kí hiệu ∈; ∉.
3. Thái độ :
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- SGK,Thước thẳng.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.

Ổn
định 6a1
6a2
6a3

lớp :Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ :
CÂU HỎI
* Học sinh 1 :
- Để viết một tập hợp thường có
bao nhiêu cách ? Em hãy kể tên ?

ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Trả lời :

* Để viết một tập hợp, thường có hai
cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
- Viết tập hợp số tự nhiên và tập tử của tập hợp đó.
hợp số tự nhiên khác 0?

N={0;1;2;3;4...}
- Tập hợp N* còn có cách viết
N*={1;2;3;4;5...}
nào khác nũa không?

N*={x∈N | x # 0}

Hoặc: N*={x∈N⃓x > 0}
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.
- GV: Ở tiết học trước chúng
- HS: lắng nghhe.
ta đã biết một tập hợp có thể
9


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh



viết được hai cách,Chúng ta
cùng làm các bài tập về tập
hợp.

Số học lớp 6

LUYỆN TẬP

Hoạt động 2:Bài tập 2
(SGK/tr6).
- GV: tập hợp A có những
phần tử nào?
- GV: tập hợp B có những

phần tử nào?
- GV: Sử dụng kí hiệu nào đã
học để thể hiện mối quan hệ
giữa phần tử với tập hợp?
- GV: gọi hs lên bảng làm
Hoạt động 3:Bài tập 5
(SGK/tr6).
- GV: yêu cầu hs đọc đề.
- GV: Một năm có bao nhiêu
tháng?
- GV: Một năm có 4 quý. Vậy
một quý có bao nhiêu tháng?
- GV: Quý một gồm những
tháng nào?
- GV: Hãy viết tập hợp A các
tháng quý 2 và làm câu b.
- GV: yêu cầu các nhóm khác
nhận xét.
Hoạt động 4:Bài tập 8
(SGK/tr8).
- GV: gọi 2 HS lên bảng làm
- GV: cách viết theo tính chất
đặc trưng còn có cách nào
nữa không?
- GV: gọi HS nhận xét.

Bài tập 2 (SGK/tr6).
x∉A
- HS: tập hợp A có y ∈ B
những phần tử là a, b

b∈A
- HS: tập hợp B có b ∈ B
những phần tử là b, x, y
- HS: Sử dụng kí hiệu ∈;


Hoạt động5:Bài tập 11
(SBT/tr7)
- GV: yêu cầu đọc đề

- HS: nhận xét

- HS: lên bảng làm

- HS: đọc đề
- HS : 12 tháng

Bài tập 5 (SGK/tr6)
a) A={3;4;5}
b) B= {4; 6; 9; 11 }

- HS: 3 tháng
- HS: tháng 1; 2; 3
- HS: lên bảng viết

- HS: khác nhận xét.
- HS: A={x∈N x ≤ 4}

10


Bài tập 8 (SGK/tr8).
A= {0; 1; 2; 3; 4}
A={x∈N⃓x < 5}

Bài tập 11 (SBT/tr7)
A= {19; 20}


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



- GV: gọi 3 hs lên bảng làm - HS : đọc đề
bài.
- HS: lên bảng làm
- GV: yêu cầu hs nhận xét
- Nhận xét
Hoạt động6:Bài tập 15
(SBT/tr7)
- GV: yêu cầu hs đọc đề
- GV: gọi HS đứng tại chổ trả - HS: đọc đề
- HS: trả lời
lời.
- GV: Nhận xét
-HS: lắng nghe

B= {1; 2; 3}
C= {35; 36; 37; 38}


Bài tập 15 (SBT/tr7)
a) x; x+1; x+2 (x∈ N )
b) b-1; b; b+1 ( b∈ N* )

4. củng cố
- Củng cố trong từng bài tập
5. Dặn dò
- Xem lại phần lí thuyết đã học
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Xem trước bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Tuần:.................
Tiết:....................

Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................

Bài 3:GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập
phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.

2. Kỹ năng :
11


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



- Biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
3. Thái độ :
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- SGK, Thước thẳng.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định 6a1
6a2
6a3

2. Kiểm tra bài cũ :
CÂU HỎI
* Học sinh 1 :
- Viết tập hợp N và N* bằng 2 cách.

- Làm bài tập 10 (SGK/tr8)

lớp :Kiểm tra sĩ số :

ĐÁP ÁN
Trả lời :
N={0;1;2;3;4...}
N*={1;2;3;4;5...}
Bài tập 10 (SGK/tr8):
4601 ; 4600 ; 4599
c, b, c

* Học sinh 2 :
Trả lời :
- Nêu tính chất bắc cầu ? Cho ví -Nếu adụ ?
Ví dụ:nếu 5<7 và 7<10 thì 5< 10
Bài tập 8/8 (SGK/tr8).
Cách 1: A = {0;1;2;3;4;5}
- Làm bài tập 8 (SGK/tr8)
Cách 2: B = {x ∈ N│x ≤5}
- Biểu diễn trên tia số:
0

3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT
TRÒ


1

2

3

ĐỘNG
12

4

5

ĐIỂM










CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.

- GV: Ở hệ thập phân, giá trị
mội chư số trong một số thay
đổi theo vị trí như thế nào?
- GV: bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời các câu hỏi
vừa nêu.
Hoạt động 2: Số và chữ số.
- GV: Hãy lấy một vài ví dụ
về số tự nhiên?
- GV: giới thiệu “Với 10 chữ
số sau ta ghi được tất cả các
số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9”.
- GV: Số tự nhiên đó có mấy
chữ số, là những số nào?
- GV: mỗi số tự nhiên có thể
có bao nhiêu chữ số? Cho ví
dụ?

- GV: yêu cầu HS đọc chú ý
trong SGK/tr9.
- GV: giải thích chú ý cho HS
hiểu.
Họat động 3:Hệ thập phân.
- GV: trong hệ thập phân mỗi
chữ số ở những vị trí khác
nhau thì có giá trị khác nhau.
- GV: 1 chục bằng bao nhiêu
đơn vị?1 trăm bằng bao nhiêu
chục?

- GV: Như vậy, một đơn vị
của mỗi hàng thì gấp mấy lần
đơn vị của hàng thấp hơn liền

Số học lớp 6



- HS: lắng nghhe.

Bài 3: GHI SỐ TỰ
NHIÊN

- HS: lấy ví dụ về số tự
nhiên
- HS: lắng nghe, ghi bài
vào vở.

1. Số và chữ số.
- Với 10 chữ số sau ta ghi
được tất cả các số tự
nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9

- HS: trả lời
- HS: một số tự nhiên có - Một số tự nhiên có thể
thể có 1; 2; 3… chữ số. có 1;2;3...chữ số.
Cho ví dụ.
Ví dụ:
Số có 1 chữ số: 6

Số có 2 chữ số: 76
Số có 3 chữ số: 476
.....
- HS: đọc chú ý.
* Chú ý (SGK/tr9)
- HS: lắng nghe.

- HS: lắng nghe

2.Hệ thập phân.
Ví dụ:222 = 200 + 20 +
2831 = 2000 + 800
+ 30 + 1

- HS: 1 chục bằng 10 đơn ab
vị. 1 trăm bằng 10 chục.
= a.10 + b

abcd

- HS: Một đơn vị của mỗi
= a.1000 + b.100
hàng thì gấp 10 lần đơn + c.10 + d
vị của hàng thấp hơn liền - Trong hệ thập phân, cứ
13


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh




sau nó.
sau nó.
- GV: lấy ví dụ :
- HS: lắng nghe.
222 = 200 + 20 + 2
- GV: tương tự hãy biểu diễn - HS: lên bảng biểu diễn.
các số sau :2831,

ab abcd
,

Số học lớp 6
10 đơn vị ở một hàng thì
làm thành một đơn vị ở
hàng liền trước nó.

.

- GV: giới thiệu về kí hiệu

ab

- HS: lắng nghe
,

abcd

- HS: làm ?
?Số tự nhiên lớn nhất có

ba chữ số: 999
Số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số khác nhau: 987

.
- GV: yêu cầu HS làm ?

Họat động 4:Chú ý.
- GV: Giới thiệu các số La
Mã: I, V , X và hướng dẫn HS
quan sát trên mặt đồng hồ.
- GV: giới thiệu cách viết số
La Mã đặc biệt như trong
SGK.
- GV: yêu cầu HS viết các số
La Mã từ 1 đến 30 theo
nhóm.

- HS: lắng nghe và quan
sát.
- HS: lắng nghe

- HS: hoạt động nhóm
viết số La Mã từ 1 đến
30.
- HS : đại diện nhóm lên
bảng trình bày.

- GV: gọi đại diện một nhóm
lên bảng ghi kết quả của nhóm

mình, các nhóm còn lại nhận
xét
4. Củng cố
- Hệ thống lại bài:

14

3. Chú ý
* Cách ghi số La Mã
- Các số La Mã từ 1 đến10:
I II III IV V VI
1 2 3
4
5
6
VII VIII IX X
7
8
9 10

- Nếu thêm vào bên trái
mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được
các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến
30.


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh




Số học lớp 6

- Làm bài tập 12, 13, 14 (SGK/tr10)
5. Dặn dò
- Học bài theo vở ghi
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập còn lại và bài tâp 19, 21 (SBT/tr5,6).
- Chuẩn bị bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Tuần:..................
Tiết:....................

Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................

Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.

TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
15


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



-Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể
có vô só phần tửcuảng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập con, và
khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng :
- Học sinh biết cách tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp
có phải hoặc không phải là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết tập con của một
tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các ký hiệu ∈, ⊂, ∅ .
3. Thái độ :
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sữ dụng các ký hiệu∈, ⊂.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- SGK,Thước thẳng.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1.
Ổn
định 6a1
6a2
6a3

2. Kiểm tra bài cũ :
CÂU HỎI
* Học sinh 1 :
- Làm bài tập 19 (SBT/tr5)
- Viết giá trị của số

ĐÁP ÁN
Trả lời :
Bài tập 19 (SBT/tr5)
340; 304; 430; 403

abcd

abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d

* Học sinh 2 :
- Làm bài tập 21 (SBT/tr6). Hãy
cho biết mỗi phần tử viết được có
bao nhiêu phần tử ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

lớp :Kiểm tra sĩ số :


ĐIỂM



Trả lời :
Bài tập 21 (SBT/tr6).
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử 10đ
b) B = {41; 81} có 2 phần tử
c) C = {59; 68} có hai phần tử

HOẠT
TRÒ

ĐỘNG
16

CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.
- GV: Vậy một tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử?
- GV: bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời các câu hỏi
vừa nêu.
Hoạt động 2: Số phần tử của
một tập hợp.
- GV: Nêu ví dụ “cho các tập

hợp:
A = {5} ;
B = {x, y}
C = {1; 2; 3; … ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; … }
X là tập hợp những chiếc
ôtô trong phòng học của lớp”.
- GV: hãy cho biết mỗi tập
hợp trên có bao nhiêu phần
tử ?

- GV: Vậy một tập hợp có thể
có 1 phần tử, có nhiều phần
tử, có vô số phần tử cũng có
thể không có phần tử nào.

- GV: Cho học sinh làm ?1.

- GV: cho học sinh làm ?2



Số học lớp 6

- HS: lắng nghhe.

- HS: lắng nghe.

Bài 4:SỐ PHẦN TỬ
A

CỦA MỘT TẬP HỢP.
c
g a
TẬP HỢP CON
d
h của
b một
1. Số phần tử
e
tập hợp.
Ví dụ: Cho các tập hợp:
A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1; 2; 3; … ; 100} có
100 phần tử
N = {0; 1; 2; 3; … } có vô
số phần tử
X là tập hợp những chiếc
ôtô trong phòng. Không
có phần tử nào.

- HS: trả lời
Tập hợp A có 1 phần tử.
Tập hợp B có 2 phần tử.
Tập hợp C có 100 phần
tử.
Tập hợp N có vô số phần
tử.
Tập hợp X không có
- Vậy một tập hợp có thể

phần tử nào.
có 1 phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần
tửcũng có thể không có
phần tử nào.
?1
D = {0} có 1 phần tử
E = {bút, thước} có 2
- HS: lên bảng làm ?1
phần tử
H = {x ∈ N⃓x ≤ 10} có
11 phần tử
?2
- HS: Không nào có số tự
17

B


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



nhiên x nào mà x + 5 = 2.
- GV: giới thiệu “nếu gọi tập
hợp A các số tự nhiên x mà
x + 5 = 2 thì tập hợp A không
có phần tử nào. Ta gọi tập hợp

A là tập hợp rỗng, kí hiệu: A =
∅ ”.
- GV: yêu cầu HS đọc chú ý - HS: đọc chú ý.
(SGK/tr12).

Họat động 3:Tập hợp con.
- GV: Cho hai tập hợp:
F
∙d

∙x
∙y

* Chú ý (SGK/tr12)
- Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập hợp
rỗng . Kí hiệu ∅ .
2.Tập hợp con.
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
∙d

- HS: lắng nghe

∙c
∙x
∙y

∙c

E

F

E = { x, y}
F = {x, y, c, d}
- HS: E = { x, y}
Nhận xét: mọi phần tử của
F = {x, y, c, d}
- GV: hãy viết các tập hợp E,
- HS: mọi phần tử của E E đều thuộc tập hợp F.
F?
- GV: mỗi phần tử của E có đều thuộc tập hợp F.
- HS: lắng nghe.
thuộc tập hợp F hay không?
- GV: Ta nói tập hợp E là tập
- Nếu mọi phần tử của tập
hợp con của tập hợp F, kí
hợp A đều thuộc tập hợp B
- HS: ghi bài vào vở.
hiệu: E ⊂ F, hay F ⊃ E.
thì tập hợp A gọi là tập
- GV: Vậy mọi phần tử của tập
hợp con của tập hợp B.
hợp A đều thuộc tập hợp B thì
- Kí hiệu: A⊂ B hay B⊃A
tập hợp A gọi là tập hợp con
đọc là: A là tập hợp con
của tập hợp B. Kí hiệu: A⊂ B
của tập hợp B hoặc A
hay B⊃A.
được chứa trong B, hoặc

B chứa A.
?3 M⊂ A, M ⊂ B, A ⊂
B, B ⊂ A.
- HS: làm ?3
- HS: lắng nghe.
- GV: yêu cầu làm ?3
E

18


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



- GV: ta thấy A ⊂ B và B ⊂ A
ta nói rằng A và B là hai tập
- HS: đọc chú ý
hợp bằng nhau.
- GV: yêu cầu HS đọc chú ý
(SGK/tr13).
4. Củng cố
- Hệ thống lại bài:

* Chú ý (SGK/tr13)

- Làm bài tập 16 (SGK/tr13)
5. Dặn dò

- Học bài theo vở ghi
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Tuần:.................
Tiết:....................

Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của tập
hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử
dụng đúng, chính xác cá kí hiệu⊂, ∈.
19


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh




Số học lớp 6

3. Thái độ :
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- SGK,Thước thẳng.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.
Ổn
định 6a1
6a2
6a3

2. Kiểm tra bài cũ :
CÂU HỎI
* Học sinh 1 :
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử? tập hợp rỗng là tập hợp
như thế nào, kí hiệu là gì?
- Làm bài tập 19 (SGK/tr13)
- Viết giá trị của số

abcd


lớp :Kiểm tra sĩ số :

ĐÁP ÁN
Trả lời :
- Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử,
có nhiều phần tử, có vô số phần
tửcũng có thể không có phần tử
nào.
- Tập hợp không có phần tử nào gọi
là tập hợp rỗng . Kí hiệu là: ∅
Bài tập 19 (SGK/tr13)

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}
B⊂A

ĐIỂM






* Học sinh 2 :
Trả lời :
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập - Nếu mọi phần tử của tập hợp A 5đ
con của tập hợp B ? kí hiệu là gì ?
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A
gọi là tập hợp con của tập hợp B.


- Kí hiệu: A⊂ B hay B⊃A
- Làm bài tập 20 (SGK/tr13).
Bài tập 20 (SGK/tr13).

a) 15 ∈ A

b) {15}⊂ A

c) {15; 24} = A
20


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.
- GV: Ở tiết học trước chúng
ta đã biết một tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử,vậy
cách tìm số phần tử của một
tập hợp như thế nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2:Bài tập 21
(SGK/tr14).
- GV: hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như
SGK: Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a

đến b có b - a + 1 phần tử.
- GV: gọi 1 HS lên bảng tìm
số phần tử của tập hợp B.
- GV: Chú ý các phần tử phải
liên tục .
Hoạt động 3:Bài tập 23
(SGK/tr14).
- GV: yêu cầu HS làm bài
theo nhóm.
- GV: nêu công thức tổng
quát tính số phần tử của tập
hợp các số chẳn, các số lẻ.
- GV: Tính số phần tử của tập
hợp D, E
- GV:gọi đại diện 1 nhóm lên
trình bày
- GV: kiểm tra bài làm của
các nhóm còn lại.
- GV: yêu cầu các nhóm khác
nhận xét.

HOẠT
TRÒ

Số học lớp 6



ĐỘNG


CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG

- HS: lắng nghhe.

LUYỆN TẬP

Bài tập 21 (SGK/tr14).
- HS: lắng nghe

{ 8;9;10;...;20}

A=
Số phần tử của tập hợp A
là:
(20-8)+1 = 13

{10;11;12;...; 99}

-HS : Áp dụng tượng tự B =
tìm số phần tử của tập B Số phần tử của tập hợp B
là:
( 99-10)+1 = 90.

- HS: hoạt động nhóm
tìm công thức tổng quát
như SGK. Sau đó áp
dụng tìm số phần tử của
tập hợp D, E.
- HS: đại diện nhóm
trình bày bảng.


- HS: khác nhận xét.
21

Bài tập 23 (SGK/tr14)
- Công thức tổng quát
(n-m) : (2+1) phần tử
- D là tập hợp các sô lẻ từ
21 đến 99 có
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
- E là tập hợp các số chẵn
từ 32 đến 92 có :
( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
Hoạt động 4:Bài tập 22
(SGK/tr14).
- GV: gọi 2 HS lên bảng làm
- GV: gọi HS nhận xét.

Số học lớp 6



Bài tập 22 (SGK/tr14).

- HS: cả lớp làm vào vở
{ 0;2;4;6;8}
- HS : vận dụng làm bài a) C =

tập theo yêu cầu bài toán
{11;13;15;17;19}
.
b) L =

Hoạt động5:Bài tập 24
{18;20;22}
c) A =
(SGK/tr14)
- GV: yêu cầu HS cả lớp cùng - HS: lên bảng trình bày,
{ 25;27;29;31}
cả
lớp
làm
bài
vào
vở.
d)
B
=
làm, một HS lên bảng làm
Bài tập 24 (SGK/tr14)
- A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10
- B là tập hợp các số chẵn.
- N* là tập hợp các số tự
nhiên khác 0.
Hoạt động6:Bài tập 25
Ta có : A ⊂ N


(SGK/tr14)
B
N

- GV: đưa bảng phụ có bài 25 - HS: quan sát.
N* N
SGK
Bài tập 25 (SGK/tr14)
- GV: gọi 2 HS lên bảng
- HS: lên bảng làm
A=
 In − do − ne − xi − a, Mianma, 


Thai − lan,Viet − Nam


B=

Xin − ga − po,Bru − nay, 


Cam − pu − chia


4. củng cố
- Củng cố trong từng bài tập
5. Dặn dò
- Nắm vững công thức tổng quát.
- Xem lại các bài tập đã làm.

- Ôn lại phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học.
- Xem trước bài 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

22


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh



Số học lớp 6

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......

Tuần:................
Tiết:.................

Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................

Bài 5:PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :

-HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phát biểu và
viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kỹ năng :
23


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh

Số học lớp 6



- HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ :
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh :
- SGK,Thước thẳng.
3. Phương pháp :
- Phương pháp trực quan, vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.
Ổn
định 6a1
6a2

6a3

lớp :Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
Hoạt động 1:Tổ chức tình
huống học tập.
- GV: Ở Tiểu học chúng ta đã - HS: lắng nghhe.
học phép toán công và phép
toán nhân. Trong phép toán
công và phép toán nhân có các
tính chất cơ bản là cơ sở giúp
ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó
là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2:Tổng và tích hai
số tự nhiên.
- GV:treo bảng phụ ví dụ: - HS: Chu vi hình chữ
“cho hình chữ nhật có chiều nhật
dài 32m và chiều rộng 25m.
(32+25) x2= 114(m)
Tính chu vi và diện tích của Diện tích của hình chữ
hình chữ nhật đó ?”.
nhật: 32 x 15 = 800(m2)
24

NỘI DUNG GHI BẢNG


A

Bài

c
g CỘNG
a
5:PHÉP
d VÀ
h
b
PHÉP NHÂN e

1. Tổng và tích hai số tự
nhiên.
- Phép cộng
a
+
(số hạng)
+
- Phép nhân
a
.

B


Giáo viên: Nguyễn Hằng Anh
- GV: Nếu hình chữ nhật có

chiều dài a (m) và chiều rộng
b (m) ta có công thức tổng
quát tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó như thế
nào?
- GV: Giới thiệu thành phần
phép tính cộng và nhân như
SGK.
- GV: Cho học sinh làm ?1.

Số học lớp 6



- HS: Nếu hình chữ nhật
(Thừa số)
có chiều dài là a (m),
chiều rộng là b (m) ta có: Ví dụ:b = ab
4.x.y = 4xy
P = (a+b).2
S=axb
- HS: lắng nghe, ghi bai
vào vở

.

?1
a
b
a+b

a.b

- HS: làm ?1

?2

- GV: cho học sinh làm ?2

- GV: Bài tập áp dụng:
Tìm x biết (x - 34) .15 = 0.
- GV: Em có nhận xét gì kết
quả của tích.
(x - 34) .15 = 0 mà 15 ≠ 0
- GV: Vậy x - 34 phải như thế
nào?
- GV: Gọi HS tìm x theo
x - 34 = 0
Họat động 3:Tính chất của
phép cộng và phép nhân số
tự nhiên.
- GV: Treo bảng tính chất
phép cộng và phép nhân.
- GV: Phép cộng các số tự
nhiên có tính chất gì?Phát
biểu thành lời các tính chất
đó.
- GV: Phép nhân các số tự
nhiên có tính chất gì?Phát

- HS: Làm ?2

a).........bằng không
b).........bằng không
- HS: Kết quả bằng
không.

- HS: vậy x – 34 = 0
x = 34

2. Tính chất của phép
cộng và phép nhân số tự
nhiên.
* Tính chất phép cộng
- Tính chất giao hoán:

- HS: quan sát

a +b = b+a.

- Tính chất kết hợp:(a+b)
- HS: tính chất giao hoán, +c=a+(b+c)
kết hợp, cộng với số 0.
- Cộng với số 0:
- HS: tính chất giao hoán,
a + 0 = 0 + a =0
kết hợp, nhân với số 1.
* Tính chất phép nhân
25

12
5

17
60


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×