Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SAO MAI BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.01 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

VƯƠNG ĐỨC LỊCH

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
VĂN PHÒNG SAO MAI BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

VƯƠNG ĐỨC LỊCH

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
VĂN PHÒNG SAO MAI BÌNH PHƯỚC

Ngành: Quản trị kinh doanh thương mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. TRẦN MINH HUY

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

ii


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ MỘT
SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SAO MAI BÌNH PHƯỚC” do VƯƠNG ĐỨC
LỊCH, sinh viên khóa 33, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng ngày

.

TRẦN MINH HUY
Giáo viên hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày tháng năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký


Họ tên)

Họ tên)

Ngày tháng năm 2011

Ngày tháng năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Để có được thành quả và sự trưởng thành như ngày nay, tôi đã nhận được sự
yêu thương, quan tâm và giúp đỡ của nhiều người.
Lời đầu tiên con xin được gửi lòng biết ơn sâu nặng đến ông bà, cha mẹ và
những người thân yêu trong gia đình đã trải qua bao nhiêu khó khăn vất vả để nuôi
dưỡng con nên người và tạo điều kiện cho con được học tập như ngày hôm nay.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các quý Thầy Cô Trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, các quý thầy cô là giảng viên Khoa Kinh Tế, đặc
biệt là thầy Trần Minh Huy – người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và dạy cho em biết
thêm nhiều điều trong quá trình làm đề tài.
Xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phần thiết bị văn phòng
Sao Mai Bình Phước cùng toàn thể các anh chị trong phòng Sales & Marketing đã hết
lòng hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Sau cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến bạn bè thân yêu, những người đã luôn
quan tâm, giúp đỡ tôi và luôn ở bên cạnh tôi trong những thời điểm khó khăn nhất.
Xin được gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới quý Thầy Cô Trường Đại học
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Thầy Trần Minh Huy và những người
thân yêu nhất của tôi cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty cổ
phần thiết bị văn phòng Sao Mai Bình Phước sẽ luôn gặp may mắn, hạnh phúc và
thành công. Chúc cho sự phát triển của Công ty cổ phần thiết bị văn phòng Sao Mai

Bình Phước sẽ gặp nhiều thuận lợi.
Sinh viên

Vương Đức Lịch


NỘI DUNG TÓM TẮT
VƯƠNG ĐỨC LỊCH. Tháng 07 năm 2011. “Thực Trạng Và Một Số Giải
Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại công Ty Cổ Phần Thiết Bị Văn
Phòng Sao Mai Bình Phước”.
VUONG DUC LICH. July 2011. “Current situation and solutions to
complete marketing activities of Sao Mai Binh Phuoc office equipment joint stock
company”.
Mục đích của luận văn là nghiên cứu chiến lược Marketing của công ty bao
gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược chiêu thị
cổ động. Qua việc phân tích ta có thể thấy được những thuận lợi và khó khăn của công
ty từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế hạn chế. Đồng thời
đưa ra những biện pháp để đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ.
Đề tài sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh chênh lệch,
thu thập các số liệu thứ cấp, khảo sát tình hình thực tế thị trường trong quá trình thực
hiện.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số biện pháp: Bổ sung nhân sự có
trình độ chuyên môn về thị trường, thực hiện các chiến lược đa dạng hoá sản phẩm và
thực hiện chiến lược sản phẩm mới, tăng cường hoạt động chiêu thị cổ động … giúp
công tác tiêu thụ đạt kết quả cao.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ...............................................................................................2
1.5. Giới hạn của đề tài. ..............................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu về Công ty CP Thiết Bị Văn Phòng Sao Mai Bình Phước ..................4
2.1.1. Tên gọi – Trụ sở ............................................................................................4
2.1.2. Tình hình phát triển .......................................................................................4
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty .................................................................5
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 6
2.2. Mục tiêu, phương hướng hoạt động trong thời gian tới ......................................7
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 9
3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................9
3.1.1. Khái quát về Marketing .................................................................................9
3.1.2. Tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp: ............................... 10
3.1.3. Phân loại Marketing ....................................................................................11
3.1.4. Marketing - Mix ..........................................................................................12
3.2 Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................21
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................21
v



3.2.2. Phương pháp phân tích................................................................................ 21
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 22
4.1. Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cp thiết bị văn
phòng Sao Mai Bình Phước ......................................................................................22
4.1.1. Kết Quả và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Qua Hai Năm 2009-2010 .22
4.1.2. Lợi nhuận ....................................................................................................25
4.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ .............................................................. 26
4.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..........................................................26
4.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty ....................28
4.2.1. Tầm quan trọng của máy móc thiết bị văn phòng. ...................................... 28
4.2.2. Môi trường vĩ mô ........................................................................................28
4.2.3. Môi trường vi mô ........................................................................................32
4.3. Môi trường bên trong: ........................................................................................33
4.4. Môi trường cạnh tranh. ......................................................................................40
4.5. Chiến lược Marketing-mix của công ty .............................................................40
4.5.1. Chiến lược sản phẩm ...................................................................................40
4.5.2. Chiến lược giá .............................................................................................44
4.5.3. Chiến lược phân phối ..................................................................................48
4.5.4. Chiến lược xúc tiến .....................................................................................50
4.6. Ma trận SWOT ...................................................................................................56
4.7. Đánh giá chiến lược marketing-mix của công ty ...............................................57
4.7.1. Chiến lược sản phẩm ...................................................................................57
4.7.2. Chiến lược giá .............................................................................................58
4.7.3. Chiến lược phân phối ..................................................................................58
4.7.4. Chiến lược chiêu thị cổ động ......................................................................59
4.8. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing cho công ty cổ
phần thiết bị văn phòng Sao Mai Bình Phước. .........................................................59
4.8.1. Tóm lược kế hoạch ......................................................................................59
4.8.2. Thiết kế lại cơ cấu tổ chức phòng kinh doanh và tiếp thị ...........................59

4.8.3. Về chiêu thị .................................................................................................62
4.8.4. Về giá cả ......................................................................................................64
vi


4.8.5. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường .................................................66
4.8.6. Hoàn thiện những khuyết điểm của hoạt động marketing-mix ...................67
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 68
5.1. Kết luận ..............................................................................................................68
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................69
5.2.1. Đối với công ty ............................................................................................69
5.2.2. Đối với Nhà nước ........................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SMBP

: Công ty cổ phần thiết bị văn phòng Sao Mai Bình Phước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TL

: Tỉ lệ


R&D

: Reseach & Development (Nghiên cứu và phát triển)

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

WTO

: Word Trade Organizetation (Tổ chức thương mại thế giới)

VND

: Đồng Việt Nam

BQ

: Bình quân

TSLN/DTT : Tỷ suât lợi nhuận trên doanh thu thuần
TSLN/TTS : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
TSCĐ

: Tài sản cố định

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


ISO

: Internetional Standard Organizetion (Tiêu chuẩn quốc tế)

PR

: Public Relation (Quan hệ cộng đồng)

TTTH

: Thông tin tổng hợp



: Lao động

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP thiết bị văn phòng Sao
mai Bình Phước qua 2 năm 2009-2010 ........................................................................ 23
Bảng 4.2. Chỉ Tiêu Lợi Nhuận Của Công Ty Qua Hai Năm 2006-2007 ..................... 25
Bảng 4.3. Hiệu Quả Sử Dụng TSCĐ trong năm 2009, 2010 ....................................... 26
Bảng 4.4. Chỉ Tiêu Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động của Công Ty ................................. 27
Bảng 4.5 Chỉ Tiêu GDP Việt Nam Qua Các Năm ....................................................... 29
Bảng 4.6 Chỉ Số Giá Tiêu Dùng 4 Tháng Đầu Năm 2011 ........................................... 29
Bảng 4.7 Thị Phần Của Các Công Ty Thiết Bị Văn Phòng Trên Thị Trường Tỉnh Bình

Phước ............................................................................................................................ 33
Bảng 4.8 Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính ............................................................... 35
Bảng 4.9 Phân Tích Cơ Cấu Lao Động Theo Trình Độ ............................................... 36
Bảng 4.10 Tình hình nhân sự của công ty : .................................................................. 37
Bảng 4.11 Phân Tích Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi .............................................. 38
Bảng 4.12: Các dòng sản phẩm công ty nhập năm 2007 ............................................. 41
Bảng 4.13. Các sản phẩm công ty hạn chế : ................................................................. 42
Bảng 4.14 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với chất lượng phục vụ nhân viên
công ty ..........................................................................................................................43
Bảng 4.15 Giá bán sản phẩm của công ty .................................................................... 45
Bảng 4.16 Chiết khấu của đại lý cấp 1 ......................................................................... 46
Bảng 4.17.Bảng chiết khấu cho đại lý cấp 2 ................................................................ 46
Bảng 4.18 Thống kê đánh giá của khách hàng về giá cả của công ty so với các đối thủ
canh tranh chính ........................................................................................................... 47
Bảng 4.19 Chi Phí quảng cáo của công ty qua hai năm 2009-2010............................. 51
Bảng 4.20 Bảng chiết khấu đại lý cấp 1 ....................................................................... 52
Bảng 4.21 Bảng chiết khấu cho đại lý cấp 2 ................................................................ 52
Bảng 4.22 Chi phí cho hoạt động khuyến mãi qua 2 năm 2009-2010 ......................... 53
Bảng 4.23 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với hình thức khuyến mãi của công
ty so với các công ty khác. ...........................................................................................57
ix


Bảng 4.24 Bảng dự toán chi phí quảng cáo .................................................................. 63
Bảng 4.25. Tập Hợp Doanh Thu Và Chi Phí Marketing Của Công Ty Cổ phần Sao
Mai Bình Phước Qua 2 Năm 2009-2010 Và Dự báo Cho Năm 2011 .......................... 63
Bảng 4.26 Chi Phí, Doanh Thu, Lợi nhuận khi tăng cường hoạt động phòng Marketing
cho kế hoạch năm 2011. ............................................................................................... 64
Bảng 4.27 Ý Kiến Đóng Góp Của Khách Hàng .......................................................... 64


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 6
Hình 4.1 Chỉ Số Giá Tiêu Dùng 4 Tháng Đầu Năm 2011 ........................................... 29
Hình 4.2 Biểu Đồ Thị Phần Của Các Công Thiết Bị Văn Phòng Trên Thị Trường .... 33
Hình 4.3 Biểu Đồ Mô Tả Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính ..................................... 35
Hình 4.4 Biểu Đồ Phân Tích Cơ Cấu Lao Động Theo Trình Độ ................................. 36
Hình 4.5 Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi ................................................... 38
Hình 4.6 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của nhân viên
công ty .......................................................................................................................... 43
Hình 4.7 Thống kê đánh giá của khách hàng về giá cả của công ty so với các cửa hàng
khác ...............................................................................................................................47
Hình 4.8 Cấu trúc kênh phân phối ................................................................................ 48
Hình 4.9 Đồ thị phân phối sản phẩm của công ty ........................................................ 49
Hình 4.10 Chiến lược xúc tiến trong các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm của công
ty. ..................................................................................................................................54
Hình 4.11 Thống kê đánh giá của khách hàng đối với hình thức khuyến mãi của công
ty so với các cửa hàng khác ..........................................................................................57
Hình 4.12. Cơ cấu phòng kinh doanh tiếp thị hiện nay ................................................ 60
Hình 4.13. Sơ Đồ Phòng Sales & Marketing sau khi thiết kế lại ................................. 60
Hình 4.14. Ý Kiến Đóng Góp của các Khách hàng ..................................................... 65

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC

Trang
PHIẾU THĂM DÒ MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây kinh tế Việt Nam có những bước dài chuyển biến
tích cực sang nền kinh tế thị trường không ngừng phát triển, mở rộng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh luôn đặt trong những
điều kiện mới, cơ hội mới cũng không ít khó khăn, thách thức so với trước đây ngay cả
thị trường trong nước và quốc tế. Làm thế nào để doanh nghiệp không ngừng lớn
mạnh, có sức mạnh cạnh tranh và giành thắng lợi trong nền kinh tế thị trường đầy biến
động và cạnh tranh ấy. Đó là mối quan tâm thường xuyên của hầu hết các doanh
nghiệp trong nước về quản lý kinh tế nhằm tìm kiếm và phát huy tối đa lợi thế so sánh
trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt nhưng không ít cơ hội và thử thách .
Trong điều kiện ấy, kiến thức về quản trị chiến lược hiện đại, các học thuyết
kinh tế là kim chỉ nam cho hoạt động kinh doanh của nhà quản trị các cấp trong điều
hành, tổ chức hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, chiến lược Marketing của
công ty đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc giới thiệu sản phẩm của nhà sản
xuất đến người tiêu dùng cũng như tìm kiếm thị trường thực sự cho sản phẩm mà
doanh nghiệp đang kinh doanh .
Trên cơ sở phân tích tầm quan trọng của công tác Marketing trong doanh
nghiệp nên em quyết định thực hiện để tài: “ Thực trạng và một số giải pháp hoàn
thiện hoạt động Marketing tại công ty cổ phần thiết bị văn phòng Sao Mai Bình
Phước”. Hiện nay thị trường thiết bị văn phòng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào

phân phối khác nhau. Đây là một thị trường lớn và cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, chiến
lược Marketing của công ty là vô cùng quan trọng nhằm giúp công ty trong việc tìm
kiếm thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình với các đối thủ trong ngành.


1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của
công ty cổ phần thiết bị văn phòng Sao Mai Bình Phước, qua đó đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của
Công ty.
 Phân tích các yếu tố thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của
Công ty.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho Công ty.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân là khách hàng của công ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian
Tại văn phòng của công ty, cụ thể phòng kinh doanh số 705, Quốc lộ 14,
Phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
b. Phạm vi thời gian
Các số liệu được thu thập và phân tích trong thời gian từ tháng 04/2011 đến
tháng 06/2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Đặt vấn đề, ý nghĩa của đề tài và phạm vi nghiên cứu
Nêu ra những lí do, tầm quan trọng của hoạt động Marketing trong công ty Cổ

phần thiết bị văn phòng Sao Mai Bình Phước trong giai đoạn hiện nay, ngoài ra còn
trình bày mục đích của đề tài, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan về tình hình chung của Công ty
Giới thiệu chung về công ty và những mục tiêu, nhiệm vụ đã đạt được.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

2


Với việc nêu ra những khái niệm Marketing và các chỉ tiêu, phương pháp nhằm
đánh giá thực trạng hoạt động Marketing và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
thông qua các ma trận. Chương III còn trình bày về phương pháp nghiên cứu của đề tài
bao gồm phương pháp chọn mẫu, thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đảm bảo cho
việc sử dụng số liệu chính xác và đầy đủ trong quá trình phân tích.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Thông qua việc nêu tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, chương
IV đã đi sâu vào phân tích môi trường vi mô, môi trường vĩ mô để tìm hiểu các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động Marketing trong giai đoạn năm 2009, 2010. Trên cơ sở đó đề
ra các biện pháp Marketing để mở rộng thị phần cho công ty trong thời gian tới.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Kết luận đưa ra một số nhận định chung về đề tài nghiên cứu.
Kiến nghị hướng đến đề xuất những hướng nghiên cứu nâng cao hỗ trợ đề tài đã
thực hiện.
1.5. Giới hạn của đề tài.
Do giới hạn của thời gian thực tập cùng với sự hạn chế trong kiến thức của bản
thân nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được sự nhận xét, đánh giá của quý Thầy Cô trong khoa kinh tế trường Đại học Nông
Lâm Tp. Hồ Chí Minh để em có thể hoàn thiện đề tài tốt nghiệp này. Đây sẽ là hành
trang quý giá của em sau khi bước ra khỏi giảng đường đại học và trên con đường tạo
dựng sự nghiệp cho bản thân.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về Công ty CP Thiết Bị Văn Phòng Sao Mai Bình Phước
2.1.1. Tên gọi – Trụ sở
 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
SAO MAI BÌNH PHƯỚC.
 Tên giao dịch: SAO MAI BINH PHUOC OFFICE EQUIPMENT JOINT
STOCK COMPANY
 Logo của công ty:



Trụ sở: 705, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài,

tỉnh Bình Phước.


Điện thoại: 0651.3885939



Fax: 0651.3885949




Website: www.saomai-BP.com

Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh các loại máy móc thiết bị văn phòng, các
dịch vụ sửa chữa, cài đặt máy.
2.1.2. Tình hình phát triển
Công ty có tổng vốn đầu tư là 9.000.000.000 đ. Hiện nay công ty đang kinh
doanh các mặt hàng thiết bị văn phòng như: Máy in, máy photocopy, máy fax, máy
chấm công,… và dịch vụ sửa chữa cài đặt máy.
Trong đó kinh doanh các thiết bị văn phòng là thu nhập chính của công ty. Hiện
nay công ty đang kinh doanh sản phẩm của các thương hiệu sau:
+ Sharp


+ Inno – Grading
+ Fuji Xerox
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng
Công ty CP Thiết bị văn phòng Sao Mai Bình Phước thực hiện các dịch vụ của
mình dực trên cơ sở mong muốn đem lại sự thỏa mãn tối đa cho khách hàng của mình.
Bên cạnh đội ngũ lao động trẻ tuổi, nhiệt huyết và sáng tạo có chuyên môn và công tác
quản lý tốt, công ty còn không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và cung cách phục
vụ.
b. Nhiệm vụ
- Kinh doanh ngành nghề đã đăng kí đúng mục tiêu thành lập
- Tuân thủ theo pháp luật do nhà nước quy đinh đối với doanh nghiệp.
- Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội
- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo mức
lương tối thiểu ngày càng được cải thiện, có kế hoạch và biện pháp bồi dưỡng nâng
cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và trình độ chuyên môn năng lực quản lí cho
cán bộ nhân viên.


5


2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 2.1 Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán

Bộ phận nhận đặt
hàng

Phòng kinh doanh

Bộ phận giao
hàng

Phòng hành chính

Bộ phận
Marketing

Nguồn: Phòng tổ chức kinh doanh và nhân sự
b. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm toàn bộ hiệu quả kinh doanh trước hội
đồng quản trị, chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế, có quyền quyết định toàn bộ

kế hoạch chiến lược sản xuất kinh doanh. Đồng thời phân bổ nguồn lực cho các phòng
ban, bỏ và bãi nhiệm vụ các chức vụ Phó Giám Đốc, trưởng các phòng ban . Kí hợp
đồng thương mại, ấn định mức lương thưởng theo đúng pháp luật Nhà Nước Cộng
Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Phó Giám Đốc: Thay mặt cho giám đốc giải quyết các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong phạm vi được uỷ quyền, giám sát điều hành hệ thống phân phối và trực
tiếp kiểm soát hoạt động kinh doanh.
Phòng Kinh Doanh: Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty, làm tham mưu cho giám đốc về chiến lược phát triển thị trường .

6


Phòng Tài Chính Kế Toán :Thống kê phân tích đánh giá và nắm bắt tình hình
kinh doanh, tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính và kế hoạch kinh doanh của
công ty .
Phòng hành chính nhân sự: xây dựng cơ cấu tổ chức, tổ chức điều hành công
tác tài chính, quản trị tham mưu cho giám đốc, sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự
của công ty.
Phòng kinh doanh : làm tham mưu cho giám Đốc về chiến lược phát triển thị
trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, phân phối hàng hoá cho thị trường .
- Bộ phận nhận đặt hàng: tiếp nhận các đơn đặt hàng từ phía khách hàng thông
qua các kênh thông tin như website, điện thoại, đặt hàng trực tiếp…, đồng thời tư vấn
cho khách hàng trong quá trình lực chọn sản phẩm dịch vụ của công ty.
- Bộ phận giao hàng: chịu trách nhiệm giao hàng, lắp đặt và hướng dẫn qui
trình sử dụng cho khách hàng, đồng thời sửa chữa bảo hành sản phẩm theo yêu cầu.
- Bộ phận Marketing :quản lý và điều hành các hoạt động quảng cáo - tiếp thị
của các sản phẩm của công ty, có trách nhiệm phân khúc thị trường, xác định thị
trường mục tiêu, xác định nhu cầu ước muốn của khách hàng để phục vụ một cách tốt
nhất. Xây dựng các chương trình hoạt động phù hợp để phục vụ thị trường mục

tiêu.Tổng hợp thông tin thị trường và đối thủ cạnh tranh để đề xuất chiến lược
Marketing phù hợp.
2.2. Mục tiêu, phương hướng hoạt động trong thời gian tới
Trên cơ sở mục tiêu chung của công ty cổ phần thiết bị văn phòng Sao Mai
Bình Phước, công ty đã xác định nhiệm vụ trong trong thời xin tới để hoàn thành kế
hoạch đã đề ra:
Nâng cao toàn diện chất lượng phục vụ khách hàng, đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu giải quyết.
Đầu tư đào tạo tuyển dụng mới: Đào tạo nhân viên bán hàng yếu kém nâng cao
năng lực và khả năng bán hàng, để trở thành chuyên nghiệp hơn
Tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo: cổ động và tuyên truyền khích lệ
các phong trào thi đua của công ty, các cá nhân có thành tích tốt trong việc mở rộng
phát triển thị trường sẽ được khen thưởng theo từng tháng, từng quý, từng năm.

7


Xây dựng các chế độ chính sách, đầu tư cơ sở vật chất,công nghệ quản lý đảm
bảo tính chuyên nghiệp cao của doanh nghiệp.
Quan tâm đến đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công viên chức
Hoàn thiện bộ máy, sắp xếp cán bộ phù hợp chuyên môn đào tạo nâng cao ý
thức tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân .

8


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu

3.1.1. Khái quát về Marketing
Khái niệm
Từ marketing có nhiều ý nghĩa khác nhau:
+ Đối với người mua: marketing có nghĩa là mua sắm sản phẩm, dịch vụ… cho
người tiêu dùng.
+ Đối với nhà sản xuất: marketing có nghĩa là việc bán ra những sản phẩm của
họ.
+ Đối với những người làm công tác trung gian trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa: marketing có nghĩa là việc bảo quản sản phẩm, biến đổi sản phẩm thành một hình
thức được người tiêu dùng chấp nhận, vận chuyển sản phẩm đến điểm bán lẻ và
khuyến mãi, khuyếch trương… sản phẩm. Tất cả những hoạt động này là một phần của
quá trình marketing.
Theo Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ “Marketing là việc tiến hành các hoạt
động kinh doanh có liên quan tực tiếp đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ
người sản xuất đến người tiêu dùng”.
Theo Học viện Halmilton Mỹ “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng
hóa được đưa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ”.
Theo Philip Kotler “Marketing là sự phân tích, tổ chức, kế hoạch hóa và kiểm
tra những khả năng câu khách của một công ty cũng như chính sách và hoạt động với
quan điểm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của một nhóm khách hàng đã chọn”.
Ngoài ra còn nhiều định nghĩa khác nhưng tồn tại một số nội dung tư tưởng
chính của Marketing sơ lược như sau:


-

Coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong chiến

lược của doanh nghiệp. Lý do đơn giản là muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
phải bán được hàng.

-

“Chỉ bán cái thị trường cần, chứ không bán cái có sẵn”, hàng có hợp với

nhu cầu thị hiếu của khách hàng thì mới bán nhanh, bán nhiều, không tồn đọng.
-

Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải tiến hành nghiên

cứu tỉ mỉ và phải có phản ứng linh hoạt theo sự biến động của thị trường.
-

Marketing gắn liền với tài chính và quản lí, đòi hỏi phải đưa nhanh tiến

bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp:
a. Vai trò Marketing đối với doanh nghiệp
Nhiệm vụ của Marketing là phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng, vì thế
ngày nay sự lựa chọn hoặc quyết định mua hay không mua của khách hàng tùy thuộc
vào sản phẩm, giá cả, phân phối và biện pháp truyền thông khuyến mãi vì thế
Marketing ra đời.
b. Mục tiêu Marketing
Gồm 4 mục tiêu cơ bản:
1. Tối đa hóa sự tiêu thụ (Maximize Consumption) tạo điều kiện dễ dàng kích
thích sự tiêu thụ tối đa, nhờ đó sẽ tạo ra sản xuất, phát triển công ăn việc làm và tạo sự
thịnh vượng tối đa.
2. Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu thụ (Maximize Consumer
Satisfaction) làm cho người tiêu thụ thỏa mãn tối đa chứ không phải bản thân sự tiêu
thụ. Tuy nhiên sự đo lường, đánh giá hài lòng của khách hàng còn những khó khăn
nhất định

3. Tối đa hóa sự chọn lựa (Maximize Choice) là làm cho sản phẩm được đa
dạng và sự chọn lựa của người tiêu dùng dược tối đa. Tuy nhiên, sự tối đa chọn lựa sẽ
làm tăng phí tổn. Hàng hóa dịch vụ sẽ đắt hơn, người tiêu dùng mất thời gian chọn lựa
hơn.
4. Tối đa hóa chất lượng cuộc sống (Maximize Life Quality) là chất lượng hàng
hóa, chất lượng môi trường sống, môi trường địa lý, chất lượng khung cảnh văn hóa,…

10


c. Chức năng:
Chức năng của Marketing là những tác động vốn có từ bản chất khách quan đối
với quá trình sản xuất hàng hóa. Marketing có những chức năng sau:
- Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường. Với chức năng này
Marketing làm nhiệm vụ thăm dò thị trường và dự báo sự phát triển của thị trường
trong tương lai, sản phẩm phải luôn cải tiến để nâng cao hiệu quả, kiểu cách, mẫu mã,
vóc dáng của sản phẩm hay dịch vụ luôn đổi mới cho phù hợp với nhu cầu đa dạng và
phong phú của người tiêu dùng.
- Marketing có thể thâu tóm, phối hợp các hoạt động với bộ phận khác, tiêu
chuẩn hóa sản phẩm, sản xuất, nghiên cứu thị trường, các xí nghiệp sản xuất hàng hóa
và bao gói, nhãn hiệu hàng hóa. Nhằm mục tiêu tăng sức hấp dẫn của hàng hóa trên thị
trường, thỏa mãn tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
- Tạo thế chủ động cho công ty, xí nghiệp trong sản xuất kinh doanh, kịp thời
nắm bắt sự thích ứng trước những sự biến động của thị trường.
- Không ngừng cải thiện, biến đổi hệ thống phân phối sản phẩm và ngay cả
trong quá trình phân phối, tiêu thụ sản phẩm, tăng cường hiệu quả kinh tế.
3.1.3. Phân loại Marketing
a. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
Ngày nay Marketing đã phát triển mạnh, Marketing không chỉ được áp dụng
trong lĩnh vực kinh doanh mà còn được áp dụng trong các hoạt động chính trị, văn

hoá, xã hội,…căn cứ vào môi trường ứng dụng người ta chia Marketing ra thành hai
nhóm.
Marketing kinh doanh: Nhóm này do các doanh nghiệp tiến hành nhằm đẩy
mạnh việc tiêu thụ sản phẩm để thu được nhiều lợi nhuận , bao gồm nhiều lĩnh vực
khác nhau như :
 Marketing thương mại
 Marketing công nghiệp
 Marketing du lịch
 Marketing dịch vụ
Marketing phi kinh doanh (Marketing xã hội): đây là việc ứng dụng
Marketing vào các hoạt động chính trị, xã hội, tôn giáo, y tế … do các cơ quan chính
11


phủ, phi chính phủ, các đoàn thể quần chúng …thực hiện không nhằm mục đích lợi
nhuận,nhằm đạt một kết quả nào đó.
b. Căn cứ vào quy mô, tầm vóc hoạt động
Marketing vi mô: do các doanh nghiệp thực hiện
Marketing vĩ mô: do các cơ quan chính phủ thực hiện nhằm định hướng phát
triển các ngành kinh tế hoặc thị trường chung cả nước
c. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
Marketing trong nước: thực hiện marketing trong phạm vi lãnh thổ một quốc
gia
Marketing quốc tế: do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn cầu
d. Căn cứ vào khách hàng :
Marketing cho các tổ chức: đối tượng tác động của Marketing là các nhà sử
dụng công nghiệp, trung gian, các tổ chức chính phủ
Marketing cho người tiêu dùng: các cá nhân, hộ gia đình là đối tượng phục vụ
của Marketing .
e. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm :

Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing được sử dụng trong những tổ chức
cung cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí điện máy …
Marketing sản phẩm vô hình: (marketing dịch vụ) được ứng dụng trong các tổ
chức cung cấp dịch vụ vận chuyển, bảo hiểm, du lịch, thông tin …
3.1.4. Marketing - Mix
a. Các thành phần chính của Marketing-mix:
 Chiến lược sản phẩm:
Khái niệm: Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào một thị trường để đạt được
sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hay tiêu thụ có khả năng thỏa mãn được một ước
muốn hay một nhu cầu. Như vậy, sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng vật chất hay phi
vật chất bao gồm: hàng hóa, dịch vụ, con người, tổ chức…
Một sản phẩm được cấu thành ở bốn mức độ đó là sản phẩm cốt lõi, sản
phẩm cụ thể, sản phẩm gia tăng và sản phẩm tiềm năng.
 Sản phẩm cốt lõi: là phần thể hiện lợi ích hoặc dịch vụ cụ thể của sản phẩm
đó.
12


×