Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ ADSL TẠI TRUNG TÂM ĐIỆN THOẠI SPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.11 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
DỊCH VỤ ADSL TẠI TRUNG TÂM ĐIỆN THOẠI SPT

TRẦN VĂN ĐEN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/ 2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh dịch vụ ADSL tại Trung Tâm Điện Thoại SPT”, do Trần Văn
Đen, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng ngày __________________

Th.s Trần Minh Huy
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường, nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô
giáo trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM và nhà trường đã tạo điều kiện tốt về cơ sở
vật chất giúp em dễ dàng tiếp thu kiến thức và phát huy năng lực của mình.
Trong quá trình thực tập tại Trung Tâm Điện Thoại SPT, được Ban Giám Đốc
và anh chị cán bộ công nhân viên các phòng ban đã hướng dẫn nhiệt tình giúp em có
thêm kinh nghiệm thực tế về kiến thức đã học tại trường và được cung cấp số liệu.
Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình và giúp đỡ của thầy Th.s Trần Minh Huy đã tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giáo trường Đại Học
Nông Lâm, chân thành cảm ơn thầy Th.s Trần Minh Huy cùng Ban Giám Đốc và toàn
thể anh chị nhân viên trong Trung tâm Điện Thoại SPT.
Cuối cùng, em xin kính chúc Cán bộ công nhân viên Trung tâm Điện Thoại

SPT, thầy cô trường Đại Học Nông Lâm và thầy Trần Minh Huy lời chúc dồi dào sức
khỏe và đạt nhiều thành công!
Em xin trân trọng cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, 2011

Trần Văn Đen


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN VĂN ĐEN. Tháng 07 năm 2011. “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh dịch vụ ADSL tại Trung Tâm Điện Thoại SPT”.
TRAN VAN DEN. July 2011. “Several Solutions In Order To Improve
Business Efficiency Of ADSL Service At SPT Telecom Center”.
Khóa luận này nghiên cứu và phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ ADSL tại
Trung Tâm Điện Thoại SPT. Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho Trung Tâm, đề tài đã tiến hành tìm hiểu và phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ
của Trung Tâm, các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh dịch vụ ADSL. Chỉ ra
thành tựu đạt được và hạn chế của Trung Tâm thông qua việc phân tích thực trạng
kinh doanh, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp cho Trung Tâm nâng cao
hiệu quả kinh doanh và củng cố vị thế của mình trên thị trường.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh mục các bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục các hình ........................................................................................................ ix
Danh mục phụ lục ............................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ---------------------------------------------------------------------------------1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------1

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------2
1.4. Cấu trúc khóa luận -----------------------------------------------------------------------2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1. Quá trình hình thành, chức năng, quy mô của Công ty -----------------------------3
2.1.1. Quá trình hình thành ----------------------------------------------------------------3
2.1.2. Chức năng hoạt động ---------------------------------------------------------------4
2.1.3. Quy mô hoạt động ------------------------------------------------------------------4
2.2. Quá trình hình thành và phát triển Trung Tâm Điện Thoại SPT (STC) ----------7
2.3. Chức năng, nhiệm vụ --------------------------------------------------------------------7
2.3.1. Chức năng ----------------------------------------------------------------------------7
2.3.2. Nhiệm vụ -----------------------------------------------------------------------------8
2.4. Mô hình tổ chức --------------------------------------------------------------------------8
2.4.1. Cơ cấu tổ chức-----------------------------------------------------------------------8
2.4.2. Nhiệm vụ các phòng ban --------------------------------------------------------- 10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................13
3.1. Nội dung nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 13
3.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ----------------------- 13
3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ------------------------------------ 13
3.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh ----------------------------------------------- 17
3.1.4. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ------------------------------- 18
3.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ------------------------------ 19
3.1.6. Khái quát về dịch vụ ADSL ----------------------------------------------------- 21
3.2. Phương pháp nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 25
v


3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu --------------------------------------------------- 25
3.2.2. Phương pháp so sánh ------------------------------------------------------------- 25
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu -------------------------------------------------- 25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................26

4.1. Thị trường Internet Việt Nam và thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ ------ 26
4.1.1. Khái quát thị trường Internet Việt Nam---------------------------------------- 26
4.1.2. Thị phần của công ty SPT so với các đơn vị trong ngành năm 2010 ------ 27
4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ ADSL của Trung Tâm Điện Thoại
SPT ------------------------------------------------------------------------------------------------- 30
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Trung Tâm Điện Thoại SPT------------------ 35
4.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp ---------------------------------------------------------- 35
4.3.2. Nhóm chỉ tiêu lao động ---------------------------------------------------------- 38
4.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn -------------------------------- 40
4.4. Nhận xét chung về tình hình thực hiện hiệu quả kinh doanh của Trung Tâm
Điện Thoại SPT ------------------------------------------------------------------------------ 44
4.4.1. Thành tựu đạt được --------------------------------------------------------------- 44
4.4.2. Hạn chế còn tồn tại --------------------------------------------------------------- 45
4.4.3. Ma trận SWOT -------------------------------------------------------------------- 47
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm --------- 49
4.5.1. Nhóm nhân tố chủ quan ---------------------------------------------------------- 49
4.5.2. Nhóm nhân tố khách quan ------------------------------------------------------- 51
4.6. Một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ADSL
tại Trung tâm Điện Thoại SPT ------------------------------------------------------------- 51
4.6.1. Định hướng của Trung Tâm trong thời gian tới ------------------------------ 52
4.6.2. Các giải pháp đề xuất ------------------------------------------------------------- 53
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN ............................................................................................62
5.1. Kết luận ---------------------------------------------------------------------------------- 62
5.2. Kiến nghị -------------------------------------------------------------------------------- 63
5.2.1. Đối với công ty -------------------------------------------------------------------- 63
5.2.2. Đối với nhà nước ------------------------------------------------------------------ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................
vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
3G

The Third Generation

ADSL

Đường thuê bao số không đối xứng

BCVT

Bưu chính viễn thông

CDMA

Code Division Multiple Access

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CMC

Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông CMC

CNTT


Công nghệ thông tin

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

DTT

Doanh thu thuần

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

EVN

Công ty viễn thông Điện lực

FPT

Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ

FTTH

Đường truyền cáp quang

GVHB

Giá vốn hàng bán


LN

Lợi nhuận

SCTV

Công ty Truyền hình Cáp Saigon tourist

SPT

Công ty cổ phần bưu chính viễn thông Sài Gòn

VDC

Công ty Điện toán và Truyền số liệu

VNPT

Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam

VIETTEL

Công ty bưu chính viễn thông Quân Đội

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Thị Phần Của Các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Internet Việt Nam .....................27 
Bảng 4.2 Số Lượng Thuê Bao ADSL Của Trung Tâm Các Năm Gần Đây..................29 
Bảng 4.3 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ ADSL Của Trung Tâm ..............30 
Bảng 4.4 Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Trung Tâm Năm 2009 Và 2010 ..................32 
Bảng 4.5 Tỷ Trọng Các Loại Chi Phí Trong Giá Vốn Hàng Bán .................................34 
Bảng 4.6 Bảng Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2009 Và 2010 .............................35 
Bảng 4.7 Tỉ Lệ Tăng/Giảm Chi Phí Trong Doanh Thu Năm 2010 So Với Năm 2009.36 
Bảng 4.8 Hiệu Quả Kinh Doanh Theo Chỉ Tiêu Lợi Nhuận Năm 2009 Và 2010 ........37 
Bảng 4.9 Chỉ Tiêu Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động Năm 2010 So Với Năm 2009.........38 
Bảng 4.10 Thống Kê Sự Biến Động Vốn Của Trung Tâm ...........................................40 
Bảng 4.11 Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh...........................40 
Bảng 4.12 Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Cố Định .................................41 
Bảng 4.13 Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Vốn Lưu Động .............................................41 
Bảng 4.14 Ảnh Hưởng Sự Biến Động Số Lượng Thuê Bao Đến Doanh Thu Và Lợi
Nhuận ............................................................................................................................43 
Bảng 4.15 Bảng Dự Kiến Kết Quả Đạt Được Qua Các Giai Đoạn...............................55 
Bảng 4.16 Dự Kiến Kết Quả Đạt Được Qua Các Giai Đoạn (đến năm 2025) ..............59 
Bảng 4.17 Dự Kiến Kết Quả Đạt Được Qua Các Giai Đoạn (đến năm 2025) ..............61 

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Của Trung Tâm Điện Thoại SPT. ..........................................9 
Hình 4.1 Biểu Đồ Thị Phần Của Các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Internet Việt Nam.......27 

Hình 4.2 Biểu Đồ Tình Hình Phát Triển Thuê Bao Của Trung Tâm Điện Thoại SPT .29 
Hình 4.3 Biểu Đồ Biến Động Doanh Thu và Lợi Nhuận của Trung Tâm Qua Hai Năm .
............................................................................................................................33 
Hình 4.4 Biểu Đồ Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Theo Lợi Nhuận Năm
2009 Và 2010.................................................................................................................37 
Hình 4.5 Biểu Đồ Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động Của Trung Tâm Năm 2010 So Với
2009 ............................................................................................................................38 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dịch vụ truy nhập Internet ADSL của SPT.
Phụ lục 2: Bảng thay đổi tăng tốc độ gói cước internet ADSL.

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, thị trường sẽ mở ra các

cơ hội kinh doanh mới cho doanh nghiệp và cũng chứa đựng những khó khăn, thách
thức nên các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trước quy luật cạnh tranh
khắc nghiệt của thị trường thì phải tìm hướng đi cho phù hợp để hoạt động kinh doanh
có hiệu quả.

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa quan trọng trong mọi nền kinh
tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá
trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra và dựa
trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế. Do đó việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế ngày càng trở thành
vấn đề quan trọng và cấp thiết để tồn tại và phát triển cạnh tranh trên thị trường.
Trung Tâm Điện Thoại SPT thuộc Công ty cổ phần Bưu Chính Viễn Thông Sài
Gòn, cũng không nằm ngoài quy luật đó, Trung tâm luôn có những giải pháp để nâng
cao hiệu quả kinh doanh những dịch vụ mà trung tâm cung cấp. Trong thời gian được
thực tập tại trung tâm, thấy được những đánh giá về hoạt động kinh doanh, được sự
đồng ý của cơ quan và giáo viên hướng dẫn nên em chọn đề tài: “ Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ADSL tại Trung Tâm Điện Thoại SPT” để
nghiên cứu và từ đó có một số giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động kinh doanh
dịch vụ ADSL tại Trung Tâm.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ ADSL của Trung

Tâm Điện Thoại SPT thông qua chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nguồn nhân
lực….
1


Phân tích, đánh giá nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả kinh doanh để đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hơn hiệu quả kinh doanh dịch vụ ADSL tại Trung
Tâm Điện Thoại SPT. Giải pháp nhằm hướng đến các vấn đề: tăng doanh thu với chi
phí hợp lý, năng cao khả năng cạnh tranh để hướng đến mục tiêu cuối cùng là phát
triển bền vững và hiệu quả.
1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của trung tâm

điện thoại SPT trong lĩnh vực dịch vụ ADSL tại khu vực TP.HCM.
Thời gian từ tháng 3/2011 đến tháng 5/2011.
1.4.

Cấu trúc khóa luận
Chương 1 Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty, lĩnh vực hoạt động, quy mô hoạt động, nhiệm
vụ các phòng ban.
Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm liên quan và những phương pháp sử dụng trong quá
trình nghiên cứu.
Chương 4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh từ đó có cơ sở để
đưa ra những ý kiến, giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Trung tâm.
Chương 5 Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa ra một số kiến nghị.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.


Quá trình hình thành, chức năng, quy mô của Công ty

2.1.1. Quá trình hình thành
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu Chính Viễn Thông (BCVT) Sài Gòn (SPT)
thành lập theo giấy phép số 2914/GP.UB ngày 27/12/1995, là công ty cổ phần đầu tiên
hoạt động trong lĩnh vực BCVT Việt Nam.
Tên gọi: Công ty Cổ phần Dịch vụ BCVT Sài Gòn.
Tên giao dịch đối ngoại: Saigon Post and Telecomunication Service Corporation.
Tên viết tắt: SPT.
Trụ sở chính: 199 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (84.8) 5 404 0608
Email:

Fax: (84.8) 5 404 0609



Website:
Mã số thuế: 0300849034 – 1
- Tài khoản:
+ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
. Tài khoản Việt Nam đồng:

007.100.0020593

. Tài khoản ngoại tệ:

007.137.0100333


+ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông
. Tài khoản Việt Nam đồng:

0100.10.000.9342.003

. Tài khoản ngoại tệ:

0100.10.000.3560.009

- Công ty hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và các nghị định của Thủ Tướng
Chính Phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Doanh Nghiệp, các văn bản pháp quy về
3


Bưu chính – Viễn thông, theo các điều khoản quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt
động do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố thông qua ngày 05/04/1997.
- Công ty có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, có con dấu riêng và
được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và các ngân hàng.
- Công ty có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh dịch vụ trong phạm vi số vốn do Công ty quản lý. Thời hạn hoạt
động là 99 năm kể từ ngày chính thức thành lập.
2.1.2. Chức năng hoạt động
- Công ty Cổ phần BCVT Sài Gòn được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 064090 ngày 17/10/1996, theo đó Công ty
được phép hoạt động theo các chức năng và ngành nghề sau:
- Sản xuất lắp ráp thiết bị viễn thông: xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất
lắp ráp thiết bị viễn thông, điện tử tin học theo công nghệ hiện đại với quy mô vừa và
nhỏ. Dự kiến mời gọi vốn đầu tư nước ngoài để xây dựng nhà máy với hình thức liên
doanh.

- Xuất- nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh thiết bị Bưu chính- Viễn thông: theo
giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số 4.07.2.215/GB (Bộ Thương Mại cấp ngày
20/12/1996).
- Thiết kế, lắp đặt, bảo trì hệ thống thiết bị thuê bao và mạng lưới Bưu chính –
Viễn thông chuyên dùng.
- Xây dựng công trình Bưu chính – Viễn thông.
- Kinh doanh dịch vụ Bưu chính – Viễn thông: Công ty được phép hợp tác kinh
doanh (BCC – Business Cooperation Contract) với các công ty Bưu chính – Viễn
thông nước ngoài, được hợp tác liên doanh theo luật đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực
sản xuất, lắp ráp thiết bị Bưu chính – Viễn thông và làm đại lý cho các đề án cụ thể do
Tổng cục Bưu Điện duyệt hay theo quy định nhà nước.
2.1.3. Quy mô hoạt động
Vốn điều lệ: 150 tỷ đồng ứng với 1.500.000 cổ phần (100.000/ cổ phần).
Các chi nhánh và đơn vị trực thuộc SPT:

4


Lĩnh vực kinh doanh thiết bị viễn thông
Trung tâm kinh doanh dịch vụ thiết bị viễn thông (STS)
Địa chỉ: 11A Hùng Vương, Quận 5, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38 4040000

Fax: (08) 38 307746

Website:
Hoạt động: cung cấp thiết bị Viễn thông và các dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo trì,
sửa chữa.
Lĩnh vực Bưu chính
Trung tâm Bưu chính Sài Gòn (Saigon Post – SGP)

Địa chỉ: Số 10 Cô Giang, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại: (08) 38 369082

Fax: (08) 38 367262

Wesite:
Hoạt động: cung cấp các dịch vụ nhận và chuyển phát thường và nhanh các
loại tài liệu, hàng hóa, ấn phẩm đi cả nước và tất cả các nước trên thế giới không hạn
chế kích thước và trọng lượng, các dịch vụ gia tăng khác như chuyển tiền nhanh, điện
hoa…
Lĩnh vực sản xuất
Công ty phát triển phần mềm Sài Gòn (SDC)
Địa chỉ: Số 10 Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38 372506/ 7

Fax: (08) 38 372511

Website:
Hoạt động: SPT liên doanh với công ty Spacebel (Bỉ) và Phân Viện Công Nghệ
Thông Tin tại Tp.HCM thuộc Trung tâm Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ Quốc Gia
để sản xuất các phần mềm trong quản lý hành chánh, kinh doanh, tài chính – ngân
hàng, dịch vụ bưu chính – viễn thông, hệ thống thông tin y tế và địa lý, các hệ thống
tích hợp quản lý sản xuất với việc chuyển giao các giải pháp, thiết bị, công cụ phát
triển phần mềm quản lý, phân phối phần mềm, thiết bị mạng, đào tạo tin học, phương
pháp tiến hành quản lý các đề án tin học, phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống,
quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm tin học, phổ cập và chứng nhận ISO.

5



Lĩnh vực xuất nhập khẩu
Phòng kinh doanh tiếp thị
Địa chỉ: 199 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Điện thoại: (08) 54 040715

Fax: (08) 54 040761

Hoạt động: với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp và kinh nghiệm, đảm bảo
toàn bộ các dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông cho đơn vị và nhập
khẩu ủy thác cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Lĩnh vực viễn thông
Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom)
Địa chỉ: 97 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 39 254288

Fax: (08) 39 254278

Hoạt động: cung cấp điện thoại di động, vô tuyến cố định và các dịch vụ giá trị
gia tăng sử dụng công nghệ CDMA IS-2000 1x trên phạm vi toàn quốc.
Trung Tâm Viễn Thông IP
Địa chỉ: 257 Hai Bà Trưng, Phường 8, Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: (08) 54 040199

Fax: (08) 38 228622

Website:
Hoạt động: cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế theo
giao thức IP với chất lượng tốt và mức giá rẻ, dịch vụ Internet.
Trung Tâm Điện Thoại SPT (STC)
Địa chỉ: 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại: (08) 54 040505

Fax: (08) 54 040507

Hoạt động: SPT là đơn vị thứ 2 tại Việt Nam cung cấp các số thuê bao điện
thoại cố định, Fax, truyền số liệu, ISDN, cho thuê đường truyền nội hạt… cho tất cả
các đối tượng có nhu cầu, cùng với các dịch vụ gia tăng đa dạng như: hiển thị số gọi
đến, truy tìm số người gọi, quay số báo tắt, chuông báo hẹn giờ, chuyển cuộc gọi tạm
thời.
Trung Tâm Điện Thoại Nam Sài Gòn
Địa chỉ: 009 KP Mỹ Hưng, Phú Mỹ Hưng, Đại lộ Nguyễn Văn Linh
Điện thoại: (08) 39 253361
6


Hoạt động: dịch vụ cung cấp thông tin, thiết kế quảng cáo…
2.2.

Quá trình hình thành và phát triển Trung Tâm Điện Thoại SPT (STC)
STC là đơn vị trực thuộc Công Ty Cổ Phần Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn

(SPT) được thành lập theo quyết định số 46/QĐ HĐQT ngày 22/08/2002 của Hội
Đồng Quản Trị công ty SPT và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 4113009136
ngày 18/10/2002 của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày 22/08/2008, tại nhà hát Bến Thành đã diễn ra Lễ trao Giải thưởng Sao
Vàng Phương Nam 2008 cho Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài
Gòn (SPT) do Hội Doanh nhân trẻ TPHCM đăng cai tổ chức.
Sao Vàng Phương Nam là giải thưởng cấp khu vực, nằm trong hệ thống giải “
Sao Vàng Đất Việt” do Trung ương hội các nhà Doanh nghiệp trẻ Việt Nam tổ chức,
dành cho các thương hiệu, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có uy tín cao của các doanh

nghiệp trên địa bàn TPHCM.
Để đạt giải thưởng “ Sao Vàng Phương Nam năm 2008”, SPT phải vượt qua
những tiêu chí khắt khe của Ban tổ chức, bao gồm: Năng lực cạnh tranh và vị thế thị
trường của các sản phẩm mang tên thương hiệu, công nghệ, môi trường và công tác
quản lý chất lượng; công tác xây dựng và phát triển thương hiệu; công tác quản lý,
điều hành doanh nghiệp; thành tích của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh và
hoạt động xã hội.
Với phương châm hoạt động “ Là nhà cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
chất lượng, chuyên nghiệp và thân thiện”, giải thưởng Sao Vàng Phương Nam và Sao
Vàng Đất Việt tiếp tục khẳng định vị thế của SPT trên thị trường trong nước và quốc
tế.
2.3 .

Chức năng, nhiệm vụ

2.3.1. Chức năng
Với chức năng thiết lập mạng viễn thông công cộng, kinh doanh và cung cấp
các dịch vụ viễn thông, Trung tâm Điện thoại SPT là đơn vị thứ 2 tại Việt Nam cung
cấp các số thuê bao điện thoại cố định với đầu số từ 540xxxxx đến 544xxxxx thông
qua các dịch vụ như:

7


- Cung cấp thuê bao điện thoại cố định, fax, đường truyền ADSL, Internet cáp
quang (FTTx), Truyền hình tương tác (IPTV)…
- Cung cấp các kênh thuê bao riêng nhiều tốc độ cao (leased line).
- Hỗ trợ các ứng dụng kỹ thuật cao như: ISDN, ADSL.
- Cung cấp các dịch vụ gia tăng đa dạng như: hiển thị số gọi đến, truy tìm số
máy, quay số tắt, chuyển cuộc gọi tạm thời, ngăn hướng gọi liên tỉnh, di động bằng mã

số riêng…
2.3.2. Nhiệm vụ
- Chấp hành pháp luật, các chế độ chính sách quản lý của nhà nước, của ngành
bưu chính viễn thông và chính quyền địa phương. Chấp hành điều lệ công ty, quy chế
công ty, các nội quy, quy định của công ty.
- Đại diện công ty trong quan hệ giao dịch với các cơ quan, đơn vị có liên quan
đến mạng lưới hoạt động kinh doanh dịch vụ Viễn thông.
- Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động, triển khai tổ chức thực hiện và
phát triển hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ Viễn thông tại các địa bàn có tiềm
năng khai thác.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên hiện có và quy hoạch, phát triển đội
ngũ cán bộ, công nhân viên đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ của ngành.
2.4 .

Mô hình tổ chức

2.4.1. Cơ cấu tổ chức

8


Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Của Trung Tâm Điện Thoại SPT.
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng ĐH mạng băng rộng
Phòng Nhân sự
Phòng Hành chính quản trị
Phòng Kế toán tài vụ
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Kinh doanh tiếp thị
Phòng Bán hàng trực tiếp

Phòng Dịch vụ khách hàng
Phòng Kĩ thuật viễn thông
Phòng Tin học
Phòng Quản lí mạng ngoại vi
Các Chi nhánh
Chi nhánh Đông
Chi nhánh Nam
Chi nhánh Bắc

(Nguồn: Trung Tâm Điện Thoại SPT)
9


2.4.2 Nhiệm vụ các phòng ban
Phòng Điều Hành mạng băng rộng:
- Quản trị hệ thống mail Server cho khách hàng
- Vận hành, khai thác các hệ thống BRAS, hệ thống xác thực ghi cước cho thuê
bao băng rộng (RADIUS), dịch vụ VAS (IPTV,…) và xây dựng các cấu hình hệ thống.
- Thiết kế, đề xuất các giải pháp tối ưu hệ thống cung cấp dịch vụ và các dịch
vụ giá trị VAS trên nền internet.
Phòng Nhân sự:
- Định biên, bố trí nhân sự cho các đơn vị trực thuộc.
- Lập kế hoạch về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Quản lý hồ sơ lao động.
- Theo dõi giải quyết các chế độ tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm, bảo hộ
lao động.
- Giải quyết theo dõi về chế độ ngày phép.
Phòng Hành chính quản trị:
- Xử lý, lưu trữ các loại văn bản đi và đến.
- Sửa chữa văn phòng Trung tâm và các Đài trạm.

- Mua sắm trang thiết bị vật tư phục vụ cho hoạt động văn phòng.
- Lập kế hoạch về bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ.
Phòng Kế toán tài vụ:
- Theo dõi quản lý, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của Trung tâm.
- Quản lý công tác xuất nhập vật tư.
- Quản lý quỹ tiền mặt, quản lý tài sản.
Phòng Kế hoạch tổng hợp:
- Tổng hợp kế hoạch từ các phòng ban để lập kế hoạch đầu tư và kinh doanh
cho Trung tâm.
- Lập và quản lý các dự án đầu tư của Trung tâm.
- Lập dự toán chi phí cho các công trình.
- Triển khai và theo dõi việc thực hiện kế hoạch được giao.

10


Phòng Kinh doanh tiếp thị:
- Lập kế hoạch kinh doanh
- Thực hiện nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin.
- Tổ chức và tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển các dịch vụ mới.
- Đề xuất tổ chức và phối hợp xúc tiến hoạt động quảng bá thương hiệu.
- Thực hiện việc mua sắm vật tư theo phân cấp quản lý kho vật tư.
Phòng Bán hàng trực tiếp:
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
- Thực hiện công tác bán sản phẩm dịch vụ của Trung tâm đến các đối tượng
khách hàng.
- Thực hiện kế hoạch tiếp thị tư vấn cho khách hàng.
- Phát triển các đại lý bán sản phẩm dịch vụ của Trung tâm.
- Phối hợp thực hiện công tác nghiên cứu, thăm dò thị trường nhằm phát triển
các dịch vụ của Trung tâm.

Phòng Dịch vụ khách hàng:
- Tổng hợp số liệu thanh toán cước cuối tháng chuyển phòng Tin học cập nhật
thông tin tính cước.
- Quản lý thông tin khách hàng, tổ chức thực hiện chỉ dẫn việc giải đáp thông
tin cho khách hàng qua tổng đài 116 và tiếp nhận thông tin của khách hàng về
báo hư điện thoại qua tổng đài 119.
- Quản lý dữ liệu khách hàng, lý lịch thuê bao trên toàn mạng.
Phòng Kỹ thuật viễn thông:
- Quy hoạch và phát triển dịch vụ mạng lưới viễn thông tin học.
- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới.
- Xây dựng phương án điều chỉnh bổ sung quy hoạch.
- Lựa chọn công nghệ thiết bị và nguyên tắc tổ chức mạng lưới.
Phòng Tin học:
- Xây dựng và quản lý mạng tin học.
- Xây dựng và phát triển các chương trình phần mềm ứng dụng.
- Nghiên cứu xây dựng các chương trình phần mềm tính cước.
11


- Quản lý các cơ sở dữ liệu toàn Trung tâm.
- Quản lý thiết bị tin học các loại.
- Tính cước thuê bao điện thoại, ADSL.
- Thiết kế nội dung trang Web của Trung tâm.
Phòng Quản lý mạng ngoại vi:
- Thiết kế xây dựng các khu vực triển khai mạng cáp.
- Bảo dưỡng khắc phục các sự cố mạng ngoại vi.
Các chi nhánh:
- Quản lý bộ phận Đài trạm và các điểm giao dịch.
- Tiếp nhận và hướng dẫn thủ tục lắp đặt tất cả các dịch vụ do Trung tâm STC
cung cấp bao gồm các dịch vụ: điện thoại cố định, fax, đường truyền ADSL, internet

cáp quang (FTTx), Truyền hình tương tác (IPTV) và các dịch vụ gia tăng đa dạng…
- Thực hiện công tác thu tiền tại nhà, phát giấy báo cước, giải quyết khiếu nại…

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 .

Nội dung nghiên cứu

3.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất tức là giá trị sử
dụng của nó (hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình sản xuất
kinh doanh). Khái niệm này lẫn lộn giữa hiệu quả và mục tiêu kinh doanh.
- Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của các
chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ biến động
theo thời gian.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả. Đây là
biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này được
nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra một số khái
niệm ngắn gọn như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ

lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt
được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra.
3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một
hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn
đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay
13


không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình
quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn
ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh
nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
a. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
trong kỳ

Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí =

Tổng chi phí sản xuất và tiêu
thụ trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa
khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh.

- Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của vốn):
Sức sản xuất của vốn =

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tổng vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: một
đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Do đó, nó có ý nghĩa
khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và
có hiệu quả đồng vốn kinh doanh.
- Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí:
Lợi nhuận trong kỳ
Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí =

Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
14


Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh.
Lợi nhuận trong kỳ

Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh =

Tổng vốn kinh doanh trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; một đồng vốn tạo

ra được bao nhiêu đồnglnh. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh
nghiệp.
- Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần:
Lợi nhuận trong kỳ

Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần =

Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh
thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí.
b. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
- Chỉ tiêu năng suất lao động:
Tổng giá trị sản xuất tạo ra trong kỳ

Chỉ tiêu năng suất lao động =

Tổng số lao động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản
xuất.
- Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động:
Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính Lợi nhuận trong kỳ
cho một lao động =

Tổng số lao động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu

đồng lợi nhuận.
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- Sức sản xuất của vốn cố định.
Sức sản xuất của vốn cố định =

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
15


×