Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ HDBANK CHI NHÁNH ĐỒNG NAI (QUÝ I 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.23 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

PHẠM THỊ NHẬT QUỲNH

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ HDBANK
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
(QUÝ I/ 2011)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************

PHẠM THỊ NHẬT QUỲNH

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ HDBANK
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
(QUÝ I/ 2011)

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GV LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế Toán nghiệp vụ huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà chi nhánh Đồng Nai” do Phạm
Thị Nhật Quỳnh, sinh viên Khoá 33, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày _________________.

LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày


tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho con có được điều
kiện học tập tốt.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, những
kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập, làm cơ sở vững chắc để em hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Lê Văn Hoa đã tận tình
hướng dẫn, góp ý trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà chi
nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện cho em có điều kiện thực tập tại ngân hàng, cùng các
anh chị nhân viên phòng Kế Toán- Giao Dịch- Kho Quỹ đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế trong quá trình thực tập.
Cuối cùng xin cảm ơn bạn bè đã gíup đỡ hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện đề
tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhật Quỳnh



NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ NHẬT QUỲNH. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Nghiệp Vụ Huy Động
Vốn tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển Nhà Chi Nhánh Đồng Nai”.
PHAM THI NHAT QUYNH. July 2011. “Account of Capital Mobilization
Operations at Housing Development Bank, Dong Nai Province Branch, The first
quarter in 2011.
Bằng phương pháp mô tả và phỏng vấn các nhân viên kế toán trong ngân hàng, đề tài
“ Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà chi nhánh
Đồng Nai” tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ tiền gửi, các sản phẩm huy động vốn tại
ngân hàng. Mô tả công tác kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại đơn vị, cách hạch toán
và các chứng từ minh hoạ cho mổi nghiệp vụ phát sinh. Từ đó thấy được những điểm
mạnh và những điểm còn hạn chế, đề xuất các ý kiến thiết thực góp phần hạn chế
những điểm yếu còn tồn tại.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................... xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận............................................................................2
1.4. Cấu trúc của khoá luận ..............................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .................................................................................................3
2.1. Giới thiệu chung về HD BANK ................................................................................3
2.1.1. Thông tin chung về HD BANK ..........................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................3

2.1.3.Các dịch vụ, sản phẩm chính ...............................................................................5
2.1.4. Mục tiêu, phương hướng và chiến lược phát triển của HD BANK trong
tương lai ........................................................................................................................5
2.2. Giới thiệu chung về HD BANK chi nhánh Đồng Nai...............................................6
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của HD BANK chi nhánh Đồng Nai......................6
2.2.2.Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu tại HDBANK chi nhánh Đồng Nai ................7
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..............................7
2.3.4. Phương hướng và chiến lược phát triển trong tương lai...................................10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................11
3.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn.....................................................................11
3.1.1. Khái niệm..........................................................................................................11
3.1.2. Đặc điểm của vốn huy động .............................................................................11
3.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn ................................................................12
3.2. Các hình thức huy động vốn....................................................................................12
3.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ...............................................................12
3.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiết kiệm..............................................................14
vi


3.2.3 Huy động vốn bằng vàng: Chứng chỉ gửi vàng có kỳ hạn ................................16
3.2.4. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá .....................................................16
3.2.4. Huy động vốn từ các TCTD khác và từ NHNN ...............................................17
3.2.5. Huy động vốn từ các nguồn vốn khác ..............................................................17
3.3. Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng ...................................................................17
3.3.1. Cấu trúc và phương pháp hạch toán các tài khoản ...........................................17
3.3.2. Các tài khoản kế toán huy động vốn sử dụng ...................................................18
3.4. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................26
3.4.1. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi ...............................................................................26
3.4.2. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm ................................................................27
3.4.3. Kế toán nghiệp vụ phát hành các giấy tờ có giá ...............................................28

3.5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................32
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................34
4.1. Tình hình huy động vốn qua hai năm 2009-2010 ...................................................34
4.1.1. Cơ cấu vốn huy động theo hình thức ................................................................35
4.1.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ....................................................................36
4.1.3. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ..................................................................37
4.2. Các hình thức huy động vốn tại HD BANK ...........................................................37
4.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn( Tiền gửi thanh toán) ....................................................37
4.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn ............................................................................................39
4.1.3. Huy động vốn qua tài khoản tiết kiệm..............................................................46
4.1.4. Chứng chỉ gửi vàng ngắn hạn ...........................................................................50
4.3. Đặc điểm công tác kế toán tại HDBANK Đồng Nai ..............................................51
4.3.1. Hệ thống thông tin kế toán ...............................................................................51
4.3.2. Chế độ chứng từ kế toán tại HDBANK chi nhánh Đồng Nai ..........................52
4.3.3 Quy trình giao dịch tiền gửi tại HD BANK.......................................................55
4.4. Tình hình thực hiện kế toán huy động vốn ở HDBANK chi nhánh Đồng Nai ......56
4.4.1. Kế toán tiền gửi của khách hàng ......................................................................58
4.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm .................................................................................68
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................83
5.1. Kết luận ...................................................................................................................83
vii


5.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................83
5.1.2. Hạn chế .............................................................................................................85
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

viii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCGV CKH

Chứng chỉ gửi vàng có kỳ hạn

CIF

Mã khách hàng

CMND

Chứng minh nhân dân

GDV

Giao dịch viên

HDB, HDBANK

Housing Development Bank

KSV

Kiểm soát viên

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TGTK CKH

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

TGTT

Tiền gửi thanh toán

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn Tại HDBANK Đồng Nai Qua Hai Năm 20092010 ............................................................................................................................. 34
Bảng 4.2. Bảng Kết Hợp Mã Tài Khoản Kế Toán của HDBANK với Tài Khoản Cấp
III của NHNN.............................................................................................................. 57

x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 4.1. Biểu Đồ Huy Động Vốn Theo Tính Chất .........................................................35
Hình 4.2. Biểu Đồ Huy Động Vốn Theo Kỳ Hạn..............................................................36
Hình 4.3. Biểu Đồ Huy Động Vốn Theo Loại Tiền...........................................................37
Hình 4.4. Lưu Đồ Mở Tài Khoản Tiền Gửi .......................................................................41
Hình 4.5. Lưu Đồ Xử Lý Nghiệp Vụ Rút Tiền Mặt, Chi Tiền Mặt/ Séc ...........................44
Hình 4.5. Lưu đồ xử lý nghiệp vụ mở tài khoản TGTK ....................................................48

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Mẫu CCGV CKH
Phụ lục 02: Mẫu sổ tiết kiệm VND
Phụ lục 03: Mẫu sổ tiết kiệm USD
Phụ lục 6: Giấy đăng ký tài khoản khách hàng (cá nhân)
Phụ lục 7: Giấy đăng ký tài khoản khách hàng ( t

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sau khi gia nhập WTO các ngân hàng trong nước vẫn có lợi thế trên sân nhà, với
thị phần huy động vốn tỉ trọng lớn 90%.
Tuy nhiên tất cả những ưu thế về số lượng hiện tại sẽ không mang tính quy định
trong lĩnh vực cạnh tranh ở ngành ngân hàng nhất là khi Việt Nam sẽ mở cửa toàn bộ đối
với dịch vụ tài chính vào năm 2010.
Trước cánh cửa hội nhập vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các ngân hàng

trong nước trong cuộc cạnh tranh dữ dội với ngân hàng ngoại. Vì vậy vốn luôn là mối
quan tâm hàng đầu của nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng.
Đối với lĩnh vực Ngân hàng vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn, nó là bộ phận chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng thương
mại, là nguồn tài chính cơ bản cho ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác,
quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong điều kiện kinh doanh với áp lực
cạnh tranh lớn hiện nay thì hoạt động của ngân hàng ngày càng trở nên sôi động hơn đi
đôi với sự phát triển ngày càng đa dạng và phong phú hơn trong cách thức huy động vốn
của ngân hàng, do vậy việc theo dõi và nắm bắt những thay đổi trong nghiệp vụ huy động
vốn để ghi chép thông tin, cung cấp cho các nhà lãnh đạo ngân hàng cũng như các đối
tượng bên ngoài những số liệu cần thiết là công việc quan trọng của kế toán.
Chính vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán nghiệp vụ huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP HDBANK chi nhánh Đồng Nai” cho luận văn tốt
nghiệp của mình.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn tại đơn vị.
- Tìm hiểu đặc điểm công tác kế toán tại đơn vị.
- Mô tả các quy trình nghiệp vụ huy động vốn tại đơn vị.
- Tìm hiểu và nhận xét tình hình thực hiện kế toán huy động vốn tại đơn vị.
- Rút ra ưu và nhược điểm trong công tác huy động vốn, đề xuất những ý kiến nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại đơn vị.

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
-Về không gian: HDBANK chi nhánh Đồng Nai
-Về thời gian: Từ 1/3/2011 đến 1/6/2011
-Về nội dung: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại HDBANK chi nhánh Đồng Nai

1.4. Cấu trúc của khoá luận

Khóa luận gồm 5 chương
- Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về HDBANK
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại HDBANK. Từ đó nhận xét về
công tác kế toán tại đơn vị.
- Chương 5: Kết luận và đề nghị
Đưa ra ưu và nhược điểm về công tác kế toán qua những vấn đề đã nghiên cứu,
trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vị.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về HD BANK
2.1.1. Thông tin chung về HD BANK
- Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà tp hồ chí minh đưôc cấp giấy phép
hoạt động số 00019/NH-GP ngày 6/6/1992 do thống đốc NHNN cấp.
- Tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
- Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ
TP.HỒ CHÍ MINH.
- Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ.
-Tên đầy đủ bằng tiếng anh: HOUSING DEVELOPMENT COMMERCIAL
JOINT STOCK BANK.

- Tên viết tắt bằng tiếng anh:HOUSING DEVELOPMENT BANK.
- Trụ sở chính: 58 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
-Điện thoại: 08 62 915 916
-Fax: 08 62 915 900
-Email:
-Website: hdbank.com.vn
-Vốn điều lệ đến đầu năm 2010: 3000.000.000.000đ

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 4/1/1990
theo quy định số 47/QĐ-UB ngày 11/2/1989 của UBND TP.Hồ Chí Minh với vốn điều lệ
ban đầu là 5tỉ và là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước. Đến nay vốn


điều lệ vào cuối năm 2010 là 3000.000.000đ . Lấy sứ mệnh là “ Phát triển nhà ở và chỉnh
trang đô thị góp phần xây dựng TP.Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại” làm mục tiêu hoạt
động và phát triển của HDBANK , có chức năng thực hiện kinh doanh tổng hợp , đa dạng
lĩnh vực nhà, tập trung huy động vốn,và quản lý tất cả các nguồn vốn để phục vụ chương
trình nhà ở và chỉnh trang đô thị, tư vấn cho UBND TP về chương trình kế hoạch phát
triển nhà và chỉnh trang đô thị.
Tầm nhìn:
-HDBANK mong muốn trở thành một trong những định chế tài chính hàng đầu tại
Việt Nam với năng lực quản trị và quản lý mạnh để xây dựng thành tập đoàn tài chính
theo chuẩn mực quốc tế.
HDBANK xây dựng đội ngũ cán bộ có tâm, có tầm, có tài với phong cách phục vụ
chuyên nghiệp, HDBANK phát triển năng lực công nghệ hiện đại, mang lại những sản
phẩm tiện ích với chất lượng dịch vụ cao nhất, đem lại sự an tâm và phồn vinh đến cho
khách hàng.
HDBANK mang lại cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú cề tinh thần cho mổi
thành viên trong ngôi nhà chung HDBANK.

Sứ mệnh:
Đối với khách hàng:Cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói sáng tạo nhằm thoả
mãntối đa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội người dân
Đối với cổ đông:Đảm bảo và luôn gia tăng các giá trị DN hấp dẫn và bền vững.
Đối với nhân viên : xây dựng môi trường làm việc íach cực, năng động, sáng tạo,
tạo cơ hội phát triển công bằng cho tất cả nhân viên
Đối với cộng đồng:đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thực
hiện tinh thần tương thân tương ái và trách nhiệm công dân đối với đất nước.
Giá trị cốt lõi:
- Xác định yếu tố con người là giá trị cốt lõi, HDBANK luôn chú trọng xác định môi
trường làm việc chuyên nghiệp, năng động. Nhờ có những nổ lực trong việc xây dựng đội ngũ
nhân sự, trọng dụng nhân tài, quan tâm đào tạo cán bộ, đề cao đạo đức nghề nghiệp, năm 2010
HDBANK có gần 1300 cán bộ, chuyênv viên có trình độ và chuyên môn cao giàu kinh nghiệm
4


trong lĩnh vực tài cính –ngân hàng, tận tâm với khách hàng và luôn đề cao giá trị đạo đức nghề
nghiệp.

2.1.3. Các dịch vụ, sản phẩm chính
-Hoạt động với vai trò của ngân hàng bán lẻ, sản phẩm, dịch vụ của HDBANK
được thiết kế và cung cấp phù hợp với nhu cầu của khách hàng,cá nhân cũng như doanh
nghiệp: Huy động vốn, sử dụng vốn và dịch vụ thanh toán, mua bán ngoại tệ, vàng, dịch
vụ bảo lãnh.
Trong năm 2010 ngân hàng đã hợp tác với các đối tác uy tín như:
Vietin bank, Vina motor,Thuduc House, Bảo hiểm Bảo Việt, ACE Life, Quỹ bảo
lãnh tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ TP. Hồ Chí Minh… nhằm đa dạng hoá các sản
phẩm dịch vụ, gia tăng tiện ích cho khách hàng, hỗ trợ và cung cấp nguồn vốn cho nền
kinh tế.
Huy động vốn:

-TGTK: sản phẩm TGTK cho khách hàng cá nhân của HDBANK được thiết kế đa
dạng, phong phú, tiêu biểu gồm các sản phẩm như sau: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ han, tiết kiệm vàng, tiết kiệm bậc thang theo số tiền, theo thời gian.
-TGcó kỳ hạn: HDBANK cung cấp sản phẩm “Tiền gửi có kỳ hạn tổ chức” trên số vốn
nhàn rỗi với các hình thức tiền gửi trả lãi đáo hạn hoặc trả lãi thoả thuận phù hợp và linh hoạt
của HDBANK.

2.1.4. Mục tiêu, phương hướng và chiến lược phát triển của HD BANK trong tương
lai
2.1.4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển trong tương lai
Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng việt nam để phát triển và hội
nhập toàn cầu.HDBANK đã thực hiện thành công giai đoạn 1(2009-2010) của dự án tái
cấu trúc(2009-2012) nhằm mục tiêu xây dựng Hoàn thành ngân hàng bán lẻ đa năng, tiếp
cận chuẩn mực quốc tế trong quản lý.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh mà vẫn đảm bảo quản trị rủi ro an toàn. Bắt đầu
triển khai chiến lược thương hiệu HDBANK chuyên nghiệp, đồng bộ toàn hệ thống.
- Mở rộng mạng lưới hoạt động lên hơn 140 điểm giao dịch trên toàn quốc .
5


-Tiếp tục triển khai chiến lược ngân hàng bán lẻ, đa năng và nâng cao hiệu quả
hoạt động của các khối nhằm mang lại nhiều lợi ích cho cổ đông, nhiều ưu đãi cho khách
hàng, cũng như đáp ứng các nhu cầu trọn gói cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.
HDBANK đang sẵn sàng tập trung trí tuệ và sức lực, hăng hái quyết tâm, sáng tạo
để tạo những bước đột phá mới, vươn lên tầm cao mới, khẳng định vị thế dẫn đều của
HDBANK trong năm2011.
2.1.4.2. Kế hoạch phát triển trong tương lai
Để đạt được các mục tiêu của HDBANK là sự nổ lực của cả hệ thống và đổi mới
trong quản lý.
-Xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp , thân thiện gắn bó giữa ban

lãnh đạo và toàn thể CBNV.
- Trung tâm đào tạo HDBANK đào tạo đội ngũ nhân viên đáp ứng nhu cầu phát
triển của ngân hàng.
- Không ngừng phát triển công nghệ ngân hàng và mở rộng liên kết chéo trong sử
dụng dịch vụ cũng là những ưu tiên hàng đầu.
-Hoàn thành hệ thống thanh toán trực tuyến, liên kết tất cả các dịch vụ tiện ích
công cộng, ra mắt thẻ Master và thẻ Visa.
-Khối khách hàng cá nhân sẽ xây dựng mạng lưới kêng bán lẻ chuyên nghiệp, hiện
đại…
- Khối khách hàng doanh nghiệp sẽ đựơc giành nhiều ưu đãi cho DNVN, đẩy
mạnh tài trợ xuất- nhập khẩu, các dịch vụ ngoại tệ và thanh toán quốc tế, tăng cường chất
lượng tín dụng, đồng thời nâng thời.
- Khối nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ, chú trọng các hoạt động đầu tư tài chính.

2.2. Giới thiệu chung về HD BANK chi nhánh Đồng Nai
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của HD BANK chi nhánh Đồng Nai
Địa chỉ: 318B đường Phạm Văn Thuận, P.Thống nhất, TP Biên Hoà. Đồng Nai;
Thành lập ngày: 14/08/2009
Hiện nay HDBANK chi nhánh Đồng Nai có 3 phòng giao dịch:
- Phòng giao dịch Thanh Bình
6


-Phòng giao dịch Long Bình Tân
- Phòng giao dịch Tân Biên
-Cùng với mục tiêu phát triển chung của toàn hệ thống HDBANK, HDBANK chi nhánh
Đồng Nai luôn cố gắng củng cố và xây dựng tác phong làm việc và phục vụ khách hàng. Giúp
đặt niềm tin vào khách hàng đến giao dịch. Tạo cho khách hàng sự thoải mái và an toàn khi đến
giao dịch tại HDBANK chi nhánh Đồng Nai.


2.2.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu tại HDBANK chi nhánh Đồng Nai
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của mọi tổ chức , cá nhân vớ hình thức
tiền gởi có kỳ hạn, không kỳ hạn , chứng chỉ gửi vàng có kỳ hạn. Tiếp nhận vốn đầu tư và
phát triển của các tổ chức trong nước. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác..Cho vay
ngắn hạn, trung, dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân tuỳ theo tính chất và khả năng của
nguồn vốn. Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và GTCG . Hùn vốn và liên doanh (chủ
yếu trong lĩnh vục nhà) theo pháp luật hiện hành. Làm dịch vụ thanh toán giữa khách
hàng. Kinh doanh ngoại tệ, vàng.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại HDBANK Chi Nhánh Đồng Nai
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN
GIAO DỊCH –KHO
QUỸ

PGD THANH BÌNH

PHÒNG QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG

PHÒNG HỖ TRỢ
TÍN DỤNG

PGD TÂN BIÊN

Nhiêm vụ các phòng ban tại ngân hàng:

7


PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ

PGD LONG BÌNH
TÂN


a) Ban giám đốc
- Giám Đốc: là người đứng đầu bộ phận quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Giám đốc có thể ủy quyền cho các phó
giám đốc thực hiện những công việc trong phạm vi và quyền lực của họ, đồng thời trực
tiếp chỉ đạo các phòng chức năng của ngân hàng.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ hỗ trợ cho giám đốc và chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cho
các phòng chức năng của ngân hàng.
b) Các phòng ban: đứng đầu các phòng ban là trưởng phòng và phó phòng chịu
sự quản lý trực tiếp của giám đốc, tổ chức thực hiện, xây dựng các trương trình kế hoạch
công tác của phòng, kiểm soát và trực tiếp thực hiện hoạt động chuyên môn và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ của phòng.
- Phòng Hành chính nhân sự : hướng dẫn cán bộ, công nhân viên thực hiện chế
độ chính sách của pháp luật về trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động và
người lao động. Tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự. Quản lý, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý
lịch, nhận xét cán bộ nhân viên. Quản lý thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm,
quản lý lao động, ngày công lao động, thực hiện nội quy cơ quan. Bố trí cán bộ nhân viên
tham dự các khóa đào tạo theo quy định.
- Phòng quan hệ khách hàng: bao gồm:
+ Quan hệ khách hàng cá nhân
+ Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Quản lý, kiểm soát hạn mức tín dụng cho khách hàng và của toàn bộ chi nhánh.
Theo dõi tổng hợp hoạt động tín dụng. Phân tích hoạt động, các ngành kinh tế, cung cấp
các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng, đầu mối tham mưu xây dựng các chính

sách tín dụng. Quản lý danh mục tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, đầu mối trực tiếp quản
lý và báo cáo, tham mưu xử lý nợ xấu. Giám sát sự tuân thủ các quy định của ngân hàng.
Thu thập, cung cấp thông tin và đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật. Tổng hợp và thực
hiện các loại báo cáo tín dụng.
- Phòng hỗ trợ tín dụng:

8


- Gíup hỗ trợ cho phòng quan hệ khách hàng hoàn tất thủ tục pháp lý theo quy chế,
quy trình cho vay.
- Để cấp tín dụng cho khách hàng.
- Định giá tài sản đảm bảo.
- Đôn đốc thu hồi nợ
- Hạch toán giải ngân, thu nợ, lãi cho khách hàng.
- Tổng hợp các báo cáo liên quan đến tín dụng.
Phòng Kế toán – Giao dịch – Kho quỹ:
- Theo dõi sổ sách kế toán, chứng từ thu chi tại đơn vị, giao dịch thanh toán với
các đối tác, chuyển tiền đi, tiền đến, nộp và rút tiền mặt ngoại tệ từ tài khoản tiền gửi theo
quy định quản lý ngoại hối của NHNN và HDB. Báo cáo định kỳ với các cơ quan pháp
luật quản lý.
- Quản lý việc thu chi tiền mặt thu chi của Ngân hàng, bảo quản tiền và các giấy tờ
có giá khác(tổ ngân quỹ).
- Trực tiếp giao dịch với KH đến với HDB tham gia tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thu lãi tiền vay từ KH.
- Quản lý việc giao, nhận tiền mặt đến NHNN.
- Đăng ký giao dịch mở tài khoản VNĐ, USD đối với KH đến giao dịch trong hệ
thống HDB.
Các nhân viên phòng dịch vụ khách hàng và kho quỹ:

Trưởng phòng kế toán giao dịch và kho quỹ:
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn vị tuân thủ đúng các
quy định của HDBANK ,thực hiện phân công bố trí công việc cụ thể đối với từng nhân
viên nhằm nâng caoo trách nhiệm cá nhân phát huy tối đa năng lục chuyên môn, chịu sự
hướng dẫn của kế toán trưởng trụ sở chính.
Tham mưu cho việc tổ chức thực hiện các quy trình nghiệp vụ của tuân thủ đúng
quy định của pháp luật và HDBANK
Kiểm tra và kí xác nhận báo cáo kế toán và thống kê
9


- Kiểm soát viên:
Kiểm soát các nghiệp vụ do kế toán giao dịch,kế toán tổng hợp, kế toán liên hàng
thực hiện
Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị trong tổ chức thực hiện các quy trình nghiệp vụ
tuân thủ đúng các quy định của HDBANK và pháp luật
- Kế toán nội bô:
Chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về thu chi nội bộ liên quan đến
tài sản cố định, công cụ lao dộng, vật liệu dự trữ, chi phí quản lí và phục vụ kinh doanh,
chi phí chờ phân bổ,các khoản tạm ứng, các khoản phải thu, phải trả, các khoản thu chi
hộ, các quỹ ngân hàng, thuế, bảo hiểm xã hội…
- Kế toán liên hàng:
Chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ, thanh toán điện
tử liên ngân hàng, thanh toán trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của HDBANK với ngân hàng
nhà nước và tổ chức tín dụng.tiếp nhận và hướng dẫn giải đáp thắc mắc khách hàng và
các đơn vị có liên quan trong phạm vi công việc được phân công.
- Kế toán giao dịch:
Chịu trách nhiệm trách nhiệm trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng về
tiền gửi, tiền vay, tiết kiệm và các dịch vụ.
2.3.4. Phương hướng và chiến lược phát triển trong tương lai

-Cùng với sự đi lên của toàn hệ thống HDBANK, HDBANK chi nhánh Đồng Nai
đang ngày càng khẳng định vai trò của mình để tạo nên thương hiệu lớn mạng chung của
toàn hệ thống qua các chiến lược chung của hệ thống ngân hàng, sự giám sát chặt chẽ của
ban lãnh đạo chi nhánh và xự phấn đấu của toàn thể nhân viên trong ngân hàng. Phong
cách làm việc có trách nhiệm và phục vụ khách hàng tận tâm. Đưa đến cho khách hàng
những dịch vụ phù hợp theo yêu cầu khách hàng. Triển khai các sản phẩm huy động vốn,
tư vấn và hỗ trợ khách hàng.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn
3.1.1. Khái niệm
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Các NHTM nhận vốn từ người gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục vụ cho nhu
cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem như là một khoản nợ của ngân
hàng. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.
Theo nghị định số 49/2000/NĐ-CP, NHTM được phép huy động vốn dưới các
hình thức sau :
-Nhận tiền gửi của tổ chức, các nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của TCTD nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
- Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của NHNN.


3.1.2. Đặc điểm của vốn huy động
- Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.
- Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào, do
đó các NHTM phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu
rút tiền của khách hàng.


- Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn
trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
- Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao giữa các ngân hàng.
- Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM
không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.

3.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn
- Đối với ngân hàng: nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng vì nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn, góp phần
mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác như tài trợ
cho các khoản vay, đầu tư tạo lợi nhuận và thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng
có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng, từ đó tự điều chỉnh
mình để ngày càng phát triển hơn.
- Đối với khách hàng: hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết
kiệm và đầu tư sinh lợi, gia tăng tiêu dùng trong tương lai, cung cấp cho họ một nơi an
toàn cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
- Đối với xã hội: hoạt động huy động vốn giúp nhà nước quản lý được lượng tiền đang
lưu thông; định hướng đầu tư cho từng vùng, từng ngành kinh tế và giúp điều hòa vốn giữa
những người có vốn và thiếu vốn.

3.2. Các hình thức huy động vốn
3.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

a) Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Loại tiền gửi này của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân có nhu cầu thanh toán
qua ngân hàng các khoản chi trả trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Do vậy, TK này
còn được gọi là TK tiền gửi thanh toán. TK tiền gửi thanh toán luôn có số dư Có, tuy
nhiên nếu sử dụng hình thức thấu chi tài khoản thì TK này có thể dư Có hoặc dư Nợ (nên
còn được gọi là TK vãng lai)
 Thủ tục mở tài khoản tiền gửi thanh toán:
- Khách hàng cá nhân: điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản tiền gửi cá nhân,
đăng ký chữ ký mẫu, xuất trình và nộp bản sao giấy CMND.
12


- Khách hàng tổ chức: điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản tiền gửi thanh toán,
đăng ký mẫu chữ ký và mẫu con dấu của người đại diện, xuất trình và nộp bản sao các
giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức, và các giấy tờ chứng minh tư cách đại
diện hợp pháp của chủ tài khoản.
- Khách hàng là đồng chủ tài khoản cần điền và nộp giấy đề nghị mở tài khoản
đồng chủ sở hữu, các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện
cho tổ chức tham gia tài khoản đồng sở hữu, văn bản thỏa thuận quản lý và sử dụng
chung của các đồng chủ tài khoản.
 Đặc điểm:
- Khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào trong phạm vi số dư TK.
- Khách hàng được hưởng các tiện ích thanh toán.
- Ngân hàng không cấp sổ cho khách hàng như tiền gửi tiết kiệm do số dư TK luôn
luôn biến động, phức tạp đối với việc cập nhật trên sổ.
- Không trả lãi hoặc trả với lãi suất thấp vì ngân hàng phải thường xuyên thu và
chi trả theo yêu cầu của khách hàng nên tốn kém về chi phí kiểm đếm, bảo quản…
- Lãi nhập vốn vào cuối tháng.
 Cách tính lãi phải trả: theo phương pháp tích số
Tiền lãi = Tổng tích số dư được tính lãi * lãi suất năm/360 ngày

(hoặc lãi suất tháng/30 ngày)
Trong đó: tích số dư được tính lãi = Số dư TK * Số ngày tồn tại số dư
Khách hàng được mở CIF và cung cấp số tài khoản:
b) Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là những khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn cố định cho một số tiền
nhất định nào đó. Loại tiền này của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào
ngân hàng với mục đích hưởng lãi, lãi suất được các ngân hàng ấn định tùy thuộc vào
thời hạn gửi và thường thay đổi theo thời kỳ. Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn ổn định
trong kinh doanh nên được ngân hàng chi trả lãi cao hơn so với tiền gửi thanh toán.
 Thủ tục mở TK tiền gửi có kỳ hạn:
Tương tự tiền gửi thanh toán.
13


×