Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.06 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

PHẠM NGỌC PHÁT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công ty
Cổ Phần Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành” do Phạm Ngọc Phát, sinh viên khóa 33,
ngành Kinh Tế, chuyên ngành Tài Chính Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

Thạc sĩ TRỊNH ĐỨC TUẤN
Giáo viên hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

i

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, tôi xin kính lời cảm ơn đến Ông Bà, Cha Mẹ những người đã sinh ra, nuôi
dưỡng và dạy bảo tôi đến ngày hôm nay.
Suốt bốn năm trên giảng đường Đại Học, thầy cô đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức
quý báu, tạo một nền tảng vững chắc giúp tôi tự tin bước vào đời. Tôi xin gởi đến Ban Giám
Hiệu trường ĐH NÔNG LÂM TP.HCM cùng toàn thể quý thầy cô lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất. Đặc biệt là Thạc sĩ Trịnh Đức Tuấn, giáo viên trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình
đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến BGĐ Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Kỹ Nghệ
Gỗ Trường Thành, anh Nguyễn Văn Hậu - kế toán trưởng, và các anh chị trong công ty đã
hết lòng quan tâm và nhiệt tình chỉ bảo tôi trong quá trình thực tập.

Tôi xin cám ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn!

ii


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM NGỌC PHÁT. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công
Ty Cổ phần Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành.
PHẠM NGỌC PHÁT. July 2011. “Materials Accounting At Truong Thanh Furniture
Corporation”
Đề tài tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Kỹ
Nghệ Gỗ Trường Thành
Mở đầu luận văn bằng việc đặt vấn đề, nêu lý do và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Tiếp theo tìm hiểu khái quát toàn bộ đơn vị đến tình hình tổ chức hoạt động và chức năng
nhiệm vụ của bộ phận kế toán và chế độ kế toán vận dụng.
Sau đó, đưa ra các lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn, các phương
pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn.
Từ đó đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán của đơn vị gồm qui trình hoạt động từ
việc luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán, định khoản, ghi sổ đến lập báo cáo. Trên
cơ sở đó đưa ra những nhận xét và một vài biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán của đơn vị đối với các phần hành mà luận văn đi vào tìm hiểu.
Cuối cùng là đúc kết vấn đề và có một vài đề nghị khác có ảnh hưởng đến công tác kế toán
đơn vị.

iii


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.5. Bố cục đề tài..........................................................................................................2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG
THÀNH...........................................................................................................................4
2.1 Sơ lược về công ty .................................................................................................4
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................4
2.3 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển ...................................................6
2.3.1 Chức năng: ......................................................................................................6
2.3.2 Nhiệm vụ: ........................................................................................................7
2.3.3Chiến lược, phương hướng phát triển: .............................................................7
2.4 Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, tổ chức quản lý ..........................................................8
1.4.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ........................................................................8
2.4.1.1 Các nhóm sản phẩm chính: ..........................................................................8
2.4.1.2 Qui trình sản xuất tổng quát: ........................................................................9
2.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý..............................................................................10
2.4.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý ...............................................................................10
2.4.2.2 Tổ chức công tác kế toán: ..........................................................................12
2.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ......................................................................15
2.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:..................................................................15
v



2.5.2 Chính sách kế toán vận dụng: .......................................................................15
2.6 Những mặt thuận lợi và khó khăn của trường thành ...........................................17
2.6.1 Thuận lợi: ......................................................................................................17
2.6.2 Khó khăn: ......................................................................................................17
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................19
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................19
3.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu.............................................................19
3.1.1. Khái niệm .....................................................................................................19
3.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................19
3.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu .........................................................19
3.1.4. Phân loại nguyên vật liệu .............................................................................20
3.1.5 Tính giá nguyên vật liệu................................................................................20
3.2. Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu. ........................................23
3.2.1. Chứng từ sử dụng .........................................................................................23
3.2.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................25
3.3 Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu ................................25
3.3.1. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ...........25
3.3.2. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ: ...................30
3.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ...........................................................32
3.4.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................32
3.4.2. Phương pháp hạch toán: ...............................................................................32
3.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................32
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................33
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................................33
4.1. Đặc điểm tổ chức NVL tại Công ty cổ phần tập Đoàn kỹ Nghệ Gỗ Trường
Thành .........................................................................................................................33
4.1.1. Mô tả lại công tác tổ chức quản lý NVL tại công ty ....................................33
4.1.2. Phân loại nguyên vật liệu .............................................................................34

4.1.3. Nhận xét: ......................................................................................................37
4.2. Kế toán tình hình nhập, xuất, tồn NVL tại Công ty cổ phần tập Đoàn kỹ Nghệ
Gỗ Trường Thành ......................................................................................................37
vi


4.2.1 Chứng từ sử dụng: .........................................................................................37
4.2.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................37
4.2.3 Kế toán chi tiết NVL tại Công ty cổ phần tập Đoàn kỹ Nghệ Gỗ Trường
Thành......................................................................................................................39
4.3. Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất tồn NVL tại Công ty Cổ phần Tập đoàn
Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành........................................................................................39
4.3.1. Các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu ...................................................39
4.3.2. Quy trình xuất kho .......................................................................................53
4.4. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu. .......................................................................63
4.4.1. Kiểm kê nguyên vật liệu phát hiện thừa ......................................................63
4.4.2 Kiểm kê vật liệu phát hiện thiếu. ..................................................................64
CHƯƠNG 5:.................................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................66
5.1)Kết luận................................................................................................................66
5.1.2)Nhận xét về bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ
Trường Thành: .......................................................................................................66
5.1.2.Tình hình thực hiện công tác kế toán NVL tại công ty: ................................67
5.2. Kiến Nghị ............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CÔNG TY

Công Ty CP TĐ Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành

COC

Hệ thống theo dõi chuổi hành trình sản phẩm

ISO

Hệ thống quản lý chất lượng 9001:2000

UBCKNN

Uỷ ban chứng khoán nhà nước

TTGDCK

Trung tâm giao dịch chứng khoán

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

TTFC


Truong Thanh Funiture Corporation

TGĐ

Tổng Giám Đốc

PTGĐ

Phó Tổng Giám Đốc

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

WWF

World Wide Fund For Nature

CBCV

Cán Bộ Công Nhân Viên

XNK

Xuất Nhập Khẩu


BHYT

Bảo hiểm y tế

SPDD

Sản phẩm dở dang

NVL

Nguyên vật liệu

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

SP

Sản Phẩm

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TNHH


Trách Nhiệm Hữu Hạn

KH-KD

Kế Hoạch –Kinh Doanh

BGĐ

Ban Giám Đốc

KTT

Kế Toán Trưởng

KHNL

Kế Hoạch Nguyên Liệu

QLCL

Quản Lý Chất Lượng

CNTT

Công nghệ thông tin
viii


KTTC


Kế toán tài chính

HCSN

Hành chánh sự nghiệp

CUVT

Cung ứng vật tư

TTDL

Trường Thành Đắk Lắk

TTBD

Trường Thành Bình Dương

TTTĐ

Trường Thành Thủ Đức

ĐGBQ

Đơn Gía Bình Quân

TSCĐ

Tài Sản Cố Định


PKT

Phòng Kế Toán

PKV

Phòng Kho Vận

BBGN

Biên Bản Giao Nhận

TP

Trưởng phòng

PP

Phó Phòng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng Quy Định Mã Vật Tư tại Công Ty

36

Bảng 4.2. Bảng Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng tại Công Ty 38
Bảng 4.3. Bảng Xuất Vật Tư Ngoài Định Mức và Nhập Lại Kho Vật Tư Thừa

49

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 : Công ty Cổ phần Trường Thành (TTDL1).....................................................5
Hình 1.2. : Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành ( TTBD1). .............5
Hình 1.3: Sơ đồ các Công ty con của Tập đoàn ..............................................................6
Hình 1.4: Qui trình tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................9
Hình 1.5 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................10
Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................12
Hình 1.7 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................16
Hình 4.1. Sơ Đồ Kế Toán Chi Tiết NVL Theo Phương Pháp Thẻ Song Song .............39
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho NVL Nhập Khẩu: ...........................................42
Hình 4.3. Quy trình nhập kho gỗ ...................................................................................44
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nhập Kho NVL Nội Địa ..........................46
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Nguyên Vật Liệu Nhập Kho: ...........................................48
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán NVL Xuất Sản Xuất Dư Nhập Lại Kho ..........................50
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho NVL Gia Công ...............................................52
Hình 4.8.Sơ đồ xuất kho nguyên liệu ............................................................................53
Hình 4.9. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Kho NVL Dùng Cho Sản Xuất .......55
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Xuất Kho NVL Dùng Cho Sản Xuất: ............................57
Hình 4.11. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Bán NVL tại Công Ty ...................59
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Xuất Bán NVL tại Công Ty: .........................................61
Hình 4.14. Sơ Đồ Hạch Toán Xuất Bán Phế Liệu.........................................................62

xi



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bộ chứng từ nhập kho NVL nhập khẩu
Phụ lục 2: Bộ chứng từ nhập kho NVL nội địa
Phụ lục 3: Bộ chứng từ NVL dùng không hết nộp lại kho
Phụ lục 4: Bộ chứng từ nhập kho NVL xuất đi gia công
Phụ lục 5: Bộ chứng từ xuất bán NVL
Phụ lục 6: Bộ chứng từ xuất bán phế liệu

xii


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp, có thể nói nguyên
vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Trong tình hình nước ta hiện nay nền kinh tế thị trường có sự quản lý Nhà Nước
theo địng hướng XHCN ,có cạnh tranh,khi quyếtvđịnh lựa chọn phương thức sản xuất
một sản phẩm nào đóluôn luôn tính đến lượng chi phí bỏ ra và kết quả thu về.Trong cơ
chế thị trường đặt vấn đề lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế.Để
đạt hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi doanh nghiệp phải có chỉ tiêu chất lượng sản phẩm và
giá cả cạnh tranh nhất định ,để có điều đó thì phải bắt nguồn từ khâu sử dụng lao động,
sử dụng vật tư,vật liệu có hiệu quả mới tạo khả năng to lớn để giảm chi phí ,hạ giá
thành sản phẩm.
Vì vậy việc quản lý thu mua và vận chuyển ,bảo quản ,dự trữ và sử dụng
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất ,giá thành sản
phẩm.
Cho nên việc tổ chức công tác quản lý và kế toán nghuên vật liệu trong doanh

nghiệp là một trong những khâu quan trọng đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp
thời, chính xác về kết quả hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu trong việc rav quyết
định quản lý, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng
và phát triển nền kinh tế nói chung.
Xuất phát từ vấn đề trên, thấu được tầm quan trọng của công tác kế tón nguyên
vật liệu ở các doanh nghiệp nói chung và ở công ty Cổ Phần Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ
Trường Thành nói riêng, kết hợp với những kiến thức đã học và thời gian thực tập tiếp
xúc thực tế công tác kế toán tại công ty tôi đã chọn đề tài “Kế Tóan Nguyên Vật Liệu
Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành” để làm báo cáo thực tập.


Rất mong sự đóng góp và giúp đỡ của thầy cô và các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán và việc ghi sổ kế toán NVL tại công ty Tập Đoàn Kỹ
Nghệ Gỗ Trường Thành , vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sâu
hơn về công tác hạch toán NVL tại công ty.
Đánh giá được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong công tác kế
toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu tại công ty nói riêng.
Qua đó, đưa ra ý kiến nhận xét và đóng góp nhằm làm hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát đặc điểm sản xuất của công ty, đi sâu vào nghiên cứu quy
trình kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Mô tả các nghiệp vụ kinh tế thường xuyên phát sinh liên quan đến nguyên vật
liệu , phương pháp định khoản kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ, và cách thức ghi
chép sổ sách kế toán được thực hiện tại công ty.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành
- Về thời gian:

Đề tài được thực hiện từ Tháng 3 đến tháng 5 /2011
1.5. Bố cục đề tài
Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do, mục đích, giới hạn của đề tài
Chương 2: Tổng quan về Công ty Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành
Giới thiệu sơ lược về Công ty Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành :quá trình
hình thành và phát triển ,bộ máy tổ chức uca3 nhà máy…
Chương 3: Cơ sở và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả quá trình nhập ,xuất kho nguyên liệu, cách ghi sổ sách, định khoản, trình
tự luân chuyển các chứng từ,nhận xét.
2


Chương 5: Kết luận và đề nghị
Nhận xét chung về bộ máy kế toán của công ty nói chung và công tác hoạch
toán nguyên liệu,vật liệu nói riêng.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ
NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

2.1 Sơ lược về công ty
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành
Tên tiếng Anh: Truong Thanh Furniture Corporation
Tên viết tắt


: TTFC

Logo của Công ty :
Vốn điều lệ

: 150.000.000.000 VND (Một trăm năm mươi tỷ đồng VN)

Trụ sở chính

: Xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

Điện thoại

: (84-0650) 740690 - 740353.

Fax

: (84-0650) 740692

Email

: ,

Website

: www.truongthanh.com

Đại diện bởi


: Ông Võ Trường Thành - Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ

2.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành được khởi nguồn từ một
xưởng sơ chế gỗ ở vùng cao nguyên tỉnh Daklak vào năm 1993 với khoản 30 công
nhân cùng cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị thô sơ nên việc sản xuất chỉ đủ cung cấp cho
các công trình xây dựng ở các tỉnh trong nước và một số xuất khẩu thông qua các công
ty trung gian – thương mại có chức năng xuất nhập khẩu. Nay xí nghiệp Tư doanh Chế
biến Gỗ Trường Thành tại Daklak đã chuyển thành Công ty Cổ phần Trường Thành,
gọi tắt là TTDL1.

4


Hình 1.1 : Công ty Cổ phần Trường Thành (TTDL1).

Sau 7 năm hoạt động, vào năm 2000, Công ty đã mua lại nhà máy
VINAPRIMART của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu tiên của Bình Dương,
thành lập Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành tại Bình Chuẩn, Thuận An, Bình
Dương. Năm 2003 đã chuyển thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường
Thành gọi tắt là TTBD1.

Hình 1.2. : Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành ( TTBD1).
Năm 2002 thành lập Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành tại Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh, gọi tắt là TTTĐ.
Năm 2005 thành lập Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Trường Thành tại Daklak,
gọi tắt là TTDL2.
Năm 2006 thành lập Công ty CP Quản lý Cụm Công nghiệp Trường Thành
Eah’leo tại daklak, gọi là TTDL3
Năm 2007, thành lập Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Trường Thành tại Bình

Dương, gọi tắt là TTBD2.
Năm 2007 thành lập Công ty Cổ phần Trường Thành TNXP tại Phú Yên, gọi
tắt là TTPY

5


Năm 2007 thành lập Công ty CP Trồng rừng Trường Thành tại Daklak, gọi tắt
là TTDL4
Và hiện nay, dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Tập đoàn – Ông Võ Trường Thành,
cùng với sự đồng tâm hiệp lực của đội ngũ CBCNV chuyên nghiệp và giỏi nghề, Công
ty đã phát triển thành Tập đoàn Trường Thành bao gồm 7 đơn vị thành viên với hơn
6500 CBCNV và cơ sở hạ tầng, hệ thống máy móc hiện đại theo tiêu chuẩn Châu Âu,
đã trở thành một trong những nhà máy sản xuất và xuất khẩu gỗ lớn nhất ở Việt Nam.

Hình 1.3: Sơ đồ các Công ty con của Tập đoàn

2.3 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển
2.3.1 Chức năng:
- Sản xuất đồ mộc, ván trang trí nội thất xuất khẩu.
- Gia công các sản phẩm mộc.

6


2.3.2 Nhiệm vụ:
Hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu của Công ty.
Quản lý bộ máy Công ty hiệu quả, tinh giản, thống nhất.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, thực hiện tiết kiệm nguồn ngân quỹ.
Thực hiện hợp lí chế độ tiền lương, phụ cấp, nghỉ phép nhằm đảm bảo tốt đời

sống nhân viên và Ban quản trị. Giải quyết tốt việc làm cho người lao động; cải tiến
trang thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, thâm nhập thị
trường hiệu quả.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, tuân thủ qui định của pháp
luật, đóng thuế đầy đủ.
2.3.3Chiến lược, phương hướng phát triển:
Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới mang tính ưu việt luôn là
một trong những hoạt động trọng tâm của Công ty trong chiến lược cạnh tranh, tạo
điểm khác biệt với các bạn đồng ngành khác: bán tiện ích chứ không bán sự gia
công, mỗi ngày đưa hàm lượng chất xám và kĩ thuật vào sản phẩm nhiều hơn, tạo ra
giá trị gia tăng lớn hơn cho sản phẩm của Công ty.
Trong những năm tới, Trường Thành có kế hoạch phát triển hơn nữa những
nhóm sản phẩm chính: đồ gỗ nội thất, ngoại thất, ván sàn chủ yếu làm từ nguyên liệu
Teak, căm xe, hương…, đồng thời làm tăng sự thoả mãn của khách hàng theo tiêu chí
đã đề ra “giá cả cạnh tranh cao, giao hàng đúng hẹn, chất lượng đúng thoả thuận, phục
vụ tốt nhất”.
Kế hoạch nhân sự: tìm cách làm thế nào để hạn chế gánh nặng về nhân lực cho
Công ty. Để tránh tình trạng nhân viên có kinh nghiệm rời bỏ Công ty, Trường Thành
chủ trương bán cổ phiếu có hỗ trợ cho các nhân viên chủ chốt. Trường Thành cũng xây
dựng nhà tập thể cho nhân viên ở xa, và có xe đưa rước nhân viên.
Chiến lược tiếp thị: tạo ấn tượng tốt về chất lượng, tin cậy. Giá khuyến mãi
được đưa vào những mùa hàng thấp để đảm bảo công việc sản xuất ổn định ở mức
trung bình.
Chiến lược giá: Trường Thành đưa ra giá trần so với các đối thủ cạnh tranh,
cung cấp các sản phẩm chất lượng cao với giá cả rất cạnh tranh, cung cấp giá trị hợp lí
7


nhất đến người sử dụng trên từng đồng tiền mà họ bỏ ra mua sản phẩm của Trường
Thành.

Chiến lược phân phối: mở rộng các đại lí trong nước.
Chiến lược sản phẩm: Trường Thành chú trọng sản xuất các mặt hàng có thiết
kế truyền thống và theo thiết kế của khách hàng. Đồng thời Trường Thành cũng có đội
ngũ thiết kế riêng hàng năm tạo ra nhiều mẫu mã mới để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Hỗ trợ bán hàng và dịch vụ tốt: bảo hành, huấn luyện bảo trì sản phẩm, cung
cấp phụ tùng khi cần…
Chiến lược bán hàng: Bán sỉ sản phẩm đến các Công ty bán sỉ và bán lẻ nước
ngoài, đồng thời mở thêm nhiều đại lí bán lẻ trong nước.
Như vậy, kế hoạch kinh doanh ngày càng thể hiện triển vọng tốt cho Công ty
Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành.
2.4 Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, tổ chức quản lý
1.4.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
2.4.1.1 Các nhóm sản phẩm chính:
Hiện nay Công ty đang sản xuất 4 nhóm sản phẩm:
Đồ gỗ nội thất: Đồ gỗ nội thất như: bàn, ghế, tủ, giường, kệ…chủ yếu làm bằng
gỗ Teak, Cherry, Mahogany, Thông, Beech, Caosu, MDF dn veneer.
Đồ gỗ ngoại thất: Đồ gỗ ngoại thất như bàn, ghế, băng, ghế nằm, xe đẩy
rượu…chủ yếu làm bằng gỗ Teak, Bạch đàn, Xoan đo, Dầu, Chò chỉ, Trm…
Ván sàn gỗ, ván ép, ván mỏng, lạng, gỗ dán: Nguyên liệu làm bằng gỗ
Hương, Căm xe, Teak, Cherry…chủ yếu xuất đi Ý, Tây Ban Nha, Nhật bản, Mỹ,
Khác: Gỗ xẻ S4S, các chi tiết nhỏ bằng gỗ….

8


2.4.1.2 Qui trình sản xuất tổng quát:

Hình 1.4: Qui trình tổ chức sản xuất kinh doanh
Qui trình sản xuất các loại mặt hàng đồ mộc được thực hiện trên các loại máy

phân loại gỗ, hệ thống ép, máy chà nhám, máy bào, máy cắt, hệ thống sơn tĩnh điện, và
các máy móc thiết bị chế biến gỗ khác được nhập từ Đức, Ý, Đài Loan, Nhật
Bản…sản xuất ra các mặt hàng có kích cỡ, mẫu mã khác nhau tuỳ theo yêu cầu của
khách hàng.
Toàn bộ qui trình sản xuất khép kín từ khâu cưa, xẻ, luộc, ngâm, tẩm sấy, phôi,
định hình, lắp ráp, hoàn thiện đến khâu đóng gói được kiểm soát chất lượng nghiêm

9


ngặt, từ công nhân sản xuất trực tiếp cho đến đội ngũ quản lý chất lượng và đội ngũ
bảo đảm chất lượng của Công ty theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
2.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý
2.4.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý
Hiện nay, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm 6500 người. Để
quản lý điều hành Công ty, hoàn thành công tác sản xuất kinh doanh, bộ máy của Công
ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, khoa học giúp cho lãnh đạo Công ty có thể nắm bắt
được các thông tin kịp thời và đưa ra các quyết định về sản xuất kinh doanh một cách
chính xác và đúng đắn.
Hình 1.5 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Nguồn tin: phòng kế toán
10


- Nhiệm vụ các phòng ban:
+ Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của
Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy
quyền.
+ Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan

quản lý cao nhất của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ đại hội. Hiện tại, Hội đồng
quản trị Công ty có 8 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên 5 năm.
+ Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lí, hợp pháp trong điều hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Công
ty. Hiện tại Ban kiểm soát Công ty có 4 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 5 năm.
+ Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ
chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty
theo những chiến lược và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông
thông qua. Tổng Giám đốc có nhiệm kỳ 3 năm.
+ Phó tổng Giám đốc: Phó tổng Giám đốc do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, có nhiệm vụ
tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công
ty trong phạm vi được Tổng Giám đốc chỉ định phụ trách, theo những chiến lược và kế
hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua.
+ Một số phòng ban chức năng chính của Công ty
Khối quản lý chất lượng: hoạch định, tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm
tra chất lượng và thử nghiệm các loại nguyên vật liệu và thành phẩm.
Khối sản xuất: hoạch định, tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất - chế biến
gỗ trong Công ty, từ sơ chế đến tinh chế ra thành phẩm.
Khối kế hoạch - nguyên liệu: hoạch định kế hoạch sản xuất, phân bổ đơn
hàng, theo dõi tiến độ sản xuất, kế hoạch thu mua - cưa xẻ - cấp phát nguyên liệu.
Khối kinh doanh - tiếp thị: hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động
nghiên cứu thị trường, triển lãm, tổ chức sự kiện, bán hàng và đo lường thoả mãn của
khách hàng.
Khối hành chính - nhân sự: hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động
quản lý nguồn nhân lực và quản trị hành chính.

11


Khối kĩ thuật - thiết kế: nghiên cứu và thiết kế sản phẩm mới, nghiên cứu và

cố vấn cho khách hàng các vấn đề về kĩ thuật, lập các hồ sơ kĩ thuật cho từng sản
phẩm được đặt hàng…
Khối kế toán - tài chính: Truy xuất các hoạt động hạch toán kế toán, quản trị
tài sản, quản lý kho nguyên vật liệu và thành phẩm, tham mưu giá bán sản phẩm cho
ban Giám đốc, kiểm soát dòng tiền, xem xét và đề xuất các dự án đầu tư cũng như các
phương án huy động vốn, lập báo cáo tài chính…
Khối cung ứng vật tư: dự trù, đặt hàng và cung cấp các loại vật tư - phụ liệu,
máy móc thiết bị theo kế hoạch kinh doanh và lệnh sản xuất; thiết kế bao bì, lập sơ đồ
xếp hàng lên container.
2.4.2.2 Tổ chức công tác kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty Trường Thành có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện toàn
bộ công tác thông tin kế toán trong phạm vi toàn Công ty, thực hiện đầy đủ ghi chép
ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính giúp Giám đốc tổ chức thông tin
và phân tích hoạt động kinh tế.
Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

12


* Nhiệm vụ các bộ phận:
Kế toán trưởng: Phân công, chỉ đạo các phần hành kế toán, giúp Giám đốc kiểm soát
tình hình tài chính của Công ty, đồng thời chịu sự kiểm tra về mặt nghiệp vụ của cơ
quan chủ quản và cơ quan tài chính.
KT tổng hợp:
Cập nhật sổ cái các tài khoản liên quan và lên bảng cân đối số phát sinh, tạm
tính kết quả hàng tháng.
Lập báo cáo kế toán theo chế độ, báo cáo tài chính quản trị.
Tổng hợp và kiểm tra các phần hành kế toán.
Kế toán nguyên liệu:
Lập PNK nguyên liệu (gỗ tươi từ cưa xẻ, gỗ xẻ khô sau khi sấy) cùng phiếu

phân bổ chi phí nhập gỗ, cập nhật PNK.
Lập bảng báo cáo tồn kho, phân tích theo tuổi tồn kho (cuối tháng).
Lập báo cáo tổng hợp các lò sấy ra lò nhập kho trong tháng (ngày 26 mỗi
tháng).
Kiểm kê kho theo định kỳ hay đột xuất (ít nhất 1 lần một năm).
Lưu giữ toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình nhập, xuất kho gỗ.
Kế toán vật tư:
Tiếp nhận thông tin liên quan đến việc nhập xuất kho vật tư: HĐ, ĐĐH, LMH,
PYCMN do phòng mua hàng cung cấp, PXK/BBGN do nhà cung cấp giao theo từng
đợt giao hàng cụ thể hoặc thông báo nhập kho vật tư từ các phòng ban.
Lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho nội bộ, phiếu xuất kho.
Lập phiếu xuất trả hàng khi nhà cung cấp giao sai hàng so với ĐĐH.
Lập báo cáo tuổi tồn kho vào ngày 10 mỗi tháng.
Định kỳ hàng tháng kế toán vật tư lập bảng so sánh giá nhập kho 1 mặt hàng
giữa các nhà cung cấp, báo cáo các mặt hàng biến động tăng/ giảm giá trong tháng
chuyển cho phó phòng KT hàng tồn kho xem xét và có hướng báo cáo cho TGĐ/
người được uỷ quyền.
Định kỳ hàng tháng đối chiếu sổ sách với thủ kho.
Lưu giữ PNK, PXK và toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình nhập xuất kho vật tư.

13


×