Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CAO SU HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU TỈNH TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.77 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ NGỌC VÀNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CAO SU HUYỆN
DƯƠNG MINH CHÂU TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ NGỌC VÀNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CAO SU TẠI HUYỆN DƯƠNG
MINH CHÂU TỈNH TÂY NINH

Ngành: Kinh tế Nông Lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS Thái Anh Hòa


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận "Đánh Giá Hiệu
Quả Kinh Tế của Cây Cao Su Huyện Dương Minh Châu, Tỉnh Tây Ninh" do
Nguyễn Thị Ngọc Vàng, sinh viên khóa 33, Khoa Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế Nông
Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô ở Khoa Kinh tế Trường Đại học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh, TS. Thái Anh Hòa – giáo viên hướng dẫn đã tận tình giảng
dạy tôi trong quá trình học tập và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn các cô chú,anh chị ở Phòng Kinh Tế, Phòng Thống Kê Huyện Dương
Minh Châu, tỉnh Tây Ninh, Ủy Ban Nhân Dân và Hội Đồng Nhân Dân xã Lộc
Ninh,Bến Củi,Phước Minh huyện Dương Minh Châu đã cung cấp số liệu và giúp đỡ
tôi trong quá trình làm luận văn.
Cảm ơn các bạn lớp Kinh Tế Nông Lâm KT33-Khoa Kinh tế trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Xin cảm ơn gia đình là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn !


TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC VÀNG. Tháng 5 năm 2011. "Đánh Giá Hiệu Quả
Kinh Tế của Cây Cao Su Huyện Dương Minh Châu, Tỉnh Tây Ninh".
NGUYEN THI NGOC VANG. May 2011. "Economic Efficiency of Rubber
Production in Duong Minh Chau District, Tay Ninh Province".
Đề tài "Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Tế của Cây Cao Su Huyện Dương Minh
Châu, Tỉnh Tây Ninh" được tiến hành nhằm : Phân tích hiệu quả kinh tế trong sản xuất
cao su của nông hộ và phân tích các thông số ước lượng hàm sản xuất tác động đến
năng suất người trồng cao su.
Khóa luận tìm hiểu về hiệu quả kinh tế cây cao su trên cơ sở phân tích số liệu

điều tra trực tiếp 60 hộ trồng cao su trên địa bàn 3 xã Lộc Ninh, Bến Củi, Phước
Minh,thuộc huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh. Các hộ được điều tra phỏng vấn
trên cơ sở sử dụng bảng mẫu điều tra đã được chuẩn bị trước. Để phân tích số liệu đề
tài đã sử dụng một số phương pháp như: phương pháp thống kê mô tả,phương pháp
tương quan và sử dụng công cụ phân tích là phần mềm Excel, Eviews để chạy hàm.
Kết quả nghiên cứu cho thấy cây cao su trên địa bàn huyện Dương Minh
Châu,tỉnh Tây Ninh đạt hiệu quả kinh tế cao, chỉ tiêu hiện giá thuần NPV trong đề tài
tính toán được là 227.379.550 đồng , suất nội hoàn là 42%, cao hơn lãi suất ngân hàng
ở thời điểm hiện tại(tháng 05/2011) i=9%, cho thấy đầu tư trồng cao su ở huyện
Dương Minh Châu sẽ mang lại hiệu quả.
Qua điều tra và tính toán cho thấy năng suất cây cao su phụ thuộc nhiều vào
giống, phân bón và độ tuổi của cây cao su.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................................3
1.3.1. Phạm vi không gian .......................................................................................3
1.3.2. Phạm vi thời gian ...........................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu .............................................................................4
2.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................................4

2.1.2. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................5
2.1.2.1. Khí hậu ...................................................................................................5
2.1.2.2. Địa hình ..................................................................................................5
2.1.2.3. Đất đai.....................................................................................................5
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................................5
2.3. Tổng quan về quá trình hình thành,phát triển ngành sản xuất cao su thế giới và
Việt Nam......................................................................................................................6
2.3.1. Cao su thiên nhiên và sự phát triển ngành cao su thiên nhiên thế giới .........6
2.3.1.1. Ý nghĩa kinh tế của cây cao su ...............................................................6
2.3.1.2. Tình hình phát triển ngành sản xuất cao su thiên nhiên thế giới ............7
2.3.1.3. Cao su tiểu điền của một số nước trên thế giới ......................................7
2.3.2. Quá trình hình thành và phát triển ngành sản xuất cao su ở Việt Nam .........9
2.3.2.1. Phát triển cao su ở Việt Nam ..................................................................9
2.3.2.2. Thực trạng phát triển cao su tiểu điền ở Việt Nam hiện nay ................10
v


CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................11
3.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................11
3.1.1 Sơ lược cây cao su ........................................................................................11
3.1.2. Giống cao su trong đề tài .............................................................................12
3.1.3 Năng suất ......................................................................................................12
3.1.4 Khái niệm về hiệu quả trong đề tài ...............................................................12
3.1.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ..............................................................................13
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................13
3.2.1 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................13
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu tương quan ...........................................................14
3.2.3. Phương pháp phân tích hồi qui ....................................................................14
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................14
3.2.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp .......................................................................14

3.2.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp .........................................................................14
3.2.4.3. Xây dựng phiếu điều tra .......................................................................15
3.2.4.4. Phương pháp điều tra ............................................................................15
3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................15
3.2.6 Xây dựng mô hình hồi qui ............................................................................16
3.2.6.1.Xây dựng mô hình .................................................................................16
3.2.6.2.Dự báo các giả thuyết của mô hình .......................................................17
3.2.6.3.Kiểm tra sự vi phạm các giả thuyết của mô hình: .................................17
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................19
4.1 Thực trạng sản xuất cao su tiểu điền tại huyện Dương Minh Châu ....................19
4.1.1 Độ tuổi chủ hộ ..............................................................................................19
4.1.2.Năng suất ......................................................................................................20
4.1.3. Quy mô nông hộ ..........................................................................................21
4.1.4. Trình độ học vấn ..........................................................................................21
4.2 Công tác chăm sóc ...............................................................................................22
4.3 Giống cao su ........................................................................................................22
4.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế cao su tiểu điền ..........................................................22
4.4.1 Chi phí trong vòng đời của cây cao su .........................................................22
vi


4.4.1.1 Chi phí trong giai đoạn kiến thiết cơ bản của cây cao su ......................23
4.4.1.2 Chi phí trong giai đoạn kinh doanh của cây cao su ...............................24
4.4.2 Năng suất mủ cao su bình quân trong cả vòng đời của cây cao su ..............27
4.4.3 Doanh thu và chi phí bình quân trong vòng đời cây cao su .........................28
4.4.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế cây cao su ...........................................................29
4.4.4.1 Tính Chỉ tiêu Hiện giá thuần NPV ........................................................29
4.4.4.2 Tính Suất nội hoàn IRR .........................................................................30
4.5 Xây dựng phương trình hồi quy năng suất cao su tiểu điền ................................30
4.5.1. Dự báo mô hình ...........................................................................................30

4.5.2.Dự báo các giả thuyết của mô hình ..............................................................31
4.5.3.Kết quả ước lượng mô hình ..........................................................................32
4.5.4. Kiểm tra sự vi phạm các giả thuyết của mô hình ........................................34
4.5.4.1. Hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................................34
4.5.4.2. Kiểm tra hiện tượng phương sai không đồng đều ................................34
4.6 Dự báo giá cao su trong tương lai .......................................................................35
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................36
5.1 Kết luận................................................................................................................36
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................36
PHẦN PHỤ LỤC .........................................................................................................36

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KTCB:Kiến thiết cơ bản
KD:Kinh doanh
BVTV:Bảo vệ thực vật

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.3. Diện tích trồng cao su tại Huyện Dương Minh Châu..............................15
Bảng 4.1 Thông tin về các hộ điều tra .......................................................................19
Bảng 4.2 Số lượng bình quân 1ha giai đoạn kiến thiết cơ bản ................................23
Bảng 4.3 Đơn giá theo từng năm trong giai đoạn kiến thiết cơ bản .......................23
Bảng 4.4 Chi phí bình quân 1ha giai đoạn kiến thiết cơ bản ..................................23
Bảng 4.5 Số lượng và đơn giá bình quân 1ha giai đoạn KD ....................................25

Bảng 4.6. Chi phí bình quân 1 ha giai đoạn kinh doanh..........................................26
Bảng 4.7 Năng suất mủ cao su bình quân trong cả vòng đời của cây cao su .........27
Bảng 4.8. Doanh thu và chi phí hằng năm của 1ha cao su.......................................28
Bảng 4.9 Kết quả ước lượng mô hình hồi qui năng suất..........................................32
Bảng 4.10 So sánh hệ số xác định R2 các mô hình ....................................................34
Bảng 4.11 Giá cao su bình quân qua các năm ..........................................................35

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Cơ cấu tuổi chủ hộ. .........................................................................................20
Hình 4.2 Phân phối năng suất của các nông hộ .............................................................20
Hình 4.3. Phân phối quy mô nông hộ ............................................................................21
Hình 4.4. Phân phối trình độ học vấn. ...........................................................................22

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Cao su là loại cây công nghiệp lâu năm,dễ trồng và thích nghi với nhiều loại
đất,là một trong những cây có giá trị xuất khẩu cao, không những có sức cạnh tranh
cao trên thị trường thế giới mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc xóa đói giảm
nghèo, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.
Năm 2010 giá trị xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt hơn 2,3 tỷ USD.Diện tích
cao su ở nước ta nói chung và nhất là ở các vùng Đông Nam Bộ,Tây Nguyên luôn tăng

trong những năm gần đây. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông Nghiệp và phát triển
Nông thôn,năm 2009 , tổng diện tích cao su đạt 674.200 ha , tăng 42.700 ha (13.5%)
so với năm 2008 . Trong đó,diện tích khai thác là 421.600 ha (chiếm 62.5% tổng diện
tích),với sản lượng đạt 723.700 tấn,tăng 9.7% so với năm 2008. Diện tích trồng cao su
tập trung chủ yếu ở Đông Nam bộ (64%), kế đến là Tây Nguyên (24,5%) và duyên hải
miền Trung (10 %). Diện tích cây cao su ở vùng Tây Bắc mới đạt khoảng 10.200 ha
(chiếm 1,5%).Cục trưởng Cục trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nguyễn Trí Ngọc cho biết, trước nhu cầu cao su thiên nhiên của thế giới ngày càng gia
tăng, cũng như lợi ích nhiều mặt của cao su, về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường,
Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách đồng bộ nhằm thúc đẩy hơn nữa phát triển cây
cao su.Trồng cao su tốn ít chi phí nhưng cho lãi suất rất cao. Hiện cao su là cây trồng
đứng thứ 2 về tỷ suất lợi nhuận, chỉ sau cây cà phê. Nhu cầu tiêu thụ cao su của thế
giới tăng trong khi nguồn cung ở nhiều nước đang có chiều hướng giảm. Đây sẽ là cơ
hội thúc đẩy sự phát triển của cao su Việt Nam, do tiềm năng của cao su còn rất
lớn.Hơn nữa, cao su thiên nhiên sẽ chiếm ưu thế so với cao su tổng hợp do xu hướng
sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường ngày càng tăng. Do đó, cây cao su đang
được đặt nhiều kỳ vọng.Hiện nay diện tích cao su của Việt Nam được xếp thứ 6


(chiếm khoảng 6,4% tổng diện tích cao su thế giới), sản lượng xếp thứ 5 (khoảng 7,7%
tổng sản lượng cao su thế giới) và xuất khẩu đứng thứ 4 (khoảng 9%)
Tỉnh Tây Ninh là một trong những vùng ở Đông Nam Bộ rất thích hợp để đầu
tư phát triển trồng cây cao su,trong đó, Huyện Dương Minh Châu là một vùng trồng
nhiều cao su,cây cao su ở Dương Minh Châu gắn liền với cuộc sống người dân thời kỳ
Pháp thuộc. Điều kiện tự nhiên ở Tây Ninh nói chung và Dương Minh Châu nói riêng
rất thích hợp cho việc trồng và phát triển cây cao su.
Đầu tư trồng và khai thác mủ cao su trên địa bàn huyện Dương Minh Châu đã
đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể, góp phần xóa đói,giảm nghèo,phân bố dân cư hợp
lý,không những đem lại nguồn thu nhập cao cho hộ mà còn tạo công ăn việc làm cho
người dân trong huyện,đem lại diện mạo mới cho Huyện nhưng chưa có nhiều nghiên

cứu về hiệu quả trồng cao su ở huyện. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu “ Đánh
giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây cao su tại huyện Dương Minh Châu,tỉnh Tây
Ninh”,bên cạnh đó,những giải pháp của đề tài sẽ là những gợi ý góp phần nâng cao
hiệu quả trong sản xuất cây cao su.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây cao su tại huyện Dương Minh
Châu,tỉnh Tây Ninh và đề xuất giải pháp phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
cây cao su.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng sản xuất cây cao su tại huyện Dương Minh Châu,tỉnh Tây
Ninh.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cao su tiểu điền.
- Xác định hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây cao su tại huyện Dương Minh
Châu,tỉnh Tây Ninh.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng
cao su tại huyện Dương Minh Châu,tỉnh Tây Ninh.

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở điều tra thu thập số liệu sơ cấp từ
60 hộ nông dân của 3 xã trồng nhiều cao su:đó là xã Lộc Ninh,Bến Củi,Phước Minh
thuộc huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh.
Số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kinh tế-kỹ thuật,Phòng địa chính huyện
Dương Minh Châu.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 03/2011 đến tháng 05/2011


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Dương Minh Châu có diện tích 606.5 km2 nằm vào khoảng giữa phần
phía Đông của tỉnh Tây Ninh. Bắc và Tây giáp huyện Tân Châu và thị xã Tây Ninh,
Đông giáp huyện Bình Long (tỉnh Bình Phước) và huyện Bến Cát (tỉnh Bình Dương),
Nam giáp huyện Trảng Bàng và huyện Gò Dầu, Tây giáp huyện Hoà Thành. Huyện
cách thị xã Tây Ninh 16 km theo đường chim bay về hướng Đông Bắc và 20 km theo
tỉnh lộ 781.
Bản đồ hành chính Huyện Dương Minh Châu


2.1.2. Điều kiện tự nhiên
2.1.2.1. Khí hậu
Khí hậu Huyện Dương Minh Châu tương đối ôn hoà, chia làm 2 mùa rõ rệt,
mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương
phản rất rõ với mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao
và ổn định. Mặt khác huyện nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của bão và những
yếu tố bất lợi khác. Nhiệt độ trung bình năm của huyện là 27,40C, lượng ánh sáng
quanh năm dồi dào, mỗi ngày trung bình có đến 6 giờ nắng.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm, độ ẩm trung bình trong
năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7m/s và thổi điều hoà trong năm. Dương Minh
Châu chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây – Tây Nam vào mùa mưa và
gió Bắc – Đông Bắc vào mùa khô.

2.1.2.2. Địa hình
Địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp, phù hợp để trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày
2.1.2.3. Đất đai
Đất đai huyện gồm hai loại đật chính là đất xám và đất phù sa, với hệ thống
thuỷ lợi Hồ Dầu Tiếng, huyện rất có tiềm năng cho việc phát triển nông nghiệp thuỷ
sản và kinh tế du lịch.
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Hệ thống đường giao thông của huyện tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo được yêu
cầu giao thông trong huyện. Phía Bắc huyện có đường tỉnh 781 trải nhựa, từ thị xã Tây
Ninh đến đập chính Hồ nước Dầu Tiếng dài 30 km. Dọc theo phía Tây huyện có
đường tỉnh 784 từ Bàu Năng qua ngã ba Đất Sét xuống Bàu Đồn (Gò Dầu) dài
20,7km. Phía Đông huyện có đường tỉnh 789 dài 18km từ Bến Sắn đến Củ Chi (TP
HCM). Ngoài ra, còn có các đường trải sỏi đỏ, đường đất nối huyện lỵ với tất cả các
xã. Hệ thống đường giao thông được nâng cấp thuận tiện cho việc chuyên chở hàng
hoá và đi lại thường ngày.
Về tín ngưỡng tôn giáo, cư dân trong huyện chủ yếu theo đạo Cao Đài và đạo
Phật.

5


Dương Minh Châu là một vùng căn cứ cách mạng. Trước đó, là căn cứ Trà
Vong, sau này, được lấy tên đồng chí Dương Minh Châu đặt tên cho căn cứ. Chiến
khu Dương Minh Châu còn là nơi các đơn vị võ trang, lập kế hoạch lập trận làm bàn
đạp tấn công quân xâm lược ở các chiến trường xung quanh.
Trước Cách mạng tháng Tám, phần lớn, đất huyện Dương Minh Châu là rừng
và đồn điền cao su. Thêm vào đó, là công trình thuỷ lợi Lòng hồ Dầu Tiếng được khởi
công từ cuối năm 1979. Diện tích mặt hồ khoảng 27000 ha, có sức chứa 1,45 tỉ m3
nước. Đây là nguồn nước cung cấp cho việc sản xuất nông nghiệp và dân sinh của

toàn tỉnh. Bên cạnh đó, đất đai huyện gồm hai loại đật chính là đất xám và đất phù sa,
với hệ thống thuỷ lợi Hồ Dầu Tiếng, huyện rất có tiềm năng cho việc phát triển nông
nghiệp thuỷ sản và kinh tế du lịch. Chính vì thế mà ngày nay, những địa danh
như:Nông trường cao su Bến Củi, Cầu Khởi, hồ Dầu Tiếng, cầu Kênh Tây, cầu Tân
Hưng,… là niềm tự hào một thời của người dân Dương Minh Châu.
Hệ thống thuỷ lợi tưới, tiêu ngày càng hoàn chỉnh và phát huy hiệu quả. Hệ
thống lưới điện quốc gia đã toả về khắp các xã trong huyện. Các công trình phục vụ
dân sinh như bệnh viện, trạm xá, trường học, chợ huyện, rạp hát... đã được xây dựng.
2.3. Tổng quan về quá trình hình thành,phát triển ngành sản xuất cao su thế giới
và Việt Nam
2.3.1. Cao su thiên nhiên và sự phát triển ngành cao su thiên nhiên thế giới
2.3.1.1. Ý nghĩa kinh tế của cây cao su
Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày. Đây là loại cây mà sản phẩm của nó
chủ yếu được dùng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp, còn gọi là cây kỹ thuật, vì loại cây này đòi hỏi kỹ thuật trồng trọt,chăm sóc và
khai thác mủ cao su tương đối cao hay còn gọi là cây kinh tế, vì trong quá trình sản
xuất, cây này cần phải đầu tư nhiều vốn,lao động,đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Hiệu
quả kinh tế thu được trên một đơn vị diện tích thường cao hơn so với trồng các loại
cây khác.
Cao su được trồng nhằm mục đích khai thác mủ. Ngoài ra hạt cao su cho tinh
dầu quý dùng trong kỹ nghệ sơn mài, xà phòng, chế nhựa ankít để dán gỗ. Gỗ cao su
dùng làm đồ gia dụng rất có giá trị. Rừng cao su có vai trò quan trọng trong việc bảo
vệ đất và làm cân bằng sinh thái. Đối với những nước có tiềm năng lớn về sản xuất cao
6


su, các sản phẩm cao su có thể trở thành nguồn hàng xuất khẩu quan trọng của quốc
gia.
2.3.1.2. Tình hình phát triển ngành sản xuất cao su thiên nhiên thế giới
Cây cao su là loại cây nhiệt đới có nguồn gốc ở vùng sông Amazôn Nam Mỹ.

Sau sự phát hiện của Côlông,các nhà khoa học ở Châu Âu đã nghiên cứu và tìm ra
nhiều thuộc tính quý báu của mủ cao su. Từ đó,người ta bắt đầu khai thác nguồn mủ
cao su Nam Mỹ và nhân giống ra nhiều vùng nhiệt đới. Cao su được trồng ngày càng
nhiều và nhanh chóng được coi là cây trồng quan trọng của các nước nôngt nghiệp trên
thế giới.
Ở Nam Mỹ,rừng cao su nguyên thủy tới thế kỷ 18 được phân bổ trên một diện
tích khoảng 5-6 triệu hécta chủ yếu nằm trong lãnh thổ Brazin. Từ đầu thế kỷ 19 đến
đầu thế kỷ 20,Brazin hầu như độc quyền về cung cấp mủ cao su cho thế giới với sản
lượng năm 1900 là khoảng 50.000 tấn. Năm 1912 khoảng 90.000 tấn.
Cuối thế kỷ 19,các nhà nhân giống Châu Âu đã tích cực nhân giống cao su ở
các vùng nhiệt đới Châu Á,Châu Phi. Từ đó,việc trồng cao su lấy mủ đã trở thành một
ngành sản xuất mới của nhiều nước. Trong vòng một thế kỷ qua,diện tích cao su đã
tăng rất nhanh. Tính đến năm 2006 toàn thế giới đã có trên 11 triệu hécta cao su. Hiện
nay,các nước đứng đầu về diện tích trồng cao su là Malaysia,Indonesia,Thái Lan,Việt
Nam,Ấn Độ,Trung Quốc.
Các nước xuất khẩu nhiều mủ cao su nhất là các nhóm nước trồng nhiều cao su
nhất. Năm 2006,Malaysia xuất khẩu 1,28 triệu tấn,Indonêsia 2,37 triệu tấn,Thái lan
3,09 triệu tấn,Việt Nam 707.000 tấn. Những nước nhập khẩu cao su nhiều nhất là các
nước có nền công nghiệp phát triển như: Mỹ, Nhật, Anh, Trung Quốc…
2.3.1.3. Cao su tiểu điền của một số nước trên thế giới
Thái Lan
Trong 2,1 triệu ha cao su thì có đến 90% diện tích cao su tiểu điền với gần 1
triệu tiểu chủ. Tại Thái Lan còn có các trung tâm chế biến tập trung theo nhóm được
thành lập trên khắp đất nước với sự hỗ trợ của Viện nghiên cứu cao su Thái Lan nhằm
cải thiện chất lượng cao su tiểu điền. Ngoài ra,còn có hợp tác xã cao su để khuyến
khích tiểu điền sản xuất cao su tờ,cao su xông hơi với chất lượng tốt hơn với giá bán
cao hơn cho nông dân. Thông qua sự hỗ trợ của Chính phủ,đến nay đã có gần 700 hợp
7



tác xã cao su tiểu điền ở Thái Lan. Các hợp tác xã này đủ mạnh để bán hàng trực tiếp
cho nhà xuất khẩu cao su.
Ở Thái Lan còn có hai chợ trung tâm tại hai vùng trồng cao su chính là Hatyai
và Suratthani hoạt đọng theo cơ chế đấu giá để mua cao su trực tiếp từ các hợp tác xã
hoặc các hiệp hội người trồng cao su. Với cơ chế này, cao su tiểu điền được tiếp cận
trực tiếp với giá bán hợp lý,không bị chèn ép bởi các nhà buôn trung gian.
Malaysia
Hiện có khoảng 1,3 triệu ha cao su,trong đó cao su tiểu điền chiếm 89%. Ở
Malaysia có một tổ chức hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền lớn nhất là RISDA(Rubber
Industry Smallholders Development Authority). Tổ chức này có nhiệm vụ hỗ trợ
người nông dân tái canh trồng cao su và thành lập một số cơ sở hạ tầng nhằm giúp cao
su tiểu điền phát triển,như xây dựng co sở chế biến cao su,nhà kho…trên khắp lãnh thổ
Malaysia. Theo phương thức này, các tiểu điền kết hợp với nhau tyển từng vùng thành
một mini đại điền. RISDA thành lập một công ty để quản lý và tổ chức thực hiện toàn
bộ công việc trồng,khai thác,chế biến đến tiếp thị sản phẩm theo phương thức đại điền.
Ấn Độ
Hiện có trên 600.000 ha cao su, trong đó cao su tiểu điền chiếm 88%. Chính
phủ nước này khuyến khích cao su tiểu điền thành lập các hợp tác xã và hỗ trợ nông
dân qua hợp tác xã về vốn vay,vật tư,chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật,tổ
chức sơ chế và tiếp thị tập trung.
Từ năm 1985,Ấn Độ thành lập hội người sản xuất cao su RPS(Rubber
Producers Societies), RPS là một tổ chức tự nguyện giúp đỗ nhau của các tiểu
điền,hoạt động phi lợi nhuận,được sự hỗ trợ của Tổng cục cao su Ấn Độ nhằm phổ
biến các kỹ thuật mới để cải thiện chất lượng vườn cây và năng suất, phát triển cao su
tập trung theo nhóm(50-200 tiểu điền) để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực
tiếp thị thị trường cho các tiểu điền. Hiện có khoảng 2.500 RPS ở Ấn Độ và ngày càng
phát triển.
Indonesia
Nước có diện tích cao su lớn nhất thế giới với gần 3,3 triệu ha, trong đó tiểu
điền chiếm 85%. Tại đất nước vạn đảo này,cây cao su là nguồn thu nhập chính cho ít

nhất 15 triệu người. Nhận thức tầm quan trọng của cao su tiểu điền,chính phủ
8


Indonesia đã triển khai một số dự án phát triển cao su tiểu điền với nguồn tài trợ từ
chính phủ và các định chế tài chính quốc tế khác,trong đó quan trọng nhất là hai
chương trình sau:
Phương thức đại điền hạt nhân là các tiểu chủ cao su NES (Nuclear Estate
Schemes): chương trình nhằm khai phá các nguồn đất mới và tái định cư nông dân
theo phát triển một đại điền quốc doanh là hạt nhân và bao vây nó là vùng cao su tiểu
điền.
Phương thức ban quản lý dự án PMU (Project Management Unit): Theo chương
trình này, nông dân là chủ của vườn cây cao su ngay khi bắt đầu trồng. Họ chịu trách
nhiệm trồng và chăm sóc vườn cây của mình với vốn tín dụng từ nhà nước. Mô hình
này có hạn chế là tốn tiền,chỉ thích hợp với cao su đại điền nên không được phổ biến.
2.3.2. Quá trình hình thành và phát triển ngành sản xuất cao su ở Việt Nam
2.3.2.1. Phát triển cao su ở Việt Nam
Việt nam là một trong những nước có điều kiện thuận lợi cho cây cao su phát
triển trên diện rộng. Năm 1897,người Pháp đưa cao su vào trồng ở nước ta. Từ năm
1897-1920 là thời kỳ thử nghiệm với 7000ha ở ngoại thành Sài Gòn và Thủ Dầu Một.
Những năm 1920-1945 diện tích cao su tăng nhanh từ 7000ha lên 10.000ha tập trung
tại những đồn điền lớn của tư bản Pháp ở miền Đông Nam Bộ. Năm 1961,diện tích
cao su đạt 142.770 ha, đây là mức phát triển cao nhất dưới thời độc quyền của tư bản
Pháp.
Từ năm 1962 trở đi,tư bản Pháp dần rút khỏi ngành cao su Việt Nam,tư bản
Việt Nam chính thúc đóng vai trò quan trọng trong ngành cao su. Trong những năm
1962-1975, do tiềm lực về vốn,kinh nghiệm quản lý và kỹ thuật còn yếu kém,do bị
chiến tranh tàn phá,sản xuất cao su Việt Nam giảm sút rõ rệt.
Khi thống nhất đất nước,năm 1975 diện tích cao su của cả nước còn lại khoảng
70.000 hécta. Trong đó,rất nhiều diện tích cần thanh lý,có 10 cơ sở chế biến ở miền

Nam thì 3 cơ sở bị tàn phá hoàn toàn, 7 cơ sở bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Mặc dù
vậy,Đảng và Nhà nước ta vẫn xác định: Cây cao su là một cây xuất khẩu mũi nhọn của
sản xuất nông nghiệp. Nhà nước đã đề ra nhiều biện pháp để phục hồi và phát triển
ngành cao su.

9


Năm 2005 diện tích cao su của Việt Nam tăng đáng kể 482.700 héta, trong đó
diện tích cao su tiểu điền chiếm 39,3% bằng 186.460 hécta tổng diện tích. Nhưng sản
lượng chi chiếm23,6% do sản lượng cao su tiểu điền còn thấp.
2.3.2.2. Thực trạng phát triển cao su tiểu điền ở Việt Nam hiện nay
Từ năm 1998-2006,cao su tiểu điền Việt Nam có sự tăng nhanh về diện
tích,thông qua thực hiện trồng mới 30.800 ha cao su và phục hồi 10.600ha cao su tiểu
điền từ dự án đa dạng hóa nông nghiệp. Tại Việt Nam,quy mô cao su tiểu điền khác
nhau tùy vùng,mức bình quân từ 1,5ha/ hộ ở các tỉnh phía Bắc Trung Bộ, 2,9ha/hộ ở
Đông Nam Bộ và 3,2ha/hộ tại Tây Nguyên.
Từ năm 2004 đến nay,giá cao su nguyên liệu tăng liên tục,trong khi các đơn vị
cao su quốc doanh hầu như không có khả năng mở rộng diện tích trồng mới thì người
dân ở nhiều địa phương trong nước ta đổ xô trồng cao su với mức tăng bình quân,tăng
3% /năm và được dự báo sẽ tăng cao hơn trong những năm tới. Riêng tại khu vực
Đông Nam Bộ bình quân mỗi năm diện tích cao su tiểu điền tăng từ 13000-20000 ha.
Theo hiệp hội cao su Việt Nam(VRA), năm 2007,diện tích cao su tiểu điền chiếm
253.320ha,bằng 46,1% tổng diện tích với trên 75000 hộ trồng cao su ở 24 tỉnh thành.
Mục tiêu mà chính phủ đưa ra là đến năm 2010,diện tích cao su tăng lên 700.000 ha.
Trong đó, diện tích trồng mới chủ yếu là cao su tiểu điền.
Diện tích cao su tiểu điền chiếm 46,1% nhưng chỉ giữ 33,8% sản lượng. Nếu
như năm 2007,năng suất bình quân của Tập Đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam là
1,79 tấn/ha,có 55 nông trường và 10 công ty với tổng diện tích 99000ha đạt năng suất
từ 1,8-2 tấn/ha thì cao su tiểu điền dù đã có tiến bộ vẫn chỉ có ở mức 1,4 tấn/ha.


10


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Sơ lược cây cao su
Cây cao su có tên khoa học là Hévéa Brasiliensis,xuất xứ từ Amazon(Nam Mỹ),
với chu kỳ sống trên 100 năm,thuộc dạng cây rừng lớn(đại mộc).
Khi được trồng trên đất sản xuất , do việc tính toán hiệu quả của cây trên việc sử dụng
đất và vốn đầu tư nên cây cao su được đặt trong các điều kiện sống khác hẳn với tình
trạng hoang dại,cụ thể:
Từng cá thể cây cao su được đặt trong không gian rất hẹp : 18-25m2 / cây (mật
độ trồng 400-500 cây/ha).
Chu kỳ sống của cây cao su được giới hạn từ 30-40 năm. Tuy nhiên,hiện nay do
sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự cải tiến trong sản xuất, rút ngắn thời gian kinh
doanh nhưng đạt hiệu quả kinh tế cao. Trong đó chia ra làm hai thời kỳ:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản(KTCB): Là khoảng thời gian từ lúc trồng đến khi đưa
vòa khai thác(cạo mủ),hiện nay là 5 năm.
Thời kỳ kinh doanh (khai thác): Thời gian khai thác mủ cây là 20 năm,tính từ
lúc bắt đầu khai thác đến lúc thanh lý cây. Trong thời kỳ khai thác cây vẫn tiếp tục
sinh trưởng tuy có chậm hơn thời kỳ KTCB.
Cây cao su cần nhiệt độ cao và đều với nhiệt độ thích hợp nhất là từ 25-300C,
trên 400C cây khô héo, dưới 100C nếu kéo dài cây sẽ chết.
Cây cao su có thể trồng ở các vùng đất có lượng mưa từ 1500-2000mm
nước/năm. Tuy nhiên nếu lượng mưa ít thì phải được phân bổ đều trong năm,đất phải
có khả năng giữ được nước tốt: Đất phải có thành phần sét khoảng 25%.
Cây cao su cần gió nhẹ 1-2m/giây vì nó giúp cho vườn cây thông thoáng, hạn

chế được bệnh và giúp cho vỏ cây mau khô sau khi mưa. Kinh nghiệm tại Mã Lai cho


thấy: Khi gió có tốc độ 8-13,8m/giây(cấp gió Beaufort 5-6) làm lá cao su non xoắn
lại,lá bị rách,cây chậm tăng trưởng. Khi gió có tốc độ >17,2m/giây(cấp gió Beaufort
8),cây cao su bị gãy cành,thân. Khi gió ở cấp Beaufort 10 cây bị đỗ gãy nặng.
Giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp của cây cao su,ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng và sản xuất mủ của cây. Ánh sáng đầy đủ giúp cây ít
bệnh,tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu sáng được ghi nhận là tốt cho cây
cao su bình quân 1800-2000 giờ/năm.
Cây cao su có thể sống được trên hầu hết các loại đất khác nhau ở vùng khí hậu
nhiệt ẩm ướt. Nhưng vaasn đề hiệu quả kinh tế của cây cần phải lưu ý. Cây cao su
được khuyến cáo trồng ở vùng xích đạo, có thể cao đến trình 500-600m. Ở 5-60 mỗi
bên vĩ tuyến, có thể cao đến trình 400m.
3.1.2. Giống cao su trong đề tài
Đề tài sử dụng khái niệm giống mới và giống cũ trong phân tích hồi quy về ảnh
hưởng của các yếu tố đến năng suất cao su tiểu điền.
Giống mới là các giống RIV cho năng suất mủ cao,còn lại là các giống cũ,như:
PB235,VM515,các giống này cho năng suất thấp,nhưng với kỹ thuật bón phân phù
hợp,thì năng suất mủ cao su cũng cải thiện đáng kể.
3.1.3 Năng suất
Trong đề tài có sử dụng một số khái niệm về năng suất bao gồm năng suất thực
tế, năng suất tối đa, năng suất tối ưu,trong đó: năng suất thực tế là sản lượng nông dân
thu được trên một hecta trong một năm. Số liệu này có được thông qua điều tra phỏng
vấn nông dân. Năng suất tối đa đề tài phân tích là sản lượng cao nhất nông dân có thể
thu được trên một hecta trong một năm với mức đầu vào không đổi,tức là mức đầu vào
nông dân sử dụng để có năng suất thực tế,số liệu này có được thông qua tổng hợp và
tính toán. Năng suất tối ưu là sản lượng nông dân thu được trên một hecta trong một
năm mang lại lợi nhuận cao nhất,số liệu này có được thông qua tổng hợp và tính toán.
3.1.4 Khái niệm về hiệu quả trong đề tài

Hiệu quả kinh tế là tổng đầu ra tại mức sử dụng nguồn lực đầu vào thực tế với
tổng đầu ra ở mức sử dụng nguồn lực đầu vào tối ưu.

12


Hiệu quả kinh tế nói lên sự ràng buộc của những mối quan hệ kinh tế xã hội
nhất định như quan hệ sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. Đồng thời nói lên sự
tăng giảm chi phí và kết quả sản xuất đạt được.
3.1.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Hiện giá thuần NPV(Net Present Value):là giá trị tài sản tăng thêm ngay khi
quyết định đầu tư. Công thức tính như sau:
n

NPV= NCF / (1+r)i
i=0

Trong đó:
NCFi=CI-CO
NCF(Net Cash Flow):ngân lưu ròng
CI(Cash In Flow):ngân lưu vào
CO(Cash Out Flow):ngân lưu ra
i:thứ tự năm đầu tư(năm đầu tiên i=0)
n:số năm đầu tư
r:suất chiết khấu
Điều kiện thỏa mãn: NPV>0
Suất nội hoàn IRR(Internal Rate of Return):là mức lãi suất r% mà nếu chúng
ta dùng lãi suất này để chiết khấu dự án thì sau một thời hạn đầu tư dự án tự hoàn vốn
mà không lời,không lỗ.Tức là mức lãi suất mà tại đó NPV=0.
Công thức:

n

n

Rt(1+r)-t = Ct(1+r)-t
i=0

i=0

3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Đây là phương pháp khá phổ biến,là cách thức thu thập các thông tin số liệu để
kiểm chứng những giả thuyết hoặc để giải quyết những vấn đề có liên quan đến tình
hình hiện tại của nông hộ.

13


Trên cơ sở nguồn số liệu thu thập được từ các phòng ban,tôi sử dụng phương
pháp thống kê mô tả để phân tích,đánh giá tình hình hoạt động sản xuất của nông hộ.
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu tương quan
Nghiên cứu tương quan mô tả mối quan hệ về lượng giữa các yếu tố quan sát
được nhằm nhận dạng mối quan hệ giữa chúng.
Trong đề tài này,nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của cao su
tiểu điền như diện tích đất,công lao động,mức độ chăm sóc,chi phí phân bón,…Thông
qua quan hệ tương quan,cho phép ta nhận dạng được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh tế của hộ trồng cao su.
3.2.3. Phương pháp phân tích hồi qui
Phương pháp phân tích hồi qui là nghiên cứu mối quan hệ giữa biến phụ thuộc
với các biến độc lập có trong mô hình. Hàm hồi qui có nhiều dạng khác nhau, phụ

thuộc vào mục đích nghiên cứu của mỗi đề tài.
Trong nghiên cứu này,tôi sử dụng phương pháp OLS để xây dựng hàm hồi qui
giữa biến phụ thuộc (năng suất) với các biến độc lập (diện tích, các loại phân bón…).
Sử dụng hàm hồi qui để mô tả mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập, thông qua hệ số hồi qui, phản ánh mức độ tác động của biến độc lập đối với biến
phụ thuộc.
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu
3.2.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Các tài liệu,số liệu thứ cấp,các thông tin tổng quan về tình hình sản xuất nông
nghiệp, kinh tế xã hội có liên quan đến nội dung nghiên cứu được thu thập tại Ủy ban
nhân dân huyện Dương Minh Châu và các Phòng Ban của huyện:Phòng Kinh Tế-Kỹ
Thuật,Phòng Thống Kê,Phòng Địa Chính.
Ngoài ra,số liệu thứ cấp còn được thu thập từ tạp chí,sách báo,internet.
3.2.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Để đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của luận văn,tôi tiến hành xác định số
lượng hộ điều tra. Danh sách các hộ theo chỉ tiêu trên được thu thập và xác định ở Ủy
Ban Nhân Dân Xã,số lượng hộ điều tra được xác định theo tiêu chuẩn tối thiểu phải
đảm bảo mức ý nghĩa thống kê ,tức là số mẫu điều tra không nhỏ hơn 30,để đảm bảo
mức tin cậy cao hơn, chọn số mẫu điều tra là 60 mẫu.
14


×