Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.53 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỘT SỐ KIẾN
NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỘT SỐ KIẾN
NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Ngành: Kế Toán



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GIẢNG VIÊN HOÀNG OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


 

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại Học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Phân tích hoạt
động cho vay và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Nai”
do Nguyễn Thị Hồng Phương, sinh viên khóa 33, Ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn

Ngày….. tháng……năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày ….tháng….. năm 2011

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ngày….. tháng…...năm 2011



 

LỜI CẢM TẠ
Trước hết, tôi xin gửi lời tri ân tận đáy lòng đến hai đấng sinh thành đã tạo điều
kiện về vật chất cũng như khích lệ tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quí Thầy Cô trường
Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, cũng như những thầy cô đã từng giảng
dạy cho tôi, truyền đạt những kiến thức quí báu và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong
quá trình học tập ở trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Oanh Thoa – Giảng viên Khoa
Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian thực tập và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương
mại cổ phần Sài Gòn Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh Đồng Nai, các
Anh (Chị) cán bộ nhân viên đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học
hỏi trong quá trình thực tập cũng như đóng góp ý kiến, điều chỉnh những thiếu xót cho
tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Gia Đình và tất cả bạn bè đã luôn bên
cạnh động viên tôi lúc khó khăn và chia sẻ những niềm vui nỗi buồn trong cuộc sống.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


 

NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG. Tháng 7 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Cho
Vay và một số Kiến Nghị nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay đối với
Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh

Đồng Nai”.
NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG. June 2011. “Analysis of Loan Situation and
Some Suggestions to Improve Effectiveness of Loans for Small and Medium
Enterprises in Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank – Dong Nai
Branch”.
Khóa luận có các nội dung chính sau:
- Giới thiệu tổng quát về hoạt động của NH Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng
Nai về lịch sử hình thành và phát triển, tình hình hoạt động, cơ cấu bộ máy tổ chức,
các dịch vụ chính của Sacombank đang triển khai.
- Giới thiệu về chính sách cho vay đối với các DNVVN như: chính sách vay vốn, điều
kiện vay vốn, mức lãi suất áp dụng, tài sản đảm bảo theo quy định của Sacombank.
- Giới thiệu về quy trình cho vay đối với DNVVN như: quy trình thẩm định hồ sơ,
mức phán quyết hạn mức TD theo từng cấp, quy trình hoàn chỉnh và ra quyết định
phán quyết, quản lý nợ phân theo từng nhóm nợ, quy trình tất toán và lưu hồ sơ.
- Phân tích hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH qua các năm 2008, 2009, 2010.
Qua đó, đưa ra một số kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối
với DNVVN tại Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai.


 

MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. viii
Danh mục các hình ...................................................................................................... viii
Danh mục các bảng ....................................................................................................... ix
Danh mục phụ lục ............................................................................................................x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề. ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

1.4. Sơ lược cấu trúc khóa luận ...................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................3
2.1. Giới thiệu tổng quan về NH SGTT .......................................................................3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................3
2.1.2. Tình hình hoạt động. ......................................................................................5
2.2. Giới thiệu về NH SGTT – CN ĐỒNG NAI. .......................................................6
2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động ..................................................................................6
2.2.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................6
2.2.3. Chức năng phòng ban.....................................................................................8
2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh. ...................................................................9
2.3. Các dịch vụ chính của Sacombank đang triển khai. ...........................................12
2.4. Mục tiêu phát triển của Sacombank....................................................................12
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ..............................14
3.1. Khái quát về DNVVN.........................................................................................14
3.1.1. Khái niệm. ....................................................................................................14
3.1.2. Vị trí, vai trò của DNVVN trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. ..............16
3.1.3. Ưu và nhược điểm của DNVVN. .................................................................16
3.2. Tín dụng Ngân hàng đối với DNVVN................................................................18
3.2.1. Khái niệm. ....................................................................................................18
3.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ........................................18
vii


 

3.2.3. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng Ngân hàng của DNVVN.. ..............19
3.2.4. Những nguyên nhân khiến DNVVN khó tiếp cận nguồn vốn của Ngân
hàng. .......................................................................................................................20
3.2.5. Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng đối với DNVVN. .................................21
3.3. Nội dung liên quan đến nghiệp vụ cho vay tại Sacombank................................23

3.3.1. Khái niệm. ....................................................................................................23
3.3.2. Những chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động cho vay..................................23
3.3.3. Phân loại cho vay. ........................................................................................25
3.3.4. Phương thức cho vay đối với DNVVN. ......................................................26
3.3.5. Bảo đảm tín dụng. ........................................................................................26
3.3.6. Rủi ro tín dụng. ............................................................................................27
3.3.7. Quy trình cho vay cơ bản .............................................................................30
3.4. Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................................30
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................31
4.1. Một số qui định về chính sách cho vay KH DN tại Sacombank. .......................31
4.1.1. Chính sách khách hàng Doanh nghiệp. ........................................................31
4.1.2. Về đối tượng cho vay. ..................................................................................31
4.1.3. Điều kiện vay vốn. .......................................................................................32
4.1.4. Lãi suất. ........................................................................................................32
4.1.5. Tài sản bảo đảm. ..........................................................................................32
4.2. Quy trình cho vay đối với DNVVN tại Sacombank - CN Đồng Nai. ................34
4.3. Minh họa về qui trình cấp tín dụng tại Sacombank - CN Đồng Nai. .................41
4.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Sacombank - Đồng Nai.. ...45
4.4.1. Phân tích tỷ trọng cho vay đối với DNVVN so với tổng dư nợ cho vay tại
Sacombank - Chi nhánh Đồng Nai. .......................................................................45
4.4.2. Phân tích dư nợ cho vay theo một số chỉ tiêu đối với DNVVN. .................49
4.4.3. Tình hình thu nợ đối với DNVVN. ..............................................................60
4.5. Những rủi ro trong hoạt động cho vay và đánh giá tình hình cho vay DNVVN
tại Sacombank - CN Đồng Nai. .................................................................................62
4.5.1. Những rủi ro trong hoạt động cho vay DNVVN tại CN. .............................62
vii


 


4.5.2. Công tác hạn chế rủi ro và nâng cao hoạt động Tín dụng tại Sacombank Chi nhánh Đồng Nai...............................................................................................65
4.5.3. Đánh giá tình hình cho vay DNVVN tại Chi nhánh. ...................................69
4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN tại SacombankCN Đồng Nai. ............................................................................................................72
4.6.1. Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý, khai thác tối đa lợi thế mà ngân
hàng đang có. .........................................................................................................72
4.6.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng.......................................73
4.6.3. Linh hoạt, chủ động trong công tác xử lý nợ có vấn đề. ..............................74
4.6.4. Nâng cao chất lượng công tác tái xét và tăng cường khả năng kiểm soát nội
bộ nhằm khắc phục kịp thời các sai phạm. ............................................................74
4.6.5. Đa dạng hóa tài sản đảm bảo tạo điều kiện cho DN tiếp cận vốn................75
4.6.6. Tích cực hỗ trợ phi tài chính cho DNVVN. .................................................75
4.6.7. Liên kết với Quỹ bảo lãnh tín dụng, Hiệp hội DNVVN và hội các ngành
nghề. .......................................................................................................................75
4.6.8. Tiếp tục thực hiện tốt công tác huy động vốn tạo cơ sở vững chắc cho hoạt
động tín dụng..........................................................................................................76
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................77
5.1. Kết luận ...............................................................................................................77
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................78
5.2.1. Đối với NHNN, chính phủ và các bộ ban ngành. ........................................78
5.2.2. Đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..............................................................78
5.2.3. Đối với ngân hàng Sacombank. ...................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐS

Bất động sản

CN

Chi nhánh

CV.QHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

CVTD

Chuyên viên tín dụng

CVTĐ

Chuyên viên thẩm định

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DN

Doanh nghiệp

DNVVN


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng giao dịch

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng


KSV

Kiểm soát viên

TD

Tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Sacombank

Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín

VNĐ


Việt Nam đồng

vii


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Vốn điều lệ của Sacombank từ năm 1991 dự kiến đến năm 2015. .................4
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Sacombank - CN Đồng Nai. ....................8
Hình 2.3. Tình hình phát triển của Sacombank Đồng Nai năm 2008 – 2010. ..............10
Hình 2.4. Sơ đồ các dịch vụ chính của Sacomnbank. ...................................................12
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình cho vay. ................................................................................30
Hình 4.1. Quy trình thẩm định.......................................................................................36
Hình 4.2. Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết....................................39
Hình 4.3. Biểu đồ tình hình dư nợ cho vay qua 3 năm 2008, 2009, 2010 tại Sacombank
- CN Đồng Nai...............................................................................................................46
Hình 4.4. Biểu đồ cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN phân theo tính chất ngành nghề qua
3 năm 2008, 2009, 2010 tại Sacombank - CN Đồng Nai. .............................................50
Hình 4.5. Biểu đồ cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN phân theo thời hạn qua 3 năm 2008,
2009, 2010 tại Sacombank - CN Đồng Nai. ..................................................................54
Hình 4.6. Biểu đồ cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN phân theo loại hình kinh tế qua 3
năm 2008, 2009, 2010 tại Sacombank - CN Đồng Nai. ................................................56
Hình 4.7. Biểu đồ cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN phân theo hình thức đảm bảo qua 3
năm 2008, 2009, 2010 tại Sacombank - CN Đồng Nai. ................................................58
Hình 4.8. Doanh số cho vay và thu nợ. .........................................................................60
Hình 4.9. Biểu đồ tỷ lệ hoàn thành kế hoạch. ...............................................................69

vii
viii



 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank. ..........................................5
Bảng 3.1. Phân loại quy mô DNVVN theo từng khu vực kinh tế. ................................15
Bảng 4.1. Quy trình cho vay đối với DNVVN tại Sacombank – CN Đồng Nai. ..........34
Bảng 4.2. Hồ sơ vay vốn của khách hàng. ....................................................................35
Bảng 4.3. Mức phán quyết cấp tín dụng của các cấp có thẩm quyền............................38
Bảng 4.4. Xếp loại nợ quá hạn. .....................................................................................40
Bảng 4.5. Quy trình tất toán và lưu hồ sơ......................................................................41
Bảng 4.6. Tình hình dư nợ cho vay và số lượng KH cho vay tại Sacombank – CN
Đồng Nai........................................................................................................................45
Bảng 4.7. So sánh tình hình dư nợ qua 3 năm 2008, 2009, 2010. .................................45
Bảng 4.8. Tình hình dư nợ của nhóm khách hàng Doanh nghiệp năm 2008, 2009, 2010
tại Sacombank – CN Đồng Nai. ....................................................................................48
Bảng 4.9. Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN phân theo một số chỉ tiêu. .........................49
Bảng 4.10. So sánh tình hình dư nợ cho vay theo tính chất ngành nghề qua 3 năm
2008, 2009, 2010. ..........................................................................................................50
Bảng 4.11. So sánh tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2008, 2009,
2010. ..............................................................................................................................54
Bảng 4.12. So sánh tình hình dư nợ cho vay theo loại hình kinh tế qua 3 năm 2008,
2009, 2010. ....................................................................................................................56
Bảng 4.13. So sánh tình hình dư nợ cho vay theo hình thức bảo đảm qua 3 năm 2008,
2009, 2010 tại Sacombank - CN Đồng Nai. ..................................................................57
Bảng 4.14. Thực trạng tình hình thu nợ và phân loại nợ của DNVVN.........................60
Bảng 4.15. Tình hình hoạt động kinh doanh đến ngày 31/12/2010. .............................69

ixvii



 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu chuyển khoản
Phụ lục 2: Phiếu chuyển khoản
Phụ lục 3: Phiếu chuyển khoản
Phụ lục 4: Tờ trình cấp tín dụng
Phụ lục 5: Giấy đề nghị vay vốn
Phụ lục 6: Biên bản phán quyết cấp tín dụng
Phụ lục 7: Trung tâm thông tin tín dụng – NHNN Việt Nam
Phụ lục 8: Biên bản họp hội đồng thành viên công ty
Phụ lục 9: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
Phụ lục 10: Chứng minh nhân dân
Phụ lục 11: Sổ hộ khẩu

vii
x


 

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những mục tiêu
hàng đầu trong định hướng nhằm phát triển nền kinh tế cho quốc gia, đặc biệt là ở các

nước đang phát triển. Theo xu hướng toàn cầu hóa, vào ngày 7/11/2006 Việt Nam đã
chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Quốc Tế WTO đã
mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và phát triển cho các DN, đặc biệt là DNVVN.
Theo thống kê của Bộ kế hoạch và Đầu tư, hiện nay ở Việt Nam có khoảng
500.000 DN, trong đó DNVVN chiếm 97% tổng số DN đăng ký hoạt động theo luật
DN. DNVVN đã đóng góp khoảng 45% tổng GDP cả nước và 96% tổng số DN nói
chung tạo ra hơn 31% giá trị sản lượng công nghiệp. DNVVN đã đóng góp gần 30 tỷ
USD, sử dụng 4,5 triệu lao động, chiếm 13% lực lượng lao động toàn quốc. Các
DNVVN được đánh giá là hình thức tổ chức kinh doanh linh hoạt, năng động, góp
phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, thu hút nhiều lao động, tạo việc làm, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác nhiều tiềm năng trong dân cư. Mặc dù vậy,
DNVVN vẫn phải đối mặt với những khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, mà một
trong những vấn đề nổi bật là nguồn vốn để các DNVVN phát triển, mở rộng sản xuất
kinh doanh và rất cần sự hỗ trợ tài chính từ phía NH. Vì thế, NHTM đóng vai trò quan
trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của DN. Tuy nhiên, việc NH cho các DN
vay vốn ngày càng tăng cũng đòi hỏi nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay để hoạt
động kinh doanh của NH phát triển ngày càng bền vững.
Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay của NH đối với các
DNVVN cũng như qua khảo sát thực tế về tình hình cho vay tại NH Sacombank – CN
Đồng Nai trong thời gian thực tập, tôi đã quyết định chọn đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình là: “Phân tích hoạt động cho vay và một số kiến nghị nhằm nâng cao
1


 

hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank – Chi
nhánh Đồng Nai”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích giải quyết các vấn đề cơ bản như sau:

- Làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận về cho vay DNVVN.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại Sacombank – CN Đồng Nai và từ đó
đưa ra những kiến nghị, đề xuất có thể áp dụng trong thực tiễn nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại CN.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Khóa luận được thực hiện từ 1/1/2011 đến 30/4/2011
- Phạm vi không gian: Tại NH TMCP Sài gòn Thương Tín – CN Đồng Nai.
Địa chỉ : 87-89 Đường 30/4, Phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
1.4. Sơ lược cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu.
Sự cấp thiết dẫn đến sinh viên thực hiện đề tài này.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Sacombank, cụ thể là Sacombank - CN Đồng Nai như: Lịch
sử hình thành, cơ cấu tổ chức, tình hình kinh doanh,…
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác hoạt động cho vay DNVVN tại Sacombank – CN Đồng Nai. Đồng
thời, đi sâu tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay DNVVN tại CN. Từ đó, đưa ra giải
pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DNVVN tại CN.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những kết quả nghiên cứu tại NH, đưa ra nhận xét về ưu, nhược điểm của công
tác cho vay. Trên cơ sở đó, đề xuất những ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay DNVVN tại CN.

2


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về NH SGTT
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
* Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín có:

.Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín.
.Tên quốc tế: Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank.
.Tên viết tắt: Sacombank.
.Trụ sở chính: 266-268 Nam Kì Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, TP.HCM.
. Logo:
.Website: www.sacombank.com.
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín được thành lập theo giấy phép số 0006/NH-GP
do NHNN Việt Nam cấp ngày 05/12/1991 và chính thức đi vào hoạt động trên cơ sở
chuyển thể và sát nhập NH phát triển kinh tế Gò Vấp và 3 hợp tác xã tín dụng: Tân
Bình - Thành Công – Lữ Gia. Sacombank xuất phát điểm là NH nhỏ, ra đời trong giai
đoạn khó khăn của đất nước với mức vốn điều lệ ban đầu 3 tỉ đồng, 4 điểm giao dịch
trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh.
Qua gần 20 năm hình thành và phát triển với muôn vàn khó khăn thử thách, đến
nay Sacombank đã trở thành một trong những NHTM hàng đầu với mức vốn điều lệ
ngày càng tăng cao. Năm 2010 đạt 9179 tỷ đồng, tăng 37% so với năm 2009. Hiện
nay, Sacombank là một trong 5 Ngân hàng TMCP có nguồn lực tài chính mạnh nhất.

3


 


Hình 2.1. Vốn Điều Lệ của Sacombank từ Năm 1991 Dự Kiến đến Năm 2015
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
19,500
16,907
14,450
12,500
10,700

9,179
4,450
3

23

47

138

190

272

5,116

6,700

1,250 2,089
505 740

19911995 19962000 20012002 20032004 20052006 20072008 20092010 20112012 201320142015


Với định hướng kinh doanh “lợi nhuận là nhất thời, thị phần là vĩnh cửu”,
Sacombank không ngừng đẩy mạnh mở rộng mạng lưới giao dịch đến mọi vùng miền
đất nước. Từ 310 điểm giao dịch từ cuối năm 2009, đến năm 2010 lượng CN và phòng
giao dịch trên khắp cả nước đạt con số 371 điểm giao dịch tại 47/63 tỉnh, thành phố
trong cả nước (tại Việt Nam: 69 CN, 298 phòng giao dịch). Sacombank không chỉ kinh
doanh trong nước mà còn mở rộng hoạt động sang thị trường nước ngoài với 1 CN ở
Lào và 1 CN ở Campuchia. Đặc biệt, dự kiến mở rộng mạng lưới tại Mỹ và Úc (2012 2015). Ngoài ra, Sacombank có mối quan hệ hợp tác với hơn 11.000 đại lý của 300
NH tại 81 quốc gia và vùng lãnh thổ. Bên cạnh đó, Sacombank đã vinh dự được các
định chế tài chính quốc tế (FMO, IFC, ADB,…) tín nhiệm cấp các nguồn vốn ủy thác
để hỗ trợ các DNVVN tại Việt Nam khoảng hơn 2.300 tỷ đồng.
Sacombank thu hút ba đối tác chiến lược nước ngoài uy tín là tập đoàn DC
(năm 2001), công ty Tài chính quốc tế (IFC, năm 2002) và Ngân hàng ANZ (năm
2005). Cùng lúc đó ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công
nghệ Temenos (06/2004).
Sacombank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán (12/7/2006), thành lập Công ty kiều hối Sacombank-SBR
(24/01/2006), Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-SBL (10/07/2006), Công ty
Chứng khoán Sacombank-SBS (20/10/2006), Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
Sacombank-SBA (25/12/2002), Công ty vàng bạc đá quý Sacombank-SBJ
(28/11/2008).
4


 

2.1.2. Tình hình hoạt động
Kết thúc năm tài chính 2010, Sacombank đã gặt hái được những thành quả to
lớn, đạt tốc độ tăng trưởng hàng đầu khối NH TMCP với một số chỉ tiêu:
Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Sacombank

Đơn vị tính: Tỷ đồng.

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

So sánh
Năm 2009/2010
Giá trị

%

1. Tổng tài sản

98.471

141.799

43.328

44

2. Vốn chủ sở hữu

10.289

13.957


3.668

35,6

310

371

61

19,68

4. Dư nợ cho vay

55.348

77.486

26.667

40

5. Vốn huy động

86.440

126.203

33.667


46

6. Tổng doanh thu

9.288

11.922

3.380

28,35

7. Tổng chi phí

7.194

9.191

1.997

27,75

8. Lợi nhuận trước thuế

1.901

2.400

499


26,24

6. Lợi nhuận sau thuế

1.484

1.979

495

33,35

3. Mạng lưới hoạt động
(PGD, CN)

(Nguồn : Phòng hỗ trợ kinh doanh – Sacombank CN Đồng Nai)
Từ những thành công được ghi nhận từ kết quả kinh doanh không ngừng tăng
qua các năm, Sacombank còn liên tục gặt hái được các giải thưởng có uy tín trong
nước cũng như quốc tế như:
- “NH bán lẻ năm 2008 tại Việt Nam” do Asian Banking & Finance bình chọn.
- “NH tốt nhất Việt Nam năm 2008” do Global Finance bình chọn.
- “NH tốt nhất Việt Nam về cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2007” do cộng
đồng các DNVVN Châu Âu (SMEDF) bình chọn.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2010 vì đã có nhiều thành tích trong
công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cùng nhiều giải thưởng
5


 


khác như: Top 100 giải thưởng Sao vàng đất Việt năm 2010, Sacombank vinh dự được
tạp chí Global Finance (Mỹ) trao thưởng “Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất
Việt Nam năm 2010”, giải thưởng “DN Asean – ABA 2010” về quản trị nhân sự.
2.2. Giới thiệu về NH SGTT – CN Đồng Nai
2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động
- Huy động vốn
Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh
toán của các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện các
hình thức huy động vốn khác theo quy định của Sacombank.
Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nước theo quy định.
- Cho vay
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ đối
với các tổ chức kinh tế cá nhân và hộ gia đình.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Thanh toán cho các DN cá nhân trong nước, quốc tế.
Bảo quản các loại tài sản, giấy tờ có giá tại NH.
Quản lý ngân quỹ, gia tăng giá trị tài sản cho Ngân hàng.
- Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn, cho vay, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu và các dịch vụ
khác về ngoại hối theo chính sách ngoại hối của chính phủ và Ngân hàng.
- Thực hiện các bảo lãnh theo quy định.
- Tư vấn trực tiếp về tài chính tín dụng cho Khách hàng.
- Thực hiện đầu tư: dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần của DN và các tổ
chức kinh tế khác khi được Sacombank chấp nhận.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức
Sacombank Đồng Nai được thành lập theo quyết định số 16/2003/QĐ-HĐQT
(07/01/2003). Hiện nay, trụ sở của CN Đồng Nai tại 87-89 Đường 30/4, Phường


6


 

Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Trụ sở CN được xây dựng 9 tầng và được
trang bị cơ sở vật chất hiện đại.
Hiện nay, nhân sự của CN gồm 183 người, trong đó có 98 nam và 85 nữ, đa số
có trình độ đại học và trên đại học. Sacombank Đồng Nai đã không ngừng phát triển
các sản phẩm truyền thống như tiền gửi, cho vay, chuyển tiền…cùng đội ngũ nhân
viên trẻ trung năng động với phong cách phục vụ chuyên nghiệp đã tạo uy tín trong
cộng đồng KH Doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Với những kết quả đạt
được, ngày 19/3/2010 vừa qua, CN lần thứ 2 liên tiếp vinh dự nhận được cờ thi đua
hạng nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Phương châm hoạt động của Sacombank Đồng Nai là “ Nhanh chóng – Nhiệt
tình – An toàn và Hiệu quả”, cùng với mong muốn đem đến những tiện ích NH tốt
nhất đến tận tay Khách hàng với mục tiêu là NH TMCP bán lẻ qui mô và hiện đại, CN
đã hướng tới đối tượng DNVVN, tiểu thương và Khách hàng cá thể khác.

7


 

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Sacombank - CN Đồng Nai
Giám đốc Chi nhánh

Phó Giám đốc phụ trách PGD

Phó Giám đốc Nội nghiệp


Phòng
Doanh
nghiệp

Phòng

Nhân

Phòng
Thẩm
Định

Bộ phận
KH DN

Bộ phận
chuyên
viên KH
Cá nhân

Bộ
phận
chuyên
viên
thẩm
định

Bộ phận
kinh

doanh
tiền tệ

Phòng
Hỗ
trợ

Phòng
kế toán
và quỹ

Phòng
hành
chánh

Bộ phận
quản lý
Tín
dụng

Bộ
phận
Kế
toán

Bộ phận
xử lý
giao
dịch


Bộ
phận
Quỹ

Bộ phận
thanh
toán
quốc tế
PGD
Biên
Hòa

2.2.3

PGD
Trảng
Bom

PGD
Long
Thành

PGD
Gia
Kiệm

PGD
Long
Bình


PGD
Đông
Hòa

PGD
Long
Khánh

PGD
Hố
Nai

2.2.3. Chức năng phòng ban
- Phòng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm chính là cầu nối giữa KH DN và NH,
thực hiện các nghiệp vụ phát sinh theo yêu cầu của KH như: tìm kiếm, thu thập, tổng
hợp thông tin KH, tư vấn thuyết phục KH sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH,
chăm sóc KH và phát triển KH tiềm năng, hướng dẫn KH hoàn tất thủ tục hồ sơ theo
quy định, chịu trách nhiệm xuyên suốt quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của KH.
- Phòng cá nhân: Chịu trách nhiệm chính là cầu nối giữa KH cá nhân và NH,
thực hiện các nghiệp vụ phát sinh theo yêu cầu của KH như: tìm kiếm, thu thập, tổng
hợp thông tin KH, tư vấn thuyết phục KH sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH,
8


 

chăm sóc KH và phát triển KH tiềm năng, hướng dẫn KH hoàn tất thủ tục hồ sơ theo
quy định, chịu trách nhiệm xuyên suốt quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của KH.
- Phòng thẩm định: Xây dựng kế hoạch theo định kỳ, phối hợp với bộ phận
tiếp thị trong công tác xác minh các thông tin về khả năng tài chính của KH, phân tích,

thẩm định đề xuất cấp TD, thu thập hồ sơ làm cơ sở tiến hành đánh giá, thẩm định KH,
đề ra biện pháp tăng cường chất lượng thẩm định.
- Phòng hỗ trợ kinh doanh: Hỗ trợ công tác Tín dụng, kiểm soát Tín dụng,
quản lý nợ, tham gia lập kế hoạch NQH, dự phòng rủi ro và đưa ra biện pháp thu hồi
nợ, thực hiện các báo cáo định kỳ về tình hình nợ trễ hạn, gia hạn cho các cấp quản lý.
Thực hiện công tác thanh toán, xuất nhập khẩu cho KH, xử lý các nghiệp vụ chuyển
tiền, mua bán ngoại tệ, quản lý và lưu trữ hồ sơ.
- Phòng kế toán và Quỹ: Quản lý công tác kế toán và công tác an toàn kho
quỹ, thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, kiểm kê phân loại, bốc
xếp vận chuyển, bảo quản tiền, lưu trữ chứng từ kế toán, lưu trữ hồ sơ TSĐB, chấp
hành tốt chế độ báo cáo tài chính.
- Phòng hành chính: Nhiệm vụ của bộ phận hành chánh là quản lý về nhân sự,
sắp xếp bố trí việc làm và quan tâm đến sức khỏe cũng như đời sống nhân viên.
2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh
Năm 2010 nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, lạm phát có xu hướng tăng
cao, tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động, chỉ số giá tiêu dùng cao cùng sự
biến động của thị trường ngoại tệ, vàng. Đặc biệt trong những tháng cuối năm nhằm
đảm bảo mục tiêu kiềm chế lạm phát với chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ
thông qua công cụ tín dụng, lãi suất để hạn chế tiền vào lưu thông dẫn đến lãi suất huy
động và cho vay tăng cao đột biến, việc tiếp cận vốn Tín dụng từ NH của các DN trở
nên khó khăn, hạn chế đến khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh của DN.
Tỉnh Đồng Nai là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với tốc
độ tăng trưởng GDP trong năm 2010 là 13,5% so với năm 2009. Tình hình kinh tế xã
hội phát triển cao, bền vững. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi sự ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế vừa qua. Song với sự phấn đấu của các ngành, các DN, tình hình
kinh tế trong tỉnh đã khắc phục được khó khăn và vẫn duy trì sự tăng trưởng khá tốt.
9


 


* Kết quả kinh doanh của ngành Ngân hàng năm 2010 trên địa bàn:
- Tổng số dư huy động tại chỗ đạt 51.312 tỉ đồng tăng 29,67% so với năm 2009.
- Tổng dư nợ cho vay ước đạt 48.041 tỉ đồng tăng 30,6% so với năm 2009.
Đến cuối 2010 thì số lượng các NHTM đã có mặt tại địa bàn tỉnh Đồng Nai là
33 NH với hệ thống mạng lưới gồm 44 chi nhánh cấp 1, 162 chi nhánh cấp 3 và PGD.
Tính đến năm 2010 CN Đồng Nai đã hoạt động gần 8 năm với hệ thống mạng
lưới tại Đồng Nai gồm: 1 trụ sở CN cấp 1 và 8 phòng giao dịch.
Hình 2.3. Tình Hình Phát Triển của Sacombank – CN Đồng Nai Năm 2008 – 2010
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
Tinh hình phát triển công tác huy động vốn và cho vay tại
Saombank Đồng Nai
4000
3011

3000
2000

2208
1546

1980
1325

1000

1797

0
Năm 2008


Năm 2009
Huy động vốn

Năm 2010
Cho vay

a. Huy động vốn
 Tổng số dư huy động thể hiện đến 31/12/2010 đạt 3.011 tỉ đồng, tăng 803 tỉ
đồng so với 31/12/2009, với tốc độ tăng 36,36%, chiếm 6,3% thị phần trên địa bàn.
Nhận xét và đánh giá tình hình huy động vốn:
- Năm 2010 ngành Ngân hàng gặp nhiều khó khăn với sự cạnh tranh gay gắt giữa
các hệ thống NH, trong đó công cụ sử dụng chủ yếu là lãi suất và các hình thức
khuyến mãi. Đặc biệt là các Ngân hàng có qui mô nhỏ như SHB, Nam Việt hoạt động
với lãi suất thỏa thuận khá cao có những thời điểm đạt 17%/năm.
- Do vậy, để đảm bảo cơ cấu tiền gửi, tốc độ tăng trưởng theo kế hoạch, CN đã
phải chủ động cố gắng bám sát thị trường, tăng cường quan tâm công tác chăm sóc
KH, mở rộng mạng lưới để tăng tính cạnh tranh, kịp thời ứng phó với sự biến động thị
trường.

10


 

- Luôn theo dõi, khảo sát tình hình huy động cũng như lãi suất huy động trên địa
bàn, kịp thời đề xuất điều chỉnh cơ chế huy động linh hoạt có tính cạnh tranh và chú
trọng vào tâm lý của KH gửi tiền.
- Tận dụng tối đa các chương trình khuyến mãi và áp dụng cơ chế chính sách lãi
suất cạnh tranh hợp lý để giữ vững và phát triển tốc độ huy động vốn trong năm 2010.

- Thể hiện tác phong làm việc chuyên nghiệp, phục vụ tốt với mọi KH, rút ngắn
thời gian hoàn thành các thủ tục khi giao dịch. Thiết lập bảng danh sách KH tiềm
năng, tổ chức tiếp thị xuyên suốt.
b.Cho vay
 Dư nợ cho vay thực hiện đến 31/12/2010 là 1.797 tỉ đồng, tăng 175 tỉ đồng so
với năm 2009, tốc độ tăng trưởng dư nợ là 10,8%, chiếm 3,74% thị phần trên địa bàn.
Nhận xét và đánh giá tình hình cho vay
- CN đã thực hiện nghiêm túc quy trình, quy chế trong công tác cho vay. Sàng
lọc, chọn lựa KH tốt ngay từ bước thẩm định, luôn theo sát quá trình hoạt động kinh
doanh của KH và thu thập thông tin tại địa phương để cảnh báo và xử lý hạn chế
những rủi ro có thể xảy ra.
- Tuy nhiên, năm 2010 dư nợ tăng trưởng 175 tỉ đồng so với đầu năm nhưng
không đạt kế hoạch đề ra, nguyên nhân là do một số ngành kinh tế trọng yếu có dư nợ
cao trong những năm trước gặp khó khăn như: Ngành kinh doanh, chế biến nông sản,
ngành nghề sản xuất gỗ dân dụng nội địa và xuất khẩu.
- Tăng cường công tác quản lý rủi ro, ngăn chặn và xử lý dứt điểm NQH thông
qua việc giám sát chặt chẽ tài sản thế chấp, tài sản cầm cố. Mạnh dạn và cương quyết
cơ cấu các KH suy giảm năng lực trả nợ, có các dấu hiệu kém hiệu quả trong kinh
doanh, sử dụng vốn chưa đúng mục đích.
- CN đã có kế hoạch tiếp thị KH cụ thể, rõ ràng theo đối tượng KH: KH trong
khu công nghiệp, KH kinh doanh nông sản, thủy sản, trường học,…
- CN đã điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp với địa bàn để tăng cường thu hút
KH, cử nhân sự chuyên trách thường xuyên thu thập biểu lãi suất ở các NH bạn trên
địa bàn và nắm bắt cơ chế ưu đãi của NH bạn khi tiếp xúc với các KH lớn như: chi hoa
hồng môi giới, cộng thêm biên độ lãi suất,… để có cơ chế cạnh tranh thu hút KH.
11


 


Nhìn chung, trong giai đoạn 2009-2010 tình hình huy động vốn, cho vay tăng
trưởng và việc tăng trưởng phải kể đến yếu tố lãi suất của NH, bên cạnh đó là sự góp
sức của toàn thể nhân viên CN với việc đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với
bối cảnh tình hình kinh tế và sự phục vụ, chăm sóc KH tận tình của nhân viên CN.
2.3. Các dịch vụ chính của Sacombank đang triển khai
Với định hướng phát triển thành NH mang tầm khu vực, Sacombank đặt mục
tiêu xây dựng một nền tảng KH vững chắc thông qua việc cung cấp đa dạng các loại
dịch vụ với các dòng sản phẩm riêng biệt áp dụng một cách linh hoạt đối với từng nhu
cầu của Khách hàng cá nhân và Doanh nghiệp.
Hình 2.4. Sơ Đồ Các Dịch Vụ Chính của Sacomnbank
Dịch vụ tiền gửi

Tiền
gửi
tiết
kiệm
không
kỳ hạn
Tiền
gửi
tiết
kiệm
có kỳ
hạn

Dịch vụ cho vay

Dịch vụ chuyển tiền

Dịch vụ thẻ


Dịch vụ khác

Cho vay
sản xuất
kinh

Chuyển
tiền nội
địa

Thẻ
thanh
toán

Dịch vụ
NH
điện tử

Cho vay
tiêu
dùng

Chuyển
tiền
quốc tế

Thẻ tín
dụng


Dịch vụ
bảo
lãnh

Cho vay
tín chấp

Khác

Cho vay
đặc thù

Khác

Dịch vụ
ngân
quỹ

Dịch vụ
khác

2.4. Mục tiêu phát triển của Sacombank
Nếu “lợi nhuận là nhất thời, thị phần là vĩnh cửu” là triết lý của Sacombank
trong giai đoạn 2001 – 2010 , thì triết lý kinh doanh của Sacombank trong giai đoạn
2011 – 2020 lại cần xem “Khách hàng và lợi nhuận là trung tâm”. Trong thế giới
kinh doanh đầy biến động, nhiều thay đổi và thông tin hoàn hảo như ngày nay, muốn
phát triển bền vững vừa phải nâng cao khả năng thích ứng một cách có chiến lược vừa
phải đảm bảo hoạt động có hiệu quả. Do vậy, muốn Sacombank luôn thích ứng với sự
thay đổi của thế giới bên ngoài thì từng thành viên Sacombank phải thay đổi và tự thay
đổi, trước hết là thay đổi suy nghĩ dẫn đến thay đổi hành vi. Kiến thức và kinh nghiệm

là nền tảng định hướng và dẫn dắt quá trình thay đổi suy nghĩ và hành động. Muốn vậy
12


 

từng nhân viên phải ra sức học hỏi những người đi trước để tự hoàn thiện bản thân,
thay vì phải cấp sách đến trường hoặc tham gia vào các khóa đào tạo tập trung.
Toàn hệ thống sẽ triển khai thực hiện đề án “đổi mới cơ chế hoạt động” và đề
án “đổi mới cơ chế quản trị nguồn nhân lực” để qua đó nhằm nâng cao khả năng
thích ứng năng lực cạnh tranh và hiệu suất hoạt động của NH để sớm trở thành Ngân
hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại hàng đầu Việt Nam và khu vực Đông Dương.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt như hiện nay, nhất là
phải cạnh tranh không cân sức với các Tập đoàn Tài Chính – Ngân hàng nước ngoài
trên cùng địa bàn, một mặt Sacombank cần phát huy cao nhất lợi thế về mạng lưới, về
sự am hiểu tập quán người tiêu dùng. Mặt khác, cần tăng cường lực lượng bán hàng
chuyên nghiệp với kĩ năng chăm sóc Khách hàng điêu luyện, đồng thời phải đặt “lợi
ích KH lên trên hết” phải cung cấp những gì Khách hàng cần chứ không phải cung
cấp những gì Sacombank đang có.
Do đó, cần “học hỏi, tự rèn luyện bản thân để thích ứng với sự thay đổi” và
“mọi người/ mọi ngày tham gia bán hàng với kĩ năng chăm sóc KH chuyên
nghiệp” sẽ tạo thành phong trào quần chúng rộng khắp, tích cực nhằm tạo bước bức
phá cho Sacombank trong năm 2011 làm tiền đề cho bước phát triển nhanh và bền
vững trong cả giai đoạn 2011 – 2020.
* Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Sacombank năm 2011:
- Vốn điều lệ đạt hơn 10.700 tỷ đồng, tăng 37% so với cuối năm 2010.
- Tổng tài sản đạt khoảng 162.000 tỷ đồng, tăng hơn 36,5% so với cuối năm 2010.
- Tổng vốn chủ sở hữu đạt trên 17.540 tỷ đồng, tăng 41,3% so với cuối năm 2010.
- Lợi nhuận trước thuế đạt 3.200 tỷ đồng, tăng 26% so với cuối năm 2010.
Riêng phương hướng phát triển trong những năm tới của CN cũng là yêu cầu

phát triển chung của toàn hệ thống. Tăng 30% mỗi năm đối với công tác huy động vốn
và tăng 25% đối với hoạt động cho vay.

13


×