Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN AN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.02 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN AN VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN AN VIỆT

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Quy trình kiểm toán
doanh thu và nợ phải thu tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn An Việt” do
NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)


Ngày

tháng năm

Ngày

3

tháng năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Nông Lâm
TP.Hồ Chí Minh đã hỗ trợ kiến thức giúp em ngày càng trưởng thành hơn, vững vàng
hơn trong cuộc sống cũng như trong nghề nghiệp tương lai.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn thân thương nhất đến Cô Nguyễn Ý Nguyên
Hân, giáo viên hướng dẫn đã giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em kính gửi lời biết ơn sâu sắc đến tập thể công ty TNHH kiểm
toán và tư vấn An Việt, đặc biệt là sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của chú Dũng.
Cuối cùng, con xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn ủng hộ giúp đỡ và
động viên, là chỗ dựa tinh thần giúp tôi cố gắng phấn đấu.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Cẩm Nhung


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG. Tháng 07 năm 2011. “Quy Trình Kiểm Toán

Doanh Thu Và Nợ Phải Thu Tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Tư Vấn An
Việt”.
NGUYEN THI CAM NHUNG. July 2011. “Process of Auditing Sales
Revenue And Accountes Receivable-trade At An Viet Auditing & Consulting Co,
Ltd..,”
Vận dụng các phương pháp đã học, khoá luận tìm hiểu về công tác tổ chức và
thực hiện quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại công ty TNHH Kiểm Toán
và Tư Vấn An VIệt, từ đó nghiên cứu việc áp dụng quy trình này trong quá trình kiểm
toán tại công ty ABC.
Từ việc tìm hiểu, người viết rút ra kết luận đánh giá ưu khuyết điểm và đề xuất
những ý kiến giúp công ty hoàn thiện, cải tiến các phương pháp, quá trình kiểm toán
khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng của công ty.

v


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài.....................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................3
TỔNG QUAN.................................................................................................................3

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn An
Việt. ..............................................................................................................................3
2.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................3
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................4
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .....................................................................................4
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .....................................................................6
2.3.1. Chức năng ......................................................................................................6
2.3.2. Nhiêm vụ ........................................................................................................6
2.4. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ........................................................................6
2.5. Các dịch vụ do An Việt cung cấp .........................................................................7
2.5.1. Dịch vụ kiểm toán ..........................................................................................7
2.5.2. Dịch vụ tư vấn. ...............................................................................................7
2.5.3. Dịch vụ kế toán ..............................................................................................8
2.6. Đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty .................................................8
2.6.1. Thuận lợi ........................................................................................................8
2.6.2. Khó khăn ........................................................................................................9
2.6.3. Phương hướng phát triển ..............................................................................10
vi


CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................11
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................11
3.1. Những vấn đề chung về hoạt động kiểm toán ....................................................11
3.1.1. Khái niệm, mục đích của hoạt động kiểm toán ............................................11
3.1.2. Quyền và trách nhiệm của KTV ..................................................................11
3.1.3. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của DN kiểm toán ....................................12
3.2 Khái niệm doanh thu và nợ phải thu ....................................................................13
3.2.1. Khái niệm doanh thu ....................................................................................13
3.2.2. Nợ phải thu ...................................................................................................16
3.2.3. Mục tiêu kiểm toán ......................................................................................17

3.2.4. Rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu. .....17
3.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu và nợ phải thu. ........................18
3.3.1. Khái niệm .....................................................................................................18
3.3.2. Mục đích xây dựng HTKSNB .....................................................................19
3.3.3. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với chu trình bán hàng. ...............................19
3.4. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng của kiểm
toán viên. ....................................................................................................................22
3.4.1. Trọng yếu .....................................................................................................22
3.4.2. Rủi ro kiểm toán ...........................................................................................23
3.4.3. Quan hệ giữa trọng yếu và RRKT. ..............................................................24
3.4.4. Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB ..............................................................25
3.4.5. Các thử nghiệm áp dụng đối với khoản mục doanh thu. .............................26
3.4.6. Các thử nghiệm cơ bản áp dụng đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng
................................................................................................................................29
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................34
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN AN VIỆT.......................................................................34
4.1. Quy trình kiểm toán chung tại công ty An Việt..................................................34
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ......................................................................34
4.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .....................................................................35
4.1.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................................35
vii


4.1.4. Tổ chức lưu hồ sơ kiểm toán ........................................................................35
4.2. Chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của An Việt ......37
4.2.1. Xác định mục tiêu kiểm toán .......................................................................39
4.2.2. Quy trình kiểm toán .....................................................................................39
4.2.3. Thử nghiệm chi tiết ......................................................................................41
4.3. Vận dụng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu đối với

khách hàng ABC ........................................................................................................47
4.3.1. Giới thiệu về khách hàng .............................................................................47
4.3.2. Chương trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu ......................................47
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................................69
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................69
5.1. Nhận xét ..............................................................................................................69
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BTC

Bộ tài chính

CĐKT


Cân đối kế toán

CĐPS

Cân đối phát sinh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

KTĐL

Kiểm toán độc lập

KSNB

Kiểm soát nội bộ


RRKT

Rủi ro kiểm toán

RRKS

Rủi ro kiểm soát

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VN

Việt Nam

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VSA

Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Bảng Tổng Hợp Mục Tiêu Kiểm Toán Của Khoản mục Doanh Thu Và Nợ
Phải Thu. ........................................................................................................................17
Bảng 3.2. Bảng Số Dư Chi Tiết Phân Tích Theo Tuổi Nợ. ..........................................30
Bảng 4.1.Tổ Chức Lưu Hồ Sơ Kiểm Toán ....................................................................36
Bảng 4.2.Trang Lead Sheet của mỗi khoản mục. ..........................................................38
Bảng 4.3. Bảng Theo Dõi Gửi Thư Xác Nhận ..............................................................46

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý. ..................................................................4
Hình 3.1. Quy trình tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 25

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 01: Chương trình kiểm toán doanh thu
Phụ lục 02: Chương trình kiểm toán các khoản phải thu
Phụ lục 03: Mẫu thư xác nhận A
Phụ lục 04: Mẫu thư xác nhận B
Phụ lục 05: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ doanh thu và nợ phải thu.


xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, bên cạnh đà phát triển của nền kinh tế các nước trên thế giới, kinh tế
VN cũng có những bước phát triển vượt bậc. Đặc biệt sự ra đời và phát triển của thị
trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho các DN có môi trường hoạt động tốt. Tuy
vậy cũng đặt các DN trước nhiều thách thức, cạnh tranh gia tăng. Các DN muốn tồn tại
và phát triển vững mạnh thì phải tạo được tên tuổi và vị trí trên thị trường. Một trong
những nhu cầu thiết yếu là sự trong sạch trong tình hình tài chính của DN mình. Vì
vậy, kiểm toán trở nên đặc biệt quan trọng. Các BCTC được kiểm toán để khẳng định
tính trung thực, hợp lý và phù hợp với qui định của nhà nước, chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành.
Trong quá trình kiểm toán BCTC của một công ty, nhất là đối với một công ty
thương mại thì kiểm toán doanh thu và nợ phải thu là quan trọng nhất. Đó là những chỉ
tiêu cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán, tình hình tài chính và kết quả hoạt động
kinh doanh của DN. Đó cũng chính là các chỉ tiêu chứa đựng nhiều rủi ro và sai sót.
Do đó, kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng là quy trình kiểm toán quan
trọng và chiếm khối lượng lớn trong quá trình kiểm toán. Chính vì tính trọng yếu của 2
khoản mục này nên người viết chọn “Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu
tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn An Việt” làm đề tài cho khóa luận.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn An Việt. Qua đó thấy được những điểm mạnh, điểm hạn
chế còn tồn tại, đề xuất ý kiến góp phần làm hoàn thiện qui trình kiểm toán của công
ty.



Đồng thời đây cũng là cơ hội tốt để người viết có thể làm quen với công việc
thực tế, củng cố, nâng cao kiến thức đã học.
1.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:
- Không gian: Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn An Việt.
- Thời gian: từ ngày 25/02/2011 đến 30/06/2011
- Giới hạn đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Nội dung khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn An Việt.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung vấn đề nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu được sử dụng
trong đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại công ty TNHH Kiểm
Toán và Tư Vấn An Việt. Đưa ra những nhận xét về công tác kiểm toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đưa ra kết luận, nhận xét và đề xuất ý kiến góp
phần hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán của công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
An Việt.
- Công ty TNHH An Việt được thành lập ngày 30/05/2000 theo giấy phép thành
lập số 4102001208 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.
- Tên giao dịch: An Viet Auditing & Consulting Co., Ltd.
- Trụ sở chính tại 15/4, Nguyễn Huy Tưởng, phường 6, Quận Bình Thạnh,
TP.Hồ Chí Minh.
- Điện Thoại: 848.62521818
- Fax: 848.62521919
- Email:
- Website: www.anviet.com
- Vốn điều lệ:500.000.000 đồng
An Việt là công ty tư vấn, kiểm toán độc lập được sự tín nhiệm của khách hàng
trong và ngoài nước. Công ty không ngừng phát triển và mở rộng hoạt động của mình
để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
Với đội ngủ nhân viên được đào tạo và hoàn tất khóa huấn luyện nghiệp vụ
nhằm hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp. Do vậy, An Việt là tập thể của những
chuyên viên đầy đủ kinh nghiệm và lòng nhiệt thành để có thể thực hiện những yêu
cầu phức tạp nhất trong công việc kinh doanh của các công ty.
Chính sách ưu đãi và thăng tiến của An Việt luôn mở ra cơ hội cũng như thách
thức cho tất cả các nhân viên nhằm tạo điều kiện cho mọi người thể hiện mình và khả
năng cống hiến cao nhất cho công ty.

3


2.2. Cơ cấu tổ chức
An Việt là công ty được thành lập có quy mô tương đối nhỏ, cơ cấu gọn nhẹ
nhưng đảm bảo hoạt động có hiệu quả. Gồm 2 bộ phận chính là kiểm toán và tư vấn.
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý.
GIÁM ĐỐC

Phòng

Phòng Kiểm Toán

Phòng Tư Vấn

Hành Chính
TrưởngPhòng
Kiểm Toán

TrưởngPhòng
Nhân Viên
Hành Chính –
Kế Toán

Tư Vấn

Kiểm Toán

Chuyên Viên

Viên Chính

Tư Vấn

Trợ Lý


Nhân Viên

Kiểm Toán

Tập Sự

Nguồn: Phòng Hành Chính
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
a) Giám đốc:
Giám đốc điều hành toàn bộ công việc kinh doanh đồng thời là người đại diện
pháp luật của công ty và toàn quyền quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại cả công
ty
b)Phòng kiểm toán:
 Trưởng phòng kiểm toán.
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc và liên đới chịu trách nhiệm với công ty về
nội dung, kết quả kiểm toán đối với khách hàng.
+ Trực tiếp điều hành phân công phân nhiệm cho KTV, cộng tác viên và nhân
viên trong phòng kiểm toán của công ty.
+ Xem xét và ký duyệt các báo cáo kiểm toán của KTV.
4


+ Đề nghị khen thưởng hay kỷ luật đối với nhân viên trực thuộc
 Kiểm toán viên chính.
+ Kiểm tra hệ thống kế toán và HTKSNB.
+ Chủ động giao dịch với khách hàng, đề nghị khách hàng cung cấp và giải
trình số liệu kiểm toán khi cần thiết.
+ Phân công công việc cụ thể cho các trợ lý kiểm toán trong nhóm, hỗ trợ cho
các trợ lý về mặt nghiệp vụ.
+ Kiểm soát chất lượng các phần hành công việc do các trợ lý kiểm toán thực

hiện, đánh giá đề xuất trước khi trình lên cấp trên.
+ Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kiểm toán, lập dự thảo các báo cáo kiểm toán
trình duyệt điều chỉnh dự thảo và gửi khách hàng.
+ Điều chỉnh lại dự thảo sau khi nhận được phúc đáp từ khách hàng để phát
hành báo cáo chính thức
+ Căn cứ hồ sơ kiểm toán, lập thư quản lý nếu cần
 Trợ lý kiểm toán viên.
+ Chuẩn bị các file kiểm toán.
+ Hoàn thành công việc do KTV chính giao.
c) Phòng hành chính:
- Tổng hợp, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Thực hiện các chức năng quản lý tài chính, lập kế hoạch thu chi cho công ty
- Cung cấp thông ty kịp thời cho ban lãnh đạo và các cơ quan có thẩm quyền
thông qua BCTC.
d) Phòng tư vấn:
- Phòng tư vấn đào tạo sẽ do giám đốc trực tiếp điều hành. Nhân sự của phòng do
trưởng phòng đề bạt và giám đốc quyết định theo yêu cầu thực tế nhưng chủ yếu là sử
dụng mạng lưới chuyên viên, cộng tác viên theo từng hợp đồng tư vấn.
- Phòng tư vấn tổ chức việc đánh máy, lưu hồ sơ về nghiệp vụ chuyên ngành của
phòng và có nhiệm vụ chuyển các số liệu chứng từ thu chi đến phòng hành chính để
lập BCTC thường kỳ kịp thời.

5


2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.3.1. Chức năng
- Góp phần giúp các DN, đơn vị kinh tế kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những
sai sót trong quá trình hoạt động SXKD để từ đó thực hiện tốt công tác kế toán tài
chính theo đúng quy định của nhà nước và theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện

hành.
- Thông qua việc kiểm toán và xác nhận tính trung thực, hợp lý của các thông
tin trên BCTC sẽ giúp các đơn vị tăng cường quản lý tài chính, nâng cao sự tin cậy của
đơn vị và các cá nhân sử dụng các BCTC đã được kiểm toán.
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn hữu ích giúp khách hàng có thể chủ động hơn
trong kế hoạch phát triển hoạt động SXKD.
2.3.2. Nhiêm vụ
- Đặt quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng lên hàng đầu trên cơ sở
tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan
- An Việt luôn chịu trách nhiệm về những thiệt hại có thể gây ra cho khách
hàng. Uy tín là một trong những tiêu chí hàng đầu mà An Việt theo đuổi.
- An Việt cam kết sẽ đem tất cả những kinh nghiệm tích lũy và chuyên môn
nghiệp vụ của mình để phục vụ khách hàng, đồng thời cam kết trở thành người đồng
hành của DN.
- Trên tinh thần khách quan độc lập trong công việc, An Việt tin rằng các công
ty sẽ thật sự an tâm và hài lòng khi sử dụng các dịch vụ do An Việt cung cấp.
2.4. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động
a) Mục tiêu
- An Việt cam kết tự hoàn thiện để luôn kịp thích ứng với những điều kiện và
thách thức mới của môi trường đầu tư, cũng như những nhu cầu đa dạng mà khách
hàng đã tín nhiệm và giao phó.
- Điều làm nên sự khác biệt của An Việt là khả năng cung cấp cho khách hàng
của mình các giải pháp toàn diện với tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Mục tiêu phấn
đấu của công ty là hỗ trợ và đáp ứng tối đa các nhu cầu của khách hàng

6


b) Nguyên tắc
An Việt hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, đặt quyền lợi và bí mật

kinh doanh của khách hàng lên hàng đầu trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật,
cũng như các chuẩn mực kế toán VN và Quốc Tế.
2.5. Các dịch vụ do An Việt cung cấp
2.5.1. Dịch vụ kiểm toán
a) Kiểm toán BCTC:
Thông qua hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán ngoài việc phục vụ cho các
nhà quản lý, các nhà đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước. An Việt còn giúp cho
các DN khắc phục những điểm còn yếu và hoàn thiện hệ thống kế toán và HTKSNB,
từ đó nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính vầ điều hành DN ngày một cao
hơn.
b) Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư:
Hoạt động này góp phần giúp các chủ đầu tư loại bỏ được các chi phí bất hợp
lý, tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước. Đặc biệt góp phần thúc đẩy công tác quyết toán
và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được kịp thời, hỗ trợ khách hàng
hoàn thiện hệ thống kế toán và HTKSNB. Ngoài ra công ty còn có các hoạt động kiểm
toán:
- Kiểm toán vì mục đích thuế.
- Kiểm toán hoạt động - tuân thủ - nội bộ.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
- Kiểm toán xác định giá trị DN.
- Soát xét BCTC.
- Kiểm toán các thông tin tài chính.
2.5.2. Dịch vụ tư vấn.
a) Tư vấn tài chính kế toán
An Việt trợ giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận và nắm bắt kịp thời các quy
định của nhà nước VN về tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê, kê khai thuế,
thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Các dịch vụ bao gồm:
- Tư vấn BCTC DN.
- Tư vấn lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư.
7



- Tư vấn xây dựng và lựa chọn mô hình kế toán DN.
- Tư vấn lựa chọn hình thức kế toán.
- Tư vấn xây dựng quy chế tài chính.
- Tư vấn quản trị tài chính DN.
b) Tư vấn thuế
Thuế là một trong những nghiệp vụ khá phức tạp và có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của DN. Việc am hiểm và vận dụng tốt các quy định về thuế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều thời gian và tiền bạc cho DN.Với một đội ngủ chuyên viên dày dạn kinh nghiệm,
An Việt sẽ đem lại cho khách hàng của mình những giải pháp thực tiễn hữu hiệu nhất.
Các dịch vụ bao gồm:
- Các yêu cầu về tuân thủ pháp luật.
- Lập kế hoạch thuế, xác định các lĩnh vực có thể tiết kiệm và làm tăng hiệu quả
hoạt động của DN.
- Tư vấn thuế giá trị gia tăng
- Lập kế hoạch thuế thu nhập DN và thuế thu nhập cá nhân.
- Cung cấp các văn bản pháp luật liên quan trong lĩnh vực thuế.
2.5.3. Dịch vụ kế toán
Dịch vụ kế toán của An Việt đã được đông đảo khách hàng tín nhiệm lưa chọn
và luôn được đánh giá cao. Ngoài việc ghi sổ kế toán và lập BCTC cho DN An Việt
còn tư vấn rà soát, phân tích, cải thiện, hợp lý hoá bộ phận kế toán tài chính, tư vấn
giúp các DN thực hiện đúng các quy định về việc lập chứng từ, luân chuyển chứng từ,
mở và ghi sổ kế toán, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, soát xét, điều chỉnh
số liệu kế toán, khoá sổ kế toán…theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2.6. Đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty
2.6.1. Thuận lợi
Hơn 10 năm hoạt động, công ty đã có nhiều thành công đáng kể.
- Trong công tác nâng cao năng lực, chuyên môn, chất lượng dịch vụ cho khách
hàng. Hầu hết các dịch vụ cung cấp cho khách hàng ngày càng được tín nhiệm, được

xã hội thừa nhận.
- Thông qua các hoạt động kiểm toán và tư vấn, công ty đã góp phần phổ cập cơ
chế chính sách kinh tế tài chính, ngăn ngừa lãng phí tham nhũng, góp phần thực hiện
8


công khai minh bạch BCTC, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý, điều hành của Nhà
nước và hoạt động kinh doanh của DN.
- Đội KTV chuyên nghiệp:
+ Ngay từ khi thành lập, công ty đã chú trọng đến kiểm tuyển chọn KTV và nâng
cao chất lượng KTV.
+ Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp cao, có kiến thức, hiểu biết
luật pháp, tuân thủ nguyên tắc chuẩn mực nghề nghiệp, có khả năng làm việc trực tiếp
với người nước ngoài.
+ Nhân viên chuyên nghiệp về kỹ thuật và phong cách làm việc tiên tiến đạt
được niềm tin và hài lòng của khách hàng.
- Chính sách tuyển dụng và đào tạo được hoàn thiện
+ Công ty nhận thức rõ chất lượng của nhân viên là chất lượng dịch vụ, đội ngũ
nhân viên là tài sản của công ty. Vì vậy, công ty đã quan tâm đến việc tuyển dụng, đào
tạo cơ bản và đào tạo thường xuyên.
+ Công ty nhận thấy đào tạo là cần thiết và quan trọng,xác định đào tạo là mục
tiêu chiến lược của công ty.
- Dịch vụ công ty cung cấp ngày càng đa dạng theo hướng mở rộng.
- Với xu thế hội nhập và phát triển, dịch vụ kiểm toán và tư vấn ngày càng được
các DN coi trong.
2.6.2. Khó khăn
- Sự canh tranh giữa các công ty kiểm toán ngày càng gay gắt về chất lượng và
giá phí.
- Dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế trong một số khu vực của nền
kinh tế vẫn chưa được triển khai. Các DN VN vẫn chưa có thói quen sử dụng dịch vụ

tư vấn thay cho hướng dẫn của cơ quan Nhà nước. Khách hàng của công ty kiểm toán
chủ yếu bị bắt buộc theo luật định chứ chưa phải là do tự nguyện.
- Nhận thức của xã hội về kiểm toán chưa thật sự đúng mực và đầy đủ.
- Khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động dịch vụ kiểm toán còn thiếu và chưa
đồng bộ.
- Nhu cầu minh bạch và công khai hoá thông tin kế toán đã có nhưng chưa trở
thành thói quen, chưa được quan tâm và chưa thật sự coi trọng.
9


2.6.3. Phương hướng phát triển
Tăng số lượng nhân viên có chứng chỉ CPA, mở rộng quy mô, số lượng khách
hàng, đa dạng hoá dịch vụ cung cấp, đạt tốc độ cao về phát triển và doanh thu hoạt
động.
Nâng cao chất lượng dịch vụ và năng lực chuyên môn để giảm thiểu rủi ro nghề
nghiệp, đầu tư công nghệ, kỹ thuật dịch vụ như chuẩn mực, quy trình, kỹ thuật kiểm
toán, kiểm soát chất lượng dịch vụ.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Những vấn đề chung về hoạt động kiểm toán
3.1.1. Khái niệm, mục đích của hoạt động kiểm toán
- Định nghĩa: Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về
những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa
những thông tin đó với những chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải
được thực hiện bởi những KTV đủ năng lực và độc lập.

- Yêu cầu của người sử dụng thông tin tài chính: Các thông tin tài chính phải
phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình lưu chuyển tiền tệ của đơn vị.
- Mục đích của hoạt động kiểm toán: Để kiểm tra và xác nhận tính trung thực
và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của các DN, tổ chức, để nâng cao
sự tin tưởng của người sử dụng các thông tin đã được kiểm toán.
3.1.2. Quyền và trách nhiệm của KTV
a) Quyền của KTV
- Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ.
- Được thực hiện kiểm toán BCTC và các dịch vụ của DN kiểm toán.
- Yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu kế toán và
các tài liệu, thông tin khác có liên quan phục vụ cho công việc kiểm toán.
- Kiểm tra xác nhận các thông tin kinh tế, tài chính có liên quan đến đơn vị
được kiểm toán, đề nghị các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giám định về mặt chuyên
môn hoặc làm tư vấn khi cần thiết.
b) Trách nhiệm của KTV
- Chấp hành các nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập.
- Không can thiệp vào công việc của đơn vị đang được kiểm toán.
11


- Ký BCKT và chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình.
- Từ chối làm kiểm toán cho khách hàng nếu xét thấy không có đủ năng lực
chuyên môn, không đủ điều kiện, hoặc khách hàng vi phạm pháp luật.
- Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp
trong suốt quá trình hành nghề.
- KTV hành nghề nếu vi phạm đạo đức nghề nghiệp thì sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
- Trợ lý kiểm toán: Là người tham gia vào quá trình kiểm toán nhưng không
được ký BCKT (theo VSA 220).

3.1.3. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của DN kiểm toán
a) Quyền của DN kiểm toán
- Thực hiện các dịch vụ đươc ghi trong giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
- Từ chối thực hiện dịch vụ khi không đủ điều kiện và năng lực chuyên môn
hoặc vi phạm nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp.
- Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để thực hiện hợp đồng dịch vụ.
- Hợp tác kiểm toán với các đơn vị khác.
- Thành lập chi nhánh hoặc đặt cơ sở hoạt động ở nước ngoài.
- Tham gia tổ chức nghề nghiệp kiểm toán, tham gia làm thành viên của tổ chức
kiểm toán quốc tế.
b) Nghĩa vụ của DN kiểm toán
- Hoạt động theo đúng lĩnh vực ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện đúng nội dung theo hợp đồng đã ký với khách hàng.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi mà KTV của mình gây ra cho khách hàng.
- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho KTV hoặc trích lập dự phòng rủi
ro nghề nghiệp.
- Nếu phát hiện đơn vị được kiểm toán có hiện tượng vi phạm pháp luật về tài
chính kế toán thì DN kiểm toán có nghĩa vụ thông báo với đơn vị được kiểm toán hoặc
ghi ý kiến nhận xét vào BCKT.

12


- Cung cấp hồ sơ kiểm toán khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
c) Trách nhiệm của DN kiểm toán
- Trực tiếp quản lý hoạt động nghề nghiệp của KTV đăng ký hành nghề tại DN.
- Chịu trách nhiệm dân sự đối với hoạt động nghề nghiệp do KTV thực hiện

liên quan đến DN kiểm toán.
- Lập hợp đồng dịch vụ hoạt văn bản cam kết cho các dịch vụ thực hiện và thực
hiện đầu đủ các điều khoản cam kết.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng và các đơn vị sủ dụng kết
quả kiểm toán và các dịch vụ đã cung cấp.
- Tự tổ chức kiểm soát chất lượng hoạt động và chịu sự kiểm soát chất lượng
cảu BTC hoặc của các tổ chức nghề nghiệp.
3.2 Khái niệm doanh thu và nợ phải thu
3.2.1. Khái niệm doanh thu
a) Nội dung
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 đoạn 3:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN thu được trong kỳ kế toán,
phat sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu”.
Doanh thu gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu từ
tiền lãi tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài chính).
b) Xác định doanh thu
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỉ lệ lãi xuất
13



×