Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TUYẾN HIỆP LỢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.04 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN ĐÌNH BẢO TRÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ
LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN TUYẾN HIỆP LỢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN ĐÌNH BẢO TRÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ
LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN TUYẾN HIỆP LỢI

Nghành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. TRẦN MINH HUY

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Một Số Giải Pháp
Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Trả Lương, Trả Thưởng Tại Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Tuyến Hiệp Lợi” do Nguyễn Đình Bảo Trâm, sinh viên Khóa 33, ngành
Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Giảng viên: ThS. Trần Minh Huy
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

tháng năm 2011

Ngày


1

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Thời gian bốn năm không phải là ngắn nhưng không đủ dài để làm cho một con
người hiểu biết và vận dụng hết những kiến thức mình được học tại trường. Đối với
tôi, bốn năm ấy là một thử thách rất lớn và thử thách ấy đã được chinh phục bằng
chính luận văn tốt nghiệp này. Bên cạnh những nỗ lực, cố gắng của chính bản thân tôi,
đó còn là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy Trần Minh Huy và các thầy cô khác
trong Khoa Kinh tế, trường Đại Học Nông Lâm TPHCM.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, cha mẹ tôi là những người
đã có công sinh thành, dưỡng dục tôi nên người.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trần Minh Huy người đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể Ban Giám đốc và các anh chị
cán bộ công nhân viên của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tuyến Hiệp Lợi.
Sau cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.
Với một lòng tri ân sâu sắc gia đình, thầy cô, bạn bè, Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Tuyến Hiệp Lợi, tôi hy vọng mình sẽ có những kiến thức vững vàng, sẵn sàng cho
một chặng đường mới trong tương lai với những thử thách mới đang chờ đón tôi.
Đại Học Nông Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày

tháng


năm 2011

Nguyễn Đình Bảo Trâm

2


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN ĐÌNH BẢO TRÂM, Tháng 05 năm 2011. “Một Số Giải Pháp
Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Trả Lương, Trả Thưởng Tại Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Tuyến Hiệp Lợi”.
NGUYEN ĐINH BAO TRAM, May 2011. “A Number Of Solutions To
Perfect The Reward And Payment at Tuyen Hiep Loi Limited Company”.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác trả lương, trả thưởng trong doanh
nghiệp cũng như muốn tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực này, được sự đồng ý của khoa
Kinh Tế, sự chấp thuận của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tuyến Hiệp Lợi và sự
hướng dẫn tận tình của thầy Trần Minh Huy, tôi đã thực hiện đề tài “Một Số Giải
Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Trả Lương, Trả Thưởng Tại Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Tuyến Hiệp Lợi” để nghiên cứu những vấn đề sau:
– Đánh giá khái quát tình hình lao động của Công ty.
– Phân tích đánh giá thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty.
– Phân tích ảnh hưởng của công tác trả lương, trả thưởng đến người lao động.
Thông qua đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương, trả
thưởng tại công ty giúp công ty sản xuất và kinh doanh ổn định và ngày càng phát
triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay.

3



MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................
Danh mục các bảng .................................................................................................
Danh mục các hình ..................................................................................................
Danh mục phụ lục ....................................................................................................
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 7
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................ 12
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 13
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 14
1.4. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................................ 16
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Tuyến Hiệp Lợi .................................................. 16
2.2.Hệ thống tổ chức Bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Công ty ........................... 16
2.2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy ....................................................................................... 17
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ Phòng ban ..................................................................... 18
2.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................................... 20
2.3.1 Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty ...................................... 20
2.3.2 Đặc điểm thị trường xuất khẩu của Công ty .................................................... 21
2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm gần đây ........................ 21
2.4.1. Thuận lợi của Công ty ..................................................................................... 21
2.4.2. Khó khăn:........................................................................................................... 21
2.5. Định hướng phát triển của công ty năm 2011 .................................................... 22
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................. 24
3.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................... 24
3.1.1. Cơ sở lí luận về tiền lương, tiền thưởng ......................................................... 24

4


3.1.2. Nội dung công tác quản lý lương trong doanh nghiệp .......................... 33

3.1.3. Cơ sở lí luận về tiền thưởng ...................................................................... 42
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 44
3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................ 44
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................... 45
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 45
4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................... 46
4.2. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2009 - 2010 ................................. 48
4.2.1. Quy mô lao động Công ty qua 2 năm 2009 - 2010........................................ 49
4.2.2. Cơ cấu lao động Công ty qua 2 năm 2009 - 2010
4.3. Thực trạng công tác trả lương tại Công ty.......................................................... 57

4.3.1. Nguyên tắc chung của việc chi trả lương tại công ty .................................... 57
4.3.2. Quy trình tiến hành tính và trả lương cho người lao động: .......................... 57
4.3.3. Thang bảng lương và các quy định chung về lương của Công ty ............... 60
4.3.4 Phụ cấp: ................................................................................................................ 63
4.3.5. Chế độ lương ngoài giờ và chế độ nghỉ được hưởng lương ......................... 64
4.3.6. Công tác xây dựng quỹ lương kế hoạch.......................................................... 66
4.3.7. Nâng lương và sắp xếp lương........................................................................... 67
4.3.8 Tình hình thực hiện Pháp luật của Công ty ..................................................... 67
4.3.9 Thực hiện BHXH ................................................................................................ 68
4.3.10 Nhận xét chung về công tác tổ chức tiền lương ............................................ 69
4.4. Thực trạng tổ chức quản lý tiền thưởng, phụ cấp tại công ty .......................... 70
4.4.1. Nguồn hình thành quỹ tiền thưởng .................................................................. 70
4.4.2. Các hình thức khen thưởng............................................................................... 71
4.4.3.Trợ cấp ................................................................................................................. 72
4.4.4. Nhận xét về công tác khen thưởng, trợ cấp tại công ty ................................. 73
4.5. Ý kiến của CBCNV Công ty về việc trả công Lao động .................................. 74
4.5.2. Tỷ lệ người lao động trả lời mức thu nhập có kích thích họ làm việc hay
không. ............................................................................................................................. 75
4.5.3. Tỷ lệ người lao động nhận định về cách trả lương của Công ty .................. 76


5


4.5.4. Tỷ lệ người lao động nhận định về mức lương hiện tại ................................ 77
4.5.5. Tỷ lệ người lao động hiểu cách tính lương của Công ty ............................... 78
4.5.6. Tỷ lệ người lao động đánh giá về mức thưởng hiện tại ............................... 79
4.6. Lạm phát đối với thu nhập người lao động ........................................................ 80
4.6.1. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế của người lao động .............. 80
4.6.2. Ảnh hưởng của lạm phát, công tác trả công tới người lao động ................. 83
4.7. Hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng của Công ty................................... 83
4.7.1. Hoàn thiện công tác chấm công ...................................................................... 84
4.7.2. Hoàn thiện cách tính lương.............................................................................. 84
4.7.3. Hoàn thiện công tác trả thưởng ........................................................................ 85
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 88
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 88
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 89
5.2.1. Đối với Công ty.................................................................................................. 89
5.2.2. Đối với Chính phủ ............................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ

An Toàn Lao Động


PCCC

Phòng Cháy Chữa Cháy

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CP

Chính Phủ

DN

Doanh Nghiệp

HĐLĐ


Hợp Đồng Lao Động

LDN

Lương Danh Nghĩa



Lao Động

LĐGT

Lao Động Gián Tiếp

LĐTT

Lao Động Trực Tiếp

LP

Lạm Phát

LTT

Lương Thực Tế



Nghị Định


NLĐ

Người Lao Động

NXB

Nhà Xuất Bản

PHÒNG TCKT

Phòng Tài Chính Kế Toán

PHÒNG HCNS

Phòng Hành Chính Nhân Sự

TLBQ

Tiền Lương Bình Quân

TLDN

Tiền Lương Danh Nghĩa

TLLP

Tỷ Lệ Lạm Phát

TLTT


Tiền Lương Thực Tế

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TTTH

Tính Toán Tổng Hợp

7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
Bảng 4.2. Tình Hình Lao Động của Công ta Qua Hai năm 2009 - 2010
Bảng 4.3. Bảng Cơ Cấu Lao Động của Công ty Theo Hợp Đồng Ký Kết
Bảng 4.4. Bảng Cơ Cấu Lao Động của Công ty Theo Trình Độ Chuyên Môn
Bảng 4.5. Bảng Cơ Cấu Lao Động của Công ty Theo Độ Tuổi
Bảng 4.6. Bảng Cơ Cấu Lao Động Theo Hợp Đồng Lao Động, Trình Độ Lao Động và
Độ Tuổi
Bảng 4.7. Bảng Lương Chức Vụ Quản Lý Doanh Nghiệp Năm 2009
Bảng 4.8. Bảng Lương Chuyên Môn, Nghiệp Vụ, Thừa Hành và Phục Vụ Năm 2009
Bảng 4.9. Bảng Thang Lương, Bảng Lương của Công Nhân, Nhân Viên Trực Tiếp Sản
Xuất Kinh Doanh và Phục Vụ Năm 2009
Bảng 4.10. Bảng Lương Cơ Bản Hai Năm 2009 - 2010.
Bảng 4.11. Bảng Các Loại Phụ Cấp Lương Năm 2009 - 2010
Bảng 4.12.Bảng Quy Định Nghỉ Lễ, Tết và Thời Hạn Nghỉ
Bảng 4.13. Bảng Nghỉ Việc Riêng Được Hưởng Lương
Bảng 4.14. Tình Hình Thực Hiện Quỹ Lương của Công ty năm 2009 - 2010

Bảng 4.15. BHXH, BHYT Công Ty Đã Trích Qua Hai Năm 2009 - 2010
Bảng 4.16. Mức Thưởng Các Dịp Lễ, Tết
Bảng 4.17. Mức Trợ Cấp Mà Công ty Áp Dụng Cho Người Lao Động
Bảng 4.18. Tỷ Lệ Người Lao Động Ứng Với Trình Độ và Khoản Thu Nhập
Bảng 4.19. Tỷ Lệ Người Lao Động Trả Lời Mức Thu Nhập Có Kích Thích Họ Làm
Việc Hay Không.
Bảng 4.20. Tỷ Lệ Người Lao Động Nhận Định Về Cách Trả Lương của Công Ty
Bảng 4.21. Ý Kiến Người Lao Động về Mức Lương Hiện Tại Dựa Trên Trình Độ Lao
Động

8


Bảng 4.22. Tỷ Lệ Người Lao Động Hiểu Cách Tính Lương của Công ty
Bảng 4.23. Tỷ Lệ Người Lao động Đánh Giá về Mức Thưởng Hiện Tại
Bảng 4.24. So Sánh Mức Tăng Lương Bình Quân của Công Nhân viên năm 2009 2010
Bảng 4.25. So Sánh Lương Thực Tế Bình Quân Hai Năm 2009 - 2010
Bảng 4.26. Yếu Tố Quyết Định Gắn bó của Người Lao Động với Công ty

9


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Trong Các Doanh Nghiệp.
Hình 4.1. Biểu Đồ Phân Loại Lao Động Theo Hợp Đồng Qua Hai Năm 2009 - 2010
Hình 4.2. Biểu Đồ Phân Loại Lao Động Theo Trình Độ Chuyên Môn Của Nhân Viên
Qua Hai Năm 2009 - 2010
Hình 4.3. Biểu Đồ Phân Loại Lao Động Theo Độ Tuổi Của Nhân Viên qua Hai Năm
2009 - 2010
Hình 4.4. Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Tính Chất Lao Động và Trình Độ Lao

Động Qua Hai Năm 2009-2010
Hình 4.5. Biểu Đồ Số Lượng Lao Động Theo Trình Độ Lao Động và Các Khoản Thu
Nhập
Hình 4.6. Biểu Đồ Tỷ lệ Người Lao Động Trả Lời Mức Thu Nhập Có Kích Thích Họ
Làm Việc Hay Không
Hình 4.7. Biểu Đồ Người Lao Động Nhận Định Về Mức Lương Hiện Tại Dựa Trên
Trình Độ Lao Động
Hình 4.8. Biểu Đồ Tỷ lệ Người Lao Động Hiểu Cách Tính Lương của Công ty
Hình 4.9. Biểu đồ Tỷ lệ Người Lao Động Đánh Giá Về Mức Thưởng Hiện Tại
Hình 4.10. Biểu Đồ Lương Danh Nghĩa Bình Quân Qua Hai năm 2009 - 2010
Hình 4.11. Biểu Đồ Lương Thực Tế Bình Quân Hai năm 2009 - 2010

10


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn người lao động tại Công ty TNHH Tuyến Hiệp Lợi
Phụ lục 2: Một số hình ảnh về sản phẩm của Công ty

11


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trả công lao động là vấn đề rất được quan tâm trong quản trị nguồn nhân lực.
Quản trị nguồn nhân lực là một trong những chức năng quan trọng của công tác nhân
sự tại các loại hình doanh nghiệp. Quản trị nguồn nhân lực có hiệu quả sẽ góp phần
nâng cao năng suất lao động và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và phúc lợi của

người lao động.
Tiền lương, tiền thưởng luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động
trong doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác khi người lao động quyết
định chọn lựa việc cho một công ty như ngành nghề, uy tín của doanh nghiệp, môi
trường làm việc, cơ hội thăng tiến... Tiền lương phù hợp có tác dụng nâng cao năng
suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì được những cán bộ,
nhân viên giỏi.
Do đó, tiền lương, tiền thưởng chính là một chiến lược kích thích và động viên
lao động hiệu quả nhằm duy trì, củng cố và phát triển lực lượng lao động gắn bó với
Doanh nghiệp. Đó là một trong những động lực tiên quyết kích thích người lao động
làm việc hăng hái, nhưng đồng thời cũng là một trong những nguyên nhân gây trì trệ,
bất mãn, hoặc quyết định từ bỏ Công ty ra đi. Để tiền lương, tiền thưởng phát huy hiệu
quả những vai trò của nó, Tiền lương, tiền thưởng cần phải linh động phù hợp với
hoàn cảnh xã hôi, với thị trường và phù hợp với khả năng của Doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TUYẾN HIỆP LỢI em đã tìm hiểu các vấn
đề về quản trị nhân lực của Công ty và nhận thấy rằng tiền lương, tiền thưởng là một
nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới các mối quan hệ trong Công ty, ảnh hưởng lớn nhất

12


đến hiệu suất của Công ty, đến thái độ, tinh thần làm việc của người lao động. Nhận
thấy được tầm quan trọng của tiền lương, tiền thưởng và những tồn tại trong các hình
thức trả lương tại Công ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp
của mình là: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền
thưởng tại công ty Tuyến Hiệp Lợi”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung là : Phân tích thực trạng tình hình lao động, công tác trả lương
trả thưởng, từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng
tại Công ty.

- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh gía khái quát tình hình lao động tại Công ty:
Phân tích trình độ lao động.
Phân tích tình hình tăng giảm lao động.
+ Phân tích thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty:
Phân tích, đánh giá các hình thức trả lương, trả thưởng, từ đó rút ra nhận xét về
những hình thức đó.
Phân tích tình hình thực hiện quỹ lương của Công ty.
Phân tích, đánh giá các hình thức thưởng, phụ cấp cho người lao động.
+ Phân tích ảnh hưởng của công tác trả lương, trả thưởng đến người lao động:
Phân tích ảnh hưởng công tác trả lương, trả thưởng đến năng suất lao động.
Công tác trả lương, trả thưởng ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người
lao động trong tình hình hiện nay.
+ Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng tại
Công ty.

13


1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: luận văn nghiên cứu chủ yếu tại Công ty TNHH Tuyến Hiệp Lợi .
Nghiên cứu số liệu chủ yếu trong 2 năm 2009-2010.
Thời gian: từ ngày 25/2/2011 đến ngày 25/5/2011.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1. Đặt vấn đề.
Nêu những lí do, tầm quan trọng của công tác trả lương, trả thưởng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu đề
tài, giới hạn không gian và thời gian của đề tài.
Chương 2. Tổng quan.

Giới thiệu sơ liệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của Công ty cũng như cơ cấu tổ chức và
chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý của Công ty.
Những đặc điểm về sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2009-20010 của Công ty,
như đặc điểm về sản phẩm, thị trường xuất khẩu, lao động, quy trình sản xuất sản
phẩm của Công ty.
Ngoài ra chương 2 còn nêu ra kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2
năm 2009-2010, những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong những năm gần đây,
cũng như định hướng phát triển của công ty trong năm 2011.
Chương. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày cở sở lý luận về tiền lương, tiền thưởng, ngoài ra còn trình bày nội
dung của công tác quản lý lương trong doanh nghiệp, bên cạnh đó còn nêu ra những
phương pháp nghiên cứu để giúp cho việc nghiên cứu đề tài được tốt hơn và đạt được
mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Đi sâu phân tích tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2009-2010, phân
tích thực trạng tổ chức tiền lương, tiền thưởng tại công ty, đưa ra những nhận xét về
thực trạng đó, ngoài ra phân tích ảnh hưởng của công tác trả lương, trả thưởng đến

14


người lao động và năng suất lao động của công ty, thông qua đó đưa ra những biện
pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị.
Đưa ra những nhận xét, kết luận chung về nội dung của đề tài, đồng thời từ đó
đưa ra một số kiến nghị đối với Công ty giúp công ty quản lý tốt hơn công tác trả
lương, trả thưởng góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày
càng phát triển, nâng cao năng lực cạnh trạnh.


15


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1. Giới thiệu chung về Công ty Tuyến Hiệp Lợi
Công ty TNHH Tuyến Hiệp Lợi được thành lập ngày 29 tháng 09 năm 2004 bởi
sự góp vốn của 5 thành viên.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102025184 do sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 09 năm 2004.
Tên công ty: Công ty TNHH Tuyến Hiệp Lợi.
Tên tiếng Anh: TUYEN HIEP LOI CO.,LTD
Trụ sở chính: 47 Đường 379, Tổ 6 Khu phố 1, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận
9.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất
khẩu: khung sắt, đồ gỗ mỹ nghệ và sản phẩm từ gỗ, sản phẩm từ song mây- tre- trúcnứa- rơm rạ- cói- xơ dừa, gạch bông lót sàn, cốt xi măng( không tái chế phế thải, xi mạ
điện, gia công cơ khí, chế biến gỗ; không sản xuất gạch bông lót sàn, cốt xi măng tại
trụ sở và phải thực hiện đúng theo quyết định 10/2007/QĐ-BTM).
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ( Hai tỷ đồng).
2.2.Hệ thống tổ chức Bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Công ty

16


2.2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy
Hội đồng quản trị
Giám đốc

Phòng

Kế hoạch
Vật tư

Phòng
Hành chính
nhân sự

Xưởng sơn

Phòng
Kỹ thuật
Sản xuất

Xưởng làm
khung

Phòng
Tài chính
Kế toán

Xưởng đan

Phòng
Kinh doanh

Xưởng
Cắt tỉa,
đóng gói

Nguồn: P.HCNS

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy Công ty
Chức năng của Công ty:
Chức năng chính của công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ gỗ, đồ
gỗ mỹ nghệ nhằn đáp ứng nhu cầu xuất khẩu là chính.
Nhiệm vụ của Công ty:
Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh các sản phẩm của công ty.
Tổ chức nghiên cứu, năng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
Thực hiện phân phối, thõa mãn nhu cầu khách hàng.
Chăm lo đời sống CBCNV của công ty, bảo vệ duy trì hoạt động sản xuất, kinh
doanh và bảo vệ môi trường.
Công ty phải hoạt động theo luật định và phải chịu trách nhiệm trước hội đồng
thành viên và pháp luật nếu có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh.

17


2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ Phòng ban
a. Hội đồng quản trị:
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công
ty.
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức
huy động thêm vốn;
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công
ty .
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối

với Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Giám đốc, Kế toán
trưởng.
- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
- Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Quyết định tổ chức lại công ty;
- Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
b. Giám đốc
Là người đại diện pháp nhân cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người lãnh đạo cao nhất,
có quyền quyết định, chỉ đạo, điều hành các phòng chức năng.
c. Phòng hành chính nhân sự
- Tham mưu , đề xuất với giám đốc về công tác nhân sự như việc bổ nhiệm, đề
bạt cán bộ, tuyển dụng lao động thành lập các phòng ban đơn vị và đánh giá CBCNV.

18


- Hướng dẫn thực hiện chề độ BHXH, BHYT. Hướng dẫn thực hiện các chính
sách Nhà nước về tiền lương, tiền thưởng, cho thôi việc và các vấn đề liên quan đến
người lao động.
- Thực hiện công tác lao động tiền lương, phối hợp với các phòng, xưởng trong
việc tính lương tháng.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo cho CBCNV.
- Cùng với phòng Tài chính kế toán xây dựng quỹ lương cho Công ty, tiền
thưởng cho CBCNV để kích thích họ làm việc hiệu quả hơn.
- Quản lý con dấu văn thư lưu trữ, quản lý hành chính, công tác bảo vệ, mua

sắm văn phòng phẩm, lịch tiếp khách.
- Tổ chức chăm lo đời sống CBCNV, thực hiện tốt công tác ATLĐ, PCCC.
- Duy trì các báo cáo đầy đủ cho giám đốc công ty.
d. Phòng tài chính kế toán
- Giám sát hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện thu chi và giám sát
tình hình tài chính của Công ty.
- Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh các số liệu hiện có, tình hình luân
chuyển và sử dụng thiết bị, tài sản, tiền vốn của Công ty kịp thời, chính xác.
- Thực hiện công tác thu tài chính, kết hợp phòng HCNS trong công tác tiền
lương, trả lương cho người lao động.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động kinh doanh phục vụ cho việc kiểm tra, thực hiện kế họach của Công ty. Thực
hiện quyết toán hàng quý, năm và báo cáo lên cho giám đốc và các cơ quan chức năng.
e. Phòng kinh doanh
Thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm, quản lý kho hàng cùng với công tác
nghiên cứu thị trường, điều độ sản xuất, xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh và
các chiến lược Marketing, công tác xuất nhập khẩu.
f. Phòng kế hoạch vật tư
- Quản lý toàn bộ hồ sơ, lý lịch máy móc thiết bị của công ty, tham mưu cho
lãnh đạo đầu tư, sửa chữa máy móc, thiết bị dụng cụ; quản lý các loại vật tư thiết bị.

19


- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, thiết kế gia công sản phẩm, làm nhiệm vụ
giao nhận hành hóa, vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu các đơn hàng và của Công ty.
- Tham gia công tác ATLĐ và vệ sinh công nghiệp cho các xưởng.
g. Phòng kỹ thuật sản xuất
- Thiết kế mặt hàng sản xuất, thiết kế công nghệ sản xuất.
- Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn cơ sở thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

theo đúng kỹ thuật, mẫu mã.
- Thực hiện việc đào tạo cho công nhân.
2.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
2.3.1 Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty
Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm:
+ Sản phẩm mây-tre-nứa
Nguyên liệu → Làm khung sắt → Đem đi sơn tĩnh điện→ đan với các chất liệu
→ Sơn mài sản phẩm( Phun sơn) → Cắt tỉa→ Đóng gói.
Nguồn: Phòng Sản xuất
Bước 1: Làm khung sắt theo đúng kích cỡ, phù hợp với mẫu mã của sản phẩm.
Bước 2: Đem khung sắt đi sơn tĩnh điện
Bước 3: Dùng các chất liệu mây-tre.. đan vào khung sắt cho đúng với sản phẩm
đã được thiết kế.
Bước 4: Đem khung sắt đã được đan đi sơn mài cho phù hợp với chất liệu, màu
sắc được đẹp hơn.
Bước 5: Xem lại những chi tiết còn thừa, cắt đi những bộ phận đó.
Bước 6: Hoàn thành việc đóng gói, in nhãn, thương hiệu..
+ Sản phẩm từ gỗ
Bước 1:Thiết kế mẫu mã sản phẩm
Bước 2: Chọn gỗ và dùng các thiết bị, máy móc để bào, tạo dáng sản phẩm.
Bước 3: Đem đi sơn phủ ngoài.

20


2.3.2 Đặc điểm thị trường xuất khẩu của Công ty
Thị trường xuất khẩu:
Công ty là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gỗ mỹ nghệ,
thị trường tiêu thụ là xuất khẩu sang Úc, Anh, Mĩ, Đan mạch, Nam phi,Thụy sỹ, Pháp,
Newzealand, Ecuador, Hà lan.Hiện tại, công ty vẫn cố gắng tìm kiếm hợp đồng nhiều

hơn từ các thị trường trên và các thị trường mới như Trung quốc, Ý. Bên cạnh, công ty
cũng có chiến lược để mở rộng việc tiêu thụ sản phẩm trong nước.
2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm gần đây
2.4.1. Thuận lợi của Công ty
- Tình hình thế giới:
+ Nền kinh tế Việt nam đã vượt qua cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu và đang
trong quá trình tăng trưởng cao, tạo tiền đề cho nền kinh tế nói chung và sản xuất công
nghiệp nói riêng.
+ Những sản phẩm mỹ nghệ từ mây, tre,gỗ.. đang được ưa chuộng cả trong
nước và ngoài nước.
+ Nhu cầu đồ gỗ của nhiều thị trường nhập khẩu vẫn khá ổn định mà ngành
chế biến xuất khẩu gỗ của Trung Quốc, một trong những quốc gia xuất khẩu gỗ lớn
nhất thế giới, đang gặp nhiều trở ngại, từ chính sách tăng giá đồng nhân dân tệ, đến giá
nhân công đắt đỏ và xu hướng phát triển các ngành sản xuất có công nghệ cao hơn.
Điều này đã khiến nhiều nhà nhập khẩu đưa nhiều đơn hàng gia công từ Trung Quốc
sang Việt Nam hơn.
- Nội tại công ty:
+ Cơ chế hoạt động công ty đơn giản giúp cho việc quản lý được dễ dàng.
+ Đội ngũ quản lý chuyên nghiệp,trình độ chuyên môn cao, CBCNV nhiệt tình,
có tinh thần trách nhiệm.
+ Đội ngũ công nhân thành thạo công việc, siêng năng.
2.4.2. Khó khăn
- Các công ty sản xuất đồ gỗ xuất khẩu mở ra hàng loạt làm cho sự cạnh tranh
giữa các đơn vị cùng ngành trở nên khốc liệt.

21


- Yêu cầu về chất lượng sản phẩm từ phía khách hàng ngày càng cao, trong khi
dây chuyền sản xuất và trình độ tay nghề hiện nay của xí nghiệp khó đáp ứng được

- Nhân công ngày càng khan hiếm và đắt đỏ, cùng với hàng loạt chi phí đầu vào
đều tăng do ngành công nghiệp hỗ trợ kém phát triển và phần lớn doanh nghiệp chưa
tự túc được nguồn nguyên liệu. Từ nguyên liệu gỗ cho đến các loại vật tư, bao bì đều
tăng; trong khi việc tăng giá các đơn hàng xuất khẩu là rất khó.
- Việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu không còn dễ dàng như trước mà DN nhập
khẩu phải đảm bảo 100% lượng gỗ nhập khẩu có tính hợp pháp. Nhưng để đạt được
yếu tố hợp pháp cần phải có đầy đủ bộ chứng từ do nhiều cơ quan quốc tế xác nhận.
Điều này khiến DN mất nhiều thời gian, tốn kém chi phí.
- Hiện nay, DN xuất khẩu gỗ Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh quyết
liệt từ các DN xuất khẩu gỗ của Trung Quốc, Malaysia… do các nước này có thể cung
ứng đủ nguyên liệu gỗ cho các DN của họ mà không cần nhập khẩu. Bên cạnh đó, họ
lại mạnh hơn về tài chính cũng như công nghệ nên giá thành sản phẩm thường thấp
hơn so với giá thành hàng hóa Việt Nam cùng chủng loại.
2.5. Định hướng phát triển của công ty năm 2011
Định hướng phát triển của Công ty những năm tới là phấn đấu để trở thành
Doanh nghiệp mạnh về sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ gỗ, mây- tre-nứa..
- Đầu tư thêm máy móc thiết bị, công cụ quản lý để nâng cao nhu cầu quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục nghiên cứu, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng
tốt để đáp ứng nhu cầu thị hiếu khách hàng.
- DN chủ động trong việc chuẩn bị thủ tục giấy tờ cần thiết cho hàng hóa khi
xuất khẩu vào các thị trường.
- Nâng cao trình độ, năng lực chủ DN, tìm hiểu chính sách thương mại quốc tế,
bên cạnh khả năng ngoại ngữ thành thạo và phương thức làm ăn một cách bài bản
- Tiếp tục đào tạo đội ngũ CBCNV , xây dựng đội ngũ công nhân lành nghề.
- Đẩy mạnh quan hệ xuất khẩu sang nhiều quốc gia khác. Bên cạnh là mở rộng
mạng lưới tiêu thụ trong nước.

22



- Chủ động hơn trong việc tìm nguồn nguyên liệu gỗ; tận dụng tối đa nguồn
nguyên liệu sẵn có trong nước như gỗ xoài, gỗ mít, gỗ điều… Nguồn nguyên liệu này
rất rẻ, nhưng DN phải sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất như sấy, sơ chế,
sơn… để tăng độ bền của gỗ với giá thành phù hợp.

23


×