Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT VIỆT TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.44 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

*********

MAI THỊ NGỌC DUNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI
SẢN XUẤT VIỆT & TRE

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

*********

MAI THỊ NGỌC DUNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI
SẢN XUẤT VIỆT & TRE


Ngành: Kinh tế nông lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. TRẦN ĐỨC LUÂN

Thành phố Hồ Chí MinhTháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Phân tích hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Sản Xuất
Việt & Tre” do Mai Thị Ngọc Dung, sinh viên khoá 33, ngành KINH TẾ, chuyên
ngành KINH TẾ NÔNG LÂM, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.

ThS. Trần Đức Luân
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Tháng

Năm

Tháng


Năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Tháng

Năm


LỜI CẢM TẠ
Sau những năm tháng học tập dưới mái trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM và
thời gian thực tập ở chi nhánh, hành trang mà em có được chính là những kiến thức về
nghành kinh tế nông lâm mà thầy cô đã truyền đạt, những kỹ năng thực tế ban đầu của
công việc. Những kiến thức này sẽ là hành trang giúp em vững tin bước vào đời.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô khoa kinh tế
những người đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
trong quá trình học tập và đó là một hành trang vô cùng cần thiết để em bước vào đời.
Đặc biệt là thầy Trần Đức Luân người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này. Và ban giám đốc công ty cùng toàn thể anh chị trong
công ty đã tạo mọi điều kiện tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Nhất là chú
Nguyễn Văn Minh đã nhiệt tình hướng dẫn cung cấp số liệu cần thiết, giải đáp những
thắc mắc giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến gia đình, bạn
bè nhất là ba, mẹ những người đã luôn động viên khuyến khích tạo điều kiện cho em
học tập và hoàn thành đề tài này.
Vì thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong quý thầy cô và công ty góp ý giúp đỡ.

Xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2011
Sinh viên
Mai Thị Ngọc Dung


NỘI DUNG TÓM TẮT
Mai Thị Ngọc Dung. Tháng 07 năm 2011.“ Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động
Sản Xuất Kinh Doanh tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Thương Mại Sản Xuất
Việt & Tre”.
Mai Thi Ngoc Dung. July 2011. “Performance Analysis of Production and
Business Branch Trade Company Shares Protuction Viêt & Tre”.
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề vô cùng quan
trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt, trong cơ chế thị trường luôn tồn tại
những cạnh tranh khốc liệt cùng với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thì đòi hỏi mỗi
quốc gia phải tận dụng những tiềm năng sẵn có để vươn lên, tránh khỏi những tụt hậu
kinh tế. Đề tài PTHQHĐSXKD nhằm nhận dạng những ưu điểm và khuyết điểm trong
quá trình thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Từ đó nêu ra một số giải pháp nhằm
nâng cao HQHĐSXKD của doanh nghiệp.
Nguồn số liệu phân tích chủ yếu là chứng từ, sổ sách, báo cáo kết quả qua 2
năm ở các phòng ban tại đơn vị và sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh và phương
pháp thay thế liên hoàn.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy chi nhánh HĐSXKD ngày càng có hiệu quả
thể hiện như sau: DT tăng 10,7%, LN tăng 13,36%, Tỷ xuất LN/DT, LN/VCSH,
LN/CP, HQSDNVL và TSCĐ năm sau cao hơn năm trước điều đó cho thấy tình hình
SXKD của CN ngày càng có hiệu quả, NSLĐ tăng nhưng HQ sử dụng TQL năm sau
thấp hơn năm trước, tình hình sử dụng TSLĐ, VCSH, tình hình tài chính, tổ chức và
quản lý dự trữ, tổ chức HĐKD ngày càng có hiệu quả hơn. Số vòng quay khoản phải
thu tuy giảm nhưng ảnh hưởng không lớn đến tốc độ luân chuyển của VLĐ. Qua kết

quả trên tôi thấy chi nhánh cần có chính sách nâng cao NSLĐ, giảm CPNVL, đẩy
mạnh khâu hoạt động marketing, mở rộng thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng
mới nhằm nâng cao HQHĐSXKD hơn nữa.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiêm cứu

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh

4

2.1.1. Giới thiệu về chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre

4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.1.3. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre


5

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ

5

2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi Nhánh

6

2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi Nhánh

6

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

6

2.4. Quy trình sản xuất

6


CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

8

3.1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh

8

3.1.2. Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

9

3.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu trong đánh giá
3.2. Phương pháp nghiên cứu

11
15

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

15

3.2.2. Phương pháp phân tích

15

CHƯƠNG 4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
v


17


4.1. Mô tả tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh

17

4.1.1. Phân tích tỷ suất lợi nhuận của chi nhánh

19

4.1.2. Một số mặt hàng của chi nhánh

20

4.2. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất

20

4.2.1. Phân tích yếu tố lao động

21

4.2.2. Tình hình thu mua nguyên vật liệu

27

4.2.3. Phân tích tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định


32

4.3. Phân tích tình hình giá thành

36

4.3.1. Giá thành đơn vị một số sản phẩm

36

4.3.2. Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị của một số sản phẩm Năm
2009-2010

37

4.4. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ tại chi nhánh công ty

41

4.4.1. Tình hình biến động sản lượng tiêu thụ năm 2009-2010

42

4.4.2. Giá bán sản phẩm của chi nhánh năm 2009-2010

44

4.4.3. Nhận diện một số nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến tình hình tiêu thụ

46


4.4.4. Giá bán sản phẩm

48

4.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng vốn năm 2009-2010

49

4.5.1. Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Từng Loại Sản Phẩm năm 2009-2010

49

4.5.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn

50

4.5.3. Hiệu quả sử dụng vốn

52

4.5.4. Phân tích khả năng thanh toán

54

4.5.5. Phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho

55

4.5.6. Phân tích vòng vay khoản phải thu


56

4.6. Nhận xét chung về các nội dung phân tích trên

56

4.7. Một số giải pháp nâng cao HQSXKD

57

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

59

5.1. Kết luận

59

5.2. Kiến nghị

61

TÀI LIỆU THAM KHẢO

62

PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

CPNC

Chi phí nhân công

CPVL

Chi phí vật liệu

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DT

Doanh thu

HQKD

Hiệu quả kinh doanh


HQHĐSXKD

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

KQHĐSXKD

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

HQSDTSCĐ

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

HTK

Hàng tồn kho

HQSDTSCĐ

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

HSSDTSCĐ

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

LN

Lợi nhuận

NH


Ngắn hạn

NSLĐBQ

Năng suất lao động bình quân

TTNH

Thanh toán ngắn hạn

TTN

Thanh toán nhanh

TTTH

Tính toán tổng hợp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh của Chi Nhánh Năm 2009-2010

17

Bảng 4.2. Tỷ Suất LN/DT, VCSH,CP

19

Bảng 4.3. Một Số Sản Phẩm của Chi Nhánh Năm 2009-2010

20

Bảng 4.4. Tình Hình Sử Dụng Lao Động của Chi Nhánh Năm 2009-2010

22

Bảng 4.5. Hiệu Quả Sử Dung Lao Động Năm 2009-2010

24

Bảng 4.6. Đánh Giá Tình Hình Sử Dụng Lao Động Theo Ngày Công và Giờ Công
của Chi Nhánh Năm 2009-2010.

26


Bảng 4.7. Tình Hình Thu Mua Nguyên Vật Liệu Năm 2009-2010

28

Bảng 4.8. Giá Cả Thu Mua Nguyên Vật Liệu Năm 2009-2010

30

Bảng 4.9. Tình Hình Sử Dụng Nguyên Vật Liệu Năm 2009-2010

31

Bảng 4.10. Tình Hình Cơ Sở Vật Chất Trang Thiết Bị Năm 2009-2010

32

Bảng 4.11. Tình Trạng Hao Mòn của TSCĐ Năm 2009-2010

34

Bảng 4.12. Tình Hình Đầu Tư Và Đổi Mới Tài Sản Cố Định Năm 2009-2010

35

Bảng 4.13. Giá Thành Đơn Vị của Một Số Sản Phẩm Năm 2009-2010

37

Bảng 4.14. Kết Cấu Tổng Chi Phí của Chi Nhán Năm 2009-2010


38

Bảng 4.15. Tình Hình Thực Hiện Giá Thành Đơn Vị Theo Khoản Mục Chi Phí của
Khay Nhỏ Năm 2009-2010.

38

Bảng 4.16. Tình Hình Thực Hiện Giá Thành Đơn Vị Theo Khoản Mục Chi Phí của
Khay Trung Năm 2009-2010

39

Bảng 4.17. Tình Hình Thực Hiện Giá Thành Đơn Vị Theo Khoản Mục Chi Phí của
Khung Hình Năm 2009-2010

40

Bảng 4.18. Tình Hình Sản Xuất và Tiêu Thụ Sản Phẩm của Chi Nhánh Năm 20092010

41

Bảng 4.19. Tình Hình Biến Động Sản Lượng Tiêu Thụ Năm 2009-2010

42

Bảng 4.20. Tình Hình Biến Động Doanh Thu Năm 2009-2010

43


Bảng 4.21. Giá Bán Một Số Sản Phẩm Năm 2009-2010

45

Bảng 4.22. Tình Hình Tiêu Thụ Theo Kênh Phân Phối Năm 2010

47

Bảng 4.23. Tình Hình Biến Động Lợi Nhuận Năm 2009-2010

49

Bảng 4.24. Kết Cấu Vốn của Chi Nhánh Năm 2009-2010

51

viii


Bảng 4.25. Tỷ Lệ Sinh Lời của Vốn Lưu Động Năm 2009-2010

53

Bảng 4.26. Tỷ Lệ Sinh Lời của Vốn Chủ Sở Hữu Năm 2009-2010

54

Bảng 4.27. Khả Năng Thanh Toán Nợ Ngắn Hạn Năm 2009-2010.

54


Bảng 4.28. Vòng Luân Chuyển Hàng Tồn Kho Năm 2009-2010

55

Bảng 4.29. Số Vòng Quay Khoản Phải Thu Năm 2009-2010

56

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Chi Nhánh

6

Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất

7

Hình 4.1. Biểu Đồ Biểu Diễn Số Sản Lượng Thu Mua Năm 2009-2010

29

Hình 4.2. Kênh Phân Phối Của Chi Nhánh

46


Hình 4.3. Cơ Cấu Theo Kênh Tiêu Thụ Năm 2010

48

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Phụ lục 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Phụ lục 3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Phụ lục 4. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề vô cùng quan
trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế. Đầu tư đúng mức, đúng lúc, đúng chỗ với chi phí
thấp, sản lượng tăng thì lợi nhuận, tiết kiệm và đầu tư cũng vì thế mà tăng theo, sao
cho đáp ứng nhu cầu đời sống của con người và mở rộng kinh doanh, góp phần thúc
đẩy kinh tế phát triển. Trong thực tế, dù hoạt động ở bất cứ lĩnh vực nào, người ta
cũng điều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích. Tuy nhiên, nó chỉ thỏa mãn
được một phần nhu cầu cá nhân và xã hội. Do đó, con người cần xem xét chọn lựa
phương thức hoạt động sao cho đem lại hiệu quả cao nhất có thể. Trong cơ chế thị
trường luôn tồn tại những cạnh tranh khóc liệt cùng với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
khu vực và kinh tế thế giới diễn ra mạnh mẽ như hiện nay thì đòi hỏi mỗi quốc gia

phải tận dụng những tiềm năng sẵn có để vươn lên, tránh khỏi những tụt hậu kinh tế.
Đặt biệt, nền kinh tế nước ta hoạt động theo quy luật thị trường dưới định
hướng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Sự phát triển của nền kinh tế cùng với việc mở
rộng quan hệ hợp tác kinh tế với thế giới đã mang lại nhiều cạnh tranh và luôn luôn
tiềm ẩn những rủi ro, bất ổn. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có
sự quản lý đúng đắn sao cho phù hợp với điều kiện của mình và thị trường. Muốn vậy
cần phải phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tìm ra những nguyên
nhân ảnh hưởng đến sự tăng giảm hiệu quả kinh tế, trên cơ sở đó có thể dự đoán các
rủi ro có thể xảy ra và có giải pháp phòng ngừa.
Chính vì thế, cần phải có những chiến lược đúng đắn, linh hoạt và lâu dài cho
sự phát triển Đất nước cũng như trong mọi lĩnh vực kinh doanh.


Nhận thức được sự cần thiết và vai trò quan trọng hơn bao giờ hết đối với hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường và sự đồng ý của thầy
hướng dẫn cùng sự hỗ trợ của đơn vị nên tôi đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Thương Mại Sản
Xuất Việt-Tre”, nhằm đánh giá tình hình hoạt động của chi nhánh, qua đó đưa ra một
số định hướng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc tìm hiểu, phân tích HQHĐSXKD sẽ thể hiện tổng quát về hình
ảnh của HĐSXKD qua đó nhận dạng những ưu điểm và khuyết điểm trong quá trình
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Từ đó nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.3. Phạm vi nghiêm cứu
Về không gian: được thực hiện tại chi nhánh công ty TM-SX Việt & Tre
Về thời gian: từ 20/02/2011 đến 20/05/2011.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương I: Đặt vấn đề

Nêu lý do và sự cần thiết của đề tài, qua đó định hướng mục tiêu nghiên cứu và
giới hạn được phạm vi nghiên cứu đề tài trong điều kiện thời gian và không gian cho
phép.
Chương II: Tổng quan
Khái quát quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh, nêu cơ cấu bộ máy
tổ chức quản lý, chức năng nhiệm vụ của chi nhánh, các phòng ban và quy trình sản
xuất.
Chương III: Nội dung và phương pháp nghiêm cứu
Trong chương này đề tài đưa ra nội dung các lý thuyết đã được học trong
chương trình đào tạo để làm cơ sở lý luận áp dụng trong quá trình nghiên cứu. Các
phương pháp sử dụng như: phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn ...
cũng được nêu ra cụ thể trong chương này.

2


Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là chương quan trọng nhất của đề tài, chương này nêu lên các kết quả thu
thập đã được xử lý theo mục đích nghiên cứu và phân tích có được trong quá trình
thực hiện theo mục tiêu đã nêu ra ở chương I như mô tả KQHĐSXKD của chi nhánh
qua 2 năm, tình hình thu mua nguyên liệu, tình hình tiêu thụ.... Dựa vào kết quả đạt
được đưa ra một số biện pháp nâng cao HQHĐSXKD.
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt các kết quả chính mà đề tài đã đạt được trong quá trình thực hiện cũng
như những hạn chế của đề tài. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã có đề ra một số kiến
nghị nhằm nâng cao HQHĐSXKD của chi nhánh.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh
2.1.1. Giới thiệu về chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre
Tên gọi: Chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre.
Tên giao dịch: Viet & Tre brand joint trade manufacture company.
Địa chỉ chi nhánh: ấp Kiến Điền - xã An Điền - huyện Bến Cát - tỉnh Bình
Dương.
Số điện thoại: 065.3566934
Số fax: 0650.3554235
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre là một chi nhánh thuộc công ty CP
TM- SX Việt & Tre. Công ty cho phép chi nhánh sản xuất và kinh doanh một cách tự
do từ việc thu mua nguyên vật liệu, sản xuất, bán sản phẩm cho đến việc quản lý nhân
sự, đời sống CB-CNV của chi nhánh. Tuy nhiên, về mặt quản lý chung và thiết kế mẫu
mã chi nhánh chịu sự chỉ đạo và định hướng của công ty. Do đó, khi trình bày về sự
hình thành và phát triển của chi nhánh tôi không thể không đề cập đến sự hình thành
và phát triển của công ty CP TM-SX Việt & Tre.
* Sự hình thành và phát triển của công ty CP TM-SX Việt & Tre
iền thân là một công ty nhỏ đến tháng 02 năm 2008 chính thức thành lập công
ty CP TM-SX Việt & Tre tại thôn Huyền Kỳ-xã Phúc Lãm-quận Hà Đông-Hà Nội.
Công ty sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ mây tre lá, sản phẩm của công ty
gồm có: đũa ăn nhanh, tăm xỉa răng, xiên thịt, xiên trái cây, bàn ghế, khay, khung
hình.... Sau khi hoạt động một thời gian, công ty thành lập hai chi nhánh tại các địa
phương phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.

4



● Chi nhánh tại Hòa Bình: chuyên sản xuất các sản phẩm từ cây luồng được
khai thác tại Hòa Bình và Thanh Hóa.
● Chi nhánh tại Bình Dương: chuyên sản xuất các sản phẩm từ cây tầm vong,
nan tre, mây.
2.1.3. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre
Tiền thân của chi nhánh công ty CP TM-SX Việt & Tre là một cơ sở sản xuất
nhỏ, đặt trụ sở tại ấp Trung Lân-xã Bà Điểm-huyện Hóc Môn. Lúc đầu cơ sở chuyên
sản xuất bàn ghế, khung hình (lớn, trung bình, nhỏ), khay (lớn, trung bình, nhỏ) bằng
tre.
Năm 2005 chuyển cơ sở sản xuất từ Huyện Hóc Môn lên Huyện Bến Cát-Tỉnh
Bình Dương. Đây là vùng sản xuất ra nguyên vật liệu sản xuất chính của cơ sở nên
thuận tiện cho công tác thu mua nguyên vật liệu của cơ sở. Cơ sở vẫn hoạt động bình
thường cho đến tháng 12/2008 cơ sở trở thành chi nhánh của công ty CP TM-SX Việt
& Tre. Tuy vậy, chi nhánh vẫn hoạt động độc lập với công ty mẹ.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh
2.2.1. Chức năng
Sản xuất và kinh doanh các loại mặt hàng thủ công mỹ nghệ từ tầm vong, tre,
mây phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị
hiếu người tiêu dùng.
2.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện đầy đủ đối với nhà nước, tổ chức kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế
cao, báo cáo và nộp thuế cho ngân sách nhà nước đầy đủ, chấp hành nghiêm chỉnh các
chính sách kinh tế và pháp luật của nhà nước.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo và không ngừng cải tiến điều kiện
làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
cho CB-CNV.
Tham gia vào các hoạt động đoàn thể như cứu trợ đồng bào lũ lụt gặp khó khăn,
giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Tóm lại: chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh là tổ chức hoạt động mạng lại
hiệu quả kinh tế xã hội, ổn định hoạt động và phát triển năng lực quy mô sản xuất, góp

phần giải quyết các vấn đề khó khăn và phát triển của nghành.
5


2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi Nhánh
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi Nhánh
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Chi Nhánh

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG HÀNH
CHÁNH-NHÂN SỰ
Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: có nhiệm vụ tổ chức quản lý, điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của chi
nhánh.
Phòng kinh doanh: tổ chức thực hiện các công việc nghiêm cứu Marketing, tổ
chức công việc bán hàng, phân công nhân viên bán hàng theo khu vực.
Phòng kế toán: đảm bảo hoạch toán đầy đủ, chính xác các số liệu kế toán, nắm
vững tình hình công nợ thu chi tiền mặt, lập các biểu mẫu, ghi nhận chứng từ, kiểm kê
định kỳ nộp cho công ty.
Phòng hành chính nhân sự: tổ chức thực hiện các chỉ đạo của ban giám đốc

về vấn đề quản lý nhân sự. Tổ chức giám sát và lưu giữ hồ sơ cán bộ công nhân viên.
Kiểm tra việc chấp hành ngày, giờ công của cán bộ công nhân viên. Quản lý thủ tục
hành chính, lập kế hoạch bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất và trong công tác
phòng cháy chữa cháy.
2.4. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất của chi nhánh tương đối đơn giản, nhưng trải qua nhiều công
đoạn. Điều đó làm cho chi phí gia công chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá thành sản
phẩm. Để giảm giá thành sản phẩm chi nhánh cần phân công tổ chức sản xuất hợp lý
nhằm nâng cao năng xuất lao động giảm chi phí gia công. Để hiểu về điều đó chúng ta
đi vào tìm hiểu quy trình sản xuất của chi nhánh.
6


Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất
NGUYÊN LIỆU

Gia công các công
đ

Ráp thành thành phẩm

Nhập kho

Lựa cắt theo quy cách

Uốn cây

Sấy khô

Xử lý hóa chất chống mối mọt


Kiểm tra sử lý trước khi sơn

Đóng gói

sơn

Kiểm tra sử lý sau khi sơn

Quy trình sản xuất các sản phẩm của chi nhánh gồm 10 bước sau:
Bước 1: Từ kho nguyên liệu ta tiến hành lựa cắt các cây theo quy cách của từng
loại sản phẩm.
Bước 2: Uốn cây theo nhu cầu và hình dáng cần thiết cho từng sản phẩm.
Bước 3: Sau khi uốn ta mang các cây đi ngâm nước hóa chất xử lý chống mối
mọt.
Bước 4: Đem sấy khô các cây đã qua sử lý.
Bước 5: Gia công các công đoạn.
Bước 6: Ráp thành phẩm: đưa vào khung tạo dáng ráp khung theo yêu cầu của
từng loại sản phẩm sau đó vào nan và đan quấn dây thành một sản phẩm hoàn
chỉnh.
Bước 7: Kiểm tra và sử lý thành phẩm trước khi sơn.
Bước 8: Khâu sơn phải trải qua năm giai đoạn: trước tiên là sơn lót, để cho sản
phẩm khô trà nhám rồi sơn lót màu, sơn phủ màu và cuối cùng là lớp sơn cuối.
Bước 9: Kiểm tra sử lý sau khi sơn.
Bước 10: Đóng gói sản phẩm và đem sản phẩm nhập kho.

7


CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
a) Khái niệm
Sản xuất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Sản xuất xã hội trải
qua nhiều phương thức, nhiều thời đại khác nhau nhưng đều chịu sự tác động bởi rất
nhiều nhân tố chủ quan và khách quan của con người.
Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn được tiến hành thường xuyên, liên tục rất
phong phú và phức tạp. Nó được phản ánh và tính toán bằng những quy tắc nhất định,
được thể hiện qua những số liệu thông tin.
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình nghiên
cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo
sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, tìm nguyên
nhân, đến việc đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp định hướng các hoạt
động đó.
b) Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh
nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay.
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt
lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu kinh doanh
mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống
cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Để làm được điều đó,
8


doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp
trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra
những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để
tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh.
3.1.2. Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Khái niệm về KQSXKQ
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực
hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp: kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, năm, quý), là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ kế toán đó.
Kết quả kinh doanh = tổng doanh thu - tổng chi phí
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn
là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các
hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, và có thể nói là yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống
còn của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp
có thể tái sản xuất mở rộng, cải thiện nâng cao đời sống người lao động, tham gia góp
vốn cổ phần, tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. Và là nguồn để doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước như đóng thuế và một số khoản khác. Vì vậy việc xác
định kết quả kinh doanh là vô cùng cần thiết.

9


b) Khái niệm về HQSXKD
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, HQKD luôn là vấn đề được mọi doanh nghiệp
cũng như toàn xã hội quan tâm. HQKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục
tiêu đặt ra.
HQKD càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển kinh tế
đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị cho kinh doanh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào
công nghệ mới để cải tiến và nâng cao đời sống cho người lao động cũng như thực
hiện tốt việc nộp ngân sách cho nhà nước.
HQKD của mỗi doanh nghiệp là thước đo chất lượng, trình độ tổ chức kinh
doanh và là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Có thể nói rằng: kết quả và hiệu quả
sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của bất kỳ công ty hay doanh nghiệp nào
thông qua hình thức lợi nhuận.
Vậy hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát
triển kinh tế, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực
và tiết kiệm chi phí để đạt được kết quả kinh doanh.
HQSXKD thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh,
được đánh giá là tốt khi kết quả thu được này càng tăng lên trên một đơn vị và chi phí
bỏ ra càng ít h
Kết Quả KD
HQKD =
Chi Phí KD
Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối
thiểu. HQKD là kết quả kinh doanh tối đa trên chi phí kinh doanh tối thiểu.
Kết quả kinh doanh (còn gọi là kết quả đầu ra) được đo bằng các chỉ tiêu như:
giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận.
Chi phí kinh doanh (còn gọi là chi phí, yếu tố đầu vào) có thể bao gồm: lao

động, tiền lương, chi phí bán hàng, chi phí nguyên vật liệu….
Hiệu quả kinh tế trong sản xuất là một phạm trù kinh doanh hết sức quan trọng
và có ý nghĩa thiết thực đối với đời sống. Xuất phát từ hiệu quả trong sản xuất con

10


người mới có được tích lũy, mới có được sản phẩm phân phối cho xã hội, và từ đó
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho con người.
Phân tích hiệu quả kinh tế là phân tích tình hình thực tiễn và định hướng tình
hình hoạt động kinh doanh trong tương lai. Mục đích cuối cùng của việc đánh giá hoạt
động kinh tế trong quá trình quản lý doanh nghiệp là tìm ra phương pháp kinh doanh
không những mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn có ý nghĩa về mặt xã hội là một đặt
thù riêng thể hiện tính ưu việt của nền kinh tế thị trường dưới chế độ xã hội chủ nghĩa.
Tóm lại: việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một công cụ
không thể thiếu được đối với mọi nền kinh tế và nền sản xuất hàng hóa hiện nay. Phân
tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công việc cần thiết và quan trọng để ra
nhưng quyết định đúng đắn, những chiến lược mới, những kế hoạch sản xuất kinh
doanh mới dựa trên những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp. Đồng thời phân tích
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng là một giải pháp nhằm hạn chế những rủi
ro trong hoạt động SXKD của đơn vị.
3.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu trong đánh giá
a) Khái niệm về lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là
lợi nhuận. Lợi nhuận là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi phí trong hoạt
động của doanh nghiệp hoặc có thể là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi
mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn đối với toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp, và có thể nói đó là yếu tố quan trọng nhất trong việc
quyết định sống còn của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho

doanh nghiệp có thể tái sản xuất mở rộng, cải thiện, nâng cao đời sống của người lao
động.
Lợi Nhuận = Doanh Thu – (Tổng Chi Phí + Thuế)
Doanh Thu = Giá Bán * Khối Lượng Sản Phẩm
b) Các chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả sản xuất kinh doanh
● Tổng mức lợi nhuận

11


Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh
nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
LN thuần = LN gộp – CPQLDN – CPBH
● Tỷ suất lợi nhuận
Là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản
ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
LN
Tỷ suất LN/DT =
DT
Ý nghĩa: cứ 100 đồng doanh thu thì đem lai bao nhiêu đồng lợi nhuận.
● Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu)
LN
Tỷ suất LN/VCSH =
VCSH
Ý nghĩa: cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuân.
● Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí (doanh lợi thu được trên chi phí)
LN
Tỷ suất LN/CP =
CP

Ý nghĩa: cứ 100 đồng chi phí bỏ vào đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
c) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
● Năng suất lao động
DT
Năng Suất Lao Động =
LĐBQ
Ý nghĩa: bình quân một lao động tạo ra được bao nhiêu doanh thu.
● Lương bình quân tháng
Tổng Quỹ Lương
Lương Bình Quân Tháng =
12*LĐBQ
12


Ý nghĩa: bình quân một lao động sẽ nhận được bao nhiêu đồng tiền lương trên
một tháng.
● Hiệu quả sử dung tiền lương
LN
Hiệu Quả Sử Dụng Tiền Lương =
Tổng Quỹ Lương
Ý nghĩa: cứ một đồng chi phí bỏ ra để trả lương cho một lao động thì được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
d) Các chỉ tiêu đánh giá TSCĐ
● Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
DT
HSSDTSCĐ =
Nguyên Giá của TSCĐ Bình Quân
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá tài sản cố định làm ra
được bao nhiêu đồng doanh thu.

● Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
LN
HQSDTSCĐ =
Nguyên Giá của TSCĐ Bình Quân
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá tài sản cố định làm ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
e) Các chỉ tiêu đánh giá NVL
● Hiệu suất sử dụng nguyên vật liệu
DT
Hiệu suất sử dụng NVL =
Tổng CPNVL
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng NVL tham gia trong sản xuất đem lại bao
nhiêu đồng doanh thu.
f) Khả năng thanh toán
● Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
TSLĐ & Đầu Tư NH
13


×