Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM CÁT THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.56 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

LÝ THỊ NGỌC DUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH ĐỘNG CƠ
LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

LÝ THỊ NGỌC DUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH ĐỘNG CƠ
LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học, khoa Kinh Tế, Trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM xác nhận khóa luận “Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện
Công Tác Động Viên Khuyến Khích Động Cơ Làm Việc Của Người Lao Động
Tại Công Ty TNHH SX & TM Cát Thái” do Lý Thị Ngọc Dung, sinh viên khóa 33,
ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

TS Phạm Thanh Bình
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm 2011

Ngày

vi

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ tôi, Người đã có công
sinh thành và nuôi dưỡng tôi có được hình hài như ngày hôm nay. Dẫu vấp ngã trên
đường đời, dẫu thời gian có giúp tôi chính chắn hơn nhưng ba mẹ vẫn luôn nâng đỡ,
động viên, chắp thêm cho tôi đôi cánh để tự tin bước vào đời. Con xin cảm ơn ba mẹ
nhiều lắm.
Tôi xin được cảm ơn tất cả các thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế đã
truyền đạt rất nhiều kiến thức cơ bản về chuyên ngành cũng như những kinh nghiệm
sống quý báu là nền tảng để tôi có thể vững bước trên con đường tri thức đầy thử thách
và gian truân. Đặc biệt tôi xin cảm ơn thầy Phạm Thanh Bình, người đã tận tâm hướng
dẫn và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình làm đề tài.
Xin cảm ơn tất cả những người bạn của tôi, những người bạn đã cùng sát cánh
bên tôi, cùng chia sẻ những khó khăn vui buồn trong suốt quãng đời sinh viên này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc công ty TNHH SX & TM
Cát Thái và các anh chị phòng Hành Chánh Nhân Sự, phòng Kế Toán Tài Chính đã tạo
điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty. Đặc biệt, xin cảm ơn anh Vinh, chị Dương,

chị Phúc đã nhiệt tình chỉ dẫn trao dồi thêm cho tôi nhiều kiến thức và kinh nghiệm
thực tế, giúp tôi hiểu biết rộng hơn về quản lý nhân sự.
Cuối cùng, xin chúc toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm và toàn
thể các cán bộ công nhân viên công ty TNHH SX & TM Cát Thái được nhiều sức
khỏe, gặt hái được nhiều thành công và may mắn trong cuộc sống.
Một lần nữa xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người.
TP.HCM, 15/06/2011
Sinh viên
Lý Thị Ngọc Dung


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÝ THỊ NGỌC DUNG, Tháng 7 năm 2011. “Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn
Thiện Công Tác Động Viên Khuyến Khích Động Cơ Làm Việc Của Người Lao
Động Tại Công Ty TNHH SX & TM Cát Thái”.
LY THI NGOC DUNG, July 2011. “Solutions on perfecting activities
encouraging and stimulating workers’ working motivation at Catthai Trading
and Processing Co., Ltd”.
Khóa luận tìm hiểu thực trạng công tác động viên khuyến khích động cơ làm
việc của người lao động tại Công ty bằng yếu tố vật chất và tinh thần, qua đó đánh giá
mức độ hài lòng của công nhân viên về các chính sách mà Công ty đang áp dụng bằng
cách khảo sát phỏng vấn 60 bảng câu hỏi. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác này của Công ty.
Dựa trên cơ sở các lý thuyết động viên khuyến khích và qua phân tích thực tế
đã nhận thấy được Công ty đã có nhiều cố gắng trong việc động viên NLĐ thông qua
các chế độ như thu nhập hiện tại cũng tương đối cao, trả lương đúng hạn, các khoản
phụ cấp phúc lợi và các hình thức thưởng đã phần nào thỏa mãn được nhu cầu của
NLĐ. Bên cạnh đó, Công ty còn quan tâm đến tinh thần làm việc của NV thông qua
mối quan hệ giữa các đồng nghiệp rất thân thiện, văn hóa DN chuyên nghiệp, điều
kiện về an toàn và bảo hộ lao động thực hiện khá tốt, hợp đồng lao động rõ ràng, các

chế độ khen thưởng kỷ luật cụ thể, công việc ổn định, đánh giá khả năng thực hiện
công việc một cách công bằng, các hoạt động chăm lo đời sống tinh thần đã phần nào
thỏa mãn được nhu cầu, tạo động lực để NLĐ làm việc gắn bó hơn với Công ty.
Tuy nhiên, ngoài những yếu tố tích cực vẫn còn tồn tại một vài hạn chế cần
được bổ sung để hoàn thiện hơn nữa công tác động viên khuyến khích động cơ làm
việc của NLĐ tại Công ty: môi trường làm việc tại xưởng sản xuất còn hơi nóng chưa
tạo sự thoáng mát, bữa ăn giữa ca cho NLĐ chưa được tốt, Công ty chưa có công tác
đào tạo huấn luyện rõ ràng và cụ thể, cơ hội thăng tiến của NV chưa cao.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

xi

CHƯƠNG 1

1

MỞ ĐẦU


1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2

4

TỔNG QUAN

4

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX & TM Cát Thái

4


2.2. Các đặc điểm của Công ty TNHH SX & TM Cát Thái

5

2.2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty

5

2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty

8

2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty

9

2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm 2009 - 2010

10

2.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty

11

CHƯƠNG 3

13

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


13

3.1. Cơ sở lý luận

13

3.1.1. Khái niệm động cơ làm việc

13

3.1.2. Sự cần thiết phải quan tâm đến động cơ làm việc của người lao động

14

3.2. Các mô hình khuyến khích động cơ làm việc

19

3.2.1 Động viên khuyến khích tài chính

20

3.2.2. Động viên khuyến khích phi tài chính

23

3.3. Phương pháp nghiên cứu

27


3.3.1. Phương pháp chọn mẫu

27
vi


3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu

27

3.3.3.Phương pháp phân tích số liệu

27

CHƯƠNG 4

29

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

29

4.1. Phân tích tình hình lao động của Công ty

29

4.1.1. Tình hình biến động lao động qua các năm

29


4.1.2. Tình hình lao động của Công ty

30

4.2. Thực trạng công tác động viên khuyến khích tài chính tại Công ty

33

4.2.1 Tiền lương

33

4.2.2. Tiền thưởng

38

4.2.3. Phụ cấp, phúc lợi

41

4.2.4. Mối quan hệ giữa NSLĐBQ và TNBQ của người lao động

43

4.3. Thực trạng công tác động viên khuyến khích phi tài chính tại Công ty

44

4.3.1. Văn hóa doanh nghiệp


44

4.3.2. Môi trường làm việc

46

4.3.3. Công tác đào tạo và huấn luyện tại Công ty Cát Thái

50

4.3.4. Công tác đánh giá thực hiện công việc của công nhân viên tại Công ty Cát
Thái

50

4.3.4. Cơ hội thăng tiến và phát triển tại Công ty Cát Thái

51

4.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác động viên khuyến khích động cơ
làm việc của người lao động tại Công ty TNHH SX & TM Cát Thái

53

4.4.1. Hoàn thiện hệ thống tiền lương

54

4.4.2. Hoàn thiện hệ thống tiền thưởng


55

4.4.3. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc tại Công ty

56

4.4.4. Hoàn thiện công tác đào tạo và huấn luyện tại Công ty

58

4.4.5. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của nhân viên

59

4.4.6. Lưu chuyển, mở rộng công tác

59

4.4.7. Tạo cơ hội để NV phát triển và thăng tiến trong công việc

60

CHƯƠNG 5

61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

61


5.1. Kết luận

61
vii


5.2. Kiến nghị

62

5.2.1. Đối với Nhà Nước

62

5.2.2 Đối với Công ty

63

5.2.3. Đối với lãnh đạo

64

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ


Ban Giám Đốc

BLĐ

Ban Lãnh Đạo

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp


DT

Doanh thu

ĐTTH

Điều tra tổng hợp

LN

Lợi nhuận

NLĐ

Người lao động

NNL

Nguồn nhân lực

NV

Nhân Viên

NSLĐBQ

Năng suất lao động bình quân

SX & TM


Sản xuất và thương mại

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TNBQ

Thu nhập bình quân

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty

10

Bảng 3.1. Thuyết Hai Nhân Tố Của Herberg

16

Bảng 3.2. Tóm Tắt Thuyết Hai Nhân Tố Của Herberg


17

Bảng 3.3. Bảng Phân Công Bố Trí Công Việc Hợp Lý

25

Bảng 4.1. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty

30

Bảng 4.2. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty Theo Trình Độ, Thâm Niên Và Giới Tính
31
Bảng 4.3. Thu Nhập Bình Quân Của Người Lao Động/Tháng Qua 4 Năm

34

Bảng 4.4. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Lương Của Công Ty

36

Bảng 4.5. Ý Kiến Của Nhân Viên Về Hình Thức Trả Lương

37

Bảng 4.6. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Thưởng Của Công Ty

39

Bảng 4.7. Hình Thức Thưởng Mà Nhân Viên Mong Muốn


40

Bảng 4.8. Các Hình Thức Phụ Cấp

41

Bảng 4.9. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chính Sách Trợ Cấp Phúc Lợi Của Công Ty
42
Bảng 4.10. Mối Quan Hệ Giữa NSLĐBQ Và TNBQ

43

Bảng 4.11. Mối Quan Hệ Giữa Các Đồng Nghiệp Trong Công Ty

45

Bảng 4.12. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Điều Kiện Cơ Sở Vật Chất Tại Công Ty

46

Bảng 4.13. Nhận Xét Về Bữa Ăn Giữa Ca Của NLĐ

48

Bảng 4.14. Nhận Xét Của NLĐ Về Điều Kiện An Toàn Và Bảo Hộ Lao Động

49

Bảng 4.15. Nhận Định Của Nhân Viên Về Cách Đánh Giá Năng Lực Nhân Viên Hiện
Nay Của Công Ty


51

Bảng 4.16. Nhận Định Của NV Về Khả Năng Thăng Tiến Và Phát Triển Của Mình
Trong Công Ty

52

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Quản Lý Doanh Nghiệp

6

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất

7

Hình 3.1. Sơ Đồ Quá Trình Nảy Sinh Động Cơ

13

Hình 3.2. Sơ Đồ Hệ Thống Phân Cấp Của Maslow

14

Hình 3.3. Ý Nghĩa Của Thuyết Cấp Bậc Nhu Cầu Của Maslow Trong Quản Trị NNL

15

Hình 3.4. Sơ Đồ Các Mối Quan Hệ
19

Hình 3.5. Mô Hình Khuyến Khích Động Cơ Làm Việc Của Người Lao Động

20

Hình 4.1. Tình Hình Biến Động Lao Động Của Công Ty Từ Năm 2006 Đến Năm 2011
29

Hình 4.2. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty

31

Hình 4.3. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty Theo Trình Độ

32

Hình 4.4. Kết Cấu Lao Động Của Công Ty Theo Thâm Niên

32

Hình 4.5. Thu Nhập Bình Quân Của Người Lao Động/Tháng Qua 4 Năm

34

Hình 4.6. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Lương Của Công Ty


37

Hình 4.7. Ý Kiến Của Nhân Viên Về Hình Thức Trả Lương

38

Hình 4.8. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Thưởng Của Công Ty

40

Hình 4.9. Hình Thức Thưởng Mà NV Mong Muốn

41

Hình 4.10. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chính Sách Trợ Cấp Phúc Lợi Của Công Ty
43

Hình 4.11. Mối Quan Hệ Giữa Các Đồng Nghiệp Trong Công Ty

46

Hình 4.12. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Điều Kiện Cơ Sở Vật Chất Tại Công Ty

47

Hình 4.13. Nhận Xét Về Bữa Ăn Giữa Ca Của NLĐ

49

Hình 4.14. Nhận Xét Của NLĐ Về Điều Kiện An Toàn Và Bảo Hộ Lao Động


50

Hình 4.15. Nhận Định Của Nhân Viên Về Cách Đánh Giá Năng Lực Nhân Viên Hiện
Nay Của Công Ty

51

Hình 4.16. Nhận Định Của NV Về Khả Năng Thăng Tiến Và Phát Triển Của Mình
Trong Công Ty

53
xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thang bảng lương chung của Công ty
Phụ lục 2: Mẫu hợp đồng lao động tại Công ty
Phụ lục 3: Phiếu khảo sát

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Để là một tổ chức, một doanh nghiệp mạnh, có tên tuổi, có thương hiệu thì cần
hội tụ nhiều nhân tố: nguồn tài chính vững mạnh, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
công nghệ tiên tiến… Nhưng một trong những nhân tố chính và quan trọng nhất quyết

đinh sự thành bại của các chủ thể nói trên đó là nguồn nhân lực. Ngày nay, các tổ chức
chính trị, xã hội, đặc biệt là các doanh nghiệp không chỉ xem nguồn nhân lực như một
yếu tố sản xuất như trước kia nữa mà nó là nguồn tài nguyên quý báu, là năng lực cốt
lõi tạo ra sự khác biệt và mang lại lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Một số
người cho rằng vốn hoặc công nghệ là yếu tố chủ đạo đối với năng suất. Đúng, các yếu
tố này rất quan trọng nhưng trong nhiều trường hợp vốn và công nghệ có thể huy động
và thực hiện được nhưng vốn có thể bị sử dụng sai nếu con người lạm dụng nó, và tiêu
chuẩn công nghệ cao khó có thể duy trì nếu không phát triển nguồn nhân lực và nâng
cấp thường xuyên nhờ nổ lực của con người. Chỉ có yếu tố con người là quan trọng
nhất để nâng cao năng suất, phát triển kinh tế xã hội. Quả thật, con người là nguồn lực
cơ bản và có tính quyết định đối với mỗi doanh nghiệp nhưng vấn đề lớn đặt ra làm thế
nào để phát huy một cách có hiệu quả năng lực làm việc của con người trong nền kinh
tế đầy biến động như hiện nay. Đó là nhờ vào công tác quản trị nguồn nhân lực. Làm
thế nào để duy trì và phát triển nguồn nhân lực được tốt chính nhờ vào công tác động
viên khuyến khích công nhân viên trong mỗi doanh nghiệp. Kích thích nhân viên làm
việc là vấn đề quan trọng và mang ý nghĩa thiết thực trong tổ chức nếu muốn phát huy
hết sức mạnh nguồn nhân lực nâng cao năng lực cạnh tranh. Bằng cách nào đó khích lệ
tinh thần hăng say làm việc của công nhân viên nâng cao năng suất lao động nhằm đáp
ứng mục tiêu chung của tổ chức. Có nhiều cách để các doanh nghiệp thu hút nhân tài
về cho tổ chức và kích thích tinh thần làm việc của nhân viên. Một trong những cách


đó là trả lương hậu hĩnh cho các nhân viên của mình. Tuy nhiên, lương không phải là
tất cả để nhân viên làm việc một cách có hiệu quả mà còn nhiều yếu tố khác tác động
đến động cơ làm việc của họ như môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến, sức hút công
việc… Trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO và tình hình biến động nhân sự phức
tạp cũng như vấn nạn chảy máu chất xám các doanh nghiệp cần phải có những biện
pháp động viên và giữ chân người tài cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, nhu cầu
đòi hỏi của con người là vô hạn mà nguồn lực của doanh nghiệp thì có giới hạn nên
việc khuyến khích động viên người lao động phải dựa trên mối quan hệ cân bằng giữa

nguồn lực của doanh nghiệp với nhu cầu của nhân viên bằng các chính sách thích hợp.
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng đó, tôi tiến hành nghiên cứu và xây dựng đề tài:
“Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác động viên khuyến khích động cơ làm
việc của người lao động tại công ty TNHH SX & TM Cát Thái”. Vì đang còn là
sinh viên thực tập, với vốn kiến thức hạn hẹp chắc chắn đề tài không tránh khỏi những
khuyết điểm rất mong được sự góp ý và bổ túc của Ban lãnh đạo Công ty, quý thầy cô
cùng các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài này là tìm hiểu thực trạng công tác động viên khuyến khích
người lao động tại công ty TNHH SX & TM Cát Thái. Qua đó đề xuất một số biện
pháp nhằm hoàn thiện công tác động viên khuyến khích người lao động để Công ty có
thể sử dụng nguồn nhân lực của mình hiệu quả nhất.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH SX & TM Cát
Thái, 55 Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9, TPHCM.
Phạm vi thời gian:
Đề tài sử dụng số liệu năm 2009 – 2010 để nghiên cứu.
Đề tài thực hiện từ 21/02/2011 đến 21/05/2011.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Khóa luận gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1. Mở Đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu,
và cuối cùng là phần cấu trúc khóa luận.
2


Chương 2. Tổng Quan
Giới thiệu khái quát về công ty: quá trình hình thành và phát triển, các đặc
điểm, tình hình hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn của công ty.
Chương 3. Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu

Trình bày những cơ sở lý luận về động cơ làm việc, các thuyết về động viên và
những phương pháp nghiên cứu được sử dụng.
Chương 4. Kết Quả Nghiên Cứu Và Thảo Luận
Nghiên cứu thực tế công tác động viên khuyến khích người lao động thông qua
những nhân tố thuộc vật chất và phi vật chất nhằm tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong
công tác động viên người lao động để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể.
Chương 5. Kết Luận Và Kiến Nghị
Thông qua kết quả nghiên cứu đưa ra những kết luận và kiến nghị đối với công
ty những thiếu sót và giải pháp hoàn thiện chính sách nhằm hoàn thiện tốt công tác
động viên khuyến khích người lao động.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX & TM Cát Thái
- Tên công ty: Công ty TNHH SX & TM Cát Thái
- Tên công ty viết tắt: CATHACO.,LTD
- Tên tiếng Anh: CATTHAI PLASTIC COMPANY
- Địa chỉ giao dịch: 443/11, Lê Văn Sĩ, P.12, Quận 3, TPHCM
- Cơ sở sản xuất I: 171C, Nguyễn Thái Sơn, P.7, Quận Gò Vấp, TPHCM
- Cơ sở sản xuất II: Khu Công Nghiệp Nhị Hiệp II, Đường Lò Lu, P.Trường
Thạnh, Quận 9, TPHCM
- Điện thoại: 08.34460737
- Fax: 08.4460738
- Email:
- Website: www.catthaicorp.com
- Người đại diện: Ông Lê Tuấn Anh, chức vụ giám đốc (chủ doanh nghiệp)

- Số lượng nhân viên: 515
Công ty TNHH SX & TM Cát Thái là Công ty sản xuất các sản phẩm nhựa.
Mua bán các sản phẩm, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phụ tùng ngành nhựa. Đại lý
ký gửi hàng hóa. Chế tạo, sữa chữa, bảo trì khuôn mẫu. In bao bì.
Trước năm 1999 Công ty Cát Thái chỉ là cơ sở nhỏ sản xuất các sản phẩm nhựa
với số lượng ít và nhận hàng gia công từ các Công ty đối tác. Và khi nền kinh tế của
nước ta ngày một phát triển, nhu cầu người tiêu dùng ngày càng cao. Nhận thức được
điều này, năm 1999 ông Lê Tuấn Anh đã quyết định mở rộng cơ sở sản xuất nhỏ
thành: Công ty TNHH SX & TM Cát Thái và được Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 072249 vào ngày 17/07/1999.


Vốn điều lệ: thời gian đầu Công ty thành lập với vốn điều lệ là 1.000.000.000
VNĐ. Sau một thời gian dài hoạt động, Công ty đã dần mở rộng quy mô sản xuất cũng
như tăng thêm vốn điều lệ. Công ty đã đăng ký thay đổi 6 lần vốn điều lệ, và đến ngày
25/05/2010 thì vốn điều lệ của Công ty là: 60.000.000.000 VNĐ tăng 60 lần so với
năm 1999.
Ngoài ra để đảm bảo việc kinh doanh ngày càng phát triển, Công ty Cát Thái
còn mở thêm một Công ty TNHH Kỹ Thuật Công Nghệ Duy Anh với ngành nghề:
cung cấp máy móc, thiết bị, khuôn ngành nhựa.
Công ty TNHH SX & TM Cát Thái là đơn vị độc lập với lĩnh vực sản xuất kinh
doanh và xuất khẩu các mặt hàng nhựa cũng như nhập khẩu các máy móc thiết bị
ngành nhựa trực tiếp. Qua 12 năm hoạt động Công ty đã có nhiều khách hàng lớn và
uy tín như: Colgate Pamolive, Sanyo, Rinnai, Toshiba, Framas, Bensia,…
Để có được thành công như vậy là nhờ vào sự nổ lực không ngừng của Ban
Giám Đốc và toàn thể công nhân viên của Công ty đã vượt bao nhiêu khó khăn trở
ngại từ khi Công ty mới thành lập chưa đứng vững trên thị trường cho đến quá trình
duy trì phát triển và mở rộng sản xuất.
2.2. Các đặc điểm của Công ty TNHH SX & TM Cát Thái
2.2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty

Công ty TNHH SX & TM Cát Thái là một đơn vị độc lập do đó có bộ máy
quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và để hoạt động
hiệu quả Công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý ngày càng gọn nhẹ và
hoạt động có hiệu quả hơn.
Cơ cấu quản lý của Công ty theo kiểu mô hình chức năng:

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Quản Lý Doanh Nghiệp

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC
HÀNH CHÁNH

GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

Phòng
sản
xuất

Bộ
phận
sản
xuất

Phòng
kỹ

thuật

Bộ
phận
cấp
liệu

Xử lý
kỹ
thuật

Quản

thiết
bị

Phòng
kế
toán

Phòng
KCS

Quản

khuôn

Bộ
phận
tái

kiểm
tra

Bán
kiểm
tra
chất
lượng
sản
phẩm

Bộ
phận
kho

Phòng
nhân
sự

Phòng
kế
hoạch
vật tư

Ban
giao
nhận

Ban
kế

hoạch

Ban
vật tư

(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự)

6


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Sản
Xuất

Bộ
Phận
Sản
Xuất

Bộ
Phận
Cấp
Liệu

Phòng

Kỹ
Thuật

Bộ
Phận
Xử
lý kỹ
thuật

Bộ
Phận
Quản
lý thiết
bị

Phòng
KCS

Bộ
Phận
quản lý
khuôn

Bộ
Phận
kiểm
tra
Đóng
gói


Phòng
Kế
Hoạch
Vật Tư

Bộ
Phận
Kiểm
tra
CLSP

Bộ
Phận
Pha
màu

Bộ
Phận
Pha
trộn
NVL

(Nguồn: Phòng Hành Chánh Nhân Sự)
Qua 2 sơ đồ trên ta thấy:
 Giám đốc:
Điều hành các hoạt động của công ty thông qua GĐ sản xuất và GĐ hành chánh.
 Giám đốc sản xuất:
Phụ trách công tác quản lý các bộ phận sản xuất và báo cáo lên giám đốc. GĐ sản xuất
điều hành các phòng ban:
- Phòng sản xuất

+ Bộ phận sản xuất: đảm nghiệm công việc sản xuất sản phẩm.
+ Bộ phận phối liệu: phối hợp các màu sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật
7


+ Xử lý kỹ thuật: kịp thời xử lý khi có sự cố.
+ Kỹ thuật bôi trơn: bảo trì máy móc khuôn.
- Phòng KCS
+ Bộ phận tái kiểm tra đóng gói
+ Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
+ KCS sản xuất: kiểm tra chất lượng sản phẩm tại máy
+ KCS kho: kiểm tra lại sản phẩm trước khi bán
 Giám đốc hành chánh:
Phụ trách công tác quản lý các bộ phận văn phòng và báo cáo lên GĐ. GĐ hành chánh
điều hành các phòng ban kế toán và nhân sự.
- Phòng kế toán:
Lập kế hoạch tài chính. Định mức vốn lưu động cần thiết đảm bảo cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh. Hoạch toán việc thu chi và quyết toán kinh doanh. Đôn đốc việc
thu hồi công nợ, hướng dẫn nghiệp vụ kế toán sổ sách, chứng từ kế toán cho các phòng
ban liên quan.
- Phòng kế hoạch vật tư
Phụ trách công việc liên quan đến công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, thành
phẩm, giao nhận.
- Phòng nhân sự:
Sắp xếp tổ chức tình hình nhân sự của Công ty, xây dựng định mức lao động,
xây dựng kế hoạch lao động và báo cáo thực hiện kế hoạch lao động tiền lương.
Thực hiện chính sách lao động và tiền lương, thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên, điều chỉnh cơ cấu tổ chức hợp lý, kiểm tra
và ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực.

2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
Theo điều 7 trong “ Điều lệ về tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh và
xuất nhập khẩu”, Công ty có nhiệm vụ chính như sau:
 Chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc, chế độ của Nhà nước và các quy
định của cán bộ về quản lý kinh tế:
- Chế độ hạch toán
- Kế toán
8


- Hợp đồng kinh tế
- Các khoản nộp ngân sách
 Đẩy mạnh mở rộng sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và
mục đích thành lập doanh nghiệp.
 Đẩy mạnh đổi mới trang thiết bị, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản phẩm, nâng cao vị thế của Công ty trên thị
trường ngành nhựa.
 Không ngừng đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao
 Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với nhà nước
 Đảm bảo quyền lợi cho người lao động:
- Phân bổ lợi nhuận theo lao động
- Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật để đáp ứng
các yêu cầu về sản xuất kinh doanh.
 Mở rộng liên kết với các đơn vị có tư cách pháp nhân trong và ngoài nước để
phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, góp phần cùng cả
nước thực hiện thắng lợi chiến lược đổi mới kinh tế, đưa đất nước đến cuộc sống ấm
no hạnh phúc, văn minh giàu đẹp.
2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Công ty

Công ty có diện tích khoảng 5.000 m2 gồm: 01 phòng Giám Đốc, 01 phòng Phó
Giám Đốc, 01 phòng KCS, 01 Kỹ Thuật, 01 phòng Kế Toán – Nhân Sự, 01 phòng IT,
04 nhà xưởng với máy móc thiết bị các loại, 04 nhà kho.
Công ty được xây dựng ở vị thế hết sức thuận lợi đó là về mặt giao thông: Công
ty nằm ở đường giao thông giao nhau giữa hai đường Nguyễn Thái Sơn và Phan Văn
Trị rất thuận tiện cho việc tìm kiếm địa chỉ Công ty cũng như việc chuyên chở hàng
hóa ra vào Công ty.
Cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống cấp thoát nước được đảm bảo tốt trong quá trình hoạt động
- Hệ thống điện cho mọi hoạt động trong Công ty cũng được đảm bảo

9


- Phương tiện truyền thông trong Công ty được trang bị rất đầy đủ: hệ thống
máy bộ đàm được trang bị cho bộ phận Bảo vệ, điện thoại liên lạc, một hệ thống điện
thoại nội bộ, hệ thống máy tính và hệ thống Camera được kết nối 24/24 thuận tiện cho
việc cập nhật những thông tin thị trường trong nước cũng như ngoài nước.
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm 2009 - 2010
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây cho ta thấy doanh thu
và lợi nhuận của Công ty tăng đều qua hai năm. Điều này đã chứng tỏ được sự linh
động của Công ty trong việc giữ mối quan hệ công việc với khách hàng, đồng thời
cũng chứng tỏ được sản phẩm của Công ty đã và đang đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng trong và ngoài nước.
Bảng 2.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
ĐVT: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ


Năm
2009

Chêch lệch
2010

Giá trị

96.540.002 120.143.202 23.603.200
-

-

-

%
24,45
-

3. Giá vốn hàng bán

79.902.660 100.853.760 20.951.100

4. Lợi nhuận gộp

16.637.342

19.289.442

2.652.100


15,94

59.462

67.503

8.041

13,52

6. Chi phí tài chính

621.250

781.574

160.324

25,81

7. Chi phí bán hàng

677.000

795.160

118.160

17,45


8. Chi phí quản lý doanh nghiệp

295.857

354.026

58.169

19,66

15.102.697

17.426.185

2.323.488

15,38

10. Thu nhập khác

47.625

51.489

3.864

8,11

11. Chi phí khác


20.573

25.951

5.378

26,14

5.002

5.948

946

18,91

15.129.749

17.451.723

2.321.974

15,35

521.837

540.586

18.749


3,59

14.607.912

16.911.137

2.303.225

15,77

5. Doanh thu hoạt động tài chính

2,22

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Tổng lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán)
10


Các số liệu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cát Thái cho ta thấy:
Doanh thu bán hàng của Công ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là

23.603.200.000 VNĐ tương đương 24,45%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
cũng tăng lên với 2.323.488.000 VNĐ tương đương 15,38%. Các khoản chi phí đều
tăng nhưng tổng lợi nhuận sau thuế cũng tăng lên với 2.303.225.000 VNĐ tương
đương 15,77%. Vì Công ty Cát Thái là Công ty chuyên sản xuất các linh kiện nhựa,
hoạt động sản xuất đáp ứng cho các khách hàng trong và ngoài nước. Là một doanh
nghiệp tư nhân vận hành theo cơ chế thị trường đến nay Công ty cũng đã trải qua
nhiều bước thăng trầm, tổ chức không ổn định nên cũng gặp không ít khó khăn trong
việc sản xuất kinh doanh. Thế nhưng những số liệu trên đã cho thấy rằng những năm
gần đây Công ty đã dần ổn định, cải cách về bộ máy sản xuất, hành chính sắp xếp một
cách có tổ chức bộ phận nhân sự nên kết quả sản xuất kinh doanh đã có những bước
phát triển.
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
Trong những năm gần đây tình hình đất nước có những chuyển biến tích cực
trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội,… đời sống nhân dân ổn định. Đến nay sau
10 năm xây dựng và phát triển mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã cố gắng
vượt qua để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra. Hàng năm công ty nộp ngân
sách nhà nước khá cao đồng thời góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của
TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung. Ngoài ra, công ty đã có một đội ngũ nhân
viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng, tạo dựng cơ sỡ vật chất có giá trị hàng chục tỷ
đồng và đã hoàn thiện hệ thống nhà máy, chi nhánh nhằm đáp ứng cho nhu cầu thu
mua nguyên liệu, hàng hóa, sản xuất và phân phối sản phẩm. Uy tín của Công ty trên
thị trường trong và ngoài nước ngày càng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, Công ty
Cát thái đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu với những thuận lợi
và khó khăn sau:
Thuận lợi:
+ Tổ chức của cán bộ các cấp có trình độ, luôn được đào tạo huấn luyện về
chuyên môn
+ Đội ngũ công nhân có tay nghề vững vàng
11



+ Chất lượng sản phẩm đã được nhiều khách hàng đánh giá tốt
+ Công ty có mối quan hệ tốt đối với khách hàng, có thị trường đảm bảo cho
việc tiêu thụ các sản phẩm đầu ra
+ Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
Khó khăn:
Tình hình cạnh tranh sản phẩm ngày càng gây gắt với nền kinh tế thị trường
hàng hóa và giá cả, đồng ngoại tệ không ổn định gây trở ngại trong việc mua các loại
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị,… đầu vào. Vì thế vấn đề đặt ra là làm thế nào để
sản phẩm của Công ty đạt chất lượng cao, vừa có giá rẻ để có điều kiện cạnh tranh tốt
hơn và đạt được sự tín nhiệm của khách hàng.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm động cơ làm việc
Động cơ chỉ sức mạnh tác động lên một người, hoặc sức mạnh nảy sinh ngay
trong lòng người đó, thúc đẩy họ hành động hướng tới một mục tiêu nhất định. Một
nhân viên có động cơ làm việc cao là một người năng động, chịu đầu tư sức lực, tinh
thần để hoàn thành công việc của mình và đạt được chỉ tiêu đề ra.
Hình 3.1. Sơ Đồ Quá Trình Nảy Sinh Động Cơ
Nhu cầu (chưa thỏa mãn)

Tìm cách thức để thỏa mãn nhu cầu

Hành động nhắm tới một mục đích nào đó


Kết quả thể hiện của hành động

Được khen thưởng / Bị phạt

Đánh giá lại mức độ thỏa mãn của bản thân
(Nguồn: Thông tin tổng hợp)


×