Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ PHÚC ĐẠT

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ MỘT SỐ
KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 27

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh


Tháng 07/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ PHÚC ĐẠT

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ MỘT SỐ
KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 27

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TH.S HOÀNG OANH THOA

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động Tín
Dụng Cá Nhân và Một Số Kiến Nghị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Cá Nhân
Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt – Phòng Giao Dịch Số 27” do Lê
Phúc Đạt, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày___________________________.

Cô Hoàng Oanh Thoa
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp “Phân
tích hoạt động tín dụng cá nhân và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – Phòng giao dịch số 27, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh” đến nay, bài báo cáo thực tập đã hoàn tất, tôi đã đáp ứng
được yêu cầu của nhà trường và được tiếp thu rất nhiều ý kiến thực tiễn đồng thời
nâng cao kiến thức thực tế của bản thân về kế toán.
Để đạt được kết quả này:
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng trân trọng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường
Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, những người đã tận tình hướng dẫn và dạy dỗ tôi
trong suốt thời gian theo học tại trường. Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong khoa kinh tế,
chuyên ngành kế toán tài chính, đặc biệt tôi xin cảm ơn cô Hoàng Oanh Thoa là người
đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ rất nhiệt tình của Ban giám
đốc, các cô chú, anh chị trong Phòng giao dịch số 27, đặc biệt là các anh chị bên bộ
phận tín dụng. Những người đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể học hỏi
kinh nghiệm làm việc và cung cấp tài liệu để tôi hoàn thàn bài báo cáo tốt nghiệp này.
Sau cùng tôi xin cảm ơn tất cả mọi người đã động viên và ủng hộ tôi trong thời
gian học đại học.

Với tình cảm chân thành, tôi xin gởi đến tất cả mọi người lời chúc tốt đẹp nhất.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011

Sinh viên thực hiện
Lê Phúc Đạt


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ PHÚC ĐẠT. Tháng 6 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân
và Một Số Kiến Nghị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Nam Việt – Phòng Giao Dịch Số 27 Quận 1 Thành Phố Hồ Chí
Minh”.

LE PHUC DAT. Jun 2011. “ Credit Analysis and Recommendations to Better
Credit personal In Stock Commercial Bank of South Vietnam - Transaction
Office No. 27 District 1 Ho Chi Minh City”

Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân và Một Số Kiến Nghị Nhằm Nâng
Cao Hiệu Quả Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt –
Phòng Giao Dịch Số 27, là quá trình tìm hiểu thực tế, thu thập, xử lý số liệu, mô tả lại
hoạt động tín dụng tại Phòng giao dịch. Qua đó thấy được những ưu điểm và đưa ra
một số kiến nghị nhằm làm cho hoạt động tín dụng tại Navibank – Phòng giao dịch 27
hoàn thiện hơn, phù hợp với quy định hiện hành.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x

CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề: ........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
1.4 Sơ lược cấu trúc của khóa luận .........................................................................2
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................4
TỔNG QUAN..................................................................................................................4
2.1. Giới thiệu về NHTMCP Nam Việt ..................................................................4
2.2. Lịch sử hình thành NHTMCP Nam Việt – PGD 27 ........................................7
2.2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban: ...............................7
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh NH Navibank ...................................8
2.2.3. Đánh giá tình hình hoạt động của Navibank và PGD 27 ....................8
2.3. Sơ lược các sản phẩm dịch vụ cá nhân tại NH: .............................................10
2.3.1.Sản phẩm tiền gửi : ..............................................................................10
2.3.2.Sản phẩm thanh toán : .........................................................................10
2.3.3.Sản phẩm tín dụng : .............................................................................10
2.3.4.Sản phẩm khác:....................................................................................10
2.3.5.Sản phẩm thẻ : .....................................................................................10
2.4. Mục tiêu phát triển của Navibank : ................................................................11
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................13
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................13
3.1. Tổng quan về NHTM .....................................................................................13
3.1.1. Khái niệm ...........................................................................................13

 


3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chính của NHTM.........................................13
3.2. Nghiệp vụ huy động vốn ................................................................................14

3.2.1. Khái niệm ...........................................................................................14
3.2.2. Phương thức huy động vốn.................................................................14
3.3. Nghiệp vụ cho vay .................................................................................16
3.3.1. Khái niệm ...........................................................................................16
3.3.2. Chức năng ...........................................................................................17
3.3.3. Phân loại .............................................................................................18
3.3.4. Phương thức cho vay ..........................................................................18
3.3.5. Lãi suất ...............................................................................................19
3.3.6. Thu nợ.................................................................................................20
3.3.7. Bảo đảm TD........................................................................................20
3.3.8. Rủi ro TD ............................................................................................21
3.4. Quy trình cho vay ...........................................................................................23
3.5. Các dịch vụ của NHTM .................................................................................24
3.6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................25
4.1. Một số quy định về chính sách cho vay KH cá nhân tại Navibank ...............25
4.1.1. Khái niệm TD cá nhân ........................................................................25
4.1.2. Đặc điểm của TD cá nhân ..................................................................25
4.1.3. Nguyên tắc vay vốn: ...........................................................................26
4.1.4. Điều kiện vay vốn ...............................................................................26
4.1.5. Tài sản đảm bảo ..................................................................................27
4.1.6. Thời hạn cho vay ................................................................................27
4.1.7. Mức cho vay, loại tiền cho vay ..........................................................27
4.1.8. Giới hạn cho vay.................................................................................28
4.1.9. Hồ sơ cho vay .....................................................................................28
4.1.10. Lãi suất .............................................................................................29
4.1.11. Phương thức cho vay ........................................................................29
4.1.12. Kiểm tra giám sát vốn vay ................................................................29
4.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Navibank ........................31
vi 

 


4.3 Minh họa về quy trình thẩm định, xét duyệt cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Navibank – PGD27 .................................................................................40
4.4 Thực trạng hoạt động cho vay đối với KH cá nhân tại Navibank – PGD 27 .43
4.4.1 Phân tích doanh số cho vay đối với KH cá nhân tại Navibank –
PGD27 ..........................................................................................................43
4.4.2. Phân tích dư nợ cho vay đối với KH cá nhân .....................................47
4.4.3. Phân tích doanh số thu nợ đối với KH cá nhân ..................................51
4.5 Thực trạng tình hình rủi ro và nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại
Navibank –PGD27 ................................................................................................56
4.5.1 Những rủi ro trong hoạt động TD cá nhân tại PGD 27 .......................56
4.5.2 Công tác hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động TD cá nhân tại
PGD ..............................................................................................................57
4.5.3 Đánh giá chung về hoạt động TD cá nhân tại PGD ............................59
4.6 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả TD cá nhân tai Navibank – PGD 27 .....59
4.6.1 Hoàn thiện cơ chế, chính sách .............................................................59
4.6.2. Đa dạng hóa các sản phẩm, mở rộng thị trường ................................59
4.6.3. Nâng cao công tác chăm sóc KH. .......................................................60
4.6.4.Nâng cao trình độ phẩm chất của NVQHKH ......................................60
4.6.5.Các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động TD cá nhân tại
Navibank – PGD 27......................................................................................61
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................63
5.1. Kết luận ..........................................................................................................63
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................64
5.2.1. Đối với chính phủ, NHNN và các ban ngành liên quan .....................64
5.2.2. Đối với công tác TD tại PGD .............................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................67
PHỤ LỤC


 
 

vii 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVTĐ

Chuyên viên thẩm định

GDĐB

Giao dịch đảm bảo

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN


Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NVQHKH

Nhân viên quan hệ khách hàng

PGD

Phòng giao dịch

TD

Tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo


viii 
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

 

Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh NH Navibank....................................................... 8
Bảng 4.2. Bảng So Sánh Tỉ Trọng Doanh Số Cho Vay Cá Nhân Qua Hai Năm
2009/2010 ............................................................................................................................................................ 43
Bảng 4.3. Doanh Số Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Tại Navibank – PGD 27 ....................
................................................................................................................................................................................... 44

Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Tùy Theo Mục Đích TD Năm
2009/2010 ............................................................................................................................................................ 46
Bảng 4.5. Dư Nợ Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Theo Thời Hạn Năm 2009/2010 ..... 48
Bảng 4.6. Dư Nợ Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Theo Mục Đích TD Năm 2009/2010
................................................................................................................................................................................... 50

Bảng 4.7. Doanh Số Thu Nợ Đối Với KH Cá Nhân Theo Thời Hạn Năm 2009/2010.. 52
Bảng 4.8. Doanh Số Thu Nợ Đối Với KH Cá Nhân Theo Mục Đích TD Năm
2009/2010 ............................................................................................................................................................ 54

ix 
 



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Navibank – PGD 27 ................................................7
Hình 3.1. Sơ Đồ Quy Trình Cho Vay Tại Navibank .....................................................23
Hình 4.1. Sơ Đồ Quy Trình Tín Dụng Tại Navibank ....................................................31
Hình 4.2. Doanh Số Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Theo Thời Hạn Năm 2009 – 2010
.......................................................................................................................................45
Hình 4.3. Doanh Số Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Theo Mục Đích TD Năm
2009/2010 ......................................................................................................................47
Hình 4.4. Dư Nợ Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Theo Thời Hạn Năm 2009/2010 ....49
Hình 4.5. Dư Nợ Cho Vay Đối Với KH Cá Nhân Theo Mục Đích TD Năm 2009/2010
.......................................................................................................................................51
Hình 4.6. Doanh Số Thu Nợ Đối Với KH Cá Nhân Theo Thời Hạn Năm 2009/2010 .53
Hình 4.7. Doanh Số Thu Nợ Đối Với KH Cá Nhân Theo Mục Đích TD Năm
2009/2010 ......................................................................................................................55


 


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bìa Luận Văn
Phụ lục 2: Trang Tựa Trong Của Luận Văn

xi 
 


CHƯƠNG 1
LỜI MỞ ĐẦU


1.1 Đặt vấn đề:
Lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế thế giới đã chứng minh hệ thống
ngân hàng là một bộ phận hữu cơ của nền kinh tế và sự vận động của nó có ảnh hưởng
rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia. Thực vậy, hoạt động ngân hàng đóng
một vai trò hết sức to lớn trong việc khai thông nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua
hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phối lại cho các đối
tượng có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển.
Nhận thấy tầm quan trọng của mình, trong thời gian vừa qua các ngân hàng đã
không ngừng đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh và mở rộng mạng lưới hoạt động. Mức
sống của người dân và nhu cầu về vốn ngày càng cao, tận dụng và nắm bắt kịp thời xu
thế đó nên các ngân hàng đã đạt được những kết quả khả quan. Tuy nhiên vẫn còn
nhiều khó khăn, vướng mắc cần phải khắc phục trong huy động và cung cấp vốn để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Trong mười năm trở lại đây, Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển
với tốc độ rất cao. Cùng với sự phát triển của của nền kinh tế, thu nhập tăng lên, mức
sống được cải thiện, nhu cầu của người dân cũng ngày một nâng cao hơn. Với phương
châm “Khách hàng là thượng đế” như hiện nay, thì mọi nhu cầu của cá nhân đều được
ngân hàng đáp ứng một cách kịp thời và đầy đủ.
Việt Nam với dân số hơn 85 triệu người là điều kiện vô cùng thuận lợi cho thị
trường tín dụng cá nhân phát triển. Cũng như các NHTM khác, NHTMCP Nam Việt
với mục tiêu đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng đã hình thành và
phát triển các sản phẩm tín dụng cá nhân khá đa dạng và phong phú.


Thấy rõ tầm quan trọng và thiết thực của TD cá nhân đối với nền kinh tế và đời
sống xã hội, cùng với mong muốn được tìm hiểu và nắm bắt sâu hơn những kiến thức
đã học, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động TD cá nhân và một số kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả TD cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt – PGD
số 27” để làm đề tài tôt nghiệp.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích tình hình hoạt động TD cá nhân hiện tại của PGD để từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm phát triển hiệu quả hoạt động TD cá nhân tại NHTMCP Nam Việt –
PGD số 27.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng TD cá nhân mà cụ thể là các loại hình
sản phẩm TD cá nhân tại NHTMCP Nam Việt – PGD số 27, địa chỉ : 9-11-13 Pasteur,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Về không gian : tại NHTMCP Nam Việt – PGD 27
- Về thời gian : từ tháng 03/2011 đến tháng 06/2011
- Về nội dung : Do hoạt động tại NHTMCP Nam Việt rất phong phú và đa dạng
tôi chỉ tập trung vào nghiên cứu, phân tích hoạt động TD đối với KH cá nhân tại
Navibank – PGD 27.
1.4 Sơ lược cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài,phạm vi không gian, thời gian thực
hiện đề tài.
Chương 2 : Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về NH TMCP Nam Việt và NH TMCP Nam Việt – PGD 27
Quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của PGD
Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Một số lý thuyết cơ bản về phương pháp hoạt động TD của NH nói chung
Chương 4 : Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác hoạt động TD cá nhân tại Navibank – PGD 27. Đồng thời đi sâu
vào tìm hiểu,phân tích và đánh giá hoạt động TD cá nhân tại PGD. Từ đó, đề ra những
2
 



kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động TD cá nhân và hạn chế rủi ro TD cá nhân tại
PGD
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
Từ những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu, nhược điểm về hoạt động TD cá nhân
tại PGD. Dựa vào đó, đưa ra những ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TD cá
nhân tại PGD

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về NHTMCP Nam Việt
NHTMCP Nam Việt trước đây có tên gọi là NHTMCP Nông Thôn Sông Kiên,
là NH cổ phần được thành lập theo giấy phép số 0057/NH – GP ngày 18 tháng 9 năm
1995 do NHNN Việt Nam cấp và Giấy phép thành lập số 1217/GP – UB ngày 17
tháng 10 năm 1995 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp. NH hiện đang hoạt động
kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103005193 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh (đăng kí lần đầu theo giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 050046 ngày 02 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban kế hoạch tỉnh Kiên Giang).
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt.
Tên giao dịch quốc tế: Nam Viet Commercial Joint Stock Bank.
Tên gọi tắt: NAVIBANK.
Hội sở: 343 Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 38 216 216
Fax: (08) 9 142 738
Website: www.navibank.com.vn
Email:

Chức năng, ngành nghề kinh doanh:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức có kỳ hạn,
không kì hạn. bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển.
- Vay vốn của các TCTD khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.


- Phát hành và thanh toán thẻ TD, thẻ ghi nợ
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các KH.
-Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh tóan quốc tế, huy động vốn
từ nước ngoài.
- Các dịch vụ NH khác.
Được thành lập từ năm 1995, trải qua hơn 15 năm hoạt động, NHTMCP Nam
Việt (Navibank) đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường tài chính – tiền tệ
thể hiện qua sự tăng trưởng nhanh chóng và ổn định cả về quy mô tổng tài sản, vốn
điều lệ lẫn hiệu quả kinh doanh với :
- Vốn điều lệ gần 1.820 tỉ đồng và tổng tài sản gần 20.017 tỉ đồng.
- Mạng lưới hoạt động với: 1 hội sở chính, 1 sở giao dịch, 14 chi nhánh, 74
PGD… được phân bổ ở các vùng kinh tế trọng yếu trong cả nước.
- Tổng số nhân viên 1.280 người
Năm 2007 Navibank đã tạo ra bước ngoặt mới đó là thành lập công ty địa ốc
Nam Việt thuộc tập đoàn đầu tư Sài Gòn (SGI) gồm 41 công ty thành viên với hơn 20
khu công nghiệp trên toàn quốc.
- Năm 2009 thành lập câu lạc bộ bóng đá Navibank Sài Gòn.
- Navibank còn có các cổ đông chiến lược như:
+ Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gòn.
+ Công ty Cổ phần Xây dựng Sài Gòn.

+ Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Kinh Bắc.
+ Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Kinh Bắc.
+ Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh Bắc.
+ Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
+ Công ty Cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển.
+ Công ty TNHH Khai thác DVKD VP và NX Tân Tạo.
Toàn bộ các mảng họat động nghiệp vụ của Navibank đều được chuẩn hóa trên
cơ sở các chuẩn mực quốc tế thông qua việc khai thác vận dụng Hệ thống quản trị
ngân hàng cốt lõi (core banking) Microbank. Với hệ thống này, Navibank sẵn sàng
cung cấp cho KH các sản phẩm dịch vụ chính xác, an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.

5
 


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Navibank

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản lý Tài sản-Nợ
Hội đồng Xử lý Rủi ro
Hội đồng quản trị

Hội đồng Lương thưởng
Hội đồng Tín dụng

Tổng Giám đốc


Các Phó Tổng Giám đốc

Phòng
Hành
chính

Phòng

Phòng Dịch vụ

Phòng Quan hệ

Kế họach – Tiếp thị

Khách hàng cá nhân

Khách hàng cá
nhân

Nhân
sự

Phòng Phân tích

Phòng Dịch vụ

Tín dụng – Đầu tư

Khách hàng tổ chức


Phòng

Phòng

Tài chính – Kế tóan

Xử lý bộ chứng từ

Phòng

Phòng Ngân quỹ

Phòng
Công
Nghệ
Thông
tin

Quản lý rủi ro

Phòng
Kiểm soát nội bộ

6
 

Phòng Quan hệ
Khách hàng
doanh nghiệp


Phòng Quan hệ
Định chế tài
chính


2.2. Lịch sử hình thành NHTMCP Nam Việt – PGD 27
Khu vực bến Chương Dương là nơi nhiều NH muốn đặt trụ sở, vì nó gần như là
“đặc khu” tài chính với sự hiện diện của NHNN, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng quốc
doanh, Trung tâm Giao dịch chứng khoán. Nắm được vấn đề này, Ban lãnh đạo
Navibank đã quyết định thành lập PGD 27 vào tháng 4 năm 2008, do bà Phạm Ngọc
Dung làm trưởng PGD theo quyết định của Tổng giám đốc Navibank.
Do có vị trí đặc biệt, cộng với sự tin tưởng ở KH nên chỉ sau một thời gian ngắn
phòng đã tạo được chỗ đứng trong Navibank. Phòng luôn là đơn vị hoàn thành xuất
sắc các chỉ tiêu và nhiệm vụ do cấp trên đưa xuống, được nhiều bằng khen và kỉ niệm
chương do có nhiều cống hiến cho sự phát triển của Navibank.
2.2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban:
a. Cơ cấu tổ chức:
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Navibank – PGD 27
Trưởng PGD
Phó PGD

Phòng quan hệ

Phòng dịch vụ

khách hàng

khách hàng

Chuyên viên quan hệ khách

hàng

Chuyên viên dịch vụ khách
hàng

b. Chức năng của các phòng ban:
Phòng quan hệ khách hàng (Phòng TD) :
- Tiếp xúc, tìm hiểu KH, marketing các sản phẩm hiện có phù hợp với nhu cầu
của khách hàng nhằm thu hút KH, giữ chân KH cũ và tìm kiếm KH mới.

7
 


- Thực hiện nghiệp vụ cho vay theo thể lệ và quy trình tín dụng của NHNN và
Navibank như: thu thập thông tin TD, thẩm định và lập báo cáo thẩm định, hỗ trợ KH
trong quá trình thực hiện các thủ tục vay vốn, theo dõi việc giải ngân cho KH, quản lý
KH, đôn đốc thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn.
- Đề xuất việc giải quyết, thậm chí đề xuất khởi tố đối với các nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động TD của PGD.
Phòng dịch vụ khách hàng.
- Tư vấn và trực tiếp cung cấp cho KH các sản phẩm về huy động vốn dưới các
hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, giấy tờ có giá.
- Tư vấn hướng dẫn KH hoàn tất thủ tục, hồ sơ về thanh toán quốc tế.
- Thực hiện thu đổi ngoại tệ, mua bán vàng.
- Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ, thẻ.
- Thực hiện giải ngân cho các món vay đã được phê duyệt.
- Xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cả PGD theo định kỳ.
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh NH Navibank
Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh NH Navibank

ĐVT: tỉ đồng
So sánh năm 2009 và 2010
Chỉ tiêu

2009

2010
Số tiền

%

1. Tổng tài sản

18.690

20.016

1.326

7,1

2. Vốn chủ sở hữu

1.166

2.022

856

73,41


3. Tổng huy động

15.829

16.719

890

5,6

4. Lợi nhuận trước thuế

189,817

209,348

19,916

10,49

5. Mở rộng mạng lưới

80

90

10

12,5


6. Tổng cho vay

9.960

10.766

806

8,09

2.2.3. Đánh giá tình hình hoạt động của Navibank và PGD 27
a.Thuận lợi:
- Vốn điều lệ của Navibank tăng lên 3.000 tỷ đồng trong năm 2010 chỉ hơn 3
năm chuyển đổi mô hình hoạt động. Đây là bước tiến vượt bậc, cần phải phát huy và
phát triển bền vững.
8
 


- Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, năng động, được đào tạo một cách bài bản
chính quy, sẳn sàng tiếp thu những kiến thức mới.
- Các cổ đông chiến lược có tiềm lực tài chính mạnh.
- Mạng lưới giao dịch rộng khắp, các điểm giao dịch tập trung ở các thành phố
lớn trên cả nước, tạo điểu kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch.
- Thương hiệu Navibank dần chiếm được chỗ đứng trên thị trường tài chính.
Về phòng PGD 27 :
- PGD 27 tọa lạc trong địa bàn Quận 1 của thành phố, nơi mà được xem là có
tốc phát triển kinh tế rất cao, với nhiều doanh nghiệp kinh doanh sôi nổi.
- Phòng luôn được sự quan tâm và giúp đỡ từ phía Ban lãnh đạo, sự hỗ trợ và

hợp tác của các chi nhánh, PGD và các công ty liên kết. Đặc biệt, sự ủng hộ và tin
tưởng của khách hàng đã làm cho Navibank ngày càng phát triển lớn mạnh.
b.Khó khăn:
- Tính chuyên nghiệp nhìn chung là chưa cao.
- Năng lực quản lý tập trung của hội sở còn mặt hạn chế.
- Cơ cấu sản phẩm chưa thật sự phong phú và hiệu quả hoạt động dịch vụ cũng
chưa thật sự ngang tầm.
- Năng lực quản lý rủi ro và quản lý tài sản Có – tài sản Nợ chưa được điều
chỉnh tương xứng.
- Quy mô tổng tài sản chưa cân xứng với quy mô vốn chủ sở hữu và kênh phân
phối hiện có.
- Công tác tổ chức cán bộ chưa thật sự ổn định.
- Kế hoạch nghiên cứu thị trường, quản lý khách hàng, quảng bá thương hiệu,
quan hệ công chúng tuy đã được quan tâm nhưng chưa thật sự bài bản, chưa góp phần
thiết thực vào quá trình gầy dựng cho Navibank một hình ảnh đặc trưng và một vị thế
riêng đầy ấn tượng trong lòng mọi người, mọi nhà và mọi doanh nghiệp.
Về phần PGD 27 :
- Hiện nay trên địa bàn ngày càng có nhiều NH nên dẫn đến sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt và quyết liệt hơn.
- Chưa có sự chuyên môn hóa trong từng công đoạn hoạt động.
- Các thủ tục công chứng, xác minh giấy tờ còn mất nhiều thời gian

9
 


2.3. Sơ lược các sản phẩm dịch vụ cá nhân tại NH:
2.3.1. Sản phẩm tiền gửi :
- Tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi bậc thang.

- Tiền gửi tiết kiệm.
- Tiền gửi tích lũy giá trị.
- Tiền gửi hoạt kỳ.
2.3.2. Sản phẩm thanh toán :
- Thanh toán trong nước.
- Thanh toán ngoài nước.
- Dịch vụ kiều hối.
2.3.3. Sản phẩm tín dụng :
- Cho vay mua xe ôtô.
- Cho vay mua bất động sản.
- Cho vay mua nhà, đất dự án.
- Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà.
- Cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay trung hạn hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh.
- Cho vay đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị.
- Cho vay tiêu dùng.
- Cho vay du học.
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi (STK)
- Cho vay tín chấp đối với cán bộ quản lý.
- Mua bán kỳ hạn cổ phiếu chưa niêm yết (Repo cổ phiếu).
2.3.4. Sản phẩm khác:
- Sản phẩm ngoại hối.
- Sản phẩm ngân quỹ.
- Chuyển tiền mua cổ phiếu.
2.3.5. Sản phẩm thẻ :
- Thẻ ghi nợ NaviCard–Debit
- Thẻ TD NaviCard–Credit.
- Thẻ liên kết.
10
 



2.4. Mục tiêu phát triển của Navibank :
Trong nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh, đón đầu xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế và nổ lực vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, Navibank xác định
mũi nhọn chiến lược phải tập trung là lành mạnh hóa tình hình tài chính thông qua việc
tăng vốn điều lệ và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu
phát triển mạng lưới họat động của Navibank tại các địa bàn trọng yếu về kinh tế của
cả nước cũng được quan tâm một cách đặc biệt.
Đứng ở góc độ các NHTM Việt Nam, do thua kém về năng lực quản lý điều
hành, do thua kém về vốn và công nghệ nên sẽ rất khó khăn nếu chấp nhận con đường
đối đầu trực tiếp với các NHTM nước ngoài. Sự lựa chọn hợp lý lúc này là lựa chọn
cho mình một phân khúc thị trường thích hợp và tận dụng các lợi thế sẵn có như mạng
lưới kênh phân phối, khả năng am hiểu thị trường trong nước,… để khai thác phân
khúc này. Trên cơ sở nhận định những cơ hội, những thách thức và qua quá trình phân
tích, đánh giá nội bộ, Navibank đã đề ra phương hướng thực hiện mục tiêu chiến lược
phù hợp nhằm trở thành một trong những NHTM bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hoạt
động đa năng với sản phẩm đa dạng, chất lượng dịch vụ cao, mạng lưới kênh phân
phối rộng dựa trên mô hình tổ chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ
thông tin hiện đại, công nghệ NH tiên tiến. Các nội dung cơ bản của mục tiêu chiến
lược được thể hiện như sau:
- KH mục tiêu: KH cá nhân, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
- Dịch vụ chính: củng cố và hoàn thiện các sản phẩm truyền thống như huy
động và cho vay đồng thời ứng dụng công nghệ hiện đại vào các sản phẩm dịch vụ hổ
trợ như kinh doanh hối đoái, thanh tóan trong nước và quốc tế, dịch vụ thẻ,…
- Thị trường mục tiêu là Việt Nam.
- Nhận định khả năng sinh lời có quan hệ cùng chiều với mức độ rủi ro, NH
chấp nhận rằng các quyết định đầu tư của mình có khả năng sinh lời không cao nhưng
ngược lại họat động kinh doanh sẽ diễn ra ổn định, quá trình phát triển sẽ bền vững.
- Triết lý hoạt động của Navibank: Nguồn lực con người là yếu tố quyết định sự

thành công của NH. Với xuất phát điểm không cao nhưng Navibank vẫn tự tin có thể
thực hiện thành công mục tiêu chiến lược đã đề ra do đang sở hữu đội ngũ cán bộ nhân
viên trẻ, có trình độ, chuyên nghiệp, năng động và có tinh thần trách nhiệm cao.
11
 


- Văn hóa NH: Một NH với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và thân thiện, tinh
thần và trách nhiệm cao.
- Tự đánh giá năng lực cạnh tranh: Với điều kiện tuy không thuận lợi như
những NH khác, nhưng Navibank vẫn tự tin thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra do
đang sở hữu một đội ngũ nhân viên có trình độ và nhiệt huyết

12
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Tổng quan về NHTM
3.1.1. Khái niệm
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động thường xuyên và chủ
yếu là nhận tiền gửi tiết kiệm của KH với nghĩa vụ hoàn trả ngay khi KH yêu cầu và
sử dụng số tiền này cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán, dịch vụ NH.
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chính của NHTM
a. Chức năng
- Trung gian tài chính: TD, bảo hiểm, quỹ đầu tư.
- Trung gian thanh toán: thanh toán bằng tiền, chuyển khoản, thẻ giao dịch.
b. Nhiệm vụ

- Nhiệm vụ hiển nhiên và cơ bản nhất của NHTM là huy động vốn và cho vay
vốn.
- Là cầu nối giữa cá nhân và tổ chức, thu hút vốn từ mơi nhàn rỗi và bơm vào
nơi khan hiếm.
- NHTM kinh doanh một số hàng hóa đặc biệt đó là “vốn – tiền”, trả lãi suất
huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn và phần chênh lệch đó là lợi nhuận của
NHTM.
c. Nghiệp vụ chính của NHTM
- Huy động vốn
- Cho vay
- Dịch vụ


×