BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN POH HUAT VIỆT NAM
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TH.S TRẦN MINH TRÍ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN POH HUAT VIỆT NAM
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TH.S TRẦN MINH TRÍ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích tình hình xuất
nhập khẩu của công ty cổ phần Poh Huat Việt Nam” do Huỳnh Thị Mỹ Duyên, sinh viên
khóa 2007, ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh thương mại, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .
Th.S Trần Minh Trí
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
________________________
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký
Họ tên)
(Chữ ký
Họ tên)
Ngày
tháng
năm
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Trước hết con xin chân thành cảm ơn Ba Mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng, chăm lo và
bảo bọc con cho đến ngày hôm nay. Con rất biết ơn Ba Mẹ và những người thân trong gia
đình đã luôn ủng hộ, động viên và theo dõi từng bước con đi trong suốt 22 năm qua.
Kế đến em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm đã tận
tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho em trong những năm ngồi ở giảng đường đại học.
Đặc biệt là thầy Trần Minh Trí đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực
hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, anh, chị ở các phòng ban trong Công ty cổ
phần Poh Huat Việt Nam, đặc biệt là các anh, chị ở phòng xuất nhập khẩu đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp những tài liệu và tận tình chỉ dẫn những kinh nghiệm thực tiễn cho em.
Xin cảm ơn những người bạn đã cùng chung vai, sát cánh, giúp đỡ và đã đóng góp
ý kiến cho tôi trong những năm ở giảng đường đại học và hoàn thành bài luận văn này.
Một lần nữa xin gửi đến những người trên lời cảm ơn sâu sắc, lời chúc sức khỏe và
lời chào trân trọng nhất.
Tp.HCM, ngày 11 tháng 07 năm 2011
Sinh viên: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
NỘI DUNG TÓM TẮT
Huỳnh Thị Mỹ Duyên. Tháng 5 năm 2011. “Phân Tích Tình Hình Xuất Nhập
Khẩu của Công Ty Cổ Phần Poh Huat Việt Nam”.
Huynh Thi My Duyen. May, 2011. “Analysising the Situation of Corporation
Vietnam Poh Huat’s Import and Export”.
Bằng các phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, ma trận
Swot… khóa luận đã phân tích tình hình xuất nhập khẩu gỗ của công ty cổ phần Poh Huat
Việt Nam bao gồm doanh thu xuất khẩu qua các mặt hàng, thị trường, hình thức và
phương thức xuất khẩu, kim ngạch nhập khẩu qua các mặt hàng, thị trường, hình thức và
phương thức nhập khẩu. Khóa luận cũng đã tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty: chất lượng sản phẩm, chủng loại mẫu mã sản
phẩm, nhà cung cấp, khách hàng…
Qua phân tích, đề tài cho thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của công ty trong quá trình xuất nhập khẩu gỗ của công ty và đã đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty vào các thị trường.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
viii
Danh mục các bảng
ix
Danh mục các hình
x
Danh mục phụ lục
xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1. Mục tiêu chung
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
3
1.3. Phạm vi nghiên cứu
3
1.4. Cấu trúc luận văn
3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
5
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Poh Huat Việt Nam
5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
5
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của công ty
6
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
8
2.1.4. Tài sản cố định, trang thiết bị của công ty cổ phần Poh Huat
13
2.1.5. Quy trình công nghệ của công ty
15
2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty
15
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2008 – 2010
17
2.2. Tổng quan về ngành gỗ
17
2.2.1. Quy mô năng lực sản xuất
17
2.2.2. Thị trường
18
2.2.3. Các sản phẩm gỗ xuất khẩu
19
2.2.4. Gỗ mỹ nghệ Việt Nam
20
v
2.2.5. Nguyên liệu gỗ
21
2.2.6. Các cơ chế và chính sách hỗ trợ của Nhà nước
22
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
23
23
3.1.1. Xuất khẩu và vai trò xuất khẩu
23
3.1.2. Nhập khẩu và vai trò của nhập khẩu
25
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh xuất nhập khẩu
26
3.1.4. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá tình hình xuất nhập khẩu
27
3.1.5. SWOT
28
3.2. Phương pháp nghiên cứu
29
3.2.1. Thu thập và tổng hợp số liệu
29
3.2.2. Phân tích
29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty
32
32
4.1.1. Phân tích các mặt hàng xuất khẩu của công ty
32
4.1.2. Phân tích thị trường xuất khẩu của công ty
36
4.1.3. Phân tích tình hình xuất khẩu theo các phương thức xuất khẩu
42
4.1.4. Phân tích tình hình xuất khẩu theo các phương thức thanh toán
44
4.2. Phân tích tình hình nhập khẩu của công ty
47
4.2.1. Phân tích tình hình nhập khẩu theo các mặt hàng
47
4.2.2. Phân tích tình hình nhập khẩu theo các thị trường
49
4.2.3. Phân tích tình hình nhập khẩu theo phương thức nhập khẩu
51
4.2.4. Phân tích tình hình nhập khẩu theo phương thức thanh toán
52
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất nhập khẩu của công ty
53
4.3.1. Các yếu tố bên trong
53
4.3.2. Các yếu tố bên ngoài
60
4.4. Ma trận Swot
64
4.4.1. Các yếu tố Swot
64
vi
4.4.2. Các chiến lược kết hợp
67
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
69
5.1. Kết luận
69
5.2. Kiến nghị
70
5.2.1. Đối với công ty
70
5.2.2. Đối với hiệp hội gỗ Việt Nam
71
5.2.3. Đối với Nhà nước
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
74
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ
Ban giám đốc
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CNH
Công nghiệp hóa
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐH
Hiện đại hóa
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
KCN
Khu công nghiệp
L/C
Phương thức tín dụng chứng từ
NK
Nhập khẩu
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
SX
Sản xuất
T/T
Phương thức chuyển tiền bằng điện
TS
Tiến sĩ
TT
Tỷ trọng
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Tài Sản Trang Thiết Bị của Công Ty
14
Bảng 2.2. Tình Hình Nhân Sự của Công Ty
16
Bảng 2.3 Bảng Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty từ Năm 2008 - 2010
17
Bảng 4.1. Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty theo Các Mặt Hàng qua 3 Năm từ 2008-2010
33
Bảng 4.2. Cơ Cấu Các Mặt Hàng Xuất Khẩu qua 3 Năm từ 2008-2010
34
Bảng 4.3. Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Các Thị Trường Từ Năm 2008 – 2010
36
Bảng 4.4. Cơ Cấu Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Các Thị Trường Xuất Khẩu từ 20082010
37
Bảng 4.5. Giá Trị Xuất Khẩu theo Các Phương Thức Xuất Khẩu qua 3 Năm từ 2008-2010
42
Bảng 4.6. Cơ Cấu Giá Trị Xuất Khẩu theo Các Phương Thức Xuất Khẩu qua 3 Năm từ 20082010
43
Bảng 4.7. Số Lượng Hợp Đồng Thanh Toán theo Phương Thức Thanh Toán của Công Ty từ
2008 – 2010
45
Bảng 4.8. Cơ Cấu Số Lượng Hợp Đồng Thanh Toán theo Các Phương Thức Thanh Toán của
Công Ty từ Năm 2008 – 2010
46
Bảng 4.9. Tình Hình Nhập Khẩu theo Các Mặt Hàng từ Năm 2008 - 2010
47
Bảng 4.10. Nguồn Nguyên Vật Liệu của Công Ty từ Năm 2008-2010
49
Bảng 4.11. Nguồn Nguyên Vật Liệu Nhập Khẩu từ Các Thị Trường từ Năm 2008-2010
50
Bảng 4.12. Giá Trị Nhập Khẩu Theo Các Phương Thức Nhập Khẩu từ Năm 2008 – 2010
51
Bảng 4.13. Số Lượng Hợp Đồng Thanh Toán theo Các Phương Thức Thanh Toán qua 3 Năm từ
2008 – 2010
52
Bảng 4.14. Tình Hình Khiếu Nại Của Các Khách Hàng
54
Bảng 4.15. Ảnh Hưởng của Số Lượng Hàng Xuất Khẩu và Giá Xuất Khẩu Tới Doanh Thu Năm
2009 – 2010
55
Bảng 4.15. Tình Hình Lao Động qua 3 Năm từ 2008 - 2010
57
Bảng 4.17. Một Số Hoạt Động Xúc Tiến Bán Hàng
60
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
8
Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ của Công Ty
15
Hình 4.1. Biểu Đồ Thể Hiện Kim Ngạch Xuất Khẩu theo Các Mặt Hàng qua 3 Năm từ 20082010
33
Hình 4.2 Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Các Mặt Hàng Xuất Khẩu của Công Ty qua 3 Năm từ 20082010
35
Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Các Thị Trường Từ Năm
2008 – 2010
36
Hình 4.4. Biểu đồ Thể Hiện Cơ Cấu Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Các Thị Trường
Xuất Khẩu qua 3 Năm từ 2008-2010
37
Hình 4.5. Biểu Đồ Thể Hiện Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Thị Trường Mỹ từ Năm
2008 - 2010
39
Hình 4.6. Biểu Đồ Thể Hiện Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Thị Trường Canada từ
Năm 2008 - 2010
40
Hình 4.7. Biểu Đồ Thể Hiện Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty qua Thị Trường Hàn Quốc từ
Năm 2008 – 2010
41
Hình 4.8. Biểu Đồ Thể Hiện Giá Trị Xuất Khẩu theo Các Phương Thức Xuất Khẩu qua 3 Năm từ
2008-2010
42
Hình 4.9. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Giá Trị Xuất Khẩu theo Các Phương Thức Xuất Khẩu từ
Năm 2008 - 2010
44
Hình 4.10. Biểu Đồ Thể Hiện Số Lượng Hợp Đồng Thanh Toán theo Các Phương Thức Thanh
Toán từ Năm 2008 - 2010
45
Hình 4.11. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Số Lượng Hợp Đồng Thanh Toán theo Các Phương Thức
Thanh Toán từ Năm 2008 - 2010
46
Hình 4.12. Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Nhập Khẩu theo Các Mặt Hàng từ Năm 2008-2010
48
Hình 4.13. Biểu Đồ Thể Hiện Nguồn Nguyên Vật Liệu của Công Ty từ Năm 2008-2010
49
x
Hình 4.14. Biểu Đồ Thể Hiện Nguồn Nhập Khẩu Nguyên Vật Liệu từ Các Thị Trường từ Năm
2008 - 2010
50
Hình 4.15. Biểu Đồ Thể Hiện Giá Trị Nhập Khẩu Theo Các Phương Thức Nhập Khẩu từ Năm
2008 – 2010
52
Hình 4.16. Biểu Đồ Thể Hiện Số Lượng Hợp Đồng Thanh Toán theo Các Phương Thức Thanh
Toán qua 3 Năm từ 2008 – 2010
53
Hình 4.17. Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Nguồn Vốn của Công Ty
59
Hình 4.18. Biểu Đồ Thể Hiện Số Lượng Nhà Cung Cấp Nguyên Vật Liệu qua 2 Năm 2009 và
2010
61
Hình 4.19. Biểu Đồ Thể Hiện Số Lượng Khách Hàng của Công Ty qua 2 Năm 2009 - 2010
62
Hình 4.20. Ma Trận Swot
66
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh Sách Khách Hàng của Công Ty
Phụ lục 2. Hình Ảnh Các Sản Phẩm Tiêu Biểu của Công Ty
xii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sau hơn 20 năm đổi mới, thế và lực của nền kinh tế nước ta cũng như những kinh
nghiệm tổ chức, quản lý và điều hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
đều được tăng lên đáng kể. Việc nước ta trở thành thành viên của tổ chức thương mại Thế
giới (WTO) đã tạo thành cơ hội để nền kinh tế nước ta hội nhập sâu và rộng hơn vào kinh
tế thế giới. Cùng với nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ như ngày nay, nhờ vào
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, việc giao lưu buôn bán đã mở rộng ra tầm thế giới.
Hoạt động ngoại thương đang diễn ra rất sôi nổi. Hòa chung với không khí đó, hoạt động
xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây đã và đang trên đà tăng trưởng đáng kể
Việt Nam đã mở rộng quan hệ kinh tế với hầu hết các nước trên thế giới.
Cũng giống như nhiều quốc gia đang phát triển khác, Việt Nam rất coi trọng xuất
khẩu, lấy xuất khẩu làm nền tảng, thu ngoại tệ nhằm phát triển nền kinh tế trong nước,
kiến thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng. Bên cạnh các mặt hàng chủ lực như: cà phê, cao su,
gạo, thủy sản… thì bên cạnh đó gỗ và các sản phẩm từ gỗ, được xem như là một trong 5
mặt hàng xuất khẩu chính có kim ngạch xuất khẩu cao của ta. Trong những năm gần đây,
ngành chế biến và xuất khẩu gỗ đã có bước phát triển vượt bậc, kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm gỗ đạt khoảng 2,35 tỷ USD năm 2007, tăng 3,4 lần so với năm 2003 (567 triệu
USD) và tăng hơn 10 lần so với năm 2000 (219 triệu USD). Năm 2009 kim ngạch xuất
khẩu sản phẩm gỗ đạt 2,8 tỷ USD thì năm 2010 đạt 3,4 tỷ USD. Theo đó, sản phẩm gỗ đã
1
giữ vị trí số 4 trong sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (nguồn : tổng cục lâm
nghiệp Việt Nam).
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp Việt Nam cũng không ngừng phát
triển và đạt những thành quả đáng kể và từng bước xâm nhập vào thị trường thế giới.
Những năm gần đây, những công ty, doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm gỗ mọc lên ngày
càng nhiều. Ngành chế biến gỗ của Việt Nam đã phát triển nhanh chóng nếu năm 2004, số
lượng doanh nghiệp chế biến gỗ là 1.200 thì đến năm 2008 đã tăng lên 2.500 doanh
nghiệp và cuối năm 2009 số lượng doanh nghiệp đã đạt trên 3.000. Trong đó doanh
nghiệp tư nhân, cổ phần, FDI chiếm tới 95% (nguồn: hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam).
Công ty Poh Huat cũng là một trong những công ty xuất khẩu sản phẩm gỗ ở Việt
Nam, sản phẩm của công ty được xuất khẩu qua các thị trường như Mỹ, Canada… Tuy
nhiên trên các thị trường này thì công ty cũng gặp nhiều khó khăn về các chính sách nhập
khẩu của các nước, nhưng công ty vẫn có thể đứng vững trên thị trường nhất là thị trường
Mỹ (hiện nay công ty xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Mỹ) và công ty cũng đang có định
hướng xâm nhập vào thị trường Châu Âu. Ngoài ra, công ty cũng nhập khẩu một số
nguyên liệu để phục vụ cho sản xuất sản phẩm ở một số nước. Để biết được tình hình xuất
nhập khẩu gỗ của công ty trong những năm gần đây như thế nào, tôi chọn đề tài “PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN POH HUAT
VIỆT NAM”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu của công ty Poh Huat và từ đó đề ra những
giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu sản phẩm gỗ
trong những năm tới.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được những mục tiêu chung như trên, khóa luận nhằm vào những mục tiêu
cụ thể sau:
- Phân tích yếu tố về kim ngạch xuất khẩu và cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu gỗ,
phương thức xuất khẩu và phương thức thanh toán của công ty Poh Huat.
- Phân tích các yếu tố về cơ cấu mặt hàng, thị trường, các phương thức nhập khẩu
và các phương thức thanh toán trong nhập khẩu của công ty Poh Huat.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu gỗ của công ty Poh Huat.
- Đề ra những giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả xuất
khẩu trong những năm tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: từ tháng 03 đến tháng 07/ 2011.
- Phạm vi không gian: Tại công ty cổ phần Poh Huat Việt Nam.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu việc kinh doanh xuất nhập khẩu gỗ của công
ty cổ phần Poh Huat Việt Nam trong 3 năm 2008, 2009, 2010.
1.4. Cấu trúc luận văn
Đề tài gồm 5 chương với nội dung từng chương như sau:
Chương 1: Đặt vấn đề. Nêu ý nghĩa và lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, sơ lược về cấu trúc luận văn.
Chương 2: Giới thiệu sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu
tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty. Tổng quan về thị trường gỗ.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Trình bày một số khái niệm,
lý thuyết về xuất, nhập khẩu và nêu phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Phân tích tình hình kinh doanh xuất
nhập khẩu gỗ của công ty. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất nhập khẩu
của công ty. Từ đó rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của
công ty thông qua ma trận Swot và đưa ra các chiến lược kết hợp.
3
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Trình bày ngắn gọn những kết quả đã nghiên
cứu. Những hạn chế của đề tài làm cơ sở đề ra kiến nghị nhằm giúp công ty nâng cao
năng lực sản xuất của mình.
4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Poh Huat Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Poh Huat được ban quản lý các KCN Bình Dương ký giấy phép
đầu tư số 145/GP-KCN-BD vào ngày 01/03/2002 với tên gọi là công ty TNHH Poh Huat
Việt Nam. Sau đó công ty được cổ phần hóa vào ngày 01/08/2008 với tên gọi Công ty cổ
phần Poh Huat Việt Nam.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN POH HUAT VN.
Tên giao dịch: POH HUAT FURNITURE INDUSTRIES VIETNAM JOINT
STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: POH HUAT VN.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Địa chỉ trụ sở chính: Đường số 26, khu công nghiệp Sóng Thần 2, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0613 729101
Fax: 0650 729102
Email:
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, gia công đồ gỗ gia dụng các loại.
Là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Vốn điều lệ: 10.500.000 USD
tương đương 164.422.900.000 đồng, chia thành 16.442.290 cổ phần, mệnh giá
10.000VNĐ/cổ phần.
5
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông TAY KIM HUAT, sinh ngày
01/06/1955, hộ chiếu số A10747982 cấp ngày 19/06/2006 địa chỉ thường trú tại số 18 - 2,
Jalan Bentayam, 84000 Muar, Johor Darul, Takzim, Malaysia, quốc tịch Malaysia. Chức
danh Tổng Giám Đốc.
Công ty Cổ phần Poh Huat có đầy đủ tư cách pháp nhân. Hạch toán một cách độc
lập, có tài khoản và con dấu riêng nên công ty hoàn toàn chủ động trong sản xuất kinh
doanh.
Công ty được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu (NK) theo quy
định tại Nghị Định số 149/2005/NĐ-CP ngày 06/12/2005. Trường hợp NK thiết bị đã qua
sử dụng phải tuân thủ các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của công ty
a) Chức năng
- Công ty có chức năng vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị phân phối.
Là một đơn vị sản xuất, công ty sản xuất ra sản phẩm và cung cấp cho nhu cầu thị trường
nhằm tạo ra lợi nhuận. Là một đơn vị phân phối, công ty bán ra thị trường những sản
phẩm gỗ nội thất như bàn, ghế… đổi lại công ty sẽ thu về tiền từ các hình thức thanh toán
của khách hàng.
- Tổ chức sản xuất, chế biến các mặt hàng từ gỗ phục vụ cho xuất khẩu để thu lợi
nhuận.
- Tổ chức thu mua nguyên liệu từ các nhà cung ứng để phục vụ cho sản xuất.
- Tổ chức sản xuất theo hợp đồng.
- Thực hiện liên doanh liên kết với các đối tác, hợp tác trong đầu tư nhằm gia tăng
doanh số và cải tiến chất lượng sản phẩm.
b) Nhiệm vụ
- Trong hoạt động kinh doanh, công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh và kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
6
- Công ty phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh và
chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty
thực hiện.
- Công ty phải đảm bảo nộp đầy đủ các loại thuế cho Nhà nước.
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty hàng năm là sản xuất theo hợp đồng
và tìm các nguồn nguyên liệu thích hợp.
- Tạo công ăn việc làm, đảm bảo đầy đủ các chính sách về quyền lợi, chăm lo đời
sống tinh thần cho toàn thể cán bộ, công nhân viên trong công ty.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất và
cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Bảo vệ môi trường, an ninh trật tự trong và ngoài công ty.
- Có nghĩa vụ trả tiền thuê mặt bằng cho bên cho thuê theo hợp đồng mà các bên
đã ký.
c) Mục tiêu
Trở thành nhà sản xuất đồ gỗ nội thất trong các công ty đồ gỗ nội thất toàn cầu
được người tiêu dùng ưa thích.
d) Lĩnh vực hoạt động
- Hoạt động sản xuất kinh doanh: sản xuất gia công đồ gỗ gia dụng các loại.
- Hoạt động xuất khẩu: xuất khẩu các mặt hàng như bàn, ghế, giường ngủ, tủ trang
điểm…
- Hoạt động nhập khẩu: nhập khẩu các mặt hàng như gỗ dương, gỗ thông, gỗ
Alder…
7
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a) Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI VĂN PHÒNG
XƯỞNG SẢN XUẤT
PHÒNG NHÂN SỰ
CÁC TỔ SẢN XUẤT
P.XNK
KCS
P KẾ TOÁN
KHO
P MARKETING
BẢO TRÌ, SỬA CHỮA
PHÒNG THU MUA
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG KH &
SX
R&D
8
b) Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty
theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ trương
chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ
quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ
quyết định. Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định
của ĐHĐCĐ thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng
thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
GIÁM ĐỐC: Là người đứng đầu công ty, quản lý các vấn đề như sau:
Hoạch định các chiến lược phát triển công ty trong dài hạn.
Quyết định các vấn đề về hoạt động hàng ngày của công ty.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty và đề ra các chế độ phúc lợi cho nhân
viên.
Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng và các giấy tờ liên quan.
Đại diện cho công ty duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp, khách hàng và các đối
tác khác.
Tạo dựng, duy trì và phát triển thương hiệu của công ty.
Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong công ty.
PHÓ GIÁM ĐỐC: Bao gồm 2 phó giám đốc
Phó giám đốc kinh tế chịu trách nhiệm về các công việc quản lý bán hàng, xuất
nhập khẩu, tài chính và hành chính.
Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật.
9
KHỐI VĂN PHÒNG
- Phòng nhân sự
Tổ chức quản lý cán bộ công nhân viên, tiếp nhận tuyển dụng, điều động cán bộ
công nhân viên.
Xây dựng bộ máy cho công ty, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đương
nhiệm và thừa kế.
Nghiên cứu thực hiện chính sách tiền lương, thôi việc, hưu trí, đề xuất thi đua,
khen thưởng, giải quyết khiếu nại.
Quản lý BHXH theo dõi cấp phát bảo hộ lao động.
Quản lý HĐLĐ, giám sát công việc phục vụ cơm cho người lao động của nhà cung
cấp.
Quản lý tủ thuốc công ty, hồ sơ người lao động bị tai nạn lao động, giải quyết hồ
sơ tai nạn lao động.
Những công việc phát sinh theo yêu cầu của trưởng phòng và BGĐ.
Hướng dẫn người lao động thực hiện theo nội quy của công ty.
- Phòng xuất nhập khẩu
Tìm kiếm những nhà cung cấp mới phù hợp với những đòi hỏi của công ty nếu cần
thiết.
Liên hệ nhà cung cấp để hỏi hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng và các công việc liên
quan khác.
Giữ vững và duy trì mối quan hệ với những nhà cung cấp của công ty để thỏa
thuận được những chính sách tốt nhất từ phía họ và sự ủng hộ nhiệt tình của họ trong
trường hợp có bất cứ vấn đề gì xảy ra.
Đàm phán phương thức thanh toán, bảo hiểm và phương tiện vận chuyển phù hợp
tùy thuộc vào điều kiện của hợp đồng.
- Phòng kế toán
Lên kế hoạch tài chính dựa vào mục tiêu về doanh thu của công ty.
Lên kế hoạch tài chính hàng tháng và hàng năm của công ty.
10
Lên kế hoạch tồn kho các sản phẩm của công ty.
- Phòng Marketing
Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng.
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong
muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm… ).
Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái,
và đôi khi là hồi sinh.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá cả,
phân phối, chiêu thị; 4C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ năng tổng
hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.
- Phòng thu mua
Trách nhiệm
Lập kế hoạch thu mua, mua tất cả các nguyên liệu, linh kiện máy móc phục vụ cho
quá trình sản xuất.
Cung cấp đủ nguyên liệu cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho sản xuất không bị
gián đoạn.
Chịu trách nhiệm trước ban Giám Đốc về quá trình mua hàng.
Thực hiện công việc theo chỉ đạo của BGĐ.
Quyền hạn
Xem xét yêu cầu mua hàng trước khi trình BGĐ để phê duyệt.
Phân công giám sát công việc của cán bộ, nhân viên trong phòng.
Đề nghị khen thưởng hoặc kỷ luật đối với nhân viên trong phòng.
- Phòng kỹ thuật
Xây dựng các dịch vụ kỹ thuật phù hợp định hướng của công ty.
Thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng bằng những giải pháp kỹ thuật tốt nhất.
11
Tổ chức những khóa học để cải tiến những kỹ năng và kiến thức về kỹ thuật và
giao tiếp.
Cập nhật các thông tin về sản phẩm và công nghệ mới đối với công ty.
Hỗ trợ khách hàng, nhà cung cấp, các chi nhánh và các bộ phận khác trong việc
giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, sản phẩm...
- Phòng kế hoạch và sản xuất
Trách nhiệm
Xây dựng chiến lược lâu dài và hiệu quả về mọi hoạt động sản xuất.
Chịu trách nhiệm và báo cáo trước BGĐ mọi hợp đồng SX.
Lập kế hoạch SX
Xây dựng định mức vật tư và yêu cầu mua hàng, theo dõi lịch giao hàng.
Tổ chức thực hiện SX theo đúng tiến độ.
Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa kể từ khâu SX.
Chăm lo công tác PCCC.
Sử dụng nguồn nhân lực, vật lực, quản lý việc sản xuất một cách hiệu quả.
Xây dựng mối quan hệ đoàn kết các bộ phận trong xưởng của công ty.
Quan tâm đến lợi ích của công ty và lợi ích chính đáng của người lao động.
- Phòng nghiên cứu và phát triển (R&D)
Nghiên cứu và phát triển nhằm cho ra đời những sản phẩm có thiết kế, chất liệu,
đặc tính, công dụng mới. Ngoài ra, còn bao gồm cả việc nghiên cứu, cải tiến, nâng cao
chất lượng sản phẩm hiện có. Nghiên cứu cải tiến, phát triển các quy trình sản xuất, quy
trình vận hành.
Việc nghiên cứu, tìm kiếm công nghệ sản xuất, chế biến tối ưu để cho ra đời sản
phẩm (cả cũ lẫn mới) với chất lượng và giá thành tối đa.
XƯỞNG SẢN XUẤT
- Các tổ sản xuất
Tổ 1: phôi
Tổ 2: gia công
12