Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.45 MB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

HUỲNH THỊ TRÚC LY

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI,
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

HUỲNH THỊ TRÚC LY

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI,
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TRỊNH ĐỨC TUẤN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ KẾ TOÁN HUY
ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI ” do Huỳnh Thị Trúc Ly, sinh viên khóa 33, ngành Kế toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng ngày ____________ .

Trịnh Đức Tuấn
Người hướng dẫn,

__________________________
Ngày

 

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_________________________


________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm

3

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế đã tận tình truyền đạt
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Trịnh Đức Tuấn đã trực tiếp theo
dõi và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình em hoàn thành chuyên đề này.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Phương Đông – Chi nhánh Đồng Nai, cùng tất cả anh chị các Phòng ban trong
Ngân hàng, đặc biệt là Anh Nguyễn Thanh Bình (Trưởng phòng quản lý rủi ro tín
dụng), chị Nguyễn Thị Thơm (Trưởng phòng kế toán) và các anh chị ở Phòng Kế toán
đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập.
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên và giúp đỡ của bạn bè.

Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, cùng tập thể các anh chị trong
Ngân hàng và các bạn dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác giảng dạy, làm việc
và học tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đồng Nai, Tháng 07 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Trúc Ly


NỘI DUNG TÓM TẮT
HUỲNH THỊ TRÚC LY. Tháng 07 năm 2011. “ Kế Toán Huy Động Vốn Và
Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Đồng Nai, TP. Biên
Hòa ”.
HUYNH THI TRUC LY. July 2011. “ Accounting Of Capital Mobilization
And Making Loans at the Orient Commercial Joint Stock Bank – Dong Nai
Branch, Bien Hoa city ”.
Một quốc gia phát triển phải có một nền kinh tế phát triển. Và một nền kinh tế
phát triển phải biết tận dụng mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong dân chúng để đầu tư, mang
lại nguồn lợi cho đất nước. Huy động vốn trong hệ thống Ngân hàng phải phát huy
mọi khả năng để khai khác nguồn tài chính dồi dào đó. Bên cạnh đó, Ngân hàng phải
dùng nguồn vốn huy động được để cho vay, mang lại nguồn lợi cho chính bản thân
Ngân hàng và cho cả sự phát triển kinh tế.
Thấy được sự khó khăn của công tác huy động vốn và cho vay cũng như vai trò
quan trọng của chúng, em quyết định nghiên cứu thực tế kế toán quá trình huy động
vốn và cho vay tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai.
Để công tác huy động vốn được linh hoạt, hoạt động cho vay đáp ứng mọi nhu
cầu khách hàng thì hệ thống ngân hàng có nhiều phương thức khác nhau. Nhưng trong
phạm vi của khóa luận, em chỉ đi sâu vào các hình thức chủ yếu như kế toán nghiệp vụ
TGTK có kỳ hạn, TGTK không kỳ hạn, kế toán nghiệp vụ TGTT, kế toán nghiệp vụ
phát hành giấy tờ có giá cũng như cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.

Từ sự tìm hiểu thực tế, tiến hành mô tả về các mặt như quy trình huy động vốn,
quy trình cho vay, quy trình luân chuyển chứng từ, tình hình thực hiện kế toán huy
động vốn, tình hình thực hiện kế toán cho vay tại đơn vị để có những bài học kinh
nghiệm cho bản thân, cũng như những nhận xét, những kiến nghị phù hợp để hoàn
thiện hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
1.4. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN..................................................................................................................3
2.1. Giới thiệu về NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai .....................................3
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển ......................................................................... 3
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản ......................................................................... 4
2.1.3. Định hướng phát triển .................................................................................... 4
2.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban..........................................................4
2.2.1. Bộ máy tổ chức .............................................................................................. 4
2.2.2. Bộ máy kế toán .............................................................................................. 5
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán - ngân quỹ ...................................... 6
2.2.4. Hình thức kế toán ngân hàng sử dụng ........................................................... 6

2.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu. .........................................................................7
2.3.1. Đối với khách hàng cá nhân ........................................................................... 7
2.3.2. Đối với khách hàng là doanh nghiệp ............................................................. 7
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ........................................................7
2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................ 7
2.4.2. Khó khăn ........................................................................................................ 8

v
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................9
3.1. Tổng quan về nghiệp vụ kế toán huy động vốn ...................................................9
3.1.1. Khái niệm và vai trò kế toán huy động vốn .................................................. 9
3.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán huy động vốn .................................................. 9
3.2. Các hình thức huy động vốn ...............................................................................10
3.2.1. Huy động vốn từ tiền gửi ............................................................................. 10
3.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá ................................................ 11
3.2.3. Huy động vốn từ tổ chức tín dụng khác và ngân hàng nhà nước ................ 11
3.2.4. Huy động vốn từ nguồn khác ....................................................................... 12
3.3. Kế toán hoạt động huy động vốn ........................................................................12
3.3.1. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi ........................................................................... 12
3.3.2. Kế toán nghiệp vụ phát hành các giấy tờ có giá .......................................... 15
3.4. Nghiệp vụ kế toán cho vay ..................................................................................20
3.4.1. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay ................................................................. 20
3.4.2. Các hình thức cho vay.................................................................................. 21
3.4.3. Kế toán hoạt động cho vay........................................................................... 21
3.5. Hệ thống tài khoản ngân hàng sử dụng ...............................................................26
3.5.1. Cấu trúc tài khoản ........................................................................................ 26

3.5.2. Ký hiệu tiền tệ .............................................................................................. 26
3.5.3. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết .......................................................... 27
3.5.4. Phương pháp hạch toán các tài khoản .......................................................... 27
3.6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................28
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................29
4.1. Kế toán hoạt động huy động vốn ........................................................................29
4.1.1. Các loại hình sản phẩm dịch vụ cung ứng ................................................... 29
4.1.2. Chứng từ kế toán .......................................................................................... 30
4.1.3. Quy trình thu chi tại ngân hàng.................................................................... 31
4.1.4. Huy động vốn bằng tiền gửi......................................................................... 39
4.1.5. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá ................................................ 52
vi
 


4.2. Kế toán hoạt động cho vay ..................................................................................54
4.2.1. Các phương thức cho vay ............................................................................ 54
4.2.2. Chứng từ nghiệp vụ cho vay ........................................................................ 54
4.2.3. Quy trình cho vay tại ngân hàng .................................................................. 55
4.2.4. Kế toán cho vay cá nhân và hộ gia đình ...................................................... 58
4.2.5. Kế toán cho vay doanh nghiệp ..................................................................... 68
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................75
5.1. Kết luận ...............................................................................................................75
5.1.1. Về công tác kế toán huy động vốn ............................................................... 75
5.1.2. Về công tác kế toán cho vay ........................................................................ 77
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................78
5.2.1. Về công tác kế toán huy động vốn ............................................................... 78
5.2.2. Về công tác kế toán cho vay ........................................................................ 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81
PHỤ LỤC

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

ATM

Automated Teller Machine

CCTG

Chứng chỉ tiền gửi

CMND

Chứng minh nhân dân

GDV


Giao dịch viên

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐCC

Hợp đồng cầm cố

HĐTC

Hợp đồng thế chấp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

IPCAS

Intra Bank Payment and Customer Accounting System.

KH

Khách hàng

KS

Kiểm soát


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TGTKCKH

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

TGTKKKH


Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TK

Tài khoản

TS

Tài sản

UNC

Ủy nhiệm Chi

CTCP

Công ty cổ phần

TVXD

Tư vấn xây dựng

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn
viii


 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Thể Lệ Tham Gia Chương Trình “cào ngay – trúng lớn”.............................50

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức ..................................................................................5
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán ..................................................................................5
Hình 4.1. Quy Trình Thu Tiền Mặt ...............................................................................32
Hình 4.2. Quy Trình Chi Tiền Mặt ................................................................................34
Hình 4.3. Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ bằng Chuyển Khoản ............................35
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển, Kiểm Soát và Tập Hợp Chứng Từ Trong Ngày .......38
Hình 4.5. Sơ Đồ Quy Trình Cho Vay tại Ngân Hàng ...................................................56

x
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Giấy nộp tiền của Trần Thị Ngọc Hoa.
Phụ lục 02: Giấy nộp tiền của Ngô Thùy Dung.
Phụ lục 03: Phiếu chuyển khoản, ủy nhiệm chi CTCP TVXD Trắc Địa BĐ An Sơn.

Phụ lục 04: Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi CTTNHH Đạo Linh.
Phụ lục 05: Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi của CTTNHH Nhật Nam Sơn.
Phụ lục 06: Giấy lãnh tiền, séc của DNTN Phong Thái trả cho Trần Hữu Tuyến.
Phụ lục 07: Giấy lãnh tiền của Trần Duy Phương.
Phụ lục 08: Giấy lãnh tiền, sổ tiết kiệm ngoại tệ của Hồ Thị Thanh Nga.
Phụ lục 09: Giấy lãnh tiền, sổ tiết kiệm VNĐ của Nguyễn Mai Trúc Giang.
Phụ lục 10: Giấy lãnh tiền, sổ tiết kiệm VNĐ của Đỗ Mạnh Phi.
Phụ lục 11: Giấy lãnh tiền, sổ tiết kiệm VNĐ của Nguyễn Văn Quyên.
Phụ lục 12: Giấy lãnh tiền, sổ tiết kiệm VNĐ của Nguyễn Thị Hạnh Phước.
Phụ lục 13: Giấy lãnh tiền, chứng chỉ huy động vàng của Vương Thị Quế.
Phụ lục 14: HĐTD, HĐTC của Hoàng Minh Tú.
Phụ lục 15: HĐTD của Phạm Thị Xuân.
Phụ lục 16: HĐTD, HĐTC của Nguyễn Quốc Thoại.
Phụ lục 17: HĐTD, HĐTC của DNTN Đức Trí.
Phụ lục 18: HĐTD của DNTN Tân Xuân Đa.

xii
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hệ thống NH giữ một vai trò rất quan trọng đối với nền kinh kế của mọi quốc
gia. Là người đi vay để cho vay, NH giữ một vai trò trung gian giữa chủ thể thừa vốn
và thiếu vốn. Thế nhưng NH không thể huy động tối đa nguồn vốn trong xã hội, vẫn
còn một lượng vốn nhàn rỗi không được đầu tư, sinh lời.
Tìm kiếm nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý, cho vay đạt hiệu quả là mục
tiêu của mọi NH. Do vậy, huy động vốn và cho vay là vấn đề không thể thiếu đối với

mọi NH. Và nghiệp vụ kế toán huy động vốn cũng như kế toán cho vay giữ một phần
quan trọng, ảnh hưởng to lớn đối với cả hệ thống NH.
Việc theo dõi vốn huy động các loại và cho vay đa dạng được giao nhiệm vụ
cho bộ phận kế toán. Và bộ phận kế toán của đơn vị đã ghi nhận các nghiệp vụ huy
động vốn và cho vay ra sao? có điểm mạnh gì và tồn tại gì trong quá trình hạch toán?
Để nhận diện các vấn đề trên, tôi chọn nội dung “ Kế toán huy động vốn và
cho vay tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Đồng Nai” làm khóa
luận tốt nghiệp chương trình học bậc cử nhân.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu hình thức huy động vốn như: huy động vốn từ tiền gửi, phát hành
giấy tờ có giá, vay ngân hàng khác, vay ngân hàng nhà nước và các hình thức huy
động khác cũng như hình thức cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.
Mô tả công tác kế toán trong hình thức huy động vốn và cho vay, quy trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán kế toán khi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh…trong từng hình thức huy động vốn, hình thức cho vay.

1
 


Qua đó rút ra những ưu nhược điểm của công tác kế toán trong từng hình thức
huy động vốn, từng hình thức cho vay để có những đề nghị xác đáng, thích hợp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian: Sơ lược hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Phương Đông – CN Đồng Nai.
Phạm vi thời gian: do giới hạn về mặt thời gian và nguồn lực nên đề tài được
tiến hành trong khoảng thời gian từ 07/03/2011 đến cuối 20/05/2011.
Phạm vi nội dung: tập trung nghiên cứu và tìm hiểu về hoạt động huy động vốn
và cho vay trong ngân hàng TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai.
Số liệu trong 2 năm: 2010 và 2011.

1.4. Cấu trúc của đề tài
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phương
Đông – CN Đồng Nai, cơ cấu tổ chức của chi nhánh, hình thức kế toán áp dụng, những
thuận lợi và khó khăn của ngân hàng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác huy động vốn, công tác cho vay tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – CN Đồng Nai, từ đó có những nhận xét về công tác kế toán tại ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, thấy được những ưu nhược điểm của công tác kế toán
tại ngân hàng, từ đó đề xuất những ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động.

2
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển
NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai tiền thân là phòng giao dịch Đồng
Nai, địa chỉ 99/1 Phạm Văn Thuận (quốc lộ 15 cũ), phường Tam Hiệp, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 12/01/2006, khai
trương vào ngày 16/01/2006; đến ngày 22/05/2008 nâng cấp thành CN Đồng Nai. Đến

đầu tháng 5 năm 2009 CN đã dời sang địa chỉ lô 25, 26 Đồng Khởi – Tân Hiệp, Thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Hiện tại vị trí của CN nằm tại khu vực sầm uất, dân cư
đông đúc tại trung tâm thành phố Biên Hòa, an ninh ổn định, giao thông thuận tiện đi
lại, tuy nhiên mặt tiền của CN bị che khuất, không gian CN khá chật hẹp chưa xứng
tầm với vóc dáng của một CN NH ảnh hưởng phần nào đến hoạt động kinh doanh,
tiềm năng của NH cũng như khả năng cạnh tranh thu hút KH với các NH khác trên
cùng địa bàn vì vậy trong thời gian sắp tới NH sẽ dời vị trí của CN hiện tại đến một vị
trí mới có nhiều thuận lợi hơn.
NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai là CN của NH TMCP Phương Đông,
đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp, đại diện pháp nhân của NH TMCP Phương Đông, có con
dấu riêng. Mọi hoạt động của CN đều tuân thủ theo pháp luật hiện hành của nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luật các tổ chức tín dụng, chịu sự lãnh đạo và
kiểm tra hoạt động của NH TMCP Phương Đông.
Hoạt động được hơn 5 năm nhưng NH đã dần chiếm lĩnh khu vực ngoại thành,
thu hút được ngày càng nhiều KH trong khu vực lân cận.

3
 


Từ khi thành lập, NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai đã lớn mạnh, tạo
dựng được uy tín, hình ảnh đẹp trong lòng KH. Các sản phẩm dịch vụ phong phú, đa
dạng, công nghệ tiên tiến hiện đại, chất lượng dịch vụ không ngừng được nâng cao.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai có nhiệm vụ quản lý tài chính và
thanh toán, thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng trên địa bàn Tp.Biên Hòa
và các khu vực lân cận, kiểm soát các hoạt động của phòng giao dịch trực thuộc chi
nhánh.
2.1.3. Định hướng phát triển
- Tập trung đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ NH theo hướng

hiện đại hoá, đủ năng lực cạnh tranh và hội nhập. Nâng cao năng lực tài chính và phát
triển giá trị thương hiệu trên cơ sở đẩy mạnh và kết hợp với văn hoá doanh nghiệp.
- Với phương châm “NH TMCP Phương Đông niềm tin và thịnh vượng”, NH
đã thu hút được ngày càng nhiều KH, tăng lòng tin và sự gắn bó của NH với KH.
- Là một thành viên của NHTM CP Phương Đông, CN Đồng Nai cũng đã
không ngừng phấn đấu, đẩy nhanh tiến độ triển khai áp dụng công nghệ thông tin,
nâng cao năng suất lao động, đầu tư vào con người, phát triển năng lực nhân viên, đào
tạo chuyên sâu theo yêu cầu công việc, tăng cường huấn luyện tại chỗ, khuyến khích
tự học để nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên. Nâng cao năng lực điều hành và
phát triển các kỹ năng quản trị NH hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Mục tiêu của NH là đạt được những chỉ tiêu mà Hội sở đã
đặt ra, thành công của chi nhánh sẽ góp phần đạt mục tiêu chung của toàn hệ thống.
2.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
2.2.1. Bộ máy tổ chức

4
 


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức
Ban giám đốc

Phòng kế toán

Phòng hành chính

Tổ kho quỹ và quỹ
tiết kiệm

Tổ tin học


Phòng tín dụng

Tổ tín dụng và
thanh toán quốc tế

Nguồn tin: Phòng hành chính NH TMCP Phương Đông.
NH TMCP Phương Đông đã thực hiện triển khai mô hình tổ chức theo loại hình
doanh nghiệp NH đặc biệt và sắp xếp lại bộ máy tổ chức gọn nhẹ, năng động, có sự
phân công nhiệm vụ cụ thể, khoa học. Từ những định hướng mà NH đề ra, NH TMCP
Phương Đông luôn cố gắng thực hiện định hướng trên nhằm phấn đấu để đưa NH
không chỉ đạt mục tiêu chung của toàn hệ thống mà còn mang lại một kết quả kinh
doanh tốt trong thời gian tới.
2.2.2. Bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Kiểm soát viên
giao dịch

Bộ phận quỹ 

Kế toán giao
dịch, thanh toán
viên
Nguồn tin: Phòng Hành Chính NH TMCP Phương Đông.
5

 


2.2.3. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán - ngân quỹ
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, và thanh toán theo quy định
của NHNN.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính,
quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn, trình NH TMCP Phương Đông cấp
trên phê duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NH TMCP
Phương Đông.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo cáo
theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo luật định.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
2.2.4. Hình thức kế toán ngân hàng sử dụng
NH áp dụng hình thức kế toán máy nhưng thiết lập sổ tuân thủ theo hình thức
chứng từ ghi sổ. Hiện nay, ngân hàng sử dụng phần mềm IPCAS. Hàng ngày, GDV
căn cứ trên các chứng từ gốc tiến hành hạch toán vào các tài khoản thích hợp. Những
bút toán này sẽ tập trung về máy chủ của KSV. Cuối ngày, KSV in bảng nhật ký quỹ
và bảng liệt kê chứng từ. KSV tiến hành chấm chứng từ trên cơ sở đối chiếu giữa
chứng từ gốc và những bút toán trên bảng liệt kê chứng từ. Phần mềm được thiết kế
sẵn sẽ tự động tạo bảng cân đối tài khoản ngày, tháng, quý, năm và các báo cáo khác
phục vụ nhu cầu quản lý của NH.
Hình thức chứng từ ghi sổ được thực hiện theo các trình tự sau:
Nghiệp vụ phát sinh  lập chứng từ  vào sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi, sổ chi tiết
các TK cần chi tiết (hàng ngày) lập chứng từ ghi sổ  vào sổ cái các TK ; sổ đăng

ký chứng từ ghi sổ  cuối kỳ lập bảng cân đối số phát sinh  đối chiếu và lập báo
cáo tài chính.

6
 


2.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu.
2.3.1. Đối với khách hàng cá nhân
- Nhận tiền gửi: TGTT, TGTKKKH; TGTKCKH; tiết kiệm gửi góp; tiết kiệm
hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi; tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo lũy tiến tiền
gửi; tiết kiệm có thưởng…
- Phát hành GTCG như kỳ phiếu, CCTG ngắn hạn, CCTG dài hạn, trái phiếu…
- Cho vay: cho vay vốn sản xuất kinh doanh; cho vay đáp ứng yêu cầu phục vụ
đời sống; cho vay mua sắm nhà ở; phương tiện vận chuyển…; cho vay cầm cố giấy tờ
có giá; cho vay người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; cho vay trả góp;
cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng.
- Dịch vụ như: chuyển tiền kiều hối qua tài khoản và qua chứng minh thư; dịch
vụ chuyển tiền kiều hối qua kênh Western Union; dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài;
dịch vụ thẻ OCB.
2.3.2. Đối với khách hàng là doanh nghiệp
Thanh toán quốc tế; dịch vụ tài khoản TGTT; dịch vụ trả và nhận lương tự
động; dịch vụ bảo lãnh; cho vay doanh nghiệp; dịch vụ sec; các dịch vụ kinh doanh
ngoại tệ; dịch vụ bao thanh toán.
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng
2.4.1. Thuận lợi
- Hội sở chính của chi nhánh tọa lạc tại số 45 đường Lê Duẩn, Tp.HCM, lịch
sự, thoáng mát, có nhiều quầy giao dịch.
- NH TMCP Phương Đông – CN Đồng Nai nằm trong khu vực đông dân cư,
đời sống người dân ngày càng phát triển.

- Trang thiết bị hiện đại, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, phục vụ đắc lực
cho mọi công tác của ngân hàng.
- Ban lãnh đạo ngân hàng dày dạn kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ
cũng như trong công tác lãnh đạo, quản lý ngân hàng.
- Đội ngũ nhân viên hòa nhã, nhiệt tình, tận tâm phục vụ khách hàng.
- Chính sách bố trí, luân chuyển cán bộ làm việc ngày thứ 7 đã đáp ứng được
một lượng lớn khách hàng, mang lại sự thuận tiện trong giao dịch, góp phần tạo nên
hình ảnh đẹp của ngân hàng trong lòng khách hàng.
7
 


2.4.2. Khó khăn
- Vị trí ngân hàng là thuận lợi nhưng không phải là thuận lợi nhất trong khu
vực, không nằm trong trung tâm của Tp.Biên Hòa. Vì vậy lượng khách hàng tìm đến
giao dịch còn thấp hơn khả năng thực tế.
- Ngân hàng được thành lập vừa hơn 5 năm, đó không phải là thời gian dài để
thu hút lượng khách hàng tiềm năng trong khu vực.
- Sự cạnh tranh gay gắt của hệ thống ngân hàng khác hệ thống và cả hệ thống
ngân hàng cùng hệ thống nằm trong khu vực.
- Sản phẩm dịch vụ có đa dạng, phong phú nhưng chưa thu hút được sự quan
tâm của khách hàng trong và ngoài khu vực.
- Khoa học công nghệ có tiên tiến nhưng chưa nắm bắt được sự phát triển
nhanh chóng của thời đại.

8
 


CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Tổng quan về nghiệp vụ kế toán huy động vốn
3.1.1. Khái niệm và vai trò kế toán huy động vốn
a) Khái niệm
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục vụ cho
hoạt động tín dụng của mình nên nguồn vốn này được xem như một khoản nợ của NH.
Vì vậy, nghiệp vụ huy động vốn được xem như nghiệp vụ TS nợ.
b)Vai trò
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng rất lớn trong các NH. Nếu
NH phát huy tốt công tác huy động vốn không những mở rộng công tác cho vay, tăng
cường vốn cho nền kinh tế mà còn mang đến cho NH nhiều lợi nhuận.
- Đối với khách hàng: Được tiết kiệm và đầu tư sinh lời, cung cấp cho KH một
nơi an toàn cất trữ và tích lũy nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Đối với xã hội: Quản lý được lượng tiền trong lưu thông, định hướng đầu tư
cho các ngành và vùng kinh tế, điều hòa vốn giữa người thiếu và người thừa.
- Đối với NH: Vốn huy động giữ một vai trò rất quan trọng, là nguồn giải quyết
vấn đề đầu vào cho mọi NH.
3.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán huy động vốn
a) Ý nghĩa
- Kế toán HĐV cung cấp những thông tin về phạm vi HĐV, tỷ trọng mỗi hình
thức huy động, tỷ trọng nguồn vốn bằng nội tệ hay ngoại tệ trong tổng nguồn vốn. Từ
đó, ban quản trị có phương hướng đầu tư vào các ngành kinh tế, sử dụng nguồn vốn
sao cho có hiệu quả cao và có kế hoạch trả nợ vay đúng hạn.
9
 


- Ngoài ra NH còn có thể theo dõi tình hình HĐV để từ đó mở rộng hay giảm

nguồn vốn huy động.
b) Nhiệm vụ
- Phản ánh, ghi chép một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác về mọi hoạt động
HĐV khi có nghiệp vụ phát sinh.
- Theo dõi chặt chẽ kỳ hạn rút tiền, hạch toán trả nợ và lãi kịp thời.
- Phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình HĐV và trả nợ, giúp cho ban lãnh
đạo NH có kế hoạch HĐV và sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
3.2. Các hình thức huy động vốn
3.2.1. Huy động vốn từ tiền gửi
a) Huy động vốn từ tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
- Mục đích chính của việc gửi tiền vào tài khoản là nhằm đảm bảo an toàn và
thực hiện các khoản thanh toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
- Hầu hết các NH đều tính và thu phí dịch vụ trên TK này để bù đắp cho khoản
chi phí lớn mà NH phải bỏ ra để theo dõi và xử lý khối lượng giao dịch khổng lồ trên
TGTT.
b) Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn
- Là những khoản tiền có kỳ đáo hạn cố định cho một số tiền nhất định nào đó.
Mục đích chính của việc gửi tiền có kỳ hạn là được hưởng lãi. Người gửi tiền chỉ được
rút tiền khi đến hạn thỏa thuận. Nếu khách hàng rút trước hạn thì được trả lãi với mức
thấp hơn thỏa thuận đầu (hưởng lãi suất không kỳ hạn).
- Việc phát hành một sổ TGCKH cũng tương tự như việc phát hành một CCTG,
chỉ khác ở chổ là việc phát hành CCTG chỉ tập trung trong khoảng thời gian NHTM
muốn tăng nhanh vốn huy động.
c) Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Là loại tiền gửi mà KH có thể tích lũy dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng
một khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. KH có thể tùy ý gửi
hoặc rút tiền.
- Đối với loại tiền gửi này NH trả lãi cho KH với lãi suất thường thấp.

10

 


- Khi KH gửi TGTKKKH, KH sẽ được NH cung cấp một sổ tiền gửi, phản ánh
tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi được hưởng hoặc KH được
cung cấp một báo cáo TK sau mỗi lần giao dịch thay cho sổ tiền gửi.
d) Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Ngoài việc trả lãi cho KH còn kèm theo mục đích cụ thể: Tiết kiệm mua nhà,
tiết kiệm có thưởng…
3.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
GTCG là chứng nhận của NH phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận
một nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và
các điều khoản cam kết giữa NH và người mua.
a) Giấy tờ có giá ngắn hạn và dài hạn
- GTCG ngắn hạn là GTCG có thời hạn dưới 12 tháng như kỳ phiếu, CCTG
ngắn hạn và các GTCG ngắn hạn khác.
- GTCG dài hạn là GTCG có thời hạn trên 12 tháng bao gồm trái phiếu, CCTG
dài hạn và các GTCG dài hạn khác.
b) Phương thức trả lãi
- Tính lãi trước: Tính lãi ngay khi phát hành, khi đáo hạn KH nhận tiền bằng
mệnh giá.
- Tính lãi sau: Chỉ thanh toán lãi khi đáo hạn cùng mệnh giá.
- Trả lãi định kỳ: Căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ 6 tháng hay 1 năm đối
với GTCG dài hạn.
c) Các trường hợp phát hành
- Phát hành GTCG ngang giá: Là phát hành GTCG đúng bằng mệnh giá.
- Phát hành GTCG có chiết khấu: Là phát hành GTCG nhỏ hơn mệnh giá, phần
chênh lệch gọi là chiết khấu.
- Phát hành GTCG có phụ trội: Là phát hành GTCG với giá lớn hơn mệnh giá.
Phần chênh lệch gọi là phụ trội.

3.2.3. Huy động vốn từ tổ chức tín dụng khác và ngân hàng nhà nước
Các TCTD có thể vay lẫn nhau và đi vay từ các TCTD nước ngoài. Ngoài ra
TCTD còn được vay vốn ngắn hạn từ NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định.
11
 


3.2.4. Huy động vốn từ nguồn khác
3.3. Kế toán hoạt động huy động vốn
3.3.1. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi
a) Chứng từ sử dụng
Để có cơ sở ghi chép nghiệp vụ tiền gửi vào sổ sách kế toán, kế toán NH sử
dụng các chứng từ : Giấy gửi tiền, giấy lĩnh tiền, phiếu thu, phiếu chi, sổ tiền gửi hoặc
sao kê số dư tiền gửi, bảng kê tính lãi, phiếu chuyển khoản, phiếu thanh toán.
b) Tài khoản sử dụng
* TK 42 - Tiền gửi của KH
- TK 421 - Tiền gửi KH trong nước bằng VNĐ
+ TK 4211 - TG không kỳ hạn
+ TK 4212 - TG có kỳ hạn
+ TK 4214 - TG vốn chuyên dùng
- TK 422 - Tiền gửi KH trong nước bằng ngoại tệ
+ TK 4221 - Tiền gửi không kỳ hạn
+ TK 4222 - Tiền gửi có kỳ hạn
+ TK 4224 - Tiền gửi vốn chuyên dùng
- TK 423 - Tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
+ TK 4231 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
+ TK 4232 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
+ TK 4238 - Tiền gửi tiết kiệm khác
- TK 424 - Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
+ TK 4241 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

+ TK 4242 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
* TK 49 - Lãi và phí phải trả
- TK 491 - Lãi trả cho tiền gửi
+ TK 4911 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam
+ TK 4912 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
+ TK 4913 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
+ TK 4914 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
* TK 80 - Chi phí hoạt động tín dụng
12
 


- TK 801 - Trả lãi tiền gửi
c) Nội dung và kết cấu tài khoản tiền gửi
* TK 42 - Tiền gửi của KH
TK này phản ánh các khoản tiền do KH gửi vào NH. Nội dung phản ánh trong
TK này như sau:
42
- Số tiền KH rút ra

- Số tiền KH gửi vào
Dư có: Phản ánh số tiền
KH đang gửi tại NH

* TK 49 - Lãi và phí phải trả
- TK này phản ánh số lãi tính dồn tích trên số tiền lãi của KH đang gửi tại NH.
- Việc hạch toán TK này phải tuân thủ theo các quy định: Lãi phải trả cho tiền
gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. Lãi phải trả
cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà NH đã hạch toán vào chi phí nhưng
chưa chi trả cho KH.

491
- Số tiền lãi phải trả tính
dồn tích.

- Số tiền lãi đã trả

Dư có: Số tiền lãi phải
trả tính dồn tích.

* TK 80 - Chi phí hoạt động tín dụng
TK này phản ánh chi phí huy động vốn bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi, tiền
vay, phát hành giấy tờ có giá và chi phí trả lãi khác.
80
- Các khoản chi về hoạt
động tín dụng

- Số tiền giảm chi về hoạt
động tín dụng

     

- Chuyển số dư nợ cuối năm
vào TK lợi nhuận năm nay
khi quyết toán 

 
 

13
 



×