Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THÀNH LẬP ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM MÁY NƯỚC NÓNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG HOÀNG NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

ĐỖ HOÀNG LAI

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THÀNH LẬP ĐẠI LÝ PHÂN
PHỐI SẢN PHẨM MÁY NƯỚC NÓNG NĂNG LƯỢNG
MẶT TRỜI CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG
LƯỢNG HOÀNG NGUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
v


ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

ĐỖ HOÀNG LAI

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THÀNH LẬP ĐẠI LÝ PHÂN
PHỐI SẢN PHẨM MÁY NƯỚC NÓNG NĂNG LƯỢNG
MẶT TRỜI CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG
LƯỢNG HOÀNG NGUYÊN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Nguời hướng dẫn: Ths. TRẦN MINH TRÍ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

vi


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Lập và Thẩm Định Dự
Án Thành Lập Đại Lý Phân Phối Sản Phẩm Máy Nước Nóng Năng Lượng Mặt Trời
Cho Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên ” do ĐỖ HOÀNG LAI, sinh viên
khóa 2007, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯONG MẠI đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Ths. TRẦN MINH TRÍ
Người hướng dẫn

________________________
Ngày
tháng
năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm

Ngày

vii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin được gửi lời cám ơn đến Ba và Mẹ của tôi, người đã có công ơn
sinh thành cũng như dưỡng dục tôi suốt 22 năm qua. Ba, Mẹ đã không ngại nắng mưa,
vất vả, tảo tần trong công việc, để kiếm từng đồng tiền, cắt bạc cho tôi ăn học. Nếu
không có sự dạy dỗ, chăm sóc của Ba, Mẹ thì tôi đã không được như ngày hôm nay.
Tôi cũng xin cám ơn Anh, Chị tôi, những người đã luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi gặp
khó khăn. Anh, Chị đã hi sinh tuổi thơ của mình để cùng với gia đình nuôi tôi ăn học,
sự hi sinh đó thật là cao cả và quý giá biết bao. Cũng xin cám ơn Ông, Bà, các Cậu,
Mợ, Chú, Thim đã động viên tinh thần và cả vật chất cho tôi khi tôi rời khỏi quê
hương thân thiết để đặt chân lên chốn bộn bề, náo nhiệt của thành thị.
Tôi xin cám ơn các thầy cô giáo (người cha, người mẹ thứ 2) Trường THCS
Phú Cường, Trường THPT Mỹ Phước Tây, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh – Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt 12 năm học Phổ
Thông và 4 năm Đại Học vừa qua. Đặc biệt xin cám ơn thầy TRẦN MINH TRÍ, người
đã dành hết tâm huyết cho nghề và hướng dẫn tôi tận tình, tạo mọi điều kiện cho tôi

hoàn thành bài khoá luận này. Thầy như là người anh Cả, người mà đã dạy tôi từng chi
tiết trong khoá luận, đã định hướng những con đường đúng đắn để giúp tôi hoàn thành
bài khoá luận này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị trong phòng kinh doanh nói riêng
và Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên nói chung đã tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình thực tập. Cám ơn anh Bùi Văn Yên, giám đốc kinh doanh, người đã
hướng dẫn, chỉ dạy tôi rất nhiều điều bổ ích về cuộc sống cũng như những kinh
nghiệm của người một người đàn anh.
Tôi rất cám ơn tất cả những bạn bè, những người luôn bên tôi, chia sẻ buồn, vui
và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian sống xa nhà.
Xin cám ơn chân thành và cầu chúc mọi người nhiều sức khoẻ.
Sinh viên: ĐỖ HOÀNG LAI

viii


NỘI DUNG TÓM TẮT

ĐỖ HOÀNG LAI. Tháng 07 năm 2011. "Lập Và Thẩm định Dự Án Thành
Lập Đại Lý Phân Phối Sản Phẩm Máy Nước Nóng Năng Lượng Mặt Trời Tại
Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên".
DO HOANG LAI. July 2011. " Formulation and evaluation of investment
projects to distribute SOLIMPEKS Solar Energy Corp for Hoang Nguyen Join
Stock Company”
Khóa luận giới thiệu về sự hình thành, phát triển về những sản phẩm sử dụng
nguồn năng lượng mặt trời của Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên. Ngoài
ra, khoá luận còn tìm hiểu về một trong nhiều cách kinh doanh đó là nghiên cứu thành
lập một dự án trong kinh doanh.
Khoá luận sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp từ việc khảo
sát thị trường và ứng dụng các chỉ tiêu trong thẩm định dự án đầu tư để đánh giá tính

khả thi của dự án. Đồng thời có một số biện pháp để góp phần năng cao sản lượng tiêu
thụ cho Công Ty trong thời gian sắp tới.
Sau khi khảo sát thị trường, phân tích các chỉ tiêu, tôi xin đề xuất một số kiến
nghị và đánh giá tính khả thi của dự án từ đó có những biện pháp mang lại hiệu quả
hoạt động cho Đại Lý nếu dự án có thể thực hiện.

ix


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................xv
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. xvi
Chương 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn .....................................................................................3
Chương 2. TỔNG QUAN................................................................................................4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của tập đoàn Solimpeks .................................4
2.2. Sơ lược về công ty cổ phần năng lượng Hoàng Nguyên ......................................5
2.3. Bộ máy tổ chức và chức năng từng phòng ban của công ty .................................5
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty .................................................................5
2.3.2. Chức năng của từng phòng ban ......................................................................6
2.4. Một số hình ảnh về hoạt động của công ty ...........................................................8
2.5. Một số dự án đã thực hiện...................................................................................10
2.6. Các sản phẩm máy nước nóng năng lượng mặt trời của Công ty .......................12

2.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hoàng Nguyên năm 2010 15
Chương 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................18
2.1. Một số khái niệm và thuật ngữ ...........................................................................18
2.1.1. Đầu tư ...........................................................................................................18
2.1.2. Dự án đầu tư .................................................................................................19
2.1.3. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................19
2.1.4. Đại lý ...........................................................................................................19
2.1.5. Khấu hao ......................................................................................................21
2.1.6. Phân loại đầu tư ............................................................................................22
x


2.1.7. Phân loại dự án đầu tư ..................................................................................24
2.1.8. Bố cục của một dự án khả thi .......................................................................24
2.1.9. Lập kế hoạch trả nợ của tín dụng trả góp .....................................................26
2.1.10. Phương pháp xây dựng bảng báo cáo ngân lưu dự án ...............................26
2.1.11. Phân tích nhu cầu thị trường ......................................................................28
2.1.12. Phân tích kỹ thuật .......................................................................................29
2.1.13. Phân tích nhân sự .......................................................................................29
2.1.14. Phân tích tài chính ......................................................................................29
2.1.15. Phân tích những ảnh hưởng của dự án đến kinh tế, xã hội ........................29
2.1.16. Một số chỉ tiêu cơ bản dùng thẩm định dự án đầu tư .................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................35
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................35
2.2.2. Phương pháp phân tích.................................................................................37
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................39
4.1. Sơ lược về ngành kinh doanh máy nước nóng năng lượng mặt trời ..................39
4.1.1. Trên Thế Giới ...............................................................................................39
4.1.2. Tại Việt Nam ................................................................................................40
4.2. Nhu cầu sử dụng sản phẩm .................................................................................44

4.3. Lập dự án ............................................................................................................49
4.3.1. Thời gian và địa điểm ..................................................................................49
4.3.2. Dự toán chi phí .............................................................................................50
4.3.3. Dự toán doanh thu ........................................................................................54
4.3.4. Dự toán nguồn vốn .......................................................................................58
4.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................62
4.3.6. Xây dựng bảng ngân lưu của dự án .............................................................63
4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án .............................................................64
4.4.1. Thẩm định dự án theo quan điểm CSH ........................................................64
4.4.2. Thẩm định dự án theo quan điểm Ngân hàng ..............................................66
4.5. Phân tích rủi ro của dự án ...................................................................................67
4.5.1. Phân tích độ nhạy một chiều ........................................................................68
4.5.2. Phân tích độ nhạy hai chiều .........................................................................69
xi


Chương 5. KẾT LUẬN .................................................................................................72
5.1. Kết luận ...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................73
5.2.1. Đối với nhà đầu tư ........................................................................................73
5.2.2. Đối với công ty.............................................................................................73
5.2.3. Những mặt hạn chế của luận văn .................................................................73
Phụ lục
Tài liệu tham khảo

xii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Theo ABC

CSH: Chủ sở hữu
ĐVT: Đơn vị tính
HĐQT: Hội Đồng Quản Trị
SP: Sản phẩm
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
VCĐ: Vốn cố định
VLĐ: Vốn lưu động

xiii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty Hoàng Nguyên
Năm 2010 so với Năm 2009 ........................................................................................ 16
Bảng 4.1. Các Sản Phẩm Máy Nước Nóng Năng Lượng Mặt Trời tại Thị Trường Việt
Nam ............................................................................................................................. 41
Bảng 4.2. Phân Chia Diện Tích Kinh Doanh tại Đại Lý ............................................. 51
Bảng 4.3. Dự Trù Kinh Phí Trang Thiết Bị Đại Lý .................................................... 52
Bảng 4.4. Cơ Cấu Nhân Viên và Mức Lương Dự Kiến cho Đại Lý .......................... 53
Bảng 4.5. Các Chi Phí Phát Sinh Khác trong Tháng ................................................... 54
Bảng 4.6. Cơ Cấu Sản Lượng Từng Sản Phẩm qua Các Năm .................................... 56
Bảng 4.7. Giá Bán Sản Phẩm qua Các Năm ............................................................... 57
Bảng 4.8. Khoản Doanh Thu Giảm Trừ ...................................................................... 57
Bảng 4.9. Doanh Thu Dự Kiến của Đại Lý ................................................................. 58
Bảng 4.10. Tổng Vốn Cố Định .................................................................................... 58
Bảng 4.11. Giá Vốn Của Từng Loại Sản Phẩm .......................................................... 59
Bảng 4.12. Tổng Vốn Lưu Động .................................................................................. 60
Bảng 4.13. Tổng Nguồn Vốn ...................................................................................... 60
Bảng 4.14. Lãi Suất Vay và Gửi Tiết Kiệm Qua Các Năm ........................................ 61
Bảng 4.15. Kế Hoạch Trả Nợ Vay .............................................................................. 62

Bảng 4.16. Báo Cáo Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh của Đại Lý ............................... 62
Bảng 4.17. Xây Dựng Bảng Ngân Lưu theo Quan Điểm CSH .................................... 63
Bảng 4.18. Xây Dựng Bảng Ngân Lưu theo Quan Điểm Ngân Hàng ........................ 64
Bảng 4.19. Tính Toán Chỉ Tiêu NPV, IRR, B/C, PI ................................................... 65
Bảng 4.20. Tính PP ....................................................................................................... 65
Bảng 4.21. Tính Toán Chỉ Tiêu NPV, IRR, B/C, PI .................................................... 66
Bảng 4.22. Tính Toán Chỉ Tiêu PP ............................................................................. 67
Bảng 4.23. Phân Tích NPV Khi Giá Bán Thay Đổi .................................................... 68
Bảng 4.24. Phân Tích NPV Khi Sản Lượng Thay Đổi ................................................ 69
Bảng 4.25. Phân Tích NPV khi Giá và Sản Lượng Thay Đổi .....................................69

xiv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty ...................................................................... 6
Hình 2.2. Đội Ngũ Nhân Viên Công Ty tại VIETBUILD 2009 ................................. 9
Hình 2.3. Khách Hàng Tham Quan Tìm Hiểu Hệ Thống Làm Nóng Nước Bằng Năng
Lượng Mặt Trời Công Nghệ Mới Hàng Đầu Thế Giới, Lần Đầu Tiên Có Mặt tại Việt
Nam và Duy Nhất tại VIETBIULD 2009 ................................................................... 10
Hình 2.4. Dự Án Sài Gòn Pearl – Q. Bình Thạnh, TP.HCM, Quy Mô 126 Căn Biệt
Thự Cao Cấp Liền Kề .................................................................................................. 11
Hình 2.5. Dự Án Sadeco – H. Bình Chánh, TP. HCM, Quy Mô 80 Căn Biệt Thự Cao
Cấp Liền Kề ................................................................................................................. 12
Hình 2.6. Hệ Thống Đun Nước Nóng Bằng Năng Lượng Mặt Trời Cao Cấp Công
Nghệ Mới MARVEL TSM .......................................................................................... 13
Hình 2.7. Hệ Thống Đun Nước Nóng Bằng Năng Lượng Mặt Trời Cao Cấp MARVEL
TSC 300 ........................................................................................................................ 14
Hình 2.8. Hệ Thống Đun Nước Nóng Bằng Năng Lượng Mặt Trời Cao Cấp MARVEL
TSC 200 ........................................................................................................................ 15

Hình 4.1. Tỉ Lệ Sử Dụng Các Sản Phẩm Máy Nước Nóng Năng Lượng Mặt Trời Có
Mặt Trên Thị Trường Hiện Nay .................................................................................. 43
Hình 4.2. Tỉ Lệ Khách Hàng Sử Dụng và Không Sử Dụng Máy Nước Nóng Năng
Lượng Mặt Trời ........................................................................................................... 45
Hình 4.3. Ảnh Hưởng của Thu Nhập Đến Khả Năng Mua Sản Phẩm ........................ 46
Hình 4.4. Một Số Chỉ Tiêu Quan Tâm của Khách Hàng Khi Mua Sản Phẩm ............ 47
Hình 4.5. Mức Độ ảnh Hưỏng của Kênh Thông Tin Đến Khả Năng Mua Sản Phẩm của
Khách Hàng ................................................................................................................. 48
Hình 4.6. Sự ảnh Hưởng của Độ Tuổi Đến Khả Năng Mua Sản Phẩm của Khách Hàng
...................................................................................................................................... 49
Hình 4.7. Sơ Đồ Nhân Sự Dự Kiến tại Đại Lý ............................................................ 53
Hình 4.8. Dự Kiến Sản Lượng Tiêu Thụ qua Các Năm .............................................. 55
Hình 4.9. Khấu Hao Tài Sản Cố Định ......................................................................... 59

xv


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thăm dò
Phụ lục 2. Bảng báo giá

xvi


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Cách đây hơn 25 năm, Việt Nam vẫn còn là một đất nước nghèo nàn, lạc hậu,
gắn liền với chế độ công hữu về Tư Liệu Sản Xuất, đã kiềm hãm sự phát triển của đất

nước trong một thời gian rất dài. Nhưng kể từ năm 1986 cho tới nay, với sự thay đổi
về đường lối và những chính sách mở rộng giao thương với các nước trên thế giới thì
đất nước Việt Nam đã không ngừng phát triển và ngày càng tiến bộ, khoa học kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại. Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đã lên tới 1.160 USD
người/năm, đã tăng cao hơn so với các năm: 2009 (1.040 USD người/năm), 2008 (960
USD người/năm), 2007 (835 USD người/năm). (Theo Vneconomy). Trước những sự
đổi mới trên, nhà nước ta đã tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp: kỹ sư, giáo viên, bác sĩ…
cũng như là nhiều lĩnh vực kinh doanh cho đất nước: bất động sản, chứng khoán, thành
lập công ty…
Trong nhiều lĩnh vực kinh doanh ấy, thì việc thành lập một dự án đầu tư cũng là
một trong những ngành đã và đang được sự quan tâm của rất nhiều người.
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều sản phẩm được sản xuất ra để phục vụ
cho nhu cầu cuộc sống con người, đã ngày càng trở nên đa dạng và phong phú hơn.
Với tất cả những sản phẩm đó, đều có thể thực hiện một dự án kinh doanh. Tuy nhiên,
cùng với sự phát triển của xã hội cũng như nhu cầu càng cao của con người, thì một
vấn đề cấp bách luôn tồn tại song song đó là: ô nhiễm môi trường, việc giảm đáng kể
nguồn năng lượng có sẵn như: than đá, dầu mỏ… Chính vì vậy, việc ứng dụng những
nguồn năng lượng thiên nhiên vô tận: năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng
nước để sản xuất ra những sản phẩm phục vụ cho con người là một việc làm thiết thực.

1


Hiện nay, nguồn năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng
được nhiều quốc gia tiên tiến quan tâm nghiên cứu và phát triển rộng rãi. Tại Việt
Nam, thì điều kiện địa lý rất thuận lợi để phát triển, khai thác cũng như là sử dụng
nguồn năng lượng mặt trời để góp phần giảm một lượng lớn chi phí trong cuộc sống
cũng như trong sản xuất. Đồng thời, nó làm giảm đi gánh nặng về thiếu hụt năng lượng
mà xã hội đang phải chịu.
Với những tiêu chí trên công ty năng lượng Hoàng Nguyên tự hào là đại diện

cho tập đoàn Solimpeks tại Việt Nam, mang theo sứ mệnh trở thành nhà cung cấp thiết
bị năng lượng mặt trời hàng đầu và đem đến dịch vụ tuyệt hảo nhằm thỏa mãn nhu cầu
khách hàng.
Như vậy, qua những phân tích trên, việc đưa sản phẩm máy năng lượng mặt trời
đến người tiêu dùng là một việc làm cần thiết. Một trong những cách thức để thực hiện
là thành lập đại lý để có thể phân phối được sản phẩm này đến với người tiêu dùng, mà
cụ thể hơn là: “Lập và Thẩm định dự án thành lập Đại Lý phân phối sản phẩm máy
nước nóng năng lượng mặt trời cho Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên”.
Với sự hướng dẫn tận tình của Ths. Trần Minh Trí, Giảng viên Khoa Kinh Tế,
Trường ĐH NÔNG LÂM TPHCM thì dự án trên có thể tiến hành nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của khóa luận này là nhằm vào việc “Lập và Thẩm định dự
án thành lập Đại Lý phân phối sản phẩm máy nước nóng năng lượng mặt trời cho
Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên”. Qua đó, ứng dụng kiến thức của bài
khoá luận cũng như là những kiến thức được tích lũy trong quá trình học tập tại trường
cho việc kinh doanh sau khi tốt nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên khóa luận nhằm vào các mục tiêu cụ thể
như sau:
+ Phân tích nhu cầu thị trường.

2


+ Lập kế hoạch đầu tư: Phân tích kỹ thuật (trang thiết bị, địa điểm, thời gian,
sản phẩm…), phân tích nhân sự, phân tích tài chính (nguồn vốn, những khoản thu, chi,
rủi ro…)
+ Thẩm định dự án đầu tư.
+ Phân tích một số ảnh hưởng của dự án đến tình hình kinh tế, xã hội.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên và Khu vực
Quận 9.
Thời gian: 29/03/2010 đến 20/05/2010.
Nội dung: Lập và Thẩm định dự án thành lập Đại Lý phân phối sản phẩm máy
nước nóng năng lượng mặt trời cho Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên.
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu. Trình bày lý do chọn đề tài đồng thời nêu lên mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng
Nguyên và Tập Đoàn Solimpeks.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Trình bày các khái niệm
có liên quan đến đề tài, những vấn đề chung và các phương pháp phân tích.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Khảo sát thị trường, phân tích tình
hình nguồn vốn và các chi phí liên quan đến việc thành lập đại lý phân phối sản phẩm.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Đánh giá tính khả thi của dự án, rút ra một số
kết luận cho công ty và nhà nước.

3


Chương 2
TỔNG QUAN

Để Lập và Thẩm định dự án thành lập đại lý phân phối sản phẩm máy nước
nóng năng lượng mặt trời cho công ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên, việc tìm
hiểu về công ty là đều cần thiết, nhằm giúp cho người đọc hiểu sơ nét về công ty.
Trong chương này sẽ giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của tập đoàn
Solimpeks, cũng như là giới thiệu về công ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên.

Công ty này chính là đại lý phân phối độc quyền tại Việt Nam của tập đoàn Solimpeks.
Qua việc tìm hiểu về công ty sẽ giúp cho dự án có được những cơ sở ban đầu như là:
xác định cơ cấu nhân sự, trang thiết bị, lương cơ bản… và một số vấn đề khác có liên
quan đến dự án thành lập đại lý như là: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty…
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của tập đoàn Solimpeks
Năm 1979: Một trong các công ty đi tiên phong trong sản xuất tấm thu nhiệt tại
Châu Âu.
Năm 1983: Sáng tạo và phát triển các vật liệu nâng cao hiệu suất tấm thu nhiệt.
Năm 1992: Hợp tác toàn diện với Tập đoàn MULLER – Đức, chuyển giao công
nghệ từ tập đoàn này.
Năm 1993: Trở thành 1 trong các Công ty lớn nhất Châu Âu về năng lượng mặt
trời.
Năm 2001: Thành lập tập đoàn Solimpeks, mục tiêu đưa sản phẩm chất lượng
ra toàn cầu.
Năm 2002: Giành được chứng chỉ chất lượng ITW and SAI Global.
Năm 2003: Đạt được chứng chỉ chất lượng INTA từ Tây Ban Nha và FSEC từ
Mỹ…
Năm 2004: Đạt được chứng chỉ chất lượng SP từ Thủy Điển, Clearkies từ Anh,
SEI từ Ai Len.
4


Năm 2005: Giành được chứng chỉ chất lượng Solar Keymark từ Đức, chứng chỉ
chất lượng SRCC từ Mỹ.
Năm 2008: Chế tạo và đưa ra thị trường Pin năng lượng mặt trời, sản xuất hoàn
toàn tự động.
Nguồn: Phòng kinh doanh
2.2. Sơ lược về công ty cổ phần năng lượng Hoàng Nguyên
Tên Công ty: công ty cổ phần năng lượng Hoàng Nguyên
Tên tiếng Anh: Hoang Nguyen Energy Join Stock Company

Tên viết tắt: Hoang Nguyen Energy JSC
Ngày thành lập: Ngày 23 tháng 09 năm 2008
Giấy CNĐKKD số: 4103011379
Trụ sở chính: 103/22 đường Điện Cao Thế, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân
Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (+84) 8 3813 0841 – (+84) 8 3831 0896
Fax: (+84) 8 3813 0861
Địa chỉ email:
Địa chỉ website: www.hoangnguyenvn.com
2.3. Bộ máy tổ chức và chức năng từng phòng ban của công ty
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty
BP. BÁN
SỈ VÀ


P. BÁN
HÀNG
CHỦ TỊCH
HĐQT

P. KINH
DOANH

BP. BÁN
LẺ


P. DỰ ÁN

P. MARKETING
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM
ĐỐC

BP. IT

P. KỸ
THUẬT

BP. CƠ KHÍ
VÀ NHIỆT
BP. ĐIỆN – TỰ
ĐỘNG HOÁ

P. HCNS

BP. KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH

P. TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

BP. KHO VÀ GIAO
NHẬN HÀNG

BP. BẢO VỆ

Nguồn: Phòng nhân sự
2.3.2. Chức năng của từng phòng ban
Tại công ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên ban HĐQT bao gồm 6 thành
viên: Hà Nam Trung, Hà Văn Minh, Hà Văn An, Hà Thị Thuận, Nguyễn Văn An và
Bùi Văn Yên. Trong đó:

6


Anh Hà Nam Trung giữ chức vụ Chủ Tịch HĐQT cũng là tổng giám đốc của
công ty, còn anh Bùi Văn Yên giữ chức vụ phó chủ tịch HĐQT đồng thời cũng là giám
đốc kinh doanh của công ty.
Giữ chức vụ tại các phòng ban còn lại là: anh Nguyễn Văn Hà –P. Kỹ Thuật,
chị Hà Thị Thuận – P. Tài Chính Kế Toán, anh Nguyễn Kim Thành – P. HCNS, anh
Nguyễn Văn Sửu – PB. Bảo Vệ.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban được trình bày trong các mục dưới đây:
a) Hội Đồng Quản Trị
HĐQT là cơ quan điều hành công ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt công ty
quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi nhuận của công ty. Số thành viên
của HĐQT sẽ không ít hơn 5 người và không nhiều hơn 11 người, mỗi thành viên có
nhiệm kỳ tối đa 5 năm và có thể được bầu lại ở nhiệm kỳ tiếp theo.
b) Giám đốc
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn chung được quy định tại điều lệ của công
ty.
Quyết định tuyển dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, trợ cấp,
lợi ích và các điều khoản khác liến quan đến hợp đồng lao động trong công ty.
Trực tiếp chỉ đạo các phòng ban khác của công ty.
c) Phòng hành chính nhân sự

Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến
lược của công ty.
Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý cũng như chính sách
đào tạo nhân sự tại công ty.
Quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên toàn công ty.
d) Phòng kế toán
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kinh tế toán
theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.

7


Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng
vốn của công ty.
d) Phòng kinh doanh
Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu Ban Giám Đốc
đưa ra.
Lập kế hoạch cho chương trình quảng cáo và khuyến mãi thúc đẩy việc bán
hàng.
Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.
So sánh đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu. Tìm ra nguyên
nhân tăng giảm doanh thu so với kế hoạch, đưa ra hướng khắc phục kịp thời.
Tổ chức thu thập thông tin về mẫu sản phẩm mới, ý kiến khách hàng.
e) Phòng kỹ thuật
Quản lý, sử dụng, sửa chữa, mua sắm, bảo quản có hiệu quả các trang thiết bị,
cơ sở vật chất phục vụ công việc lắp đặt sản phẩm cùng các hoạt động khác của công
ty.
Tiến hành bảo dưỡng và bảo trì các sản phẩm cho khách hàng theo định kỳ.
f) Bộ phận bảo vệ

Đảm bảo an toàn các tài sản của công ty cũng như nhà kho và các vấn đề liên
quan đến an ninh trật trự tại công ty.
2.4. Một số hình ảnh về hoạt động của công ty
Được trình bày dưới đây là một số hình ảnh mà công ty đã ghi nhận lại, sau khi
tham gia hội chợ VIETBUILD năm 2009, sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về một số hoạt
động của công ty.

8


Hình 2.2. Đội Ngũ Nhân Viên Công Ty tại VIETBUILD 2009

Nguồn: Phòng kinh doanh

9


Hình 2.3. Khách Hàng Tham Quan Tìm Hiểu Hệ Thống Làm Nóng Nước Bằng
Năng Lượng Mặt Trời Công Nghệ Mới Hàng Đầu Thế Giới, Lần Đầu Tiên Có
Mặt tại Việt Nam và Duy Nhất tại VIETBIULD 2009

Nguồn: Phòng kinh doanh
2.5. Một số dự án đã thực hiện
Công ty đã thực hiện rất nhiều dự án lắp đặt máy nước nóng năng lượng mặt
trời cho các công trình, từ những dự án quy mô nhỏ (1 – 2 máy) cho đến những dự án
có quy mô lớn (vài chục máy). Dưới đây là một vài công trình tiêu biểu mà công ty đã
thực hiện.

10



Hình 2.4. Dự Án Sài Gòn Pearl – Q. Bình Thạnh, TP.HCM, Quy Mô 126 Căn Biệt
Thự Cao Cấp Liền Kề

Nguồn: Phòng kinh doanh

11


Hình 2.5. Dự Án Sadeco – H. Bình Chánh, TP. HCM, Quy Mô 80 Căn Biệt Thự
Cao Cấp Liền Kề

Nguồn: Phòng kinh doanh
2.6. Các sản phẩm máy nước nóng năng lượng mặt trời của Công ty
Hiện tại công ty Cổ Phần Năng Lượng Hoàng Nguyên đang là đại lý độc quyền
tại Việt Nam cho Tập Đoàn Solimpeks. Công ty cung cấp cho người tiêu dùng 2 dòng
sản phẩm chính đó là dòng trực tiếp (TSC) và dòng gián tiếp (TSM). Về cơ bản giữa 2
loại này có sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc hoạt động.
Với loại trực tiếp, nguồn nước lạnh sẽ được nối với tấm hấp thụ nhiệt, khi nước
lạnh được tấm hấp thụ nhiệt làm nóng lên thì xảy ra quá trình đối lưu, nguồn nước
nóng sẽ được hấp thụ lên bình. Nguồn nước này sẽ được chứa tại đây để có thể phục
vụ cho người tiêu dùng trong sinh hoạt. Bình chứa có 2 loại là 200 lít và bình 300 lít.
Ưu điểm của loại máy này là giá cả thấp hơn loại gián tiếp tuy nhiên nó cũng làm cho
tấm hấp thụ nhiệt dễ bị bẩn và hạn chế khả năng hấp thụ nhiệt sau một thời gian dài sử
dụng.
Với loại gián tiếp, nguồn nước lạnh được nối với bồn chứa, bên trong bồn là
những ống dây được quấn thành cuộn. Nước lạnh sẽ được chứa trong những ống này.
12



Để làm nóng được nước trong ống thì người ta dùng một loại nước dung môi sạch, loại
nước này được chứa trong tấm hấp thụ nhiệt, khi lượng nước này được làm nóng thì sẽ
được hấp thụ lên trên bồn chứa và nó sẽ làm nóng nguồn nước lạnh trong ống. Lượng
dung môi qua quá trình làm nóng sẽ nguội dần và bị đẩy lại tấm hấp thụ nhiệt, tiếp tục
được hấp thụ và lại bị đẩy lên để làm nóng nước trong ống. Cứ như thể quá trình cứ
lập đi lập lại, chính vì nguồn nước lạnh không đi qua tấm hấp thụ nên sẽ không làm
bẩn tấm này. Còn loại nước dung môi trong tấm này là loại nước sạch nên không ảnh
hưởng đến tấm hấp thụ, tuy nhiên sau một thời gian 6 – 12 tháng thì nó được châm
thêm nước một lần vì bị hao hụt dần. Loại này thì cũng giống loại trực tiếp chứa được
200 lít và 300 lít.
Dưới đây là một số hình ảnh về dòng sản phẩm hiện có tại công ty
a) Hệ thống đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời cao cấp công nghệ
mới MARVEL TSM
Hình 2.6. Hệ Thống Đun Nước Nóng Bằng Năng Lượng Mặt Trời Cao Cấp Công
Nghệ Mới MARVEL TSM

Nguồn: Phòng kinh doanh
13


×