Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH GIA ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.56 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

ĐẶNG THỊ HOÀI LINH

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH
GIA ĐỊNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

ĐẶNG THỊ HOÀI LINH

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH
GIA ĐỊNH

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GV HOÀNH OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH” do Đặng Thị
Hoài Linh, sinh viên khóa 33, chuyên ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày

.

HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011


tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin chân thành gửi lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã sinh
thành, nuôi dưỡng, ủng hộ và tạo mọi điều kiện cho con học tập để vững bước trên con
đường tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự tận tình giảng dạy của quý Thầy Cô
khoa Kinh tế, trường Đại Học Nông lâm TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu để làm hành trang bước vào đời. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc và lòng thành kính đến cô Hoàng Oanh Thoa đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp
đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Gia Định và cùng thể các anh chị tại ngân hàng, đặc
biệt là các anh chị phòng Kế Toán, quầy Dịch Vụ Khách Hàng đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả bạn bè của tôi đã giúp đỡ và động viên tôi vượt
qua những khó khăn trong thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Hoài Linh


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG THỊ HOÀI LINH. Tháng 7 năm 2011. “ Kế Toán Nghiệp Vụ Thanh
Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh
Gia Định ”
DANG THI HOAI LINH. July, 2011. “Accounting Of Non-cash Financial
Payment At Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank, Gia Đinh
Branch”.
Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng (NH) đem lại một phần thu nhập cho NH và
giúp NH huy động tiền gửi thanh toán của khách hàng như là một bộ phận nguồn vốn
được bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng với mức chi phí thấp. Có nhiều
hình thức thanh toán như séc, ủy nhiệm chi (UNC), ủy nhiệm thu (UNT), thẻ NH.
Thanh toán giữa các NH giúp hoàn thành quá trình thanh toán giữa các tổ chức
hay cá nhân không mở tài khoản tiền gửi tại cùng một NH. Ngoài ra các NH cũng
thường xuyên có nhu cầu điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong nội bộ một NH,
cũng như nhu cầu chuyển tiền giữa các NH khác hệ thống. Các hình thức thanh toán
giữa các NH như: thanh toán liên hàng điện tử, thanh toán bù trừ giữa các NH, thanh
toán liên hàng Citad.
Thấy được tầm quan trọng và trong phạm vi cho phép, năng lực của mình và
thực tế tại NH em xin tìm hiểu các nội dung sau:
 Các hình thức của nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NH.
 Tiến hành mô tả các hình thức trên về các mặt: quy trình thực hiện, quá
trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán…
 Rút ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị trong
hoạt động thanh toán. Từ đó có những nhận xét và kiến nghị để thúc đẩy hoạt động
thanh toán.
 
 



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x 
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi 
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận ..................................................2 
1.4 Cấu trúc khóa luận .................................................................................................2 
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................3 
TỔNG QUAN..................................................................................................................3 
2.1 Giới thiệu, tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .......................3 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NH Techcombank .................................3 
2.1.2 Những thành tựu giải thưởng đạt được ............................................................5 
2.2 Giới thiệu về NH Techcombank chi nhánh Gia Định ............................................5 
2.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban..............................................5 
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................5 
2.2.1.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................................7 
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2009 và 2010 ................................9 
2.2.4 Đánh giá tình hình hoạt động của Techcombank, chi nhánh Gia Định qua ma
trận SWOT ................................................................................................................9 
2.2.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................9 
2.2.4.2 Khó khăn .................................................................................................10 
2.2.4.3 Cơ hội ......................................................................................................10 
2.2.4.4 Thách thức ...............................................................................................10 

CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................12 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................12 
v


3.1 Các vấn đề chung về thanh toán qua NH .............................................................12 
3.1.1 Khái niệm.......................................................................................................12 
3.1.2 Vai trò của thanh toán qua NH trong nền kinh tế ..........................................12 
3.1.3 Điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ...................................13 
3.2 Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua NH ................................................13 
3.2.1 Hệ thống TK sử dụng và kết cấu của TK ......................................................13 
3.2.1.1 Hệ thống tài khoản kế toán NH áp dụng .................................................13 
3.2.1.2 Những TK liên quan đến quá trình hạch toán .........................................14 
3.2.1.3 Nội dung và kết cấu của các TK..............................................................15 
3.2.2 Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua NH ..........................................................20 
3.2.2.1 Nộp tiền mặt để thanh toán......................................................................20 
3.2.2.2 Thanh toán bằng Séc ...............................................................................20 
3.2.2.3 Thanh toán bằng UNC .............................................................................24 
3.2.2.4 Thanh toán bằng UNT .............................................................................26 
3.2.2.5 Thanh toán bằng thẻ ................................................................................29 
3.3 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................31 
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................32 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................32 
4.1 Hệ thống TK áp dụng tại Techcombank ..............................................................32 
4.1.1 Cấu tạo của một TK KH ................................................................................32 
4.1.2 Hệ thống TK kế toán áp dụng tại ngân hàng Techcombank .........................32 
4.2 Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua NH ................................................34 
4.2.1 Nộp tiền mặt để thanh toán ............................................................................34 
4.2.2 Hình thức thanh toán bằng Séc ......................................................................38 
4.2.2.1 Thủ tục phát hành Séc tại NH .................................................................38 

4.2.2.2 Thủ tục thanh toán Séc ............................................................................42 
4.2.3 Hình thức thanh toán bằng UNC ...................................................................47 
4.2.3.1 Người lập UNC và người thụ hưởng có TK cùng hệ thống NH
Techcombank ......................................................................................................47 
4.2.3.2 Người lập UNC và người thụ hưởng có TK khác hệ thống NH
Techcombank ......................................................................................................51 
vi


4.2.3.3 Các trường hợp xảy ra khi thực hiện UNC .............................................54 
4.2.3.4 Nhận xét...................................................................................................57 
4.2.4 Hình thức thanh toán bằng UNT ...................................................................57 
4.2.5 Hình thức thanh toán bằng thẻ NH ................................................................57 
4.2.5.1 Thủ tục phát hành thẻ ..............................................................................57 
4.2.5.2 Thủ tục đóng tài khoản cá nhân...............................................................60 
4.2.5.3 Thủ tục nhận TM tại quầy giao dịch .......................................................61 
4.2.5.4 Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản thẻ ..................................................62 
4.2.5.5 Nhận xét...................................................................................................65 
4.3 Nhận xét chung ....................................................................................................65 
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................67 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................67 
5.1 Kết luận ................................................................................................................67 
5.1.1 Về sổ sách kế toán .........................................................................................67 
5.1.2 Chứng từ ........................................................................................................67 
5.1.3 Quy trình tổ chức quản lý hạch toán và xử lý nghiệp vụ...............................67 
5.1.4 Về phần mềm T24 .........................................................................................68 
5.1.5 Công tác kế toán tại đơn vị ............................................................................69 
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................69 
5.2.1 Về lưu trữ chứng từ........................................................................................69 
5.2.2 Về phần mềm T24 .........................................................................................69 

5.2.3 Về công tác kế toán........................................................................................69 
5.2.4 Về hoạt động để thu hút KH ..........................................................................69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71 
PHỤ LỤC ......................................................................................................................72 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMND

Chứng minh nhân dân

TCB, TECHCOMBANK Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
GDV,Teller

Giao dịch viên

KSV

Kiểm soát viên

KTGD

Kế toán giao dịch

KDBL

Kinh doanh bán lẻ


HCVP

Hành chính văn phòng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TK

Tài khoản

TMCP


Thương mại cổ phần

UNC

Uỷ nhiệm chi

UNT   

 

 

Uỷ nhiệm thu

VN

Việt Nam

NH

Ngân Hàng 

TM

Tiền mặt

DN

Doanh nghiệp


KH

Khách Hàng

BGĐ

Ban Giám Đốc

CĐKT

Cân Đối Kế Toán

GTGT

Gía Trị Gia Tăng

TTTT

Trung Tâm Thanh Toán

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

ATM

Automated Teller Machine

PGD


Phòng Giao Dịch

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của NH Qua 2 Năm 2009, 2010 ................9 
Bảng 4.1 Hệ Thống TK Kế Toán Áp Dụng Tại Ngân Hàng Techcombank .................33 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của NH Techcombank Chi Nhánh Gia Định ...........6 
Hình 2.2 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Kế Toán...............................................6 
Hình 3.1 Sơ Đồ Thanh Toán Séc Cùng NH Phát Hành ................................................21 
Hình 3.2 Sơ Đồ Thanh Toán Séc Tại NH Khác NH Phát Hành ...................................22 
Hình 3.3 Sơ Đồ Thanh Toán UNC Trường Hợp KH Mở TK Trong Cùng NH ............24 
Hình 3.4 Sơ Đồ Thanh Toán UNC Trường Hợp KH Mở TK Khác NH .......................25 
Hình 3.5 Sơ Đồ Thanh Toán UNT Trường Hợp KH Mở TK Cùng NH .......................27 
Hình 3.7 Sơ Đồ Thanh Toán Bằng Thẻ .........................................................................30 
Hình 4.1 Lưu Đồ Nộp Tiền Mặt Để Thanh Toán ..........................................................35 
Hình 4.2 Lưu Đồ Phát Hành Séc ...................................................................................40 
Hình 4.3 Lưu Đồ Thanh Toán Séc ................................................................................44 
Hình 4.4 Lưu Đồ Thanh Toán UNC ..............................................................................48 

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
 
Phụ lục 1. Giấy mở tài khoản cho cá nhân
Phụ lục 2. Giấy mở tài khoản dành cho tổ chức
Phụ lục 3. Biểu phí dịch vụ nội bộ áp dụng cho khách hàng cá nhân
Phụ lục 4. Giấy đề nghị đóng tài khoản
Phụ lục 5. Giấy cam kết
 
 
 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Hoạt động kinh tế phát triển khiến cho các giao dịch thanh toán giữa các đơn vị
với nhau ngày càng nhiều và thường xuyên hơn. Để hỗ trợ cho việc thanh toán này
được dễ dàng, nhanh chóng, tiện lợi và an toàn hơn các ngân hàng đã đứng ra cung cấp
các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
Thanh toán là một trong những dịch vụ quan trọng của ngân hàng thương mại
(NHTM) và trong nền kinh tế. Nhờ dịch vụ thanh toán qua NH này giúp cho việc
thanh toán giữa các doanh nghiệp trở nên dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí.
Thanh toán qua NH, ngân hàng cũng có thể huy động tiền gửi thanh toán như là một
bộ phận nguồn vốn ngắn hạn của NH với chi phí thấp nhưng đem lại lợi nhuận cho NH
từ việc cung cấp các dịch vụ thanh toán đó. Ngoài ra nó còn giúp việc điều chuyển vốn
giữa các NH thuận tiện hơn.

Từ những nhu cầu khách quan của nền kinh tế thanh toán không dùng tiền mặt
đã trở thành hình thức thanh toán được khuyến khích sử dụng trong nền kinh tế. Việc
sử dụng dịch vụ thanh toán đã góp phần vào sự phát triển kinh tế và bình ổn giá trị tiền
tệ tránh và kiềm chế lạm phát.
Đối với NH công tác kế toán cũng giữ vai trò quan trọng thể hiện qua độ chính
xác, bảo mật thông tin, trình tự xử lý các nghiệp vụ… phụ thuộc chủ yếu vào việc xử
lý chứng từ, trình độ hạch toán của người kế toán.
Trong thời gian thực tập ở TCB tôi nhận thấy dịch vụ thanh toán rất quan trọng
đặc biệt là trong sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay
nên tôi đã chọn đề tài “KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH” làm khóa luận tốt nghiệp.


 

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và phân tích các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng cụ thể là nhận tiền gửi thanh toán, thanh toán giữa các cá nhân và doanh nghiệp.
- Tìm hiểu hệ thống tài khoản kế toán đang được sử dụng tại đơn vị.
- Mô tả chứng từ sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch
toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh…trong hoạt động thanh toán của NH.
- Ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị.
- Qua đó đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ
của NH cũng như hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ thanh toán đang sử dụng.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Khóa luận được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu sau
- Không gian: Tại Phòng giao dịch TCB Bạch Đằng – Chi nhánh Gia Định.
- Thời gian: Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 30/05/2011
- Nội dung nghiên cứu: Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại

NH.
1.4 Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Giới thiệu về NH TMCP Techcombank – Chi nhánh Gia Định
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu một số khái niệm, mô tả kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài này.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán nghiệp vụ thanh toán, trình tự luân chuyển chứng từ tại
PGD TCB Bạch Đằng. Từ đó đưa ra nhận xét.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu, nhược điểm về công tác kế toán, trên
cơ sở đó đề xuất ra những ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động.
2
 


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu, tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NH Techcombank
Tên NH: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
Tên tiếng anh: Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank

Tên giao dịch:TECHCOMBANK, TCB
Trụ sở chính: 70 -75 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website:www.techcombank.com.vn
Vốn điều lệ: 6.932.000.000đồng
Được thành lập vào ngày 27/09/1993 theo giấy phép hoạt động NH số
0040/NH-GP ngày 6/8/1993 do ngân hàng nhà nước (NHNN) cấp với số vốn điều lệ
ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 17 năm hoạt động đến nay TECHCOMBANK đã trở
thành một trong những NH TMCP hàng đầu VN với tổng tài sản đạt trên 107.910 tỷ
đồng (tính đến hết tháng 6/2010).
Techcombank có cổ đông chiến lược là NH HSBC với 20% cổ phần. Với mạng
lưới gần 230 chi nhánh, PGD trên 40 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến
cuối năm 2011, TCB sẽ tiếp tục mở rộng nâng tổng số chi nhánh và PGD lên 320 điểm
trên toàn quốc.
Năm 2007 phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt
trên 200.000 thẻ các loại. Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được
Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp
phát triển thị trường.
Năm 2008 NH triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp
hệ thống phần mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên
minh thẻ lớn nhất Smartlink và BankNet.
3
 


 

Hiện tại với đội ngũ nhân viên lên tới 5000 người, Techcombank luôn sẵn sàng
đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ cho KH. Techcombank hiện phục vụ gần 42.000
khách hàng doanh nghiệp trên 1 triệu khách hàng cá nhân, đây là cơ sở quan trọng để
đẩy mạnh các dịch vụ bán lẻ.

Hiện nay Techcombank đang áp dụng hàng loạt các sản phẩm như: các chương
trình Tiết kiệm dự thưởng “Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy
bảo gia, Tín dụng tiêu dùng, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà
cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản
phẩm Quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư chứng khoán mailto:F@st S-Bank và
Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web
thương mại điện tử mailto:F@st VietPay, thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect
Sứ mệnh- Tầm nhìn- 5 giá trị cốt lõi
Tầm nhìn
Trở thành NH tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Sứ mệnh
 Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng
nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên
cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
 Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ
hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp.
 Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai
một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các
thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
5 Gía trị cốt lõi
 Khách hàng là trên hết nhấn mạnh rằng chúng ta trân trọng từng khách hàng và
luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng.
 Liên tục cải tiến có nghĩa là chúng ta đã tốt nhưng luôn có thể tốt hơn, vì vậy
chúng ta sẽ không ngừng học hỏi và cải thiện.
 Tinh thần phối hợp có nghĩa là chúng ta tin tưởng vào đồng nghiệp của mình và
hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng.
4
 



 

 Phát triển nhân lực có nghĩa là chúng ta tạo điều kiện cán bộ nhân viên có thể
phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho những người
đạt thành tích.
 Cam kết hành động có nghĩa là chúng ta luôn đảm bảo rằng công việc đã được
cam kết sẽ phải được hoàn thành.
2.1.2 Những thành tựu giải thưởng đạt được
- Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2008” và “Sao Vàng Thủ Đô 2008” do đơn
vị Hội Doanh nghiệp trẻ.
- Giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế năm
2009” do đơn vị CitiBank trao tặng.
- Danh hiệu “Doanh nghiệp lớn ứng dụng Công nghệ thông tin hiệu quả nhất
năm 2008 – ICT Awards” do Bộ thông tin và truyền thông trao.
- Người tiêu dùng và đọc giả bình chọn là “Thương hiệu Việt được ưa thích
nhất năm 2010”.
- Tạp chí Euromoney bình chọn “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010”
- Giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất lượng” (International
Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh nghiệp
quốc tế.
2.2 Giới thiệu về NH Techcombank chi nhánh Gia Định
Techcombank chi nhánh Gia Định được thành lập vào ngày 25/10/2006
Địa chỉ: 60A Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP HCM
Tel: (08) 9954540

Fax:(08) 9954541

2.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức


5
 


 

Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của NH Techcombank Chi Nhánh Gia Định

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG DỊCH
VỤ KH

Bộ phận
KTGD

Bộ phận
kho quỹ

PHÒNG KINH
DOANH BÁN
LẺ

Bộ phận
KDBL

PHÒNG DỊCH
VỤ KH CAO
CẤP


Bộ phận hổ
trợ KDBL

Bộ phận
kiểm soát sau

CÁC PGD
TRỰC
THUỘC

Bộ phận
HCVP

Nguồn: Phòng kế toán
Đứng đầu Techcombank chi nhánh Gia Định là Ban giám đốc (BGĐ) – điều
hành chi nhánh, BGĐ có quyền triển khai các văn bản do Hội sở đưa xuống, có quyền
quyết định mọi vấn đề của chi nhánh trong quyền hành của Hội sở ủy quyền và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình trong vấn đề kinh doanh, công tác
quản lý tại đơn vị.
Hình 2.2 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Kế Toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Kiểm soát viên
kế toán


Bộ phận quỹ

Kế toán giao dịch

Nguồn: Phòng kế toán
6
 


 

2.2.1.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
a. Nhiệm vụ của Phòng dịch vụ khách hàng
- Bộ phận kế toán giao dịch (KTGD): Trực tiếp giao dịch với khách hàng, chịu
trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết các vấn đề của KH theo thẩm quyền trong việc lập,
kiểm soát và phê duyệt chứng từ giao dịch. Cập nhật kịp thời, chính xác các giao dịch
vào hệ thống. In sổ phụ, giấy báo Có, giấy báo Nợ, hóa đơn thu phí hàng tháng cho
khách hàng… Thực hiện cung cấp các báo cáo theo quy định và yêu cầu của các cấp
lãnh đạo có thẩm quyền. Thực hiện việc quản lý, lưu trữ chứng từ, sổ sách hồ sơ và
định kì giao cho bộ phận kiểm soát, hổ trợ chi nhánh và PGD.
- Bộ phận kho quỹ: Thực hiện quản lý chi thu tiền mặt, quản lý các giấy tờ có
giá, hồ sơ tài khoản thế chấp và các tài sản đang lưu trữ tại kho quỹ. Thực hiện việc
vận chuyển tiền, nộp tiền theo sự điều hành của BGĐ chi nhánh. Quản lý và đảm bảo
an toàn kho quỹ của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
b. Nhiệm vụ của phòng kinh doanh
Tiếp đón, điều phối KH tại điểm giao dịch, khai thác báo cáo các sản phẩm bán
lẻ cho khách hàng hiện tại. Chủ động tổ chức thực hiện kiểm soát, phát triển thị
trường, quảng cáo triển khai cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho khách hàng.
Cung cấp số liệu, báo cáo và tham mưu cho lãnh đạo các cấp có thẩm quyền về các
hoạt động kinh doanh có liên quan.

c. Nhiệm vụ phòng giao dịch khách hàng cao cấp
Phục vụ, chăm sóc và phát triển các khách hàng cao cấp tại chi nhánh. Giới
thiệu các chính sách dành cho khách hàng cao cấp của Techcombank.
d. Nhiệm vụ bộ phận kiểm soát
- Sau khi nhận toàn bộ các chứng từ do các bộ phận chuyển đến, nhận chứng từ
của các user, chấm lại các giao dịch và đảm bảo nhận đầy đủ các chứng từ gốc kèm
theo bảng liệt kê giao dịch của các user để tập hợp thành liệt kê tổng hợp các giao
dịch.
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ. Kiểm
tra xác suất tính lãi tiền gửi và việc thu phí dịch vụ đối với khách hàng. Kiểm tra các
định khoản kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Định kỳ vào cuối tháng lập
báo cáo kết quả kiểm soát sau.
7
 


 

e. Nhiệm vụ bộ phận hành chính văn phòng
- Hướng dẫn cán bộ, công nhân viên thực hiện chế độ chính sách của pháp luật
về trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động. Tổ chức,
sắp xếp và bố trí nhân sự.
- Quản lý, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch, nhận xét cán bộ nhân viên. Phối hợp
với phòng kế toán tài chính quyết toán tiền lương, tính toán lương, thưởng, chế độ bảo
hiểm hàng tháng cho cán bộ nhân viên. Bố trí cán bộ nhân viên tham dự các khóa đào
tạo theo quy định.
- Thực hiện công tác tổ chức đối ngoại với các tổ chức có liên quan theo sự chỉ
đạo của Giám đốc. Tổ chức quản lý tốt phương tiện ô tô, có kế hoạch phân công quản
lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm.
2.2.2 Công tác kế toán tại đơn vị

a. Hình thức và trình tự ghi sổ
- Ngân hàng thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính. NH đang sử dụng hệ
thống Globus T24 cho toàn hệ thống Techcombank. Phầm mềm thiết kế theo hình thức
chứng từ ghi sổ nên có các loại sổ kế toán chủ yếu là: sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ
cái.
- Do sử dụng hệ thống T24 nên tất các chi nhánh, PGD và hội sở có thể theo dõi
lấy số liệu thông tin cần thiết, duyệt các bút toán… dựa trên sự phân quyền theo user
của mỗi người.
- Hằng ngày các GDV căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra làm chứng từ ghi sổ, xử lý chứng từ, hạch toán vào
tài khoản thích hợp trên giao diện được thiết kế trên phần mềm T24, in phiếu hạch
toán, kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ gốc và “liệt kê giao dịch trong ngày”. Sau đó
đưa cho kiểm soát viên duyệt lần 2 trên chứng từ và trên phần mềm. Tất cả các thông
tin sẽ được trung tâm thanh toán duyệt.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được tự động cập nhật vào
sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (năm) kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Kế toán phải kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính đã in ra
giấy để đảm bảo tính chính xác và trung thực.
8
 


 

b. Nhiệm vụ của công tác kế toán
Tính toán ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp thông tin về vốn và sử dụng vốn, các hoạt động dịch vụ ngân hàng, tình
hình sử dụng tài sản, đầu tư mua sắm tài sản, tình hình thu nhập, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của đơn vị tại mọi thời điểm.

Theo dõi, kiểm tra việc thu lãi, thu gốc, trả lãi, trả gốc đối vối KH và các khoản
thu chi chính của đơn vị mình.
Theo dõi và kiểm soát hoạt động các tài khoản tiền gửi, tiền vay trong nước và
ngoài nước của khách hàng tại Techcombank và tiền gửi của đơn vị ở NHNN và các
TCTD có tham gia thanh toán bù trừ.
Cuối năm khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính cho BGĐ và cơ quan thuế
theo quy định. Tính toán và kê khai nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của cơ
quan thuế.
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2009 và 2010
Để đánh giá tình hình hoạt động của Techcombank chi nhánh Gia Định ta dựa
vào số liệu báo cáo thực tế về kết quả hoạt động kinh doanh của NH qua 2 năm gần
đây (2009 và 2010).
Bảng 2.1 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của NH Qua 2 Năm 2009, 2010
Đơn vị: triệu đồng
Năm

2009

2010

Chỉ tiêu

Chênh lệch
Tuyệt đối

Tương đối (%)

Thu nhập

186.76


207.36

20.597

11,03

Chi phí

145.12

174.21

29.085

20,04

Lợi nhuận

41.642

33.154

-8.488

-20,38

2.2.4 Đánh giá tình hình hoạt động của Techcombank, chi nhánh Gia Định qua
ma trận SWOT
2.2.4.1 Thuận lợi

- Ban lãnh đạo ngân hàng dày dạn kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ
cũng như trong công tác lãnh đạo, quản lý ngân hàng.
9
 


 

- Nằm trên địa bàn trọng yếu, nơi tập trung đông dân cư đây là đối tượng đầy
tiềm năng để thu hút nguồn vốn đáng kể từ tiền gửi cũng như phát triển hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
- Đội ngũ nhân viên hòa nhã, nhiệt tình, tận tâm phục vụ khách hàng. NH
thường tổ chức các khóa đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
nhân viên.
- Trang thiết bị hiện đại, làm giảm khối lượng và tính chất phức tạp khi tác
nghiệp. Đồng thời tạo hình ảnh NH hiện đại đối với KH.
- Chính sách bố trí, luân chuyển cán bộ làm việc ngày thứ 7 đã đáp ứng được
một lượng lớn khách hàng, mang lại sự thuận tiện trong giao dịch, góp phần tạo nên
hình ảnh đẹp của ngân hàng trong lòng khách hàng.
2.2.4.2 Khó khăn
- Nhiều nhân viên trẻ chưa có kinh nghiệm trong công việc do đó ít nhiều ảnh
hưởng đến chất lượng phục vụ khách hàng.
- Nhân viên chưa hiểu hết hệ thống T24, chưa sử dụng hết tính năng và chưa
phát huy tối đa lợi ích từ công nghệ mang lại.
- Việc tiếp cận các chương trình cho vay còn nhiều lúng túng do chính sách có
nhiều thay đổi dẫn đến khi đàm phán phải thỏa thuận với khách hàng nhiều lần, làm
ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng.
2.2.4.3 Cơ hội
- Các chính sách về bình ổn kinh tế vĩ mô của nhà nước Việt Nam như điều
hành thị trường tài chính và thị trường vốn…đang thực hiện tốt tạo điều kiện phát triển

kinh tế, thu hút các nhà đầu tư.
- Có nhiều doanh nghiệp thành lập tạo cơ hội tốt trong việc mở rộng thị
trường, đa dạng với các đối tượng khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp.
2.2.4.4 Thách thức
- Sự cạnh tranh của các ngân hàng khác, đặc biệt là các ngân hàng TMCP lớn,
các ngân hàng Nhà nước.
- Hoạt động thanh toán vẫn chưa được phổ biến do người dân chưa hiểu hết lợi
ích từ thanh toán không dùng tiền mặt cũng như các chính sách pháp luật về thanh toán
10
 


 

còn nhiều bất cập làm cho người dân lo ngại về khoản chi phí trong việc sử dụng dịch
vụ này.

11
 


 

CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Các vấn đề chung về thanh toán qua NH
3.1.1 Khái niệm
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán mà NH sẽ trích từ TK
của người này qua TK người khác theo lệnh của chủ TK nhằm chi trả tiền mua hàng

hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền cho người thân.
Khi thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt thì chu chuyển vốn và chu
chuyển hàng hóa, dịch vụ sẽ tách biệt nhau về không gian, thời gian. Hoạt động thanh
toán diễn ra giữa các khách hàng khác nhau đòi hỏi NH phải đảm bảo sự nhanh chóng,
thuận tiện và an toàn trong khi chuyển tiền.
3.1.2 Vai trò của thanh toán qua NH trong nền kinh tế
Đối với nền kinh tế thị trường thanh toán không dùng tiền mặt có vai trò rất lớn:
- Đối với nền kinh tế: thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy quá trình luân
chuyển hàng hóa, vật tư, tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vốn trong nền kinh tế.
- Đối với NH: thanh toán không dùng tiền mặt giúp NH tập trung được các
nguồn vốn trong dân cư, NH có được khoản thu ổn định và an toàn từ phí cung cấp
dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, còn tạo điều kiện cho NHNN kiểm soát được tình hình
tài chính, tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng và điều tiết lượng tiền lưu thông
trong nền kinh tế, thực hiện các chính sách vĩ mô.
- Đối với xã hội: thanh toán không dùng tiền mặt tạo môi trường thanh toán văn
minh, thuận tiện và nhanh chóng. Làm giảm bớt lượng tiền lưu thông, chi phí in ấn,
phát hành, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm. Hạn chế những thiệt hại, khắc phục và
ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực có thể xảy ra.

12
 


 

3.1.3 Điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
- Khách hàng muốn sử dụng dịch vụ trước hết phải mở một tài khoản tiền gửi
thanh toán tại NH và duy trì số dư nhất định để thực hiện việc thanh toán nếu không
khách hàng phải được NH thỏa thuận cung cấp cho một mức thấu chi nhất định.
- Do việc sử dụng tiền trên TK để thanh toán tiền hàng, séc… nên để đảm bảo

NH không bị khiếu nại do trả sai số tiền, trả tờ séc đã có lệnh đình chỉ thanh toán, hoặc
không để KH lợi dụng TK để chuyển tiền bất hợp pháp…, NH thường yêu cầu KH
cung cấp thông tin cần thiết về chủ TK, đặc biệt là chủ TK đại diện cho pháp nhân.
- NH kiểm tra chữ ký KH để đảm bảo là chữ ký thật, số dư trên TK hiện có để
tránh thanh toán vượt quá số tiền KH được sử dụng theo quy định của NH.
- Thanh toán qua NH phải được thực hiện theo quy chế do NHNN ban hành và
các bên liên quan đến quá trình thanh toán phải thống nhất thực hiện theo quy chế đã
ban hành.
3.2 Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua NH
3.2.1 Hệ thống TK sử dụng và kết cấu của TK
3.2.1.1 Hệ thống tài khoản kế toán NH áp dụng
Hệ thống TK sử dụng theo QĐ số 479/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004, QĐ số
807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005, QĐ số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 và
QĐ số 02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/02/2008 của Thống Đốc NHNN ban hành.
a) Cấu trúc hệ thống TK
Hệ thống TK kế toán NH gồm các TK trong bảng cân đối kế toán (CĐKT)
và ngoài bảng CĐKT, có 9 loại:
- Các TK trong bảng CĐKT gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8)
- Các TK ngoài bảng CĐKT có 1 loại (loại 9)
- Hệ thống TK hiện hành được bố trí theo hệ thống thập phân nhiều cấp từ
TK cấp I đến TK cấp V ký hiệu từ 2 đến 6 chữ số
 TK cấp I: Ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 90
 TK cấp II: Ký hiệu bằng 3 chữ số (2 chữ số từ trái sang phải là số
hiệu TK cấp I, số thứ 3 là số thứ tự TK cấp II trong TK cấp I, ký hiệu từ 1 đến
9).
13
 



×