Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

KHẢO SÁT NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y PETCARE QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.69 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
PETCARE QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Hồng Phúc

Ngành

: Thú y

Lớp

: DH03TY

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 09/2008


KHẢO SÁT NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
PETCARE QUẬN 2 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



Tác giả
Nguyễn Hồng Phúc

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ
nghành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NHƯ PHO
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

Tháng 09/2008
i


LỜI CẢM ƠN
 Kính dâng cha mẹ
Người đã hết lòng quan tâm, chăm sóc và dạy dỗ chúng con nên người – Sự
kính trọng, tình yêu thương và lòng biết ơn chân thành nhất.
 Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y
Quý thầy cô bộ môn Nội Dược
Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt những năm học qua
 Chân thành biết ơn
TS. Nguyễn Như Pho, TS. Nguyễn Văn Nghĩa đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp
 Thành thật biết ơn
Ths. Huỳnh Thị Thanh Ngọc

BSTY. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Cùng toàn thể anh chị em ở Bệnh Viện Thú Y Pet Care đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập
 Cảm ơn tất cả bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn.

Nguyễn Hồng Phúc

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều
trị tại Bệnh Viện Thú Y Pet Care Thảo Điền, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh”.
Trong thời gian thực tập tại Bệnh Viện Thú Y Pet Care từ ngày 14/ 02/ 2008
đến 14/06/2008 chúng tôi nhận thấy ngoài việc mang chó đến điều trị bệnh, những
người chủ nuôi còn mang chó đến chăm sóc sức khỏe định kỳ, cắt lông, lấy cao răng,
thiến đực, thiến cái, cắt đuôi… và gửi lại khi đi công tác hoặc đi du lịch.
Chúng tôi ghi nhận được 556 ca bệnh và phân thành 9 nhóm bệnh. Trong đó
bệnh trên hệ thống tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao nhất (20,14%), kế đến là bệnh về da
(18,53%), bệnh truyền nhiễm (17,63%), bệnh ở tai và mắt (10,61%), bệnh hệ niệu dục
(10,43%), bệnh về hô hấp (9,17%), bệnh hệ vận động (7,37%), thấp nhất là hệ tuần
hoàn (0,72%) và các trường hợp bệnh khác chiếm tỷ lệ 5,4%.
Bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh viêm dạ dày ruột (12,05%), bệnh Carré
(11,33%), bệnh viêm da (6,65%), các bệnh có tỷ lệ rất thấp như: ve kí sinh và ngộ độc
(0,9%), giun tim (0,72%), Leptospira (0,54%) và thấp nhất là bệnh viêm gan (0,36%).
Kết quả điều trị khỏi tại Bệnh Viện Thú Y Pet Care đạt bình quân 83,45%. Một
số bệnh chữa khỏi đạt kết quả 100% như: bệnh do giun sán, viêm tử cung, sạn bàng

quang, chứng đẻ khó, nấm da, abscess, tụ máu vành tai, lồi mắt và sốt không rõ
nguyên nhân. Bệnh có tỷ lệ chữa khỏi thấp gồm: bệnh do Leptospira, giun tim, ngộ
độc

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa.................................................................................................................... i
Lời cảm tạ .................................................................................................................ii
Tóm tắt.....................................................................................................................iii
Mục lục .................................................................................................................... iv
Danh sách các bảng ...............................................................................................viii
Danh sách các hình ................................................................................................. ix
Chương 1. MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.............................................................................. 2
1.2.1. Mục đích ......................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................... 2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 3
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ ............................................................................. 3
2.2. CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN CHÓ................................................ 4
2.2.1. Bệnh Carré ..................................................................................................... 4
2.2.2. Bệnh do Parvovirus........................................................................................ 8
2.2.3. Bệnh Giun Tim ............................................................................................. 10
2.2.4. Ghẻ do Demodex.......................................................................................... 11
2.2.5. Bệnh viêm tử cung........................................................................................ 12
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................. 14
3.1. THỜI GIAN TIẾN HÀNH KHẢO SÁT......................................................... 14

3.2. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT................................................................................ 14
3.3. NỘI DUNG...................................................................................................... 15
3.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KHẢO SÁT ................................................. 15
3.4.1. Lập bệnh án theo dõi .................................................................................... 15
3.4.2. Chẩn đoán lâm sàng...................................................................................... 15
3.4.2.1. Các phương pháp cầm cột ......................................................................... 15
3.4.2.2. Tiến hành khám lâm sàng.......................................................................... 16
iv


3.4.3. Chẩn đoán phòng thí nghiệm........................................................................ 17
3.4.4. Các phương pháp chẩn đoán đặc biệt........................................................... 17
3.4.5. Các liệu pháp điều trị.................................................................................... 18
3.4.6. Phân loại bệnh .............................................................................................. 18
3.5. GHI NHẬN KẾT QUẢ ................................................................................... 19
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 21
4.1. BỆNH TRUYỀN NHIỄM............................................................................... 23
4.1.1. Bệnh do Parvovirus...................................................................................... 23
4.1.2. Bệnh Carré.................................................................................................... 26
4.1.3. Bệnh do Leptospira ...................................................................................... 28
4.2. BỆNH TRÊN HỆ THỐNG TIÊU HÓA.......................................................... 29
4.2.1. BệnhViêm dạ dày – ruột............................................................................... 30
4.2.2. Chứng táo bón .............................................................................................. 32
4.2.3. Bệnh do giun sán .......................................................................................... 33
4.2.4. Bệnh viêm gan .............................................................................................. 34
4.3. BỆNH Ở HỆ HÔ HẤP .................................................................................... 35
4.3.1. Bệnh viêm phổi............................................................................................. 36
4.3.2. Bệnh viêm thanh khí quản............................................................................ 37
4.4. BỆNH Ở HỆ TUẦN HOÀN ........................................................................... 39
4.5. BỆNH TRÊN HỆ NIỆU DỤC ........................................................................ 40

4.5.1 Bệnh viêm tử cung......................................................................................... 41
4.5.2. Sạn bàng quang............................................................................................. 42
4.5.3. Bệnh viêm thận............................................................................................. 44
4.5.4. Chứng đẻ khó................................................................................................ 45
4.6. BỆNH TRÊN HỆ VẬN ĐỘNG ...................................................................... 46
4.6.1. Bệnh gãy xương............................................................................................ 46
4.6.2. Bệnh còi xương............................................................................................. 47
4.6.3. Bệnh chấn thương phần mềm....................................................................... 48
4.7. BỆNH Ở HỆ THỐNG LÔNG DA .................................................................. 49
4.7.1. Bệnh nấm da ................................................................................................. 50
4.7.2. Bệnh viêm da ................................................................................................ 50
v


4.7.3. Bệnh do Demodex (mò bao lông)................................................................. 52
4.7.4. Abscess ......................................................................................................... 53
4.7.5. Bệnh do ve ký sinh ....................................................................................... 54
4.8. BỆNH Ở TAI VÀ MẮT .................................................................................. 54
4.8.1. Bệnh viêm tai................................................................................................ 55
4.8.2. Tụ máu vành tai (bướu máu) ........................................................................ 56
4.8.3. Viêm kết mạc mắt......................................................................................... 57
4.8.4. Đục giác mạc mắt ......................................................................................... 57
4.8.5. Lồi mắt.......................................................................................................... 58
4.9. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC.......................................................................... 59
4.9.1. Ngộ độc......................................................................................................... 59
4.9.2. Bướu ............................................................................................................. 60
4.9.3. Tích nước xoang bụng ................................................................................. 61
4.9.4. Bỏ ăn, sốt không rõ nguyên nhân ................................................................. 62
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 63
5.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63

5.2. ĐỀ NGHỊ......................................................................................................... 63
TÀI LỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 65
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 67

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tỷ lệ bệnh theo các nhóm bệnh ............................................................. 21
Bảng 4.2. Tỷ lệ nhiễm các bệnh và kết quả điều trị ............................................... 22
Bảng 4.3. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm.......... 23
Bảng 4.4. Tỷ lệ chó nhiễm bệnh do Parvovirus theo tuổi, giới tính, nhóm giống. 24
Bảng 4.5. Tỷ lệ nhiễm bệnh Carré theo tuổi, giới tính, nhóm giống..................... 26
Bảng 4.6. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh trên hệ thống tiêu hóa ...................... 30
Bảng 4.7. Tỷ lệ mắc bệnh viêm dạ dày ruột theo tuổi, giới tính, nhóm giống....... 31
Bảng 4.8. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo tuổi, giới tính, nhóm giống......................... 33
Bảng 4.9. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh trên hệ hô hấp................................... 36
Bảng 4.10. Tỷ lệ chó bệnh viêm phổi theo tuổi, giới tính, nhóm giống................. 36
Bảng 4.11. Tỷ lệ chó bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giới tính, nhóm giống 38
Bảng 4.12. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh ở hệ tuần hoàn................................ 39
Bảng 4.13. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu dục.............................. 40
Bảng 4.14. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh trên hệ vận động............................. 46
Bảng 4.15. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh trên hệ thống lông da ..................... 49
Bảng 4.16. Tỷ lệ chó bệnh viêm da theo tuổi, giới tính, nhóm giống .................... 51
Bảng 4.17. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh ở tai và mắt .................................... 55
Bảng 4.18. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác ................... 59

vii



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Chó bị chứng táo bón ............................................................................. 33
Hình 4.2: Phẩu thuật cắt bỏ tử cung ....................................................................... 42
Hình 4.3: Tử cung bị viêm...................................................................................... 42
Hình 4.4 : Thông tiểu sạn bàng quang ở chó (sạn nhỏ)........................................ 43
Hình 4.5 : Chó bị Abscess ...................................................................................... 53
Hình 4.6 : Tụ máu vành tai trước và sau khi phẩu thuật ...................................... 56
Hình 4.7 : Chó bị đục giác mạc .............................................................................. 58
Hình 4.8 : Chó bị bướu ........................................................................................... 61

viii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong tất cả các loài thú mà con người chọn để nuôi dưỡng, thì chó là loài vật
được con người yêu thích nhất. Do chúng là động vật khá tinh khôn và rất trung thành
với chủ. Từ lâu con người có truyền thống nuôi chó để giữ nhà. Ngày nay đời sống con
người được nâng cao, việc nuôi chó lại càng được con người quan tâm hơn. Với đặc
tính thông minh, nhạy bén, ngoài việc giữ nhà chó còn được huấn luyện để phục vụ
trong công tác quốc phòng, trong y khoa, chúng còn tham gia biểu diễn trong điện ảnh
đua chó. Chó không chỉ là con vật cưng mà còn được coi là người bạn, là thành viên
đặc biệt trong gia đìnhTuy nhiên một vấn đề làm cho người nuôi phải lo lắng là ở chó
có nhiều căn bệnh rất nguy hiểm. Để ngăn chặn những bệnh nguy hiểm đó đòi hỏi con
người phải có sự chăm sóc chu đáo, cẩn thận và việc phòng trị bệnh cho đàn chó là rất
cần thiết.
Từ ý nghĩa thực tiễn đó nhiều phòng mạch thú y đã ra đời, giúp ích rất nhiều

trong công tác chăm sóc sức khỏe vật nuôi. Trong số đó, Bệnh Viện Thú Y Pet Care –
Bệnh viện được trang bị khá kỹ lưỡng các thiết bị hiện đại, đã góp phần làm công tác
chẩn đoán và điều trị bệnh đạt hiệu quả.
Xuất phát từ sự yêu thích loài vật này cùng với lòng ham muốn học hỏi của bản
thân, được sự đồng ý của bộ môn Nội Dược, khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Như Pho,
TS. Nguyễn Văn Nghĩa và ThS. Huỳnh Thị Thanh Ngọc chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại
Bệnh Viện Thú Y Pet Care Thảo Điền, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó, nhằm nâng cao hiểu biết và kỷ năng
chẩn đoán điều trị các bệnh thường gặp trên chó.
1.2.2. Yêu cầu
-

Ghi nhận triệu chứng lâm sàng, tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi, giới tính, giống.

-

Đưa ra cách chẩn đóan hợp lý để điều trị

-

Ghi nhận kết quả điều trị


2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
Thân nhiệt
- Chó trưởng thành: 37,50C – 390C
- Chó non thân nhiệt không ổn định: 36,10C – 37,80C
Tần số hô hấp
Tần số hô hấp được đo bằng số lần thở trong một phút, chó khỏe thở thể ngực.
- Chó trưởng thành: 10 – 40 lần/ phút
- Chó non 15 – 35 lần/phút
Tần số hô hấp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ môi trường, tình trạng
sức khỏe, hoạt động của thú, ….
Nhịp tim
Là số lần tim đập trong một phút
- Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút
- Chó non: 200 – 220 lần/phút
Tuổi thành thục
Tuổi thành thục được xác định bởi lần lên giống đầu tiên, tùy theo giống mà chó có
tuổi thành thục không giống nhau. Ngoài ra tuổi thành thục còn thay đổi theo mức
dinh dưỡng, yếu tố di truyền, khí hậu và nhiều yếu tố khác. (Trần Thị Dân, 2003).
- Chó đực : 7 -10 tháng
- Chó cái 9 -10 tháng
3


Chu kỳ lên giống và thời gian mang thai

Tùy theo tuổi, giống, chế độ dinh dưỡng mà chó có chu kỳ lên giống khác nhau.
- Chó cái trung bình mỗi năm lên giống 2 lần, khoảng cách giữa 2 lần là 6 tháng.
- Thời gian động dục trung bình 12 – 21 ngày, thời điểm phối giống tốt nhất là
ngày thứ 9 đến ngày thứ 13 kể từ khi có dấu hiệu đầu tiên.
- Thời gian mang thai khoảng 58 – 63 ngày, đôi khi có hiện tượng mang thai giả.
Tuổi cai sữa thường vào lúc chó được 8 -9 tuần tuổi
Vài chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu trên chó
Chỉ tiêu
Albumin
Alkaline phosphate
ALAT(Alamin Amino
Tranferase)
Amylase
BUN(Blood Urea Nitrogen)
Calcium
Cholesterol
Creatinine
Glucose
Phosphate
Bilirubin
Globulin
Protein

Chó < 6 tháng tuổi
2,1 – 3,6
46 – 337
8 – 75

Chó > 6 tháng tuổi
2,7 – 3,8

23 – 212
10 – 100

Đơn vị
g/dl
u/l
u/l

300 – 1300
7 – 29
7,8 – 12,6
100 – 400
0,3 – 1,2
90 – 140
5,1 – 10,4
0 – 0,8
2,3 – 3,8
4,8 – 7,2

500 - 1500
7 – 27
7,9 – 12
110 – 320
0,5 – 1,8
77 – 125
2,5 – 6,8
0 – 0,9
2,5 – 4,5
5,2 – 8,2


u/l
mg/dl
mg/dl
mg/dl
mg/dl
mg/dl
mg/dl
mg/dl
g/dl
g/dl

2.2. CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN CHÓ
2.2.1. Bệnh Carré
Là bệnh truyên nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae giống Morbilivirus
gây nên, với đặc điểm là lây lan rất mạnh và gây chết với tử số rất cao. Bệnh thường
xảy ra ở chó 2- 12 tháng tuổi, nhiều nhất là chó non 3 – 4tháng tuổi. Bệnh kết hợp với
vi khuẩn phụ nhiễm gây nên các biểu hiện: sốt, viêm phổi, nổi mụn mủ ở những vùng
da mỏng, sừng hóa gan bàn chân và có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn cuối.

4


Chất chứa căn bệnh và đường xâm nhập
-

Nguồn bệnh chính là những chó mắc bệnh, chúng bài thải virus qua dịch tiết ở

mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân… thông thường vào ngày thứ 7 sau khi cảm
nhiểm virus được chó bệnh bài thải.
-


Đường xâm nhập: chủ yếu là đường hô hấp dưới dạng những giọt khí dung hay

giọt nước nhỏ. Hoặc gián tiếp qua thức ăn, nước uống, bệnh cũng có thể truyền qua
nhau thai.
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh: 3 – 8 ngày tùy theo độ tuổi, giống, tình trạng sức khỏe,
dinh dưỡng và độc lực của virus.
-

Thể bán cấp tính: thường biểu hiện bằng sốt hai pha, giảm thiểu bạch cầu, vài

chó biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, ho, âm rale ướt do viêm phổi, chảy nước
mũi đục như mủ, viêm kết mạc mắt và chảy nhiều ghèn. Một số có biểu hiện tiêu hóa
như: đi phân lỏng tanh, có thể lẫn máu hoặc niêm mạc ruột bị bong tróc, viêm dạ dày,
chó có biểu hiện ói.
-

Thể bán tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng không rõ kéo

dài 2- 3 tuần trước khi có những triệu chứng thần kinh, thường xuất hiện trên những
chó đã bị gan hóa bàn chân.
-

Biểu hiện của bệnh Carré: nổi mụn mủ ở vùng da mỏng ít lông, sừng hóa gan

bàn chân và da vùng mũi, xáo trộn thần kinh (đi xiêu vẹo, mất định hướng, co giật,
trào nước bọt) đi đến hôn mê rồi chết (mãn tính).
Bệnh tích
-


Đại thể: biểu hiện không đặc trưng thường thấy sự teo hung tuyến, sừng hóa

gan bàn chân và mõm.
-

Vi thể: gây hoại tử những mô bạch huyết, viêm não tủy không mủ với thoái hóa

nơron, tím thấy thể vùi trong nhân.

5


Chẩn đoán
Theo Trần Thanh Phong (1996), việc chẩn đoán luôn gặp nhiều khó khăn do
triệu chứng luôn biến đổi. Nên chú ý đến 6 trường hợp sau:
-

Chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi (93% trường hợp)

-

Xáo trộn hô hấp cùng với ho (81% trường hợp)

-

Tiêu chảy (74% trường hợp)

-


Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân (24% trường hợp)

-

Xáo trộn thần kinh (45% trường hợp)

-

Bệnh kéo dài trên 3 tuần (60% trường hợp)
Chẩn đoán lâm sàng
Chó sốt cao chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi, tiêu chảy, xáo trộn hô hấp cùng

với ho, sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, xáo trộn thần kinh. Bệnh kéo dài trên 3 tuần,
sốt 2 pha, có thể có mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau
-

Viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc, vàng da, xung huyết

màng niêm (miệng).
-

Bệnh do Parvovirus: tiêu chảy có mùi tanh rất đặc trưng, mất nước nghiêm

trọng, không có mụn mủ, ít kèm theo triệu chứng hô hấp, nôn mửa rất dữ dội, giảm
bạch cầu.
-

Bệnh do Leptospira: da và niêm mạc vàng, viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm


loét miệng, số lượng bạch cầu tăng nhất là neutrophile.
-

Bệnh viêm ruột do Coronavirus: bệnh phát triển ở tốc độ chậm hơn, gây viêm

dạ dày ruột ở mức độ thấp hơn, phân hơi xanh.
-

Bệnh dại: xuất hiện triệu chứng thần kinh nhưng không gây tiêu chảy, không

xáo trộn hô hấp, tìm thấy thể Negri trong tế bào chất.

6


Chẩn đoán phòng thí nghiệm
-

Việc chẩn đoán kháng nguyên chuyên biệt từ vết phết máu, tế bào thần

kinh,…nhờ vào kỷ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp.
-

Việc chẩn đoán huyết thanh học thường cho kết quả bấp bênh (Trần Thanh

Phong, 1996).
-

Hiện nay có test kiểm tra nhanh virus Carré (witness Canine Distemper virus)
Điều trị

Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển cùa vi trùng phụ nhiễm.

-

Cung cấp chất điện giải: Lactated Ringer, Glucose 5% .

-

Hạ sốt: Anazin

-

Trợ hô hấp: Bromhexin , theophyline.

-

Cầm tiêu chảy: Imodium

-

Chống ói: Primperan

-

Bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột: Pepsan, Actapulgite.

-

Dùng kháng sinh: Gentamycine.
Phòng bệnh


-

Biện pháp tốt nhất là nên tiêm phòng vacxin lúc chó được 2 tháng tuổi trở lên.

-

Cách ly thú khỏe với thú bệnh.

-

Chó mới mua về cần được cách ly theo dõi, nếu sức khỏe tốt sẽ tiến hành xổ

giun và tiêm phòng cho thú.
-

Cần phải tiêu độc, sát trùng nơi nuôi nhốt khi có chó bệnh.

-

Cải thiện điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc phù hợp.

2.2.2. Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Canine Parvovirus type 2, thuộc họ
Parvoviridae gây ra trên chó với các đặc điểm: viêm ruột xuất huyết tiêu chảy nặng
lẫn dịch nhầy và máu, ói mửa nặng và làm giảm thiểu số lượng bạch cầu. Bệnh xảy ra
7


trên mọi lứa tuổi, nặng nhất là chó non từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi, tỷ lệ chết có thể từ

50 – 100%. Virus Parvo tồn tại rất lâu trong môi trường.
Chất chứa căn bệnh và đường xâm nhập
-

Chất chứa căn bệnh: thú bệnh và phân là nguồn virus căn bản.

-

Đường xâm nhập phổ biến qua đường tiêu hóa, lây lan trực tiếp từ chó này sang

chó khác hoặc gián tiếp do tiếp xúc với môi trường vấy nhiễm phân thú bệnh.
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh từ 3 – 5 ngày. Chó ủ rủ, biếng ăn, giảm linh hoạt, xù lông.
-

Thể đường ruột: ói mửa, tiêu chảy xám hay nâu đỏ có mùi tanh rất đặc trưng,

trường hợp nặng tiêu chảy lẫn máu tươi trong phân, mất nước rất nhanh, suy nhược
nặng đôi khi sốt, bạch cầu giảm mạnh.
-

Thể viêm cơ tim: thường gặp trên chó từ 1 – 2 tháng tuổi có thể dẫn đến chết

một cách đột ngột. Nhiều chó còn bú có biểu hiện thở khó, rền rỉ, kiệt sức và chết
trong vài giờ.
Cơ tim bị viêm cấp tính xuất huyết, có thể bị giãn tâm thất đưa đến ngừng tim
hoặc suy tim.
Gan sưng, túi mật sưng.
-


Thể kết hợp viêm cơ tim – ruột. Thường xảy ra trên chó non, còn bú.
Thể này làm cho chó chết nhanh.
Chó tiêu chảy, ói mửa nặng dẫn đến mất nước rất nhanh.
Cơ tim bị viêm cấp dẫn đến hiện tượng ngừng tim, tỷ lệ chết ở thể này rất cao.
Bệnh tích

-

Đại thể: hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy thủng và xuất huyết.
Ruột xuất huyết, thành ruột non mỏng, có thể chứa đầy máu và mảnh vỡ bong

tróc của niêm mạc ruột, gan sưng và túi mật căng.
Lách có dạng không đồng nhất.
8


-

Vi thể: hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong mảng Peyer.
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Cần chú ý các dấu hiệu đặc trưng: bệnh phát triển nhanh trên chó từ 6 tuần đến

6 tháng tuổi với đặc điểm là nôn mửa, viêm ruột cấp tính, tiêu chảy lẫn máu tươi có
mùi tanh rất đặc trưng.
Chẩn đoán phân biệt
-

Bệnh viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng thường phát triển


chậm, ít khi gây chết, chó không sốt, lượng bạch cầu không giảm, chó tiêu chảy nhiều
nước, có thể có nhiều chất nhày hoặc máu.
-

Bệnh Carré: thường sốt cao trong vài ngày kèm viêm phổi, chảy ghèn mắt, tiêu

chảy ra máu nhưng mức độ rất ít, nổi mụn ở vùng da mỏng, sừng hóa gan bàn chân và
da vùng mũi, giai đoạn cuối có triệu chứng thần kinh.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm
-

Chẩn đoán chắc chắn phát hiện virus trong phân. Việc nuôi cấy trên môi trường

tế bào thì có thể, nhưng cần thời gian dài và tốn kém (Trần Thanh Phong, 1996).
-

Hiện nay đã có phương pháp kiểm tra nhanh bằng test thử Parvovirus.
Điều trị
Bệnh này chưa có thuốc đặc trị nên việc điều trị chỉ nhằm tăng cường sức

chống chọi với bệnh, chữa triệu chứng và chống nhiễm trùng kế phát.
-

Chống mất nước và cân bằng chất điện giải: Lactated Ringer và NaCl,

Electroject.
-

Chống ói: Primperan.


-

Bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột: Pepsan, Actapulgite.

-

Cầm tiêu chảy, cầm máu: Imodium.

-

Trợ sức, trợ lực: B – Complex, vitamin C.

-

Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: Ampicilin, Streptomycin, Sulfamide.
9


Phòng bệnh
-

Tiêm vaccine cho chó lúc 6 – 8 tuần tuổi, cách 1 tháng tiêm nhắc lại và tái

chủng hàng năm.
-

Vệ sinh sát trùng khu vực lây nhiễm , cách ly chó mới mua về và theo dõi

2.2.3. Bệnh Giun Tim
Nguyên nhân

-

Bệnh do giun chỉ có tên khoa học là Dirofilaria immitis, ký sinh ở động mạch

phổi và tâm thất phải của chó, thường là chó có độ tuổi trên 2 năm, giun có thể sống
trong cơ thể chó từ 3 – 5 năm.
-

Vật chủ trung gian gây bệnh là muỗi, ve, bọ chét hút máu.
Triệu chứng
Chó nhiễm giun có thể gây nên rối loạn đa hệ thống, ảnh hưởng đến tuần hoàn,

phổi, tim, gan và thận với biểu hiện: khó thở, kiệt sức, thiếu máu, viêm thận, viêm
bàng quang, nước tiểu có máu, ho khạc khi vận động, ói mữa, liệt chân, phù thũng và
rối loạn hệ thống tim (Lương Văn Huấn & Lê Hữu Khương, 1997).
Bệnh tích
Mổ khám tử thi thấy giun ở tâm thất phải của tim hoặc động mạch phổi. Tâm
nhĩ phải nở to, viêm cơ tim gây tắt mạch. Nhiều khối ưu, xơ hóa cứng ở tổ chức xung
quanh thực quảng.
Chẩn đoán
-

Chẩn đoán lâm sàng: ho dai dẳng, thở mệt, báng bụng, ho ra máu, tim đập
nhanh.

-

Chẩn đoán phòng thí nghiệm: tiến hành lấy máu xét nghiệm tìm ấu trùng bằng

phương pháp soi tươi.

-

Kiểm tra nhanh bằng test thử giun tim (Vet-Smart Canine Heartworm Antigen

Test).

10


Điều trị
Trong quá trình điều trị cần lưu ý đến độc tính của thuốc và những biến chứng
do
giun chết gây nên. Ở thể nặng khả năng xảy ra biến chứng và tử số cao su khi diệt giun
trưởng thành.
-

Diệt ấu trùng: dùng ivermectin liều 0,5 mg/ kg P, tiêm dưới da.

-

Diệt giun trưởng thành: theo Nguyễn Như Pho (2005), dùng Aspirin

500mg/viên với liều 20mg/kg P liên tục trong 10 ngày, có tác dụng làm giản mạch và
làm giảm tình trạng viêm phổi trong suốt quá trình điều trị. Sau đó cho uống
Levamisol 25 -30mg/kg P, liên tục trong 10 -20 ngày để tiêu diệt giun trưởng thành và
cả ấu trùng.
Phòng bệnh
-

Cho chó uống Heartgard (ivermectin + pyrantel) 1tháng 1 lần


-

Diệt trừ muỗi và vật trung gian hút máu

-

Diệt ấu trùng cảm nhiễm.

2.2.4. Ghẻ do Demodex
Demodex canis là loài ký sinh trùng sống dưới da, ký sinh ở bao nang lông và
tuyến nhờn của bao lông, gây ngứa. Giống chó nào cũng có thể bị nhiễm, không phân
biệt tuổi, giới tính. Demodex mất khả năng xâm nhiễm vào nang lông khi không có vật
chủ trong thời gian ngắn (Lương Văn Huấn & Lê Hữu Khương, 1999).
Triệu chứng
Ở chó thường thấy những đám loang lỗ nhỏ không có lông chung quanh mắt
hay toàn bộ cơ thể.
Theo (Lương Văn Huấn & Lê Hữu Khương, 1997) có 2 dạng tổn thương:
-

Dạng cục bộ: tổn thương phân bố từng vùng nhỏ trên mặt, chân trước và cả 2

mắt.

11


-

Dạng toàn thân: da đỏ với nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh. Nếu không điều trị


lâu ngày sẽ có mủ, máu và cả mùi hôi.
Bệnh tích
Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vảy. Có thể có dịch rỉ, viêm
huyết tương.
Chẩn đoán
Dựa vào biểu hiện lâm sàng, cạo da rớm máu giữa vùng viêm và vùng không có
biểu hiện bệnh. Lấy mẫu xem dưới kính hiển vi sau khi đã làm trong bằng dung dịch
Lactophenol.
Điều trị và phòng bệnh
Theo Lương Văn Huấn & Lê Hữu Khương (1999), Demodex ở dạng toàn thân
điều trị ít có hiệu quả, dạng cục bộ có thể lành sau 4 – 8 tuần.
Dùng Amitraz tắm 1tuần 1 lần, liên tục 2 – 4 tháng.
Nếu có nhiễm trùng kế phát vi trùng sinh mủ cần cắt lông, sát trùng sạch sẽ,
dùng kháng sinh tác động lên cả Gram – và Gram + (ampicilin, amoxcilin).
2.2.5. Bệnh viêm tử cung
- Tử cung là một ống cơ rỗng nằm phần lớn trong xoang bụng, phần sau nằm trong
xoang chậu, chia làm 3 phần: sừng, thân và cổ. (Theo Đỗ Vạn Thử & Phan Quang Bá,
1998).
- Chức năng nuôi dưỡng và che chở bào thai, co bóp tống thai khi sinh.
Nguyên nhân có thể do nhiễm trùng sau khi phối hay thụ tinh, do tổn thương sau
sanh đẻ, sót nhau, hay do sử dụng thuốc ngừa thai kéo dài.
Triệu chứng
Chó lừ đừ, bỏ ăn, suy nhược, có thể sốt, bụng căng to, tử cung nở lớn. Viêm tử
cung có 2 dạng:
-

Viêm tử cung mở: dịch viêm chảy ra âm hộ có mùi tanh, có thể lẫn mủ và máu.

12



-

Viêm tử cung đóng: Bệnh nặng hơn do cổ tử cung đóng, không cho phép các

dịch bài xuất ra ngoài, nên bệnh âm ỉ bên trong. Bệnh diễn biến nhanh làm cho con vật
mất nước nghiêm trọng, shock, hôn mê và chết.
Chẩn đoán
-

Dựa vào triệu chứng lâm sàng: chó mệt mỏi, bỏ ăn, bụng căng to, tiểu nhiều,

uống
nước nhiều, chảy dịch ở âm hộ.
-

Cận lâm sàng: chụp X-quang sẽ thấy tử cung lớn, siêu âm tử cung chứa đầy

dịch viêm.
Điều trị
-

Trường hợp nhẹ: thụt rửa tử cung bằng nước muối sinh lý, tiêm kháng sinh phổ

rộng.
-

Trường hợp nặng: phẩu thuật cắt bỏ tử cung.


13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

3.1. THỜI GIAN TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
Thời gian từ ngày 14/02/2008 đến 14/06/2008
Địa điểm khảo sát: Bệnh Viện Thú Y Pet Care, phường Thảo Điền, Quận 2, Tp.
Hồ Chí Minh
3.2. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT
+ Đối tượng khảo sát: tất cả các chó được đưa đến khám và điều trị tại Bệnh
Viện Thú Y Pet Care.
+ Dụng cụ khảo sát:
-

Dụng cụ phòng khám: nhiệt kế, ống nghe, đèn soi, dây khớp mõm….

-

Fụng cụ phòng xét nghiệm: kính hiển vi, máy ly tâm, máy xét nghiệm máu,….

-

Dụng cụ phòng phẩu: kéo, kẹp, dao mổ, pence, chỉ may,…

-

Thiết bị chẩn đoán hình ảnh: máy siêu âm, máy X- quang.


-

Hóa chất và các loại thuốc dùng để chẩn đoán và điều trị: cồn, oxy già,

betadine, javel.
-

Các loại thuốc như: kháng sinh, kháng viêm, thuốc bổ, thuốc mê, thuốc hạ sốt,

thuốc chống ói…
Thuốc nhuộm: xanh methylen, lactophenol, giấy thử nước tiểu.
3.3. NỘI DUNG
-

Khảo sát tình hình bệnh trên chó tại Bệnh Viện Thú Y Pet Care.

-

Phân loại bệnh dựa vào triệu chứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm
14


-

Ghi nhận kết quả điều trị ại Bệnh Viện Thú Y Pet Care.

3.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
3.4.1. Lập bệnh án theo dõi
- Đăng ký: lập bệnh án riêng cho mỗi ca bao gồm những nội dung chính như: ghi
lại tên chủ, địa chỉ, số điện thoại, tên thú, giống, tuổi, giới tính trọng lượng…

- Hỏi bệnh: hỏi chủ nuôi một số thông tin về thú như: nguồn gốc, quy trình phòng
bệnh, chế độ chăm sóc quản lý, tình trạng ăn uống, thời gian chó biểu hiện bệnh, triệu
chứng, đã đềiu trị ở đâu chưa, kết quả ra sao,…. Qua hỏi bệnh mà ta có hướng chẩn
đoán.
Ví dụ: thú hay thở khó thì có thể bị bệnh đường hô hấp.
3.4.2. Chẩn đoán lâm sàng
Để an toàn và dễ dàng cho việc chẩn đoán và điều rị thì cầm cột chó là rất cần
thiết, tùy vào bản tính và đặc điểm của từng giống chó mà đưa ra biện pháp cầm cột
thích hợp.
3.4.2.1. Các phương pháp cầm cột
Túm gáy
Cách này giúp khống chế vùng đầu, tránh chó quay về phía sau khi tiêm thuốc
hay đo nhiệt độ
Khớp mõm
Áp dụng khi rửa vết thương hay sờ nắn vùng đau của thú.
- Khớp bằng dây: dùng dây lụa mềm buộc quanh mõm, sau đó vòng xuống cằm

thắt chặt ở phía sau gáy
- Khớp bằng rọ mõm: thích hợp cho những chó to con hung dữ
Buộc chó trên bàn
Tùy vào từng mục đích và vị trí của ca giải phẩu mà chúng ta buộc chó trên bàn
mổ theo nhiều cách khác nhau, buộc nằm ngữa hay sấp.
15


-

Buộc chó nằm sấp: khi truyền dịch.

-


Buộc chó nằm ngữa: khi phẩu thuật.

3.4.2.2. Tiến hành khám lâm sàng
Khám tổng quát.
-

Đo thân nhiệt.

-

Quan sát thể trạng, cách đi đứng.

-

Kiểm tra niêm mạc, hạch bạch huyết.

-

Kiểm tra lông da, ngửi mùi.
Khám hệ tim mạch

-

Quan sát niêm mạc, đo nhịp mạch.

-

Nghe nhịp tim, tính chất của tim.
Khám hệ hô hấp

Quan sát sờ nắn, gõ, nghe.

-

Đường hô hấp trên: quan sát gương mũi ướt hay khô, dịch mũi đặc hay lỏng, sờ

nắn vùng thanh quản
-

Đường hô hấp dưới: sờ nắn, quan sát tính cân đối khi thở, thở bằng thể ngực

hay thể bụng, tần số hô hấp, nghe phổi,…
Khám hệ tiêu hóa
-

Kiểm tra răng, miệng, lưỡi, lợi, mùi trong miệng.

-

Kiểm tra phản xạ nhai, nuốt.

-

Quan sát, sờ nắn vùng bụng

-

Quan sát màu sắc phân, độ rắn hay lỏng.
Khám hệ niệu dục


-

Quan sát động tác đi tiểu, lượng nước tiểu, màu sắc

-

Sờ nắn vùng bụng
16


×