Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.01 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ,
TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên: Nguyễn Kim Xuyến
Lớp: DH04CN

Ngành: Chăn nuôi
Khóa: 2004 – 2008

Tháng 09/2008


TÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC GIỐNG TẠI
XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

NGUYỄN KIM XUYẾN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn



GVC.TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA
KS. CAO PHƯỚC UYÊN TRÂN

Tháng 09/2008
i


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm cùng quý Thầy Cô khoa Chăn Nuôi - Thú Y.
Đã tận tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong thời gian
học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn:
Tiến sĩ Phạm Trọng Nghĩa, Kĩ sư Chăn Nuôi Cao Phước Uyên Trân, Kĩ sư Chăn
Nuôi Đoàn Trần Vĩnh Khánh, đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn để tôi hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Quản Lý Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú, các chú, các anh, các chị trong xí
nghiệp, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại xí nghiệp.
Chân thành cảm ơn chú Nguyễn Hữu Hiếu, chú Trần Văn Chiến, những người đã
tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho con kinh nghiệm thực tế trong thời gian con thực tập
tại xí nghiệp để con có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Xin ghi mãi công ơn:
Ba mẹ đã nuôi dưỡng, dạy dỗ, hy sinh để con có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Các bạn bè thân thương lớp DH04CN, đã chia sẽ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập.
Nguyễn Kim Xuyến


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 8 cá thể đực giống đang làm việc có độ tuổi từ
12 đến 20 tháng tuổi, tại XNCN Xuân Phú, từ ngày 04/03/2008 đến ngày 15/06/2008
trên 3 giống: Yorkshire (Y), Landrace (L), Duroc (D).
- Giám định đàn heo đực giống
Điểm ngoại hình thể chất, sinh trưởng, sinh sản của các đực giống là tương đối
tốt. Cụ thể là:
Ngoại hình thể chất: có tỷ lệ đặc cấp: 87,5 % và tỷ lệ cấp 1: 12,5 %.
Sinh trưởng: có tỷ lệ đặc cấp: 87,5 % và tỷ lệ cấp 1: 12,5 %.
Khả năng sinh sản: có tỷ lệ đặc cấp: 87,5 % và tỷ lệ cấp 1: 12,5 %.
Cấp tổng hợp: có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
- Phẩm chất tinh dịch
Nhìn chung phẩm chất tinh dịch các cá thể đều đạt quy định của nhà nước. Cụ thể là:
Dung lượng: cao nhất: Y71020 (181,11 ml) và thấp nhất: D56 (133,33 ml).
Hoạt lực: cao nhất: D328 (0,88) và thấp nhất: D327 (0,79).
Nồng độ: cao nhất D328 (346,67.106 tt/ml) và thấp nhất: D327 (188,25.106 tt/ml).
Tích VAC: cao nhất: Y71020 (45,19.109 tttt/lần lấy) và thấp nhất: D327
(21,91.109 tttt/lần lấy).
Sức kháng: cao nhất: Y71020 (8822,2) và thấp nhất: D327 (8080,0).

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương I: MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1

1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu............................................................................................................. 1
Chương II: TỔNG QUAN ........................................................................................................ 2
2.1. Sơ lược về xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú ........................................................................... 2

2.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................................2
2.1.2. Quá trình hình thành xí nghiệp...............................................................................2
2.1.3. Phương hướng và chức năng của trại .....................................................................3
2.1.3.1. Phương hướng .....................................................................................................3
2.1.3.2. Chức năng............................................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp .................................................................................4
2.1.5. Nhân sự...................................................................................................................4
2.1.6. Cơ cấu đàn heo của xí nghiệp.................................................................................5
2.1.7. Thời gian làm việc của xí nghiệp ...........................................................................5
2.1.8. Cách đọc số tai heo quy ước của xí nghiệp ............................................................5
2.1.9. Giống và công tác giống.........................................................................................5
2.1.9.1. Nguồn gốc con giống: .........................................................................................5
2.1.9.2. Công tác giống.....................................................................................................6
2.2. Cơ sở lý luận..............................................................................................................6
2.2.1. Đánh giá tinh dịch...................................................................................................6
2.2.2. Các vấn đề liên quan đến khả năng sản xuất tinh...................................................7
2.2.2.1. Sự thành thục về tính dục ....................................................................................7
2.2.2.2. Chọn thú đực trong thụ tinh nhân tạo..................................................................8
2.2.2.3. Chức năng của dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ ...................................8
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng .............................................................................................9
2.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch ..................................................9
2.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống tinh trùng .................................................11
2.2.4. Các biện pháp năng cao khả năng sản xuất tinh của đực giống ...........................11
2.2.5. Quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước ........................12
iv



Chương III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT..................................13
3.1. Thời gian – địa điểm và điều kiện thí nghiệm.........................................................13
3.1.1. Thời gian - địa điểm .............................................................................................13
3.1.2. Điều kiện khảo sát ................................................................................................13
3.1.2.1. Đàn đực giống khảo sát .....................................................................................13
3.1.2.2. Điều kiện chuồng trại ........................................................................................13
3.1.2.3. Dinh dưỡng cho đàn heo đực giống ..................................................................14
3.1.2.4. Quy trình chăm sóc quản lý...............................................................................14
3.1.2.5. Khai thác............................................................................................................14
3.2. Các chỉ tiêu khảo sát................................................................................................14
3.2.1. Giám định ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục và khả năng sinh sản ........14
3.2.2. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ...............................................................................15
3.3. Phương pháp khảo sát..............................................................................................15
3.3.1. Phương pháp gián tiếp ..........................................................................................15
3.3.2. Phương pháp trực tiếp ..........................................................................................15
3.3.2.1. Xếp cấp ngoại hình thể chất ..............................................................................15
3.3.2.2. Xếp cấp sinh trưởng...........................................................................................16
3.3.2.3. Xếp cấp sinh sản và kiểm tra khả năng sinh sản thực tế ...................................16
3.3.2.4. Xếp cấp tổng hợp...............................................................................................17
3.2.2.5. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ............................................................................18
3.4. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................20
Chương IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................21
4.1. Kết quả giám định đàn heo đực giống ....................................................................21
4.1.1. Kết quả giám định ngoại hình thể chất.................................................................21
4.1.2. Kết quả xếp cấp sinh trưởng các đực giống .........................................................21
4.1.3. Kết quả kiểm tra khả năng sinh sản......................................................................22
4.1.3.1. Tổng kết về số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh trên ổ, trọng lượng sơ
sinh (TLSS) toàn ổ, trọng lượng sơ sinh bình quân (TLSSBQ).....................................22

4.1.3.2. Kết quả xếp cấp sinh sản ...................................................................................23
4.1.4. Kết quả xếp cấp tổng hợp đàn heo đực giống khảo sát ........................................24

v


4.2. Kết quả kiểm tra và so sánh các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của các heo đực
giống ...............................................................................................................................24
4.2.1. Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tình dịch (V) ...................................24
4.2.2. Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng (A) .......................................27
4.2.3. Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng (C) .......................................31
4.2.4. Kết quả so sánh và nhận xét về tổng số tinh trùng có khả năng thụ thai .............32
4.2.5. Kết quả so sánh và nhận xét sức kháng của tinh trùng (R) ..................................35
Chương V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................38
5.1. Kết luận....................................................................................................................38
5.2. Đề nghị ....................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................39
PHỤ LỤC ......................................................................................................................41

vi


CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN
Y (Yorkshire: Giống heo Yorkshire)
L (Landrace: Giống heo Landrace)
D (Duroc: Giống heo Duroc)
V (Volumn: Dung lượng)
A (Activity: Hoạt lực)
C (Concentrate: Nồng độ)
VAC (Tích VAC)

R (Resistant: Sức kháng)
K (Abnormal: Kỳ hình)
ĐC (Đặc cấp)
(L) (Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ)
FMD (Foot and Mouth disease: Bệnh lỡ mồm long móng)
TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam)
TLSS (Trọng lượng sơ sinh)
TLSSBQ (Trọng lượng sơ sinh bình quân)
HCSSCS (Heo con sơ sinh còn sống)
TLHCSSCS (Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống)
HCSSCSBQ (Heo con sơ sinh còn sống bình quân)
HCSSCSHCBQ (Heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh bình quân)
Điểm TH (Điểm tổng hợp)
tt (Tinh trùng)
tttt (Tinh trùng tiến thẳng)
XNCN (Xí nghiệp chăn nuôi)
VN (Vòng ngực)
DT (Dài thân)
P (Trọng lượng)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ
Trang
1. Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1: Nồng độ tinh trùng trung bình theo mùa ở các giống heo nội và heo ngoại…. 10
Bảng 2.2: Quy định phẩm chất tinh dịch cho phép sử dụng của nhà nước ....................... 12
Bảng 3.1: Tháng tuổi, nguồn gốc các cá thể khảo sát ....................................................... 13
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng của U91...................................................................... 14

Bảng 3.3: Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình. (TCVN 3666, 89).......... 15
Bảng 3.4: Hệ số cộng để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ. (NSIF, 2004). 16
Bảng 3.5: Tính điểm sinh sản cho heo đực ....................................................................... 17
Bảng 3.6: Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả năng sinh sản. ...... 17
Bảng 3.7: Thang điểm cấp 10 cho hoạt lực tinh trùng ...................................................... 19
Bảng 4.1: Kết quả giám định ngoại hình thể chất của các heo đực giống ........................ 21
Bảng 4.2: Kết quả đo đạc và xếp cấp sinh trưởng của các đực giống............................... 22
Bảng 4.3: Tổng kết một số chỉ tiêu sinh sản của đực giống.............................................. 23
Bảng 4.4: Điểm sinh sản và xếp cấp sinh sản của các đực giống ..................................... 23
Bảng 4.5: Kết quả xếp cấp tổng hợp cho các heo đực giống khảo sát .............................. 24
Bảng 4.7: Dung lượng tinh dịch qua các tháng ................................................................. 26
Bảng 4.6: Dung lượng tinh dịch của từng cá thể............................................................... 26
Bảng 4.8: Hoạt lực tinh trùng của từng cá thể .................................................................. 28
Bảng 4.9: Hoạt lực tinh trùng qua các tháng ..................................................................... 29
Bảng 4.10: Nồng độ tinh trùng của từng cá thể (106 tt/ml) ............................................... 31
Bảng 4.11: Nồng độ tinh trùng qua các tháng (106 tt/ml).................................................. 31
Bảng 4.12: Tích VAC của từng cá thể (109 tttt/lần lấy) .................................................... 33
Bảng 4.13: Tích VAC qua các tháng (109 tttt/lần lấy)....................................................... 34
Bảng 4.14: Sức kháng tinh trùng của từng cá thể.............................................................. 36
Bảng 4.15: Sức kháng tinh trùng qua các tháng................................................................ 36
2. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình từng cá thể (ml)........................................ 26
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng (ml) ................................... 27
viii


Biểu đồ 4.3: Hoạt lực tinh trùng trung bình từng cá thể.................................................... 29
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng ............................................... 29
Biểu đồ 4.5: Nồng độ tinh trùng trung bình từng cá thể (106 tt/ml) .................................. 31
Biểu đồ 4.6: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng (106 tt/ml).............................. 32

Biểu đồ 4.7: Tích VAC trung bình từng cá thể (109 tttt/lần lấy) ....................................... 34
Biểu đồ 4.8: Tích VAC trung bình qua các tháng (109 tttt/lần lấy)................................... 34
Biểu đồ 4.9: Sức kháng tinh trùng trung bình từng cá thể ............................................... 36
Biểu đồ 4.10: Sức kháng tinh trùng trung bình qua các tháng .......................................... 37
3. Danh mục sơ đồ, hình minh họa
Sơ đồ 2.1: Vị trí xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú ................................................................. 2
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp............................................................................. 4
Hình 2.1: Cách đọc số tai heo quy ước của xí nghiệp ......................................................... 5

ix


Chương I
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, ngành chăn nuôi heo nước ta đang phát triển mạnh mẽ, mô hình chăn
nuôi công nghiệp giữ vị trí quan trọng và cho lợi nhuận cao nhất. Để đáp ứng được
nhu cầu phối giống đồng loạt và cho hiệu quả cao thì việc áp dụng các phương pháp kĩ
thuật trong công tác giống là vấn đề được quan tâm nhất, trong đó đàn đực giống giữ
vài trò chủ chốt.
Vì vậy, chúng ta phải thường xuyên kiểm tra và đánh giá về ngoại hình thể chất,
khả năng sinh trưởng, sinh sản và đặc biệt là phẩm chất tinh dịch của đàn heo đực
giống, bồi dưỡng và chăm sóc hợp lý để đàn đực giống cho năng suất cao, phẩm chất
tốt.
Xuất phát từ những yêu cầu trên cùng với sự phân công của Ban Chủ Nhiệm
khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống Động Vật, trường Đại Học Nông
Lâm Tp Hồ Chí Minh, và được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Xuân Phú, với sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa và KS. Cao Phước Uyên
Trân tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của các heo đực giống tại
xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai”.

1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
- Mục đích
Đánh giá chất lượng con giống của các heo đực giống của xí nghiệp.
Đánh giá được khả năng sản xuất tinh của các heo đực giống.
- Yêu cầu
Giám định được ngoại hình thể chất, khả năng sinh trưởng, sinh sản và xếp cấp
tổng hợp cho các cá thể khảo sát.
Đánh giá được phẩm chất tinh dịch của các đực giống.
So sánh phẩm chất tinh dịch giữa các đực giống.
1


Chương II
TỔNG QUAN
2.1. SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú trực thuộc sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn tỉnh Đồng Nai, tọa lạc trên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng
Nai, cách quốc lộ 1A 400 m theo hướng Tây Nam. Đây là vị trí thuận tiện cho việc vận
chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi do nằm khá gần quốc lộ 1A, ngoài ra vị trí của
xí nghiệp còn nằm cách xa khu dân cư nên hạn chế được dịch bệnh và những ảnh
hưởng của chất thải chăn nuôi đến môi trường sống của người dân xung quanh.
Ngã 3 Tân Phong

Quốc lộ 1A

8 km

Cây xăng Lộc Gas


400 m

3 km

XNCN Xuân Phú

Sơ đồ 2.1: Vị trí xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
2.1.2. Quá trình hình thành xí nghiệp
Năm 1976, ủy ban nhân dân huyện Xuân Lộc đã ra quyết định thành lập một trại
chăn nuôi heo giống, lấy tên là “Trại chăn nuôi heo Xuân Phú” nhằm mục đích cung
cấp con giống, đáp ứng nhu cầu của địa phương.
Năm 1982, trại làm ăn thua lỗ và chuyển về cho xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Long Khánh.

2


Năm 1988, xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc Long Khánh bị phá sản, do đó trại
chăn nuôi Xuân Phú chuyển sang hạch toán độc lập và trực thuộc ủy ban nhân dân
huyện Xuân Lộc.
Năm 1992, trại bị dịch bệnh dẫn tới thua lỗ, đứng trước tình hình đó ủy ban nhân
dân huyện đã quyết định xác nhập với nông trường quốc doanh Thọ Vực. Từ năm
1992 đến nay dưới sụ lãnh đạo của ban giám đóc nông trường, trại đã áp dụng khoa
học kỹ thuật, tiếp tục xây dựng thêm chuồng trại mới với những trang thiết bị hiện đại
như: núm uống tự động, hệ thống làm mát…v.v. trại đã không ngừng phát triển, nâng
cao tổng đàn.
Kể từ ngày 1 tháng 11 năm 2004 trại chuyển thành xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú,
trực thuộc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực.
2.1.3. Phương hướng và chức năng của trại
2.1.3.1. Phương hướng

Hiện nay trại từng bước quy hoạch, xây dựng thêm chuồng trại mới, tập trung chăn
nuôi là chủ lực của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú. Từng bước tăng thu nhập và ổn
định cho người lao động. nâng cao vai trò chủ đạo của quốc doanh, đưa xí nghiệp chăn
nuôi phát triển mạnh, trở thành nơi cung cấp con giống chủ lực của huyện nhà. Thông
qua con giống và tinh heo để cải tạo con giống trong nông dân nhằm nâng cao giá trị
sản phẩm và hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Củng cố cách quản lý, trình độ
chuyên môn và ý thức trách nhiệm của người lao động.
Để từng bước thực hiện tốt nâng cao tổng đàn, trại đã tiến hành các bước sau:
Thực hiện và kí kết hợp đồng nhận heo giống từ các xí nghiệp chăn nuôi heo giống
của thành phố Hồ Chí Minh.
Quy hoạch xây dựng thêm chuồng trại mới và nâng cấp chuồng cũ.
Tập trung tổ chức thực hiện tốt công tác theo dõi đàn hậu bị sẵn có để thay thế và
tăng đàn.
Chú trọng công tác giống để luôn có đàn hậu bị kịp thời thay thế.
Chủ động nhập đực giống từ các trại giống có uy tín.
Tổ chức quản lý đàn thật tốt.
Bố trí nhân sự phù hợp cho từng tính chất và khối lượng công việc.

3


2.1.3.2. Chức năng
Cung cấp các loại heo giống, heo thịt và tinh heo cho thị trường.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp

Giám đốc

Bộ phận nghiệp vụ

p. kế toán


Bộ phận sản xuất

p. kinh doanh

Gián tiếp

Tổ chế biến

Trực tiếp

Tổ bảo vệ

Tổ 1

Tổ 3

Tổ cơ khí

Ghi chú:
Tổ 1: đực giống, nái bầu, nái khô

Tổ 3: heo con cai sữa

Tổ 2: nái đẻ, nái nuôi con

Tổ 4: heo thịt và hậu bị

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp


2.1.5. Nhân sự
+ Đại học: 4 người
+ Trung cấp: 12 người
+ Sơ cấp: 2 người
+ Công nhân, bảo vệ, nhà bếp: 5 người
4

Tổ 2

Tổ 4


2.1.6. Cơ cấu đàn heo của xí nghiệp
Tổng đàn heo của xí nghiệp có: 1888 con, bao gồm:
Đực giống: 8 con
Nái sinh sản: 430 con
Hậu bị: 220 con
Heo thịt: 800 con
Heo cai sữa: 680 con
Heo con theo mẹ: 550 con
2.1.7. Thời gian làm việc của xí nghiệp
+ Sáng: từ 7 giờ 30

11 giờ 30

+ Chiều: từ 13 giờ 30

16 giờ 30

Ngoài ra, trại còn phân công thêm 3 công nhân trực vào mỗi đêm.

2.1.8. Cách đọc số tai heo quy ước của xí nghiệp
10

1

200

100

30

3
400

800

Hình 2.1: Cách đọc số tai heo quy ước của xí nghiệp
2.1.9. Giống và công tác giống
2.1.9.1. Nguồn gốc con giống:
+ Heo đực giống: được nhập về từ một số trại như: Bành Tỷ, Darby,..với các giống
Yorkshire, Landrace, Duroc.
+ Heo nái: đại đa số nái sinh sản là được tuyển lựa từ đàn heo của trại, trừ một số ít
là được nhập từ các xí nghiệp khác nhằm làm phong phú và cải tạo đàn heo giống của
trại như: Duroc, Landrace,..
+ Heo hậu bị: được tuyển chọn sau khi đã ghép đôi cha mẹ có khả năng sản xuất tốt.
heo được tuyển chọn sau cai sữa, tuyển lại sau khi đạt 4 tháng dựa vào các chỉ tiêu:

5



đặc điểm giống, ngoại hình thần kinh, khả năng sinh trưởng,…Ngoài ra còn nhập ở
các xí nghiệp khác như Kim Long, Phú Sơn, Darby..
2.1.9.2. Công Tác Giống
- Trại sử dụng giống Yorkshire và Landrace là 2 giống chủ lực cho việc sản xuất
heo hậu bị, còn Duroc thì được sử dụng vào việc sản xuất heo thương phẩm.
Công tác ghép phối heo giống (hậu bị)
Yorkshire (đực) x Landrace (cái) hoặc
Landrace (đực) x Yorkshire (cái)
Trại không thực hiện phối giống thuần.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1. Đánh giá tinh dịch
- Đánh giá tinh dịch
Theo Jere R. Mitchell và Gordon A. Doak (2004) thì việc đánh giá phẩm chất tinh
dịch thường lệ ở phòng thí nghiệm để quyết định tinh dịch đã thu thập và xử lý xem
nó có thỏa đáng cho việc sử dụng hay không. Ngay sau khi lấy tinh, thì kiểm tra chất
lượng và số tinh trùng để đánh giá tinh dịch đó có dưới mức tiêu chuẩn không. Sau khi
kiểm tra đạt chuẩn, tinh trùng được pha loãng, đóng gói, bảo tồn ở nhiệt độ mát.
Việc đánh giá tinh trùng qua các chỉ tiêu như V, A, C, D, tích VAC, R, K. Ngoài
ra tinh trùng còn được đánh giá qua:
- Độ pH: Jere R. Mitchell và Gordon A. Doak (2004) cho rằng đặc điểm này rất
quan trọng vì sự thay đổi pH sẽ phản ánh tình trạng bệnh lý và sự viêm ở ống sinh sản
con đực, pH tinh dịch của heo là: 6,9 – 7,6.
- Cấu trúc nhiễm sắc thể của tinh trùng: ADN của tinh trùng mà có nhiễm sắc thể
bình thường sẽ chống lại hoặc không bị biến tính khi pH thấp hoặc nhiệt độ cao.
Trong khi ADN của tinh trùng có nhiễm sắc thể bất thường sẽ rất dễ mẫn cảm dẫn đến
sự biến tính.
- Những đặc tính của tinh trùng
+ Đặc tính sinh lý: tinh trùng hô hấp theo 2 phương thức hiếu khí và yếm khí.
Hô hấp yếm khí: trong giai đoạn này tinh trùng sống tiềm sinh, nguyên liệu là
Fructose, hệ số phân giải đường của 109 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 37 oC trung

bình tương đương 2 mg Fructose.
6


Hô hấp hiếu khí: hệ số hô hấp được tính bằng µl O2 của 100.000 tinh trùng tiêu thụ
trong 1 giờ ở 37 oC, thông thường là khoảng 10 – 20 µl O2.
+ Tính hướng sáng: tinh trùng thường tập trung về phía ánh sáng.
+ Tính tiếp xúc: tinh trùng hay bám vào bọt khí và vật lạ trong tinh dịch. Do đó khi
gặp trứng tinh trùng sẽ vây quanh trứng.
+ Tính chạy ngược dòng: nhờ đặc điểm này khi con cái động dục có dịch nhờn chảy
ra khi giao phối tinh trùng sẽ chạy ngược dòng lên ống dẫn trứng dễ dàng cho sự thụ
thai.
- Sự ảnh hưởng của acrosome lên khả năng đậu thai
Ở phần đầu tinh trùng có hệ thống arcrosome có tác dụng quyết định đến khả năng
thụ thai của tinh trùng, do hệ thống này tiết ra enzyme hyaluronidase có tác dụng làm
tan rã màng bọc mucopolysaccharide của tế bào trứng giúp cho tinh trùng xâm nhập
vào trong tế bào trứng để thụ tinh, nếu bảo quản tinh trùng ở môi trường và nhiệt độ
thích hợp không đổi trong vòng 2 – 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động,
nhưng sau đó sẽ bị biến dạng do hệ thống acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ
thai của tinh trùng mặc dù tinh trùng vẫn hoạt động.
- Một số phương pháp đếm tinh trùng (theo Jere R. Mitchell và Gordon A. Doak,
2004)
 Phương pháp dùng buồng đếm hồng cầu
 Phương pháp dùng ống Karas
 Phương pháp dùng máy đếm điện tử
 Phương pháp dòng tế bào
 Phương pháp xét nghiệm ADN.
2.2.2. Các vấn đề liên quan đến khả năng sản xuất tinh
2.2.2.1. Sự thành thục về tính dục
- Sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển nhất định sẽ có khả năng sinh sản, gọi

là sự thành thục về tính dục được biểu hiện ở chỗ:
- Bản thân cá thể sinh sản ra những tế bào sinh dục hoàn chỉnh, có khả năng thụ
thai.
- Dưới tác dụng của kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển và
con vật có phản xạ về tính dục.
7


- Đối với heo đực ngoại, thành thục tính dục và được sử dụng khi đạt khoảng 7 - 8
tháng tuổi, trọng lượng đạt 80 - 90 kg.
- Đối với heo đực nội, thành thục tính dục và được sử dụng khi đạt khoảng 5 - 6
tháng tuổi, trọng lượng đạt 30 - 40 kg.
2.2.2.2. Chọn thú đực trong thụ tinh nhân tạo
Một đực giống tốt phải có các điều kiện sau:
- Rõ ràng về lý lịch, huyết thống để dễ dàng ghép đôi giao phối.
- Ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục, khả năng sinh sản của bố mẹ phải từ
cấp 1 trở lên: chân tốt, dục tính cao, cặp dịch hoàn cân đối, chỉ số tiêu tốn thức ăn
thấp, mạnh khỏe.
- Nếu chọn đực sản xuất heo thương phẩm chú ý tăng trọng ngày, rộng mông.
- Nếu dùng đực cho giống cha mẹ thì chú ý khả năng sinh sản, chiều dài cơ thể cũng
như số vú cũng phải được xem xét.
- Trong quá trình sử dụng chúng ta phải kiểm tra phẩm chất giống qua đời sau, và so
sánh các đực giống, để có thể tuyển lựa được các đực giống tốt nhất.
- Ngoài ra còn phải chọn đực giống theo ngoại hình thần kinh.
2.2.2.3. Chức năng của dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
- Chức năng dịch hoàn phụ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và được hoàn chỉnh dần chức năng ở dịch
hoàn phụ. Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ cao do đó ức chế quá trình phân giải
đường của tinh trùng, tế bào dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein mang điện tích âm nhờ
vậy mà tinh trùng không bị kết dính thành từng mảng, đồng thời bề mặt tinh trùng có

khả năng hấp thu lipoprotein chủ yếu là ở phần đuôi của dịch hoàn phụ, giúp tinh
trùng đề kháng với acid và muối có hại. Nếu lấy tinh trùng ở phần đầu của dịch hoàn
phụ ra khỏi cơ thể thì tinh trùng chỉ sống được vài giờ, vì lúc này tinh trùng chưa hoàn
chỉnh về chức năng. Nếu lấy tinh trùng ở phần đuôi của dịch hoàn phụ thì tinh trùng
có thể sống được vài ngày, những điều kiện ở dịch hoàn phụ giúp cho tinh trùng ở
trạng thái tiềm sinh, tức năng lượng tiêu hao ở mức thấp nhất, do đó tinh trùng có thể
sống trong dịch hoàn phụ từ 1 đến 2 tháng mà vẫn có khả năng thụ thai, tuy nhiên tinh
trùng sống quá lâu trong dịch hoàn phụ sẽ dần dần thay đổi về sinh lý và hình thái làm
mất khả năng thụ thai rồi cuối cùng thoái hóa rồi chết. Do vậy, những đực giống
8


không được khai thác trong thời gian dài thì trong tinh dịch có nhiều tinh trùng kì hình
ảnh hưởng xấu đến kết quả thụ thai.
-

Chức năng của tuyến sinh dục phụ

+ Tuyến tiền liệt: chất tiết có mùi hăng đặc trưng, có khả năng hấp thu CO2 thúc
đẩy tinh trùng hoạt động.
+ Tuyến cầu niệu đạo: làm môi trường đệm cung cấp năng lượng, kiềm tính có tính
sát trùng tẩy rửa niệu đạo, trung hòa pH âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
+ Tuyến tinh nang: là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết có chứa dịch thể keo
globulin dưới tác dụng của men vezikinase tạo ra keo phèn, trong giao phối trực tiếp
keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung ngăn không cho tinh dịch chảy ra ngoài.
Trong gieo tinh nhân tạo phải lọc bỏ keo phèn vì keo phèn hút nước, giảm nồng độ
tinh trùng, nghẹt dẫn tinh quản.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng
2.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch
- Dinh dưỡng: có vai trò rất quan trọng đến sản xuất tinh và phẩm chất tinh dịch,

khẩu phần phải đảm bảo đủ năng lượng, protein, khoáng chất, vitamin,…
- Giống: các giống heo khác nhau thì phẩm chất tinh dịch khác nhau, các giống heo
ngoại cho số lượng và chất lượng tốt hơn giống nội, theo Jere R. Mitchell và Gordon
A. Doak (2004) thì dung lượng mỗi lần xuất tinh (heo ngoại) là 200 ml đến 500 ml, và
số tế bào tinh trùng từ 20 – 70 tỷ tttt/lần lấy, trong khi giống heo nội nước ta mỗi lần
xuất khoảng 50 – 200 ml với khoảng 2,5 – 10 tỷ tttt/lần lấy.
- Khí hậu: nhiệt độ cao gây stress nhiệt ảnh hưởng đến sự tiết kích dục tố. Trong
chăn nuôi nếu có điều kiện nên khống chế nhiệt độ chuồng nuôi ở 16 – 22 oC, ẩm độ
65 - 75 %. Nhiệt độ trên 27 oC gây ra stress nhiệt và thời gian kéo dài sẽ làm giảm
lượng tinh dịch, kỳ hình cao, sức kháng thấp, hoạt lực giảm.
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) nghiên cứu trên một số heo nội và
heo ngoại cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa.

9


Bảng 2.1: Nồng độ tinh trùng trung bình theo mùa ở các giống heo nội và heo ngoại
Giống

Nồng độ tinh trùng (106 tt/ml)
Mùa đông xuân

Mùa hè thu

Heo nội

30 - 50

20 - 30


Heo ngoại

200 - 300

150 - 200

(Nguồn: Cao Phước Uyên Trân, 2005)
- Cường độ chiếu sáng: sản xuất tinh trùng tốt nhất khi heo đực được chiếu sáng 10 12 h/ngày và cường độ chiếu sáng là 250 lux.
- Lứa tuổi: phẩm chất tinh dịch thay đổi theo tuổi, theo Võ Văn Ninh (2004), dung
lượng tinh dịch và mật độ tinh trùng tăng theo tuổi gắn liền với sự hoàn chỉnh cơ quan
sinh dục, hormon và cấu tạo cơ thể, phẩm chất tốt nhất ở heo 2 - 3 năm tuổi, về sau
giảm dần.
- Chăm sóc quản lý:
+ Chuồng trại: khi thú thành thục tính dục thì nên nhốt riêng 1 con/ô chuồng để
tránh cắn nhau và nhảy lên nhau, chuồng phải đầy đủ ánh sáng, thoáng mát, có sân
chơi giúp thú vận động cơ thể rắn chắc không bị mập mỡ.
+ Vệ sinh thức ăn và nước uống: kiểm tra thức ăn không bị ôi thiu, ẩm mốc. nước
uống đầy đủ, không nhiễm khuẩn.
+ Kỹ thuật lấy tinh: lấy tinh bằng tay đòi hỏi người lấy tinh phải có tay nghề, đảm
bảo về kỹ thuật lẫn vệ sinh trong quá trình lấy tinh.
+ Chu kì khai thác: khoảng cách 2 lần lấy phải hợp lý, không quá ngắn cũng không
quá dài. Theo Lâm Quang Ngà (2003), chu kì lấy tinh ở heo < 12 tháng lấy 1 lần/tuần,
heo > 12 tháng lấy 2 - 3 lần/tuần.
+ Pha chế và bảo tồn tinh dịch: trong quá trình xuất tinh các tuyến sinh dục tiết ra
một số chất có hại cho tinh trùng trong quá trình bảo tồn, môi trường pha chế nhằm
làm loãng nồng độ các chất, đồng thời tạo điều kiện thích hợp cho việc bảo tồn tinh
dịch. Một số môi trường pha chế như: A.H.R.I-3, BSA, BTS, …
+ Bệnh tật: một số bệnh tật lây qua đường giao phối, lấy tinh…ảnh hưởng đến
phẩm chất tinh và cả đàn nái.


10


2.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống tinh trùng
- Nước: dù là nước cất hay nước đã tiêu độc khi tiếp xúc với tinh trùng cũng làm
đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ rồi chết, vì nước làm giảm áp suất thẩm thấu của
môi trường.
- Nhiệt độ: nhiệt độ dưới 5 oC tinh trùng không hoạt động, nhiệt độ càng cao tinh
trùng càng tăng hoạt động, tối ưu ở 37 oC, nhiệt độ tăng cao tinh trùng sẽ tăng hoạt
động làm chúng chóng tiêu hao năng lượng và chóng chết.
- Các hoá chất có tính sát trùng: tinh trùng nhạy cảm với các chất sát trùng như:
thuốc tím 4 %, crezyl 3 %, formol..
- Không khí: nếu tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí, tinh trùng sẽ tăng
cường hô hấp vì hấp thu nhiều O2 dẫn đến tăng hoạt động, giảm sức sống.
- Ánh sáng: tinh trùng có tính hướng sáng mạnh, bị diệt nhanh chóng bởi tia tử
ngoại. Do vậy tinh trùng cần được đựng trong lọ có màu tối tránh ánh sáng trực tiếp.
- Sóng lắc: đầu và thân tinh trùng liên kết yếu, dễ đứt rời vì vậy trong vận chuyển
tinh trùng cần cho tinh dịch đầy lọ, tuýp khi vận chuyển.
- Vật dơ bẩn: do tính ưa tiếp xúc nên tinh trùng sẽ bám vào gây kết dính làm tinh
trùng chết.
2.2.4. Các biện pháp năng cao khả năng sản xuất tinh của đực giống
+ Chọn các đực giống tốt
+ Phải có chế độ dinh dưỡng thích hợp.
+ Thời gian và khoảng cách lấy tinh hợp lý.
+ Quy trình phòng bệnh và vệ sinh đầy đủ, thường xuyên.
2.2.5. Quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước.
Để đảm bảo phẩm chất tinh dịch dùng trong phối giống, nhà nước đã đưa ra một số
mức quy định, quy định được trình bày qua bảng 2.2

11



Bảng 2.2: Quy định phẩm chất tinh dịch cho phép sử dụng của nhà nước
Chỉ tiêu về phẩm chất

Quy định

Dung lượng (V) (ml)

≥ 100

Mật độ (D)

≥ ++

Hoạt lực (A)

≥ 0,7

Màu

Trắng đục, trắng sữa, trắng trong.

Mùi

Nồng, hăng, tanh.

Nồng độ (C) (106 tt/ml)

≥ 100


Sức kháng (R)

≥ 3000

Kì hình (%)

< 10

Tỉ lệ sống (%)

≥ 70

Độ nhiễm khuẩn

≤ 500

pH

6,8 - 7,6

12


Chương III
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM
3.1.1. Thời gian - địa điểm
Thời gian: Từ tháng 04/03/2008 đến tháng 15/06/2008.
Địa điểm: Tại tổ pha tinh thuộc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai.

3.1.2. Điều kiện khảo sát
3.1.2.1. Đàn đực giống khảo sát
Gồm 8 đực giống đang làm việc thuộc 3 giống: Duroc, Yorkshire, Landrace. Tuổi
và nguồn gốc các cá thể khảo sát được trình bày qua bảng 3.1.
Bảng 3.1: Tháng tuổi, nguồn gốc các cá thể khảo sát
Số tt Giống

Số tai

Tháng tuổi

Nguồn gốc

1

D

327

18

Bành Tỷ

2

D

328

18


Bành Tỷ

3

D

56

16

Bành Tỷ

4

D

224

14

Bành Tỷ

5

D

223

14


Bành Tỷ

6

D

825

12

Bành Tỷ

7

Y

71020

20

Darby

8

L

17062

20


Darby

Ghi chú

Lông nhiều
Ít lông

3.1.2.2. Điều kiện chuồng trại
Mỗi đực giống được nuôi dưỡng riêng theo từng ô, có chiều dài là 2 m, chiều rộng
2 m và chiều cao 1,2 m.
Trục chuồng được xây theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, mái chuồng được thiết
kế theo dạng mái đôi, nhờ vậy mà tránh được gió lùa, mưa tạt, đồng thời tận dụng
được luồng khí mát tự nhiên. Khi nhiệt độ nóng bức thì trại sử dụng hệ thống làm mát
13


bằng quạt hút, bố trí đầu dãy chuồng và hệ thống màng thấm nước phía cuối dãy
chuồng.
3.1.2.3. Dinh dưỡng cho đàn heo đực giống
Cho ăn 2 lần/ngày: sáng lúc 7 giờ 30 phút, chiều lúc 13 giờ 30 phút.
Xí nghiệp sử dụng thực phẩm U91 do công ty TNHH ANCO sản xuất.
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng của U91
Thành phần

Hàm lượng

Đạm (%)

18


Ca (%)

1,2

P (%)

0,7

ME (kg/kcal)

2800

3.1.2.4. Quy trình chăm sóc quản lý
Tắm heo và rửa chuồng mỗi ngày một lần vào lúc 14 giờ. Ngày nóng bức, tắm 2
lần, sáng vào lúc 9 giờ, chiều lúc 14 giờ.
Đầu dãy chuồng phía cửa ra vào có khay chứa dung dịch sát trùng để sát trùng mỗi
khi ra vào dãy chuồng.
Định kỳ tiêm phòng: 6 tháng/lần các loại bệnh FMD, dịch tả.
3.1.2.5. Khai thác
Khoảng cách 2 lần khai thác tinh là 2 – 3 ngày/lần, tinh được khai thác vào sáng
sớm hay chiều mát.
3.2. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
3.2.1. Giám định ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục và khả năng sinh sản
- Điểm, cấp ngoại hình thể chất.
- Điểm, cấp sinh trưởng.
- Điểm, cấp sinh sản:
+ Số heo con sơ sinh còn sống trên toàn ổ.
+ Số heo con sơ sinh còn sống trên toàn ổ được hiệu chỉnh.
+ Trọng lượng bình quân 1 heo con sơ sinh.

- Xếp cấp tổng hợp.
14


3.2.2. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch
- Dung lượng (V)
- Hoạt lực (A)
- Nồng độ (C)
- Tích VAC
- Sức kháng (R).
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.3.1. Phương pháp gián tiếp
Chúng tôi lấy số liệu về lý lịch đực giống, số heo con sơ sinh còn sống, trọng
lượng sơ sinh của các ổ nái do các đực giống khảo sát phối, từ phòng kĩ thuật của xí
nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
3.3.2. Phương pháp trực tiếp
3.3.2.1. Xếp cấp ngoại hình thể chất
- Thành lập hội đồng giám định ngoại hình thể chất, gồm các thành viên:
+ Cán bộ kĩ thuật chuyên về công tác giống của xí nghiệp.
+ Sinh viên thực tập.
- Xếp cấp dựa theo TCVN 3666, 89.
Đực giống cần xếp cấp đứng tự nhiên cách hội đồng giám định 2,5 - 3 m, nơi đủ
ánh sáng, bằng phẳng, thú được phê xét căn cứ theo bảng 3.3.
Bảng 3.3: Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình. (TCVN 3666, 89)
Đặc điểm

Điểm tối đa

Hệ số


Điểm * Hệ số

Thể chất, lông da

5

5

25

Đầu và cổ

5

1

5

Vai và ngực

5

2

10

Lưng, sườn, bụng

5


3

15

Mông và đùi sau

5

3

15

Bốn chân và móng

5

3

15

Bộ phận sinh dục và vú

5

3

15

20


100

Tính chung

(Nguồn: Trần Văn Chính, 2003)
15


×