Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.4 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THANH TOÀN
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y 29

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 9 / 2008


KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả


NGUYỄN THANH TOÀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NHƯ PHO
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

Tháng 9 năm 2008
i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Như Pho, TS. Nguyễn Văn
Nghĩa đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
 Ban Giám Giám Đốc Bệnh Viện Thú y Trường Đại Học Nông Lâm
 Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành khóa luận
này
Cảm ơn ba mẹ đã nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người!
Xin cảm ơn các bạn lớp Thú Y K29 đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong suốt
thời gian học tập qua.


NGUYỄN THANH TOÀN

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nội dung đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh”
Thời gian và địa điểm: đề tài được thực hiện từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2008 tại
Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM.
Qua theo dõi 759 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với một vài xét
nghiệm đặc biệt khác, chúng tôi chia thành 9 nhóm với 34 bệnh khác nhau. Kết quả
ghi nhận như sau: bệnh Carré chiếm tỷ lệ cao nhất 18,71%, tiếp theo bệnh ký sinh
trùng đường ruột (15,55%), kế đến là bệnh viêm dạ dày ruột (11,86%), bệnh do
Parvovirus (10,80%), bệnh viêm phổi (5,14%), viêm tai (4,35%), bỏ ăn không rõ
nguyên nhân (3,82%), chấn thương phần mềm (3,69%), bệnh viêm thanh khí quản
(3,43%), viêm da (2,50%), còi xương, viêm tử cung (1,98%), Demodex (1,45%), đục
thủy tinh thể (1,19%), bệnh do Leptospira (0,79%), gãy xương, tích dịch xoang bụng
(1,05%), giun tim, lồi mắt, đẻ khó, abscess (0,92%), chảy máu mũi, mộng mắt, ngộ
độc, viêm bàng quang (0,66%), nấm da, táo bón, sỏi bàng quang, tụ máu vành tai,
viêm thận, viêm gan (0,53%), bướu sinh dục, viêm khớp, ghẻ do Sarcoptes (0,40%).
Kết quả điều trị chó khỏi bệnh tại Bệnh viện Thú y đạt bình quân 79,71%, trong
đó có những bệnh như: Chảy máu mũi, Ký sinh trùng đường ruột, Táo bón, Viêm tử
cung, Đẻ khó, bướu sinh dục, còi xương, Demodex, Sarcoptes, Viêm da, Mộng mắt,
Lồi mắt, Tích dịch xoang bụng đạt kết quả điều trị khỏi 100%. Những bệnh có kết quả
điều trị thấp nhất là bệnh giun tim 42,86%, bệnh do Leptospira 33,33%.

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa…………………………………………………………………………… .....i
Lời cảm ơn ………………………………………………………………………… ... ii
Tóm tắt …………………………………………………………………………… .... iii
Mục lục …………………………………………………………………………….....iv
Danh sách các từ viết tắc ............................................................................................. vii
Danh sách các bảng …………………………………………………... ..................... viii
Danh sách các hình ………………………………………………………………. ..............ix
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH ...............................................................................................................1
1.3 YÊU CẦU..................................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................2
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .....................................................................................2
2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT....................................................................................3
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN ..............................................................................4
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh...............................................................................................4
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng................................................................................................4
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm..................................................................................5
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt ...........................................................................................6
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ...................................................6
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ..........6
2.5.1 Bệnh Carré..............................................................................................................6
2.5.2 Bệnh do Parvovirus................................................................................................9
2.5.3 Bệnh do Leptospira ..............................................................................................11
2.5.4 Bệnh viêm phổi.....................................................................................................12
2.5.5 Bệnh giun tim .......................................................................................................12
2.5.6 Bệnh do giun đũa..................................................................................................13

2.5.7Demodex (Mò bao lông)........................................................................................14
2.6 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................14
iv


Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................16
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .............................................................16
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT........................................................................................16
3.3 NỘI DUNG..............................................................................................................16
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................16
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh...............................................................................16
3.4.2 Chẩn đoán lâm sàng..............................................................................................16
3.4.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm................................................................................17
3.4.4 Các chẩn đoán đặc biệt .........................................................................................17
3.4.5 Phân loại bệnh và điều trị .....................................................................................17
3.4.6 Ghi nhận kết quả...................................................................................................17
3.4.7 Các chỉ tiêu khảo sát.............................................................................................17
3.4.8 Xử lý số liệu .................................................................................................................. 17
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................18
4.1 TỶ LỆ BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ...............................................................18
4.2 BỆNH TRUYỀN NHIỄM.......................................................................................19
4.2.1 Nghi bệnh Carré ...................................................................................................19
4.2.2 Nghi bệnh do Parvovirus......................................................................................22
4.2.3 Nghi bệnh do Leptospira ......................................................................................24
4.2.4 Bệnh viêm gan ......................................................................................................26
4.3 BỆNH Ở HỆ THỐNG TUẦN HOÀN ....................................................................27
4.4 BỆNH Ở HỆ HÔ HẤP ............................................................................................28
4.4.1 Bệnh viêm phổi.....................................................................................................29
4.4.2 Bệnh viêm thanh khí quản....................................................................................31
4.4.3 Bệnh chảy máu mũi ..............................................................................................32

4.5 BỆNH Ở HỆ THỐNG TIÊU HÓA .........................................................................33
4.5.1 Bệnh viêm dạ dày - ruột .......................................................................................34
4.5.2 Bệnh ký sinh trùng đường ruột (giun tròn)...........................................................35
4.5.3 Chứng táo bón ......................................................................................................37
4.6 BỆNH Ở HỆ NIỆU - DỤC.....................................................................................38
4.6.1 Viêm bàng quang..................................................................................................38
v


4.6.2 Sỏi bàng quang .....................................................................................................39
4.6.3 Viêm thận .............................................................................................................40
4.6.4 Viêm tử cung ........................................................................................................40
4.6.5 Đẻ khó...................................................................................................................41
4.6.6 Bướu sinh dục.......................................................................................................42
4.7 BỆNH Ở HỆ VẬN ĐỘNG......................................................................................43
4.7.1 Bệnh còi xương (thiếu calci) ................................................................................43
4.7.2 Chấn thương phần mềm .......................................................................................44
4.7.3 Viêm khớp ............................................................................................................45
4.7.4 Gãy xương ............................................................................................................45
4.8 BỆNH Ở HỆ LÔNG – DA ......................................................................................46
4.8.1 Bệnh do Demodex.................................................................................................46
4.8.2 Ghẻ do Sarcoptes..................................................................................................47
4.8.3 Nấm da..................................................................................................................48
4.8.4 Viêm da.................................................................................................................48
4.9 BỆNH Ở TAI – MẮT..............................................................................................49
4.9.1 Bệnh viêm tai........................................................................................................49
4.9.2 Tụ máu vành tai ....................................................................................................50
4.9.3 Đục thủy tinh thể ..................................................................................................51
4.9.4 Mộng mắt..............................................................................................................52
4.9.5 Lồi mắt..................................................................................................................52

4.10 CÁC TRƯỜNG HỢP BỆNH KHÁC....................................................................53
4.10.1 Abscess ...............................................................................................................53
4.10.2 Bỏ ăn không rõ nguyên nhân..............................................................................54
4.10.3 Ngộ độc...............................................................................................................54
4.10.4 Tích dịch xoang bụng .........................................................................................54
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................55
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................56
5.2 ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57
PHỤ LỤC ......................................................................................................................60
vi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

ALAT

: Alamin Amino Transferase

ASAT

: Aspartate Amino Transferase

ALP

: Alkaline Phosphate

BUN

: Blood Urea Nitrogen


ELISA

: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay

MAT

: Microscopic Agglutination Test

SCB

: Số chó bệnh

SCKS

: Số chó khảo sát

SCKB

: Số chó khỏi bệnh

SCĐT

: Số chó điều trị

TLCB

: Tỷ lệ chó bệnh

TLCKB


: Tỷ lệ chó khỏi bệnh

TP. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Số lượng và tỷ lệ chó mắc bệnh theo các nhóm bệnh...................................18
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm ................19
Bảng 4.3: Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính..........................................20
Bảng 4.4: Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính............................22
Bảng 4.5: Tỷ lệ nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giống và giới tính ........................24
Bảng 4.6: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ hô hấp ..............29
Bảng 4.7: Tỷ lệ bệnh viêm phổi theo tuổi, giống và giới tính.......................................29
Bảng 4.8: Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống và giới tính......................31
Bảng 4.9: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ tiêu hóa ............33
Bảng 4.10: Tỷ lệ chó mắc bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống và giới tính.........34
Bảng 4.11: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giống, giới tính ..............36
Bảng 4.12: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu - dục..........................................38
Bảng 4.13: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ vận động ...........................................43
Bảng 4.14: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ lông – da ...........................................46
Bảng 4.15: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh ở tai – mắt...........................49
Bảng 4.16: Tỷ lệ bệnh viêm tai theo tuổi, giống, giới tính............................................49
Bảng 4.17: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác ..................................53


viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang

Hình 4.1: Chó nổi mụn mủ trong bệnh Carré................................................................21
Hình 4.2: Chó tiêu chảy ra máu trong bệnh do Parvovirus...........................................23
Hình 4.3: Chó vàng niêm mạc miệng trong bệnh Leptospira .......................................25
Hình 4.4: Giun tim trên chó...........................................................................................28
Hình 4.5: Chó chảy dịch mũi đục trong bệnh viêm phổi ..............................................30
Hình 4.6: Chườm đá chó chảy máu mũi........................................................................32
Hình 4.7: Chó đi phân ra giun đũa ................................................................................37
Hình 4.8: Trứng giun móc và trứng giun đũa................................................................36
Hình 4.9: Siêu âm và phẫu thuật do viêm tử cung ........................................................41
Hình 4.10: Can thiệp đẻ khó..........................................................................................42
Hình 4.11: Chó bị chấn thương do xe đụng ..................................................................44
Hình 4.12: Chó bị Demodex .........................................................................................47
Hình 4.13: Phẫu thuật chó bị tụ máu vành tai ...............................................................51
Hình 4.14: Chó tích dịch xoang bụng............................................................................55

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống vật chất tinh thần người
dân ngày càng tốt hơn, nhu cầu giải trí cũng gia tăng. Trong đó nuôi những con vật
cưng cũng là một thú vui ngày càng phổ biến và được nhiều người ưa thích, đặc biệt là

nuôi chó. Nhờ có đặc tính thông minh, thân thiện, trung thành với chủ, chó được nuôi
với nhiều mục đích khác nhau như giữ nhà, làm bạn, nghiệp vụ quân đội, công an, hải
quan và phục vụ cho khoa học…
Cùng với sự gia tăng về số lượng giống, đã có nhiều giống chó được nhập từ
nước ngoài vào Việt Nam như Berger, Nhật, Bắc Kinh, Chihuahua, Rottweiler,
Doberman… Song do điều kiện môi trường nước ta, một số giống chó ngoại chưa
thích nghi được, bên cạnh đó còn thiếu sự chăm sóc quản lý, cộng với ý thức của
người dân chưa cao về việc tiêm phòng dẫn đến tỷ lệ nhiễm bệnh trên chó cũng tăng
và xuất hiện một số bệnh nguy hiểm cho chó và có thể lây sang cho người.
Từ thực tế trên, để góp phần cho việc chẩn đoán và đưa ra phương pháp điều trị
có hiệu quả hơn, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi - Thú y, dưới sự hướng dẫn của
Tiến sĩ Nguyễn Như Pho, Tiến sĩ Nguyễn Văn Nghĩa, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh
viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh”
1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó, nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ năng
chẩn đoán, điều trị các bệnh thường gặp trên chó.
1.3 YÊU CẦU
Khảo sát các bệnh thường gặp xảy ra trên chó trong tổng số ca bệnh được đưa
đến khám và điều trị tại Bệnh viện Thú y
Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát
Ghi nhận cách và kết quả điều trị
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
Theo Trần Thị Dân – Dương Nguyên Khang (2006), chó có một số đặc điểm sinh lý sau:
- Thân nhiệt

+ Chó trưởng thành: 37,9 – 39,9oC
+ Chó non biến thiên từ 35,6 – 36,1oC
- Tần số hô hấp
+ Chó trưởng thành: 10 – 30 lần/phút
+ Chó con: 15 - 35 lần/phút
- Nhịp tim
+ Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút
+ Chó con: 200 – 220 lần/phút
- Tuổi thành thục và thời gian mang thai
+ Chó đực: 7 – 10 tháng
+ Chó cái: 8 – 12 tháng
+ Thời gian mang thai: 57 – 63 ngày
+ Ngoài ra sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện muộn ở những giống chó
lớn và xuất hiện sớm những giống chó nhỏ.
- Chu kỳ lên giống
Chó thường lên giống mỗi năm 2 lần. Thời gian động dục trung bình 12 – 20
ngày, nhưng giai đoạn thích hợp cho sự phối giống là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13
ngay sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên.
- Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa
Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ khoảng từ 3 - 15 con /lứa. Tuổi cai
sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và từng cá thể, thường từ 8 - 9 tuần
kể từ lúc sanh. Chó mẹ độ tuổi từ 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt
nhất
2


- Vài chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu trên chó trưởng thành
Chỉ tiêu

Thông số


Đơn vị

Albumin

2,7 - 3,8

g/dl

Amylase

500 - 1500

UI/l

ALP (alkaline phosphate)

23 - 212

UI/l

ASAT (aspartate amino transferase)

10 - 88

UI/l

ALAT (alamin amino transferase)

10 - 100


UI/l

7 - 27

mg/dl

Bilirubin

0,0 - 0,9

mg/dl

Creatinine

0,5 - 1,8

mg/dl

Calcium

7,9 - 12,0

mg/dl

Cholesterol

110 - 320

mg/dl


Glucose

77 - 125

mg/dl

Globulin

2,5 - 4,5

g/dl

Phosphate

2,5 - 6,8

mg/dl

Protein

5,2 - 8,2

g/dl

BUN (blood urea nitrogen)

Nguồn: Reference Ranges. Vet Test operator’s Manual (2003); Meyer, Coles and
Rich. Veterinary Laboratory Medicine Interpretation and Diagnosis (1992)
2.2 PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT

Sự cầm cột nhằm cố định chó, tạo sự thuận lợi trong chăm sóc, chẩn đoán và điều
trị. Tùy theo đặc điểm của mỗi chó mà ta có các biện pháp cầm cột khác nhau.
- Túm gáy: là phương pháp thường được sử dụng trong khám chó, đo thân nhiệt,
tiêm chích. Phương pháp này giúp bác sĩ thú y có thể kiểm soát phần đầu, ngăn sự tấn
công của chó.
- Buộc mõm: dùng rọ mõm hoặc dây thừng buộc quanh mõm chó.
- Thú hung dữ: dùng thuốc an thần acepromazin 0,1 mg/kg (không dùng khi thú
bị bệnh lý về gan, thận, hạ huyết áp).
- Buộc chó trên bàn mổ: khi buộc chó trên bàn mổ phải thao tác nhẹ nhàng tránh
gây kích động. Tùy theo vị trí mổ mà cho chó nằm nghiêng, nằm ngửa hoặc nằm sấp,
nhưng chú ý cột chân cho đúng kỹ thuật, tránh trật khớp (Lê Văn Thọ, 1998).
3


-Vòng đeo cổ (vòng Elizabeth): mang vòng đeo cổ để chó không liếm được vết
thương, vết mổ, vùng bôi thuốc, nhằm tránh làm vết thương đứt chỉ và lâu lành.
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
Việc khám bệnh trên chó cần được tiến hành theo một trình tự với nội dung dưới
đây, sẽ giúp cho việc chẩn đoán bệnh được chính xác hơn và không bị thiếu sót, nhờ
đó xác định liệu pháp điều trị có hiệu quả.
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại ngày đến khám, tên
thú, giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và ghi tên chủ nuôi, địa chỉ, số điện thoại liên
lạc khi cần.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc của thú, lịch tẩy ký sinh trùng, lịch tiêm phòng, cách
chăm sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc bệnh, những biểu hiện
triệu chứng khi chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết quả thế nào, để có hướng chẩn
đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng
+ Khám chung

- Khám tổng quát: kiểm tra thân nhiệt (đo ở trực tràng), quan sát thể trạng, cách
đi đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết.
- Khám cục bộ: sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ chức
+ Khám hệ hô hấp
- Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp (thể hô hấp bình
thường là thể ngực).
- Kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi), gương mũi.
- Kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho.
- Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú.
+ Khám hệ tim mạch
- Nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường.
- Sờ nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú.
+ Khám hệ tiêu hóa
- Khám miệng, lưỡi, lợi, răng, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, nôn mửa.

4


- Quan sát, sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ quan
tiêu hóa. Hỏi về chế độ ăn uống hằng ngày, điều kiện sống của chó.
- Quan sát về màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày.
+ Khám hệ niệu dục
- Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu và lượng nước tiểu.
- Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của thú.
- Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể dùng mỏ
vịt để kiểm tra bên trong âm hộ.
- Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật.
- Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú cái. Thông niệu đạo vừa để điều trị,
vừa để chẩn đoán.
+ Khám các cơ quan cảm giác và phản xạ thần kinh

- Khám mắt: khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn của đồng tử bằng
đèn soi mắt, dùng tay thử phản xạ nhìn của mắt.
- Khám tai: quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử động bất
thường như cụp tai, lắc đầu, gãi tai.
- Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, phản xạ của chi trước và chi sau.
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn đoán ở
phòng thí nghiệm
- Kiểm tra máu: Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, xem tươi tìm ấu trùng giun
tim, thực hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh trùng đường máu (Babesia,
Ricketsia). Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (B.U.N, creatinine, ALAT, ASAT,
ALP, protein tổng số, albumin, bilirubin, glucose…).
- Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilirubine, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu, cặn
nước tiểu.
- Kiểm tra phân: tìm ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi với
nước muối bão hòa.
- Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để phân
biệt dịch thẩm xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivalta.
5


- Kiểm tra chất cạo từ lông, da và dịch mũi
+ Kiểm tra ký sinh trùng trên da
+ Nuôi cấy nấm trên môi trường Sabouraud
+ Xét nghiệm dịch mũi: nuôi cấy, phân lập và thử kháng sinh đồ (rất ít ý nghĩa).
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt
- Chẩn đoán hình ảnh bằng chụp X- quang, siêu âm.
- Dùng test thử nhanh trong các bệnh: Parvovirus, Carré, giun tim.
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ.

Theo Nguyễn Như Pho (1995), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng:
+ Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này cho hiệu quả điều trị rất cao nhưng phải xác định nguyên nhân gây
bệnh thật chính xác.
+ Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, cơ thể thú trải
qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị để cắt
đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
+ Điều trị theo triệu chứng
Nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng đe dọa tính mạng con vật
+ Liệu pháp hỗ trợ
Đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong các bệnh nhằm nâng
cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú vượt
qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.5 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.5.1 Bệnh Carré
+ Nguyên nhân
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus
thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm là gây tỷ lệ chết
cao trên chó non với các biểu hiện sốt, viêm phổi, viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da
mỏng và có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn cuối.
Chất chứa căn bệnh: nước bọt, phân, dịch tiết mũi, nước mắt,…

6


Đường xâm nhập và cách lây lan: virus xâm nhập trực tiếp qua đường hô hấp
dưới dạng những bọt khí dung, gián tiếp qua thức ăn, nước uống, có thể truyền qua
nhau thai.
+ Triệu chứng

Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó
mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ chăm sóc và
nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc mắt,
viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ. Xét nghiệm máu
lúc này thấy bạch cầu giảm, đặc biệt là bạch cầu lympho.
Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm,
chó có biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn cả máu
cùng với biểu hiện viêm phổi.
Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu hoặc lẫn
niêm mạc ruột bị bong tróc.
Biểu hiện viêm não: co giật, bại liệt,
Da: nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng, kéo
dài 2 - 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân.
+ Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh
+ Có thể thấy sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi khám tử
+ Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản, phổi, viêm
ruột, mụn mủ ở da
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử những mô bạch huyết
+ Thể vùi trong tế bào chất bắt màu eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào
biểu mô đường hô hấp, ruột, não
+ Ở não là viêm não tủy không mủ, với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần
kinh đệm, bị hủy myeline
7



+ Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi, nhưng có
những triệu chứng chủ yếu sau:
+ Chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi
+ Xáo trộn hô hấp cùng với ho, thở khó
+ Xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy
+ Sốt 2 pha
+ Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân
+ Xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật, đứng không vững
+ Bệnh kéo dài trên 3 tuần
- Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày – ruột xuất huyết, viêm cơ tim (chó
non), tỷ lệ chết cao trên chó non.
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày – ruột chảy máu, viêm loét miệng và
thường xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
+ Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
+ Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày – ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.
- Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm việc chẩn đoán nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp với kháng nguyên chuyên biệt từ máu, tế bào thần kinh. Phân lập virus
rất hiếm, còn chẩn đoán bằng huyết thanh học thì cho kết quả không cao. Hiện nay
trên thị thường đã có test kiểm tra nhanh virus Carré (CDV Ag).
+ Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó bằng
nước javel 1/40, formol 2%
Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà, sau đó tiêm phòng đầy đủ
Tiêm phòng cho chó lúc 7- 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 - 5 tuần. Hàng năm tiêm
nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả nhất.


8


2.5.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II
gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu, gây
chết hàng loạt chó con. Bệnh thường biểu hiện trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng, chó
lớn không chết nhiều nhưng là nguồn tàng trữ virus.
+ Triệu chứng:
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có những đặc điểm sau:
- Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm hay liệt
nhược đôi khi kết hợp với ói mửa
Chó ói mửa, biếng ăn, suy nhược, mất nước nghiêm trọng, ói thường khá dữ dội
và kéo dài, sau 24 - 48 giờ thú có biểu hiện tiêu chảy
Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng, đôi
khi có sốt xảy ra
Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như chó đột
ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp trước đó,
chết sau 5 - 6 ngày với sự giảm máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Và ở chó trưởng
thành thể thầm lặng không biểu hiện.
- Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 4 - 8 tuần tuổi, biểu hiện chủ yếu là suy tim, chó thiếu máu
nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan và túi mật sưng chết nhanh, chó con còn
bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết đến trong vài giờ, vài ngày.
Những chó còn sống có thể bất thường về tiếng gõ của tim, suy tim, thể kết hợp
viêm cơ tim - ruột thường thấy ở chó 6 - 16 tuần tuổi, chó vừa bị suy tim vừa tiêu chảy
nặng thường chết sau 24 giờ nhiễm.
+ Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể

+ Ruột nở rộng, xung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, thường tá tràng bị hư
hại nhất, thành ruột non mỏng, bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột do bong tróc
ra.
+ Niêm mạc dạ dày bị xung huyết toàn bộ
9


+ Gan sưng, túi mật căng
+ Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy
thũng hay xuất huyết
+ Thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch
huyết, màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách
+ Tim bị viêm, thủy thũng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi base trong nhân
của sợi cơ tim
+ Hoại tử tế bào mô của tuyến Liberkuhn và sự bào mòn hoàn toàn những
nhung mao ruột
+ Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Chủ yếu dựa vào triệu chứng sau: viêm dạ dày - ruột có xuất huyết trên chó từ 6
tuần đến 6 tháng tuổi, đi kèm với sốt nhưng không cao, giảm bạch cầu. Chó sẽ khỏi
nếu bệnh kéo dài sau 5 ngày.
- Chẩn đoán phân biệt
+ Viêm ruột do virus Carré: sốt cao trong nhiều ngày (40 - 41oC), viêm phổi,
viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn chân sừng hóa, giai đoạn
cuối có triệu chứng thần kinh.
+ Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm,
chết ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
+ Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter, Salmonella, xoắn trùng Leptospira

hay tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
- Chẩn đoán phòng thí nghiệm
+ Chẩn đoán chắc chắn bệnh qua phân lập tìm virus từ phân tươi nhưng thời
gian dài và tốn kém
+ Chẩn đoán huyết thanh học để phát hiện sự biến đổi của huyết thanh
+ Dùng test thử nhanh.

10


+ Phòng bệnh
- Việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất,
không cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch.
- Cách ly chó bệnh với chó khỏe
- Vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm bệnh
- Phòng bệnh bằng vaccine: chủng ngừa lúc chó 7- 8 tuần tuổi, cách 3 - 5 tuần sau
lặp lại. Sau đó mỗi năm tái chủng một lần.
2.5.3 Bệnh do Leptospira
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và nhiều loài động vật. Do xoắn khuẩn
họ Treponemataceae giống Leptospira gây ra. Bệnh gây nhiễm trùng huyết, sốt, vàng
da, niệu huyết sắc tố, viêm gan thận, rối loạn tiêu hoá và sẩy thai.
+ Triệu chứng
Thời gian nung bệnh 5- 15 ngày
Bệnh bắt đầu rất đột ngột, sốt vài ngày, suy yếu, bỏ ăn, ói mửa. Viêm kết mạc
mắt, cứng và đau cơ ở chi sau. Xuất huyết trong xoang miệng sau trở thành hoại tử,
viêm họng. Viêm dạ dày ruột, viêm thận cấp tính, vàng da, nước tiểu thay đổi từ vàng
chanh đến vàng cam sậm. Bệnh có thể bất thình lình vô niệu trong vài ngày.
+ Bệnh tích
- Xuất huyết dưới da và niêm mạc, vàng da và niêm mạc
- Mô liên kết dưới da vàng, keo nhầy, thủy thũng

- Viêm dạ dày - ruột xuất huyết, các chất tiết có thể lẫn máu
- Máu loãng, gan sưng, nát, vàng, có hoại tử vùng trung tâm
- Lách sưng, túi mật teo, viêm thận kẽ
- Xoang ngực, bụng có nước vàng
- Niệu huyết sắc tố
+ Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Triệu chứng và bệnh tích thay đổi tùy thuộc vào chủng nhiễm, khả năng phòng vệ
của chó và việc điều trị.
- Chẩn đoán phòng thí nghiệm

11


Xem trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen, nuôi cấy phân lập, tiêm truyền thú thí
nghiệm, phản ứng vi ngưng kết MAT, phản ứng ELISA
- Chẩn đoán phân biệt
+ Trong trường hợp hoàng đản cần chẩn đoán phân biệt với viêm gan truyền
nhiễm, ký sinh trùng đường máu, trúng độc do độc tố nấm mốc hay độc chất.
+ Trong trường hợp xáo trộn tiêu hoá, ói mửa, phân có máu cần phân biệt với
bệnh Carré, bệnh do Parvovirus.
+ Phòng bệnh
Tiêu độc sát trùng chuồng nuôi
Phòng bệnh bằng vaccine: tiêm phòng cho chó lúc 7 - 8 tuần tuổi, lặp lại sau 3 - 5
tuần. Mỗi năm tiêm nhắc lại.
2.5.4 Bệnh viêm phổi
+ Nguyên nhân
Theo Nguyễn Như Pho (2000), viêm phổi có thể do tác nhân kích thích như khí
độc, thời tiết thay đổi đột ngột, nhiễm nấm, ký sinh trùng hay sặc thức ăn nước uống
vào đường hô hấp. Nhiễm trùng hô hấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophillus,

Pasteurella… hay nhiễm trùng kế phát từ bệnh đường hô hấp trên, bệnh truyền nhiễm
như Carré…
+ Triệu chứng
Chó có biểu hiện sốt lên xuống, lừ đừ, bỏ ăn, ho ít hơn viêm phế quản nhưng ho
khó và có vẻ rất đau, thở thể bụng, khò khè hay nằm một bên. Gõ phổi có âm đục phân
tán, âm rale xuất hiện sớm và có tiếng rít phế quản.
+ Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng lâm sàng: sốt cao, bỏ ăn, mất nước, ho nhiều nhưng suy yếu,
mắt ghèn, niêm mạc tím tái. Thú thở khó, tần số hô hấp tăng, thở thể bụng.
Chụp X- quang: xuất hiện nhiều vùng sáng màu, kích thước nhỏ, gờ tròn.
2.5.5 Bệnh giun tim
Đây là bệnh do giun chỉ có tên là Dirofilaria immitis gây nên, ký sinh ở động
mạch phổi, động mạch chủ và tim của chó. Muỗi là vật trung gian truyền lây bệnh.

12


+ Triệu chứng
Khi nhiễm nặng chó khó thở, kiệt sức, thiếu máu, viêm thận, viêm bàng quang,
nước tiểu có máu. Chó ói mửa, liệt chân, phù thũng và rối loạn hoạt động của tim
(Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương, 1997).
+ Bệnh tích
Tâm nhĩ phải nở to, viêm cơ tim gây tắc mạch và nứt mạch máu. Thành tâm thất
phải bị rách, thực quản có nhiều khối u, xơ hoá và cứng. Da viêm, những chỗ có ấu
trùng giun thường bị xơ hoá.
+ Chẩn đoán
Ngoài việc căn cứ vào tiền sử bệnh, các triệu chứng lâm sàng, còn dùng các
phương pháp đặc biệt sau:
- Dùng phương pháp soi tươi
- Kỹ thuật Knott

- Dùng test nhanh
- Dùng X- quang chụp vùng tim: tim lớn, bóng tim tròn và hơi lệch về phía
phải, động mạch phổi và tâm thất phải phình đại
+ Phòng bệnh
- Phát quang bụi rậm, diệt muỗi và diệt ấu trùng hút máu
- Diệt ấu trùng cảm nhiễm: Heartgard (ivermectin + pyrantel) mỗi tháng 1 viên
- Dùng ivermectin: 50 µg /kg thể trọng, tiêm dưới da mỗi tháng 1 lần
2.5.6 Bệnh do giun đũa
Do Toxocara canis gây ra, ký sinh trong ruột non của chó. Bệnh thường xảy ra ở
chó con từ 1 - 4 tháng tuổi và giảm dần khi chó lớn.
+ Triệu chứng
Chó mất tính thèm ăn, thiếu máu, gầy còm, chậm lớn, tiêu chảy, bụng to, ói mửa
có lẫn cả giun. Nhiễm nặng có thể gây tắc ruột, thủy thũng, tích nước xoang bụng.
+ Bệnh tích
Ruột nở to hơn bình thường, bên trong chứa nhiều giun, có khi gây tắc ruột, vỡ
ruột, tắc ống dẫn mật, niêm mạc ruột viêm cata, nếu nặng sẽ gây viêm phúc mạc.
+ Chẩn đoán
Chủ yếu dựa trên lâm sàng: ói ra giun, phân có giun, gầy còm, bụng to
13


Xét nghiệm phân tìm trứng giun bằng phương pháp phù nổi.
2.5.7 Demodex (Mò bao lông)
Do Demodex canis gây ra, sống trong nang lông của chó, gây ngứa.
+ Triệu chứng
- Dạng cục bộ: có những đám loang lổ nhỏ không có lông, thường ở trên mặt, 2
mắt và ở chân.
- Dạng toàn thân: da nổi mẩn đỏ, có nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh, nếu nhiễm
trùng kế phát sẽ có mủ, thường thấy do vi khuẩn Staphylococcus aureus, thỉnh thoảng
cũng thấy do vi khuẩn Pseudomonas spp.

+ Bệnh tích
Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vẩy, có thể có dịch rỉ viêm và
huyết tương. Nếu không điều trị sớm sẽ có mủ, máu và có mùi hôi.
+ Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với cạo da xem dưới kính hiển vi sau khi
được làm trong bằng dung dịch lactophenol hoặc KOH 10%.
2.6 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

Lê Thị Ngọc Bích (2005) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận
kết quả điều trị tại Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả khảo sát cho thấy
tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm 8,85%, bệnh hệ tiêu hóa 22,46%, bệnh hệ hô hấp 21,54%,
bệnh hệ tuần hoàn 1,25%, bệnh hệ niệu - dục 15,05%, bệnh hệ thống vận động 6,76%,
bệnh hệ thống lông da 9,12%, bệnh tai - mắt 7,50%, các trường hợp khác 7,46%. Tỷ lệ
khỏi bình quân 90,81%
Nguyễn Ngọc Hương (2006) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả khảo sát
cho thấy tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm 17,20%, bệnh hệ tiêu hóa 29,64%, bệnh hệ hô
hấp 12,56%, bệnh hệ niệu dục 5,31%, bệnh hệ lông da 15,68%, bệnh hệ vận động
2,73%, bệnh tai - mắt 7,50%, các trường hợp khác 9,38%.
Nguyễn Thanh Nhã (2006) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận
kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh”. Kết quả khảo sát cho thấy bệnh có tỷ lệ cao nhất là bệnh do giun sán (21,08%),
cao thứ 2 là bệnh viêm dạ dày ruột (16,11%), bệnh do Parvovirus 15,56%, bệnh Carré
14


13,47%, bệnh do Demodex 4,42%, bệnh viêm phổi 3,97%, bệnh do Leptospira 3,86%,
còi xương 3,42%, chấn thương phần mềm 2,54%, viêm tử cung 1,77%, viêm da
1,66%, viêm phế quản 1,55%, đẻ khó 1,10%, đục mắt và gãy xương 0,77%, abscess,
viêm vú, mộng mắt, ngộ độc, bướu 0,55%, giun tim, sỏi bàng quang, ghẻ do Sarcoptes

0,22%, ký sinh trùng máu, sốt không rõ nguyên nhân, lồi mắt 0,33%. Các bệnh khác
như: viêm mắt 0,99%, viêm bàng quang 0,88%, viêm tai và viêm thận 0,66%. Kết quả
điều trị đạt bình quân 84%.
Nguyễn Thị Tuyết Hồng (2007) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Bệnh viện Thú y Pet Care Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả
khảo sát cho thấy tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm 12,54%, bệnh hệ tiêu hóa 31,27%, bệnh
hệ hô hấp 12,93%, bệnh hệ tuần hoàn 1,16%, bệnh hệ niệu - dục 7,33%, bệnh hệ thống
vận động 6,18%, bệnh hệ thống lông da 10,82%, bệnh tai - mắt 7,72%, các trường hợp
khác 10,03%. Tỷ lệ khỏi bình quân 84,17%.
Nguyễn Thị Kim Tuyền (2007) “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh” Kết quả khảo sát cho thấy bệnh có tỷ lệ cao nhất là bệnh Carré (19,70%),
cao thứ 2 là bệnh ký sinh trùng đường ruột (16,29%), bệnh viêm dạ dày - ruột 11,62%,
bệnh do Parvovirus 8,71%, viêm thanh khí quản 5,30%, bệnh viêm phổi 4,17%, bệnh
do Demodex 3,79%, chấn thương phần mềm 2,53%, viêm da 2,40%, còi xương 2,15%,
bệnh do Leptospira 1,77%, bệnh ho cũi 0,25%, giun tim 1,26%, ký sinh trùng đường
máu 0,25%, chảy máu mũi 0,88%, viêm gan 0,63%, táo bón 0,51%, viêm bàng quang
0,63%, sỏi bàng quang 0,51%, viêm thận 0,25, viêm tử cung 1,64%, viêm vú 0,25%,
viêm bao dịch hoàn 0,51%, bướu sinh dục 1,14%, đẻ khó 1,26%, nấm da 0,51%, tụ
máu ở tai 0,51%, viêm loét giác mạc 0,51%, đục mắt 1,64%, mộng mắt 0,76%, lồi mắt
1,01%, gãy xương 1,39%, viêm móng – viêm khớp 0,51%, abscess 1,26%, ngộ độc
0,63%, tích dịch xoang bụng 0,88%, bỏ ăn không rõ nguyên nhân 2,02%. Kết quả điều
trị đạt bình quân 82,83%.

15


×