Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

THEO DÕI KẾT QUẢ TRIỆT SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT BỎ TỬ CUNG, BUỒNG TRỨNG TRÊN CHÓ CÁI VÀ CẮT BỎ DỊCH HOÀN TRÊN CHÓ ĐỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.6 KB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THEO DÕI KẾT QUẢ TRIỆT SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CẮT BỎ TỬ CUNG, BUỒNG TRỨNG TRÊN CHÓ CÁI
VÀ CẮT BỎ DỊCH HOÀN TRÊN CHÓ ĐỰC

Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN THỊ NHƯ

Ngành

: Thú Y

Khóa

: 2003 – 2008

Tháng 09/2008


THEO DÕI KẾT QUẢ TRIỆT SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CẮT BỎ TỬ CUNG, BUỒNG TRỨNG TRÊN CHÓ CÁI
VÀ CẮT BỎ DỊCH HOÀN TRÊN CHÓ ĐỰC

Tác giả

Nguyễn Thị Như


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Lê Văn Thọ
ThS. Huỳnh Thị Thanh Ngọc

Tháng 09/2008
i


LỜI CẢM ƠN
Con xin ghi ơn Ông Bà, Cha Mẹ, người đã sinh thành, dạy dỗ, là điểm tựa tinh
thần, anh chị em đã thương yêu tạo điều kiện cho con học tập tốt.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm Khoa Cơ Bản, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể Quí Thầy Cô, đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến
thức kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy PGS.TS. Lê Văn
Thọ đã hết lòng truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu, cùng
những lời động viên chân tình, trong những lúc khó khăn suốt thời gian thực tập và
giúp em hoàn thành Luận Văn Tốt Nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn đến Ths. Huỳnh Thanh Ngọc, BSTY. Nguyễn Quỳnh
Hoa, BSTY. Huỳnh Phương Thảo cùng toàn thể cô chú, anh chị, bạn bè tại Bệnh viện
Thú Y Petcare đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn tất cả bạn bè và tập thể các bạn lớp Thú Y 29 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua, bạn Bích Ngọc đã cung cấp cho chúng tôi những tài
liệu quý báu, giá trị để cuốn luận văn này được hoàn thành một cách tốt đẹp.

Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Như

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Theo dõi kết quả triệt sản bằng phương pháp cắt bỏ tử cung, buồng
trứng trên chó cái và cắt bỏ dịch hoàn trên chó đực” được thực hiện từ ngày
22/01/2008 đến 22/06/2008 tại Bệnh Viện Thú Y Petcare – 146 Xóm Đất, F9, Q11 –
thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tôi ghi nhận được 65 chó được chủ đưa đến triệt sản tại bệnh viện, trong
số đó có 27 ca triệt sản chó cái bằng cách cắt bỏ tử cung, buồng trứng chiếm 41,53%
và 38 ca triệt sản chó đực bằng cách cắt dịch hoàn chiếm 58,47%, chúng tôi nhận thấy
rằng nhu cầu triệt sản chó đực cao hơn triệt sản chó cái.
Trong 27 ca triệt sản chó cái, chiếm tỷ lệ cao nhất là trường hợp triệt sản do
viêm tử cung có 17 ca (62,96%) với triệu chứng điển hình là chảy dịch âm đạo và có
mùi hôi đặc trưng, tiếp đến là triệt sản theo yêu cầu của chủ vật nuôi có 7 ca (25,93%)
do gia chủ không muốn tăng đàn và 3 ca (11,11%) mổ lấy thai kèm triệt sản do thú già,
mẫu tính kém, cá biệt có một trường hợp gia chủ không có điều kiện chăm sóc khi chó
sinh sản.
Chúng tôi nhận thấy triệt sản chó xảy ra trên tất cả các giống chó. Ở chó cái,
giống chó ngoại chiếm tỷ lệ cao do sở thích nuôi chó ngoại của người dân thành phố.
Triệt sản cũng xảy ra ở mọi lứa tuổi, đối với triệt sản chó cái có khuynh hướng tăng
theo độ tuổi nhưng trên chó đực lại có khuynh hướng giảm dần.
Thời gian trung bình cho một ca phẫu thuật triệt sản chó cái là 30 phút, biến
động từ 25 – 35 phút và thời gian cho ca phẫu thuật lấy thai kèm triệt sản là 35 phút,
biến động từ 30 – 40 phút. Nhưng đối với thời gian triệt sản chó đực thì nhanh hơn,
trung bình là 15 phút dao động từ 10 – 20 phút. Trong quá trình phẫu thuật các Bác Sỹ
Thú Y đã linh hoạt xử lý tinh huống: chó bị viêm tử cung nặng tử cung sưng lớn, tích
dịch nhiều không thể đưa ra khỏi xoang bụng được các bác sĩ phải tiến hành rút bớt

dịch. Đặc biệt, có một trường hợp chó mổ đẻ kèm triệt sản do thai chết lưu ở một
phòng mạch thú y khác được gia chủ đem tới trong tình trạng vết mổ nhiễm trùng
nặng, hoại tử lan ra xung quanh vết mổ. Chúng tôi rửa sạch vết thương, tạo một bờ vết
thương mới, may lại và yêu cầu gia chủ đi hậu phẫu hằng ngày, kết quả vết mổ tiến
triển rất tốt. Và trường hợp triệt sản chó đực có dịch hoàn ẩn ở kênh bẹn, chó bị kích
ứng chỉ may. Trong 65 ca không có ca nào chó bị chết tỷ lệ thành công cao.
iii


Với phương pháp triệt sản bằng cách cắt bỏ tử cung, buồng trứng trên chó cái
và cắt bỏ dịch hoàn bằng cách thiến hở trên chó đực không chỉ để ngăn ngừa sự lên
giống và không cho sinh sản mà còn là phương pháp hiệu quả điều trị dứt điểm bệnh
viêm tử cung mủ trên chó cái và giúp chó đực thuần tính hơn.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các hình ........................................................................................................ ix
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................2
1.3. YÊU CẦU.................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3

2.1. SƠ LƯỢC CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ..............................................3
2.1.1. Sơ lược cấu tạo cơ quan sinh dục của chó đực......................................................3
2.1.1.1. Bìu dái.................................................................................................................3
2.1.1.2. Dịch hoàn............................................................................................................4
2.1.1.3. Phó dịch hoàn .....................................................................................................4
2.1.1.4. Ống dẫn tinh .......................................................................................................5
2.1.1.5. Các tuyến sinh dục..............................................................................................5
2.1.1.6. Tuyến tiền liệt.....................................................................................................5
2.1.1.7. Tuyến hành dương vật........................................................................................5
2.1.1.8. Dương vật ...........................................................................................................5
2.1.1.9. Xương dương vật và ống dẫn tiểu ......................................................................6
2.1.2. Sơ lược cấu tạo cơ quan sinh dục của chó cái .......................................................6
2.1.2.1. Dây rộng .............................................................................................................6
2.1.2.2. Buồng trứng........................................................................................................7
2.1.2.3. Ống dẫn trứng.....................................................................................................7
2.1.2.4. Tử cung...............................................................................................................7
2.1.2.5. Âm đạo ...............................................................................................................8
2.1.2.6. Âm hộ .................................................................................................................8
2.2. CƠ THỂ HỌC VÙNG BỤNG .................................................................................8
v


2.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRÊN CHÓ ...........................................8
2.3.1. Thân nhiệt ..............................................................................................................8
2.3.2. Tần số hô hấp.........................................................................................................9
2.3.3. Tần số tim ..............................................................................................................9
2.3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản trên chó ...............................................................9
2.3.5. Tuổi thành thục sinh dục của chó ..........................................................................9
2.4. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHẪU THUẬT.....................................9
2.4.1. Phương pháp vô trùng và sát trùng........................................................................9

2.4.1.1. Vô trùng............................................................................................................10
2.4.1.2. Sát trùng............................................................................................................10
2.4.1.3. Vi trùng học phẫu thuật ....................................................................................10
2.4.1.4. Biện pháp sát trùng...........................................................................................10
2.4.1.5. Dùng hóa chất...................................................................................................12
2.4.2. Phương pháp vô cảm ...........................................................................................13
2.4.2.1. Gây tê................................................................................................................13
2.4.2.2. Gây mê..............................................................................................................13
2.4.2.3. Sơ lược về thuốc tiền mê và thuốc mê được sử dụng.......................................15
2.4.3. Sự lành vết thương...............................................................................................16
2.4.3.1. Giai đoạn viêm nhiễm ......................................................................................16
2.4.3.2. Giai đoạn biểu mô hóa......................................................................................17
2.4.3.3. Giai đoạn tăng sinh sợi .....................................................................................17
2.4.3.4. Giai đoạn trưởng thành.....................................................................................17
2.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lành sẹo. ..........................................................18
2.4.5. Kỹ thuật cắt mô giúp cho sự lành sẹo tốt ............................................................19
2.5. SƠ LƯỢC VỀ TRIỆT SẢN TRÊN CHÓ ..............................................................19
2.5.1. Chó cái.................................................................................................................19
2.5.1.1. Mục đích thiến cái ............................................................................................19
2.5.1.2. Phương pháp thắt ống dẫn trứng ......................................................................19
2.5.1.3. Phương pháp cắt bỏ buồng trứng .....................................................................19
2.5.1.4. Phương pháp cắt bỏ tử cung, buồng trứng .......................................................19
2.5.2. Chó đực................................................................................................................20
2.5.2.1. Mục đích thiến đực ...........................................................................................20
vi


2.5.2.2. Phương pháp thắt ống dẫn tinh.........................................................................20
2.5.2.3. Phương pháp cắt bỏ dịch hoàn .........................................................................20
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..................................22

3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ............................................................22
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................22
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................22
3.4. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ..............................................................................................23
3.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ..................................................................................23
3.6. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .............................................................................23
3.6.1. Tại phòng khám...................................................................................................23
3.6.2. Tại phòng phẫu thuật ...........................................................................................24
3.6.2.1. Chuẩn bị thú trước khi phẫu thuật ....................................................................24
3.6.2.2. Tiến hành phẫu thuật ........................................................................................25
3.6.2.3. Chăm sóc hậu phẫu...........................................................................................31
3.6.2.4. Những tai biến trong và sau khi mổ .................................................................31
3.7. XỬ LÝ SỐ LIỆU....................................................................................................32
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................33
4.1. TỶ LỆ TRIỆT SẢN GIỮA CHÓ ĐỰC VÀ CHÓ CÁI .........................................33
4.2. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP KHI TRIỆT SẢN.................................33
4.3. TỶ LỆ CHÓ TRIỆT SẢN THEO NHÓM GIỐNG ...............................................35
4.4. TỶ LỆ CHÓ TRIỆT SẢN THEO LỨA TUỔI ......................................................36
4.5. THỜI GIAN CẦN THIẾT CHO MỘT CA PHẪU THUẬT TRIỆT SẢN TRÊN
CHÓ ........................................................................................................................37
4.6. THÂN NHIỆT TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT...............................................38
4.7. THỜI GIAN LÀNH SẸO CỦA VẾT MỔ SAU PHẪU THUẬT..........................39
4.8. MỘT SỐ TAI BIẾN TRONG QUÁ TRÌNH PHẪU THUẬT VÀ CÁCH XỬ LÝ ..40
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................42
5.1. Kết luận...................................................................................................................42
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................44
PHỤ LỤC .....................................................................................................................46

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản trên chó..........................................................9
Bảng 2.2 Một số chất sát trùng thường dùng trong phẫu thuật .....................................12
Bảng 3.1 Dụng cụ, vật liệu và thuốc thú y ....................................................................22
Bảng 4.1 Tỷ lệ triệt sản giữa chó đực và chó cái ..........................................................33
Bảng 4.2 Các nguyên nhân thường gặp khi triệt sản chó cái ........................................34
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó triệt sản theo nhóm giống...............................................................35
Bảng 4.4 Tỷ lệ triệt sản theo lứa tuổi ............................................................................36
Bảng 4.5 Thời gian cần thiết cho 1 ca phẫu thuật .........................................................37
Bảng 4.6 Thân nhiệt chó thí nghiệm trước và sau phẫu thuật.......................................38
Bảng 4.7 Thời gian lành sẹo của vết mổ sau phẫu thuật triệt sản chó cái theo nhóm
giống và lứa tuổi .....................................................................................................39

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cấu tạo cơ quan sinh dục của chó đực .............................................................3
Hình 2.2 Cấu tạo dịch hoàn .............................................................................................4
Hình 2.3 Cấu tạo cơ quan sinh dục của chó cái...............................................................6
Hình 3.1 Khay dụng cụ phẫu thuật................................................................................23
Hình 3.2 Cố định chó trên bàn mổ và sát trùng vùng mổ..............................................25
Hình 3.3 Mổ vào xoang bụng ........................................................................................25
Hình 3.4 Đưa tay vào xoang bụng để tìm sừng tử cung................................................26
Hình 3.5 Cột buồng trứng..............................................................................................27
Hình 3.6 Cột tử cung .....................................................................................................27

Hình 3.7 Tử cung bình thường ......................................................................................27
Hình 3.8 Tử cung bị viêm..............................................................................................28
Hình 3.9 Đóng thành bụng lại .......................................................................................28
Hình 3.10 Sau khi may xong .........................................................................................29
Hình 3.11 Mở màng bao dịch hoàn ...............................................................................30
Hình 3.12 Cột dây dịch hoàn.........................................................................................30
Hình 3.13 Sau khi cắt bỏ dịch hoàn...............................................................................30

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xa xưa, chó đã được con người thuần hóa trở thành vật nuôi, người bạn
trung thành, thân thiết với con người. Chúng là loài động vật thông minh giúp ích
nhiều cho con người, được con người yêu thích, cưng chiều và sử dụng vào nhiều công
việc như: giữ nhà, huấn luyện tham gia biểu diễn trong điện ảnh, làm xiếc, đi săn, công
tác quốc phòng,….
Hiện nay, ở thành phố Hồ Chí Minh phong trào nuôi chó ngày càng tăng, đặc
biệt là nuôi chó cưng làm cảnh. Chúng không những là con vật cưng mà còn được coi
là thành viên đặc biệt trong gia đình. Đa số những chủ nuôi không muốn cho chó sinh
sản, vì ngại có nhiều điều phiền toái xảy ra: chó cái đẻ không có thời gian chăm sóc,
lên giống âm hộ tiết chất nhờn và máu ảnh hưởng đến vệ sinh trong gia đình, chó đực
tập trung đánh hơi tranh giành cắn phá gây ồn ào. Chó đực hung dữ, khó huấn luyện,
hay đi rông.
Để đáp ứng nhu cầu trên, việc triệt sản chó được giám đốc Bệnh Viện Thú Y
Petcare quan tâm, đưa vào công tác điều trị của bệnh viện. Các bác sĩ ở đây thường
dùng phương pháp cắt bỏ tử cung, buồng trứng đối với chó cái và cắt bỏ dịch hoàn
bằng phương pháp thiến hở đối với chó đực.

Xuất phát từ sự yêu thích động vật cùng với sự ham muốn học hỏi của bản thân,
được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn cơ thể ngoại khoa trường đại học
Nông Lâm TPHCM và sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Văn Thọ, Ths. Huỳnh Thanh
Ngọc, BSTY. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, BSTY. Huỳnh Thanh Thảo và các anh chị
trong bệnh viện. Chúng tôi thực hiện đề tài: “Theo dõi kết quả triệt sản bằng
phương pháp cắt bỏ tử cung, buồng trứng trên chó cái và cắt bỏ dịch hoàn trên
chó đực” tại Bệnh Viện Thú Y Petcare.

1


1.2. MỤC ĐÍCH
Theo dõi kết quả triệt sản:
 Cắt bỏ tử cung, buồng trứng trên chó cái.
 Cắt bỏ dịch hoàn bằng phương pháp thiến hở trên chó đực.
 Sự lành sẹo của vết thương và các biến chứng (nếu có).
1.3. YÊU CẦU
 Phụ mổ triệt sản cho những chó được khách hàng đưa đến.
 Ghi chép số liệu và thân nhiệt hằng ngày.
 Chăm sóc hậu phẫu
 Ghi chép các biến chứng (nếu có) và thời gian lành vết thương.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. SƠ LƯỢC CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ
2.1.1. Sơ lược cấu tạo cơ quan sinh dục của chó đực
Cơ quan sinh dục của chó đực bao gồm: bìu dái, dịch hoàn, phó dịch hoàn, ống

dẫn tinh, tuyến sinh dục phụ, dương vật và ống dẫn tiểu.

Hình 2.1 Cấu tạo cơ quan sinh dục của chó đực
(Nguồn: Phan Quang Bá, 2004, Giáo trình cơ thể học gia súc)
2.1.1.1. Bìu dái
Là một túi màng có hai xoang được ngăn cách bằng một vách ngăn, nằm phía
ngoài cơ thể, mỗi xoang chứa một dịch hoàn và một phó dịch hoàn, chúng được nối ra
ngoài bằng thừng dịch hoàn. Trên chó bìu dái nằm ở vị trí khoảng 2/3 tính từ chỗ mở

3


ra của qui đầu đến lỗ hậu môn, dịch hoàn phải nằm lệch so với dịch hoàn trái, thông
thường thì dịch hoàn trái thấp hơn dịch hoàn phải, nên chúng dễ dàng trượt lên nhau.
Cấu trúc: màng ngoài của bìu dái có chứa sắc tố đen, được che phủ một ít lông
thưa, chất nhờn và tuyến ống của bìu dái rất phát triển, cấu tạo bởi nhiều lớp màng, sự
co thắt của những lớp màng này giúp cho bìu dái co và kéo dịch hoàn lại gần cơ thể.
2.1.1.2. Dịch hoàn
Nằm trong bìu dái, dịch hoàn của chó có hình bầu dục, hơi dẹp hai đầu đều tròn
đầu sau tự do, đầu trước có nhiều ống nhỏ (ống ly dịch hoàn), là các ống liên hệ giữa
dịch hoàn và phó dịch hoàn. Dịch hoàn của gia súc bao gồm những ống xoắn hình trụ
gọi là ống sinh tinh, bao quanh là mô kẽ, dịch hoàn gồm 2 thành phần:
Mô sinh tinh bao gồm 2 loại tế bào có chức năng khác nhau trong quá trình hình
thành tinh trùng là tế bào sinh tinh và tế bào phủ.
Mô kẽ có chứa tế bào Leydig.

Hình 2.2 Cấu tạo dịch hoàn
2.1.1.3. Phó dịch hoàn (thượng hoàn)
Là một ống có đường kính tăng dần từ 70 – 500 mcm nằm áp sát vào rìa dịch
hoàn và được chia làm 3 phần:

Đầu phó dịch hoàn nằm ở phần đầu của dịch hoàn.
Thân phó dịch hoàn bám vào mặt lưng của dịch hoàn
Đuôi phó dịch hoàn dự trữ một lượng lớn tinh trùng, nếu không được phóng
tinh tinh trùng sẽ bị phá hủy và cuốn theo nước tiểu rồi bài tiết khi tiểu.
Chiều dài phó dịch hoàn và sự di chuyển chậm chạp của tinh trùng giúp cho
tinh trùng có thời gian hoàn thiện dần dần trước khi phóng tinh, cho nên phó dịch hoàn
là nơi đảm bảo cho sự sống còn, di chuyển và hoàn thiện chức năng của tinh trùng.
Tiến trình này trên chó mất 20 ngày (Thái Thị Mỹ Hạnh, 2005).
4


2.1.1.4. Ống dẫn tinh
Là ống thẳng kéo dài của phần đuôi phó dịch hoàn, nó chạy dọc theo rìa lưng
dịch hoàn vào trong xoang bụng, song song với mạch máu và cơ bìu dái khi qua kênh
bẹn hai ống dẫn tinh nhập lại và đổ vào ống dẫn tiểu. Trên một con chó nặng 12,5 kg
ống sinh tinh có chiều dài từ 17 – 18 cm và có đường kính từ 1,6 – 3 cm (Thái Thị Mỹ
Hạnh, 2005).
2.1.1.5. Các tuyến sinh dục
Trên chó có hai tuyến sinh dục phụ, chất tiết của các tuyến sinh dục phụ đóng
góp khoảng 3/4 lượng tinh trùng trong mỗi lần xuất. Nó tạo nên môi trường để duy trì
sự sống còn của tinh trùng, ngoài ra dịch tiết của các tuyến này có tính kiềm nên nó
trung hòa được tính acid của nước tiểu có trong ống dẫn tiểu.
2.1.1.6. Tuyến tiền liệt
Là một khối các tế bào hạt nhầy, bao quanh ống dẫn tiểu, đoạn gần cổ bàng
quang, trọng lượng và kích thước của tuyến này thay đổi tùy theo tuổi, giống, trọng
lượng cơ thể. Theo Evans và Christensen (1979) (được trích dẫn bởi Thái Thị Mỹ
Hạnh, 2005), tuyến tiền liệt chiếm khoảng 0,7g/l kg trọng lượng cơ thể của chó là giới
hạn bình thường của một chó đực. Chất tiết của tuyến tiền liệt trong suốt, có mùi hăng,
pH trung tính hay hơi kiềm có chứa nhiều protein để hấp thụ CO2 trong môi trường
niệu đạo đồng thời có tác dụng pha loãng, tăng hoạt tính tinh trùng, trung hòa độ acid

trong niệu đạo.
Tuyến tiền liệt còn có chức năng nội tiết. Tiền liệt tuyến tiết prostaglandinF2α có
vai trò làm co cơ trơn ống dẫn tinh, xoang chứa tinh và cơ trơn niệu đạo, giúp thực
hiện tốt động tác phóng tinh trên thú đực, khi vào đường sinh dục cái nó làm tử cung
co bóp đẩy tinh trùng vào sâu trong đường sinh dục.
2.1.1.7. Tuyến hành dương vật
Tuyến này chỉ tìm thấy trên chó, nó nằm cạnh ống dẫn tiểu, phía trước xương
tọa, thuộc mặt bụng của thân dương vật.
2.1.1.8. Dương vật
Là cơ quan giao cấu của chó đực, dương vật gồm 3 phần: gốc dương vật, thân
dương vật và phần qui đầu gồm hành dương vật và bao qui đầu. Gốc và thân dương
vật có cấu tạo chính là thể hang dương vật định vị ở mặt lưng của dương vật và thể
5


xốp dương vật định vị ở mặt bụng của phần thân dương vật, còn ống dẫn tiểu và phần
xương của dương vật.
2.1.1.9. Xương dương vật và ống dẫn tiểu
Xương dương vật định vị ở phần thân dương vật kéo dài đến qui đầu có dạng
dài và mảnh, hơi dày ở phần lưng, đoạn cuối của xương hơi nhỏ lại. Xương dương vật
có tác dụng giữ dương vật đủ cứng để đưa được dương vật vào trong âm đạo chó cái
khi mà dương vật chưa cương cứng cực độ.
Ống dẫn tiểu là nơi đổ ra của nước tiểu và tinh dịch.
2.1.2. Sơ lược cấu tạo cơ quan sinh dục của chó cái
Bộ máy sinh dục của chó cái bao gồm: dây rộng, buồng trứng, ống dẫn trứng, tử
cung, âm đạo, âm hộ.

Hình 2.3 Cấu tạo cơ quan sinh dục của chó cái
(Nguồn:www.vietpet.com.vn/vietpet/modules.php?name=N...)
2.1.2.1. Dây rộng

Là những nếp gấp phúc mô, có chức năng để treo các cơ quan bên trong của
đường sinh dục cái. Được chia làm 3 phần: màng treo buồng trứng, màng treo ống dẫn
trứng, màng treo tử cung.

6


2.1.2.2. Buồng trứng
Buồng trứng của chó cái có dạng hình oval, nằm trong hai túi buồng trứng, ở
phía sau thận, khoảng đốt sống lưng thứ 3 – 4, buồng trứng phải nằm cao hơn buồng
trứng trái.
Theo Matton và Nyland (1995) được trích dẫn bởi Thái Thị Mỹ Hạnh (2005),
chó cái có trọng lượng 12,5 kg thì buồng trứng có chiều dài: 1,5 cm, chiều rộng: 0,7
cm và chiều dày: 0,5 cm. Kích thước của buồng trứng phụ thuộc vào trọng lượng cơ
thể nhưng sự chênh lệch không quá 0,2 cm và kích thước của buồng trứng chó thay đổi
qua từng giai đoạn của chu kỳ động dục.
Chức năng:
Vừa là tuyến ngoại tiết sản xuất tế bào sinh dục, vừa là tuyến nội tiết tổng hợp
và phân tiết tổng hợp và phân tiết estrogen, progesterone, androgen, oxytoxin.
2.1.2.3. Ống dẫn trứng
Hay còn gọi là vòi Fallope. Là một ống ngoằn ngèo nối chuyền từ buồng trứng
đến tử cung. Ở đầu sau, ống dẫn trứng có đường kính nhỏ nhưng càng về cuối noãn
sào càng lớn dần, đến buồng trứng nở rất rộng bao phủ phần lớn noãn sào. Phần mở
rộng này gọi là loa vòi hay phễu ống dẫn trứng.
Trứng rụng sẽ rơi vào phễu, vào ống dẫn trứng và đi tiếp vào tử cung.
Cấu tạo ống dẫn trứng gồm 3 lớp:
 Lớp áo trơn bên ngoài, dính trực tiếp với màng treo ống dẫn trứng.
 Lớp cơ gồm 2 lớp: cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong.
 Lớp niêm mạc trong cùng có nhiều nếp gấp, cấu tạo bằng những tế bào
trụ có tiên mao. Các tiên mao có chức năng hướng trứng về tử cung.

Sự thụ tinh xảy ra khoảng 1/3 trên của ống dẫn trứng.
Nếu vì lý do nào đó trứng thụ tinh không được (như viêm nghẹt vòi trứng, nhu
động vòi trứng kém,.…) thì trứng sẽ phát triển ở vòi trứng, gây thai ngoài tử cung tại
vòi trứng.
2.1.2.4. Tử cung
Là cơ quan tạo thành bởi các lớp cơ dày và rỗng ở giữa tạo thành buồng tử
cung. Đây là nơi làm tổ và phát triển của trứng đã thụ tinh cho tới khi thai đã trưởng
thành. Khối lượng của tử cung thay đổi tùy theo giai đoạn phát triển của cơ thể, theo
7


chu kỳ kinh và tình trạng thai nghén, nằm phần lớn trong xoang bụng và cả xoang
chậu, dưới phúc mạc, giữa bàng quang ở phía trước và trực tràng ở phía sau.
Tử cung gồm 3 phần: cổ, thân và sừng
 Sừng tử cung: là một ống màng cơ hơi hẹp từ chỗ vòi trứng với buồng tử
cung, chạy dài từ lưng xuống bụng và nối với thân tử cung.
 Thân tử cung: tiếp nối với 2 sừng tử cung nằm khoảng giữa xoang bụng
và xoang chậu và được treo màng treo 2 bên.
 Cổ tử cung: là phần thu hẹp phía sau của tử cung, là một vị trí hầu như
thẳng đứng với lỗ tử cung trong và lỗ tử cung ngoài.
Theo Mattoon và Nyland (1995) được trích dẫn bởi Thái Thị Mỹ Hạnh (2005),
ghi nhận trên chó cái cân nặng khoảng 12,5 kg, sừng tử cung có chiều dài 10 – 14 cm
và đường kính là 0,5 – 1,0 cm, thân tử cung có đường kính lớn hơn và dài khoảng 1,4
– 3,0 cm, cổ tử cung có đường kính 0,8 cm và dài khoảng 1,5 – 2,0 cm…
2.1.2.5. Âm đạo
Là một ống cơ trơn nằm giữa cổ tử cung và tiền đình cái, phần đầu âm đạo gọi
là vòm âm đạo, phần còn lại kéo dài về phía trước, có lớp nội bì xếp theo chiều dọc tận
cùng ở ngang tầm lỗ ống thoát tiểu nơi âm đạo với tiền đình cái.
Có chức năng tiếp nhận dương vật chó đực trong quá trình giao phối và là
đường tiếp dẫn thú con sinh ra.

2.1.2.6. Âm hộ
Là của ngõ của cơ quan sinh dục cái, nó có cấu tạo gồm hai môi, một ống niệu
và một khe thẹn. Khe thẹn phân cách hai môi thành hai mép.
2.2. CƠ THỂ HỌC VÙNG BỤNG
- Bao bọc vùng bụng chó là 1 lớp da mỏng.
- Kế lớp da mỏng là phần mô liên kết.
- Dưới lớp mô liên kết là cơ thẳng bụng. Hai cơ nằm song song với mặt bụng
chạy từ xương ức đến phần dưới xương mu.
- Phúc mạc nằm trong cùng.
2.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRÊN CHÓ
2.3.1. Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
- Chó trưởng thành: 380C – 390C.
8


- Chó con: 38,50C – 39,50C.
2.3.2. Tần số hô hấp
- Chó trưởng thành: 10 – 40 lần/phút.
- Chó con: 15 – 35 lần/phút.
2.3.3. Tần số tim
- Chó trưởng thành: 60 – 160 lần/phút.
- Chó con: 200 – 220 lần/phút.
2.3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản trên chó
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản trên chó
STT

Chỉ tiêu

Trung bình


Biến động

10 tháng

7 – 13 tháng

1

Tuổi thành thục ở chó cái

2

Tuổi trưởng thành

1 năm

3

Thời gian động dục

8 ngày

7 – 9 ngày

4

Khoảng cách giữa 2 chu kỳ động dục

6 – 8 tháng


5 – 11 tháng

5

Thời gian mang thai

64 ngày

59 – 66 ngày

6

Mùa phối giống

Tháng 12 – 1
(Nguồn: Trần Thị Dân, 2003)

2.3.5. Tuổi thành thục sinh dục của chó
-Chó đực: 7 – 10 tháng
-Chó cái: 8 – 12 tháng
Tuổi động dục còn phụ thuộc vào giống chó, khu vực chăn nuôi, tình trạng
chăm sóc, chế độ dinh dưỡng, đối với riêng từng cá thể cũng có sự khác biệt (Trần
Ngọc Sơn, 2003)
2.4. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHẪU THUẬT
2.4.1. Phương pháp vô trùng và sát trùng
Đã từ lâu, nhiễm trùng ngoại khoa luôn là mối lo ngại cho các nhà phẫu thuật.
Mãi đến thế kỷ XIX, nhờ hiểu biết về vi trùng học, có biện pháp vô trùng và sát trùng
hiệu quả đã góp phần cho ngành phẫu thuật có những bước tiến nhảy vọt. Sự khám phá
ra thuốc tê, thuốc mê hầu như quyết định đến sự phát triển nhanh chóng của ngành
phẫu thuật hiện đại.


9


2.4.1.1. Vô trùng
Là phương pháp bảo vệ vết thương khỏi sự xâm nhập của vi trùng trong lúc mổ,
muốn vô trùng phải đảm bảo các nguyên tắc sát trùng thật tốt.
2.4.1.2. Sát trùng
Là các biện pháp tiêu diệt cả vi trùng lẫn bào tử.
2.4.1.3. Vi trùng học phẫu thuật
Lúc thú bình thường da còn nguyên vẹn, có sự chống lại xâm nhập của vi trùng.
Nhưng khi tạo 1 vết thương trên da thì sự phòng vệ đã bị phá vỡ từ đó vi sinh vật rất
dễ xâm nhập.
Các vi trùng sinh bệnh thường gặp trong phẫu thuật là:
 Streptococcus: tạo mủ lỏng như nước.
 Staphylococcus: gây mủ vàng lợt.
 Pseudomonas: trực trùng mủ xanh lợt, mùi hôi mốc.
 Mycobacterium tuberculosis: gây lao phổi, lao xương, các hạch bạch
huyết,….
 Clostridium tetani: gây uốn ván.
 Nấm Cadida: gây bệnh trên lông, da.
 Nhờ hiểu biết về bản chất của chúng nên việc phòng ngừa và tiêu diệt
chúng trong phẫu thuật sẽ tốt hơn.
2.4.1.4. Biện pháp sát trùng
Đun sôi: là phương pháp đơn giản, nhưng với điều kiện vật dụng không bị sức
nóng làm hư.
Dụng cụ phải được rửa sạch trước khi đem sát trùng.
Tháo rời ra nếu được.
Nước phải ngập dụng cụ, lọ hộp phải để ngửa ngập nước.
Thời gian từ lúc nước sôi 30 phút đối với nước ròng, 5 phút đối với nước có

bicarbonat (2 g/100 cc nước).
Chỉ dùng phương pháp này khi không thể dùng áp suất của hơi nước. Dụng cụ
không đầy đủ, chỉ sử dụng không quá 3 giờ.
Hơi nước bão hòa dưới áp suất cao
Là phương pháp dùng áp lực cao, nhiệt độ tăng sức nóng giúp diệt khuẩn.
10


An toàn, được sử dụng nhiều nhất, dụng cụ không bị hư hại bởi hơi nước.
Bề mặt dụng cụ phải được tiếp xúc với hơi nước.
Khi sử dụng máy phải cho không khí ra ngoài.
Thời gian diệt khuẩn tính từ lúc nhiệt kế ở lối ra chỉ tới nhiệt độ cần thiết.


1200C : 1,1 atm/1 – 2 giờ.



1300C : 2,1 atm/3 phút cho dụng cụ bằng kim loại, bông, y cụ

phẫu thuật.
Ưu điểm :
-

Diệt khuẩn nhiều loại dụng cụ khác nhau.

-

Các vật dụng được ngấm hơi nước đều.


Khuyết điểm:
-

Không sử dụng được cho dầu mỡ, phấn bột.

-

Sử dụng vận hành máy không đúng, không hiệu quả, không an

toàn.
Khử trùng bằng hơi nóng khô
Sử dụng cho những vật liệu chịu được nhiệt độ cao như sành sứ, thủy tinh, bột
phấn.
Thời gian: từ 30 – 60 phút ở nhiệt độ 1800C – 2000C.
Ưu điểm:
-

Dụng cụ sắc bén không cùn mòn.

-

Diệt khuẩn loại dầu phấn.

Khuyết điểm:
-

Thời gian dài và thay đổi tùy loại dụng cụ.

-


Nhiệt độ cao dễ hư đồ vải, cao su.

-

Không sử dụng cho những dụng cụ có mối hàn

11


2.4.1.5. Dùng hóa chất
Bảng 2.2 Một số chất sát trùng thường dùng trong phẫu thuật
Dạng pha chế
Alcohol

Tác dụng

Công dụng

Nhược điểm

Diệt loại vi trùng Sát trùng da lành. Bốc hơi nhanh.
không tạo bào tử.

Duy trì khử trùng, Không diệt bào tử.
sau khi vật đó đã Không làm mất tác
được khử trùng.

dụng độc tố.
Làm sét đồ kim loại.


Iode 0,5% – 1%

Diệt trùng mạnh (vi Sát trùng da lành.
trùng, virus, nấm).

Dị ứng.

Sát trùng vết thương Hơi ăn mòn dụng
(nồng độ 0,5%).

cụ.

Nước oxy già 20 thể Diệt trùng, phóng Sát trùng vết thương Tác dụng ngắn.
tích

thích oxy khi gặp sâu có nhiều ngóc Không dùng cho vết
catalase của mô.

ngách.

thương đang lên mô

Đẩy mô hoại tử ra Cầm máu khi chảy hạt tốt.
nhờ sự sủi bọt.

máu rỉ rả.

(Nguồn: Nguyễn Như Pho, 2004)
Các chất tiệt trùng diệt vi trùng bằng cách:
 Làm đông đặc protein của vi trùng.

 Phá vỡ cấu trúc màng hay cấu trúc của vi trùng.
 Nhóm –SH của một số enzyme bị các oxyd hóa và các kim loại làm mất tác
dụng.
 Hóa chất sẽ chiếm chỗ trao đổi chất làm đình trệ quá trình trao đổi chất của vi
trùng.
Diệt trùng bằng hóa chất không đạt hiệu quả cao vì:
 Ở nồng độ khuyến cáo chúng chỉ ức chế vi khuẩn phát triển.
 Trong tác động nó có tính lựa chọn: diệt khuẩn đối với nhóm này, nhưng có thể
hóa chất giảm hiệu lực khi dụng cụ dính: máu, mủ, dầu mỡ. tĩnh khuẩn đối với
nhóm khác.
 Do vậy, tiệt trùng hóa chất chỉ dùng với các dụng cụ kỵ nhiệt.
12


2.4.2. Phương pháp vô cảm
Vô cảm là phương pháp làm cho thú bệnh mất cảm giác tạm thời để có thể tiến
hành phẫu thuật một cách dễ dàng. Vô cảm có thể làm mất cảm giác một phần trên cơ
thể hoặc toàn thân. Có 2 phương pháp vô cảm là gây tê và gây mê.
2.4.2.1. Gây tê
Tê là trạng thái tạm thời giảm hoặc mất cảm giác đau ở nơi tiếp xúc do hủy bỏ
tính cám ứng và tính dẫn truyền của thần kinh hay các dây tận cùng của thần kinh.
Các phương pháp gây tê
-

Gây tê bề mặt

-

Gây tê thấm


-

Gây tê màng cứng

 Thuốc tê thường dùng cho chó
Lidocain 2%
2.4.2.2. Gây mê
Mê là trạng thái mất dần ý thức, cảm giác của cơ thể suy giảm hoặc mất hẳn
phải kèm theo sự giãn cơ, nhờ đó sự đau đớn không còn, hạn chế được những cử động
bất ngờ của thú khi phẫu thuật.
Tiền mê
Mục đích:
-

Giảm lượng thuốc mê cần thiết và gia tăng an toàn cho thú.

-

Giúp cho thú trấn tĩnh, nhờ đó chúng ta dễ dàng cấp thuốc mê.

-

Giảm sự tiết nước bọt và các tuyến nhây của hệ hô hấp, giúp duy trì
được đường hô hấp thông suốt.

-

Giảm nhu đồn dạ dày, ngăn ngừa sự nôn mửa trong quá trình gây mê
cho thú.


-

Ngăn chặn phản xạ thần kinh phế vị, từ đó ngăn ngừa tim đập chậm hay
ngừng tim.

-

Giảm đau, chông rên la trong thời gian phục hồi.

-

Giảm tai biến trong quá trình cầm cột.

-

Thuốc tiền mê được cung cấp trước khi cấp thuốc mê 15 phút.

13


Các giai đoạn mê của sự mê toàn diện
Sự mê toàn diện được chia làm bốn giai đoạn tùy theo triệu chứng thần kinh và
các cơ bắp. Trên thực tế không có sự phân định rõ ràng giữa các giai đoạn mà giai
đoạn này nối tiếp vào giai đoạn kế tiếp.
 Giai đoạn 1 (hưng phấn tùy ý)
Thú mất cảm giác nhưng vẩn còn cử động theo ý muốn, kéo dài từ lúc bắt đầu
cấp thuốc mê cho đến khi con thú mất hết tri giác: đi đứng loạng choạng, đồng tử giãn
ra, có thể có những phản xạ tiểu tiện, tim đập nhanh mạnh, tiết nhiều nước bọt.
Giai đoạn này có nhiều biến đổi nhất, những trục trặc có thể xảy ra là do: loại
thuốc mê đã được sử dụng, những biến đổi về tâm tính của thú bệnh, kỹ thuật cố định

thú, tốc độ cấp thuốc mê.
Khi gần đến giai đoạn 2, thú không còn đứng được nữa và có khuynh hướng
nằm một bên.
 Giai đoạn 2: (hưng phấn không tùy ý) là giai đoạn của sự mê sảng hay là cử
động không theo ý muốn, bắt đầu từ lúc mất tri giác cho đến khi có sự thở điều hòa.
Giai đoạn thú có thể kêu la.
Các trung khu vỏ não bị ức chế nên con thú mất tri giác, hô hấp phục hồi từ từ.
Ở cuối giai đoạn 2 hô hấp gần như bình thường nhưng nếu có kích thích sẽ làm thú co
giật mạnh.
 Giai đoạn 3 (giai đoạn mê giải phẫu)
Đặc điểm của giai đoạn này là mất tri giác và sự giảm dần các phản xạ, cơ giãn
ra, mất phản xạ nuốt. Gồm 3 thời kỳ: mê nhẹ, mê vừa và mê sâu.
-

Mê nhẹ: hô hấp đều, các cử động tứ chi mất hẳn, mắt cử động liên hồi và
yếu dần rồi ngừng hẳn. Ở thời kỳ này có thể tiến hành tiểu phẫu hay khám
bệnh.

-

Mê vừa: hô hấp không thay đổi nhiều, cầu mắt lộn xuống dưới, các cơ giãn
dần, còn phản ứng bàn chân nhưng yếu. Thời kỳ này phù hợp cho việc phẫu
thuật, ngoại trừ giải phẫu trong bụng.

-

Mê sâu: vận tốc thở gia tăng nhưng thú thở cạn và có sự ngập ngừng giữa sự
thở ra và thở vào. Đây là thời kỳ để thực hiện các cuộc giải phẫu trong bụng.

14



 Giai đoạn 4 (giai đoạn quá liều)
Hệ thống thần kinh bị ức chế tối đa và hô hấp ngưng. Tim có thể ngưng, các
màng niêm nhợt nhạt, con ngươi mở rộng. Nếu không có biện pháp can thiệp kịp thời
(cắt đường mê, hô hấp nhân tạo, nhồi bóp tim, thở oxy, truyền dịch, hoặc dùng thuốc
trợ hô hấp).
Sự hồi tỉnh sau khi mê.
Khi thuốc mê bị loại thải ra khỏi não bộ và tác dụng của thuốc mê tan dần, thì
mức độ mê cũng giảm theo, các giai đoạn mê sẽ dần dần xảy ra theo chiều ngược lại
với ban đầu.
2.4.2.3. Sơ lược về thuốc tiền mê và thuốc mê được sử dụng
* Thuốc tiền mê


Atropin sulphate:
Tác dụng:
- Ngăn cản tương tác của acetylcholin và nơi tiếp thu trên tế bào hiệu ứng.
- Trên hệ thần kinh: kích thích nhẹ hô hấp do tác động nhẹ lên thần kinh trung

ương.
- Trên hệ tim mạch: thông thường không tác dụng lên tim mạch. Tuy nhiên khi
tim bị ức chế bởi tác động của amoniac, chloroform hay nicotin…atropin có tác dụng
làm tăng nhịp tim do tác động làm ức chế dây thần kinh vagus.
- Trên khí quản: phong bế xung động thần kinh phó giao cảm do đó có tác dụng
làm giãn phế quản, giảm sự bài tiết chất nhầy.
- Trên dạ dày – ruột: phong bế hiệu ứng làm co thắt cơ trơn của acetylcholin từ
đó làm giảm nhu động ruột, chống co thắt ruột.
- Liều dùng: 0,05 – 0,1 mg/kg thể trọng.
* Thuốc mê

 Ketamin
- Tác dụng: gây mê ngắn, có tác dụng giảm đau, làm tăng nhẹ nhịp tim và tăng
huyết áp.
- Tác dụng phụ: tăng tiết nước bọt (khắc phục bằng cách chích atropin
sulphate), rối loạn tâm thần.

15


×