Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ CỦA HEO NÁI VÀ TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ THĂM DÒ ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM PBT4WAY LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI TẠI TRẠI HƯNG VIỆT TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.74 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ CỦA HEO NÁI VÀ
TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ - THĂM DÒ ẢNH
HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM PBT4-WAY LÊN KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO NÁI TẠI TRẠI HƯNG VIỆT
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Họ và tên sinh viên : TỪ TÂN XUYÊN
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y Vĩnh Long

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 02/2008


TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ CỦA HEO NÁI VÀ TIÊU
CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ - THĂM DÒ ẢNH HƯỞNG CỦA
CHẾ PHẨM PBT4-WAY LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI TẠI TRẠI HƯNG VIỆT TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU



Tác giả

TỪ TÂN XUYÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN KHANH
ThS. NGUYỄN NGỌC CÔN

Tháng 02/2008
i


LỜI CẢM ƠN

 Thành kính ghi ơn
Cha và mẹ, người suốt đời tận tụy, hy sinh tất cả vì con.
 Biết ơn sâu sắc
Đến TS. Nguyễn Văn Khanh, Th.S. Nguyễn Ngọc Côn đã tận tình hướng
dẫn và truyền đạt kiến thức quí báu cho em trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
 Chân thành nhớ ơn
Ban Giám hiệu trường đại học nông lâm TP. HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi - Thú Y
Đã truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho chúng tôi trong quá học tập
và thực tập tốt nghiệp.

 Trân trọng cảm ơn
Ban giám đốc tại heo Hưng Việt – cô Lê Thị Long Tài, kỹ sư Lê Văn Việt
và cô Quách Thị Kim Thoa cùng toàn thể anh chị em công nhân trong trại
Hưng Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thực tập tốt
nghiệp.
 Cảm ơn
Các bạn bè lớp Thú Y 02 Vĩnh Long đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường và hoàn thành khóa luận này.
Từ Tân Xuyên

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được tiến hành từ ngày 15/08/2007 đến 15/01/2008 tại trại chăn nuôi
Hưng Việt - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với mục đích khảo sát tình hình viêm tử cung,
viêm vú và tiêu chảy trên heo con theo mẹ - Thăm dò ảnh hưởng của chế phẩm PBT4 Way lên khả năng sinh sản của heo nái. Qua khảo sát chúng tôi ghi nhận được kết quả
như sau:
* Tình hình viêm tử cung, viêm vú của heo nái và tiêu chảy trên heo con
theo mẹ
Tỷ lệ viêm tử cung là 6,94%.
Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày tuổi qua 5 tháng khảo sát là 6,40
kg/con.
Các loại vi khuẩn được tìm thấy trong dịch viêm tử cung là E.coli,
Streptococcus spp, Staphylococcus spp, Staphylococcus aureus, thử kháng sinh đồ với
các vi khuẩn này cho kết quả như sau:
- E.coli nhạy cảm 100% với kháng sinh Cephalexin, Amoxicillin/clavulanic
acid, Tobramycin và 50% với kháng sinh Kanamycin.
- Streptococcus spp nhạy cảm cao nhất với kháng sinh Vancomycin 66,66%.
- Staphylococcus spp nhạy cảm 100% với kháng sinh Cephalexin, Vancomycin,

Amoxicillin/clavulanic acid, Tobramycin, Tetracyclin.
- Staphylococcus aureus nhạy cảm 100% với kháng sinh Cephalexin,
Vancomycin, Doxycyclin, Tetracyclin.
Qua kết quả phân lập vi khuẩn chỉ tìm thấy vi khuẩn E.coli trong phân tiêu chảy
heo con. Vi khuẩn E.coli phân lập được nhạy cảm cao nhất với kháng sinh
Amoxicillin/clavulanic acid 60%. Đề kháng 100% với kháng sinh Peniciline và 90%
với kháng sinh Colistin, Doxycyclin.
* Thăm dò ảnh hưởng của chế phẩm PBT4 - way lên khả năng sinh sản của
heo nái.
 Trên heo nái
- Sản lượng sữa và khối lượng giảm trọng ở lô đối và lô thí nghiệm. Sai khác
không có ý nghĩa về mặt thống kê.

iii


- Tỷ lệ lên giống và tỷ lệ đậu thai ở lô đối chứng và lô thí nghiệm. Qua xử lý
thống kê không có ý nghĩa
 Trên heo con
- Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh, trọng lượng bình quân heo con cai
sữa và tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô đối chứng và lô thí nghiệm. Qua xử lý thống kê sự
khác biệt không có ý nghĩa.
 Chế phẩm PBT4 – way chưa chứng tỏ được tác dụng của mình trong
việc nâng cao năng suất sinh sản của heo nái.

iv


MỤC LỤC
Trang

Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ..............................................................................................ix
Danh sách các bảng .........................................................................................................x
Danh sách các biểu đồ ...................................................................................................xii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích ...................................................................................................................2
1.3. Yêu cầu .....................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO HƯNG VIỆT ................................................................3
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4
2.2.1. Chứng viêm tử cung heo nái sau khi sinh .............................................................4
2.2.1.1. Khái niệm viêm tử cung .....................................................................................4
2.2.1.2. Nguyên nhân gây viêm tử cung..........................................................................5
2.2.1.3. Tác hại của viêm tử cung....................................................................................9
2.2.1.4. Biện pháp phòng và điều trị viêm tử cung .........................................................9
2.2.2. Viêm vú ...............................................................................................................10
2.2.2.1. Viêm vú ............................................................................................................10
2.2.2.2. Cơ chế gây viêm vú ..........................................................................................11
2.2.3. Bệnh tiêu chảy heo con........................................................................................13
2.2.3.1. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa ở heo con ................................................................13
2.2.3.2. Bệnh tiêu chảy ..................................................................................................13
2.2.3.3. Nguyên nhân gây tiêu chảy ..............................................................................13
2.2.3.4. Cơ chế sinh bệnh ..............................................................................................16
2.2.3.5. Triệu chứng.......................................................................................................17
2.2.3.6. Chẩn đoán .........................................................................................................17
v



2.2.3.7. Điều trị..............................................................................................................17
2.3. GIỚI THIỆU VỀ CHẾ PHẨM PBT4 – WAY.......................................................18
2.3.1. Đặc điểm PBT4 - WAY ......................................................................................18
2.3.2. Kết quả thử nghiệm khi sử dụng PBT4 - WAY ..................................................18
2.3.3. Các vitamin và khoáng chất sử dụng trong chế phẩm.........................................19
2.3.3.1. Vitamin A .........................................................................................................19
2.3.3.2 Vitamin E...........................................................................................................21
2.3.3.3. Vitamin D3 ........................................................................................................21
2.3.3.4. Magnsesium (Mg) ............................................................................................22
2.3.3.5. Mangan (Mn)....................................................................................................22
2.3.3.6. Đồng (Cu) .........................................................................................................22
2.3.3.7. Sắt (Fe) .............................................................................................................23
2.3.3.8. Cobalt (Co) .......................................................................................................23
2.3.3.9. Kẽm (Zn) ..........................................................................................................23
2.3.3.10. Iodine (I) .........................................................................................................23
2.3.3.11. Sodium (Na) ...................................................................................................24
2.3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG HEO KHẢO SÁT TẠI TRẠI
HƯNG VIỆT..........................................................................................................24
2.3.4.1. Chuồng trại .......................................................................................................24
2.3.4.2. Thức ăn .............................................................................................................24
2.3.4.3. Chăm sóc nuôi dưỡng.......................................................................................26
2.3.4.4. Vệ sinh phòng bệnh ..........................................................................................28
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................29
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................29
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................29
3.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...................................................29
3.3.1. Nội dung khảo sát ................................................................................................29
3.3.2. Phương pháp tiến hành .......................................................................................30

3.3.2.1. Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .........................................................30
3.3.2.2. Trên heo nái......................................................................................................31
3.3.2.3. Trên heo con .....................................................................................................32
vi


3.3.2.4. Bố trí thí nghiệm sử dụng chế phẩm PBT4 - WAY .........................................32
3.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU....................................................................................................33
Chương 4. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ......................................................................34
4.1. KHẢO SÁT NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CHUỒNG NUÔI ......................................34
4.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC CHỈ TIÊU TRÊN NÁI...........................................35
4.2.1. Tỷ lệ viêm tử cung, viêm vú trên heo nái............................................................35
4.2.2. Tỷ lệ viêm tử cung theo tháng đẻ trên nái khảo sát.............................................36
4.2.3. Khả năng cho sữa lúc 21 ngày tuổi, tỷ lệ sụt cân, tỷ lệ lên giống lại của heo nái
sau cai sữa ..............................................................................................................37
4.2.4. Tỷ lệ khô thai và chết thai ...................................................................................38
4.2.5. Kết quả phân lập vi khuẩn trong dịch viêm tử cung ...........................................39
4.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC CHỈ TIÊU TRÊN HEO CON ................................43
4.3.1. Số heo con sơ sinh/ổ, số heo con chọn nuôi/ổ, trọng lượng sơ sinh bình quân ..43
4.3.2. Trọng lượng bình quân lúc 21 ngày tuổi .............................................................45
4.3.3. Tình hình tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại heo Hưng Việt .......................46
4.3.3.1. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy...................................................................................46
4.3.3.2. Kết quả phân lập vi khuẩn E.coli và thử kháng sinh đồ phân tiêu chảy trên heo
con theo mẹ ............................................................................................................47
4.3.3.3. Hiệu quả điều trị tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại Hưng Việt ...............48
4.4. KẾT QUẢ VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM PBT4 - WAY.....................................49
4.4.1. Chỉ tiêu theo dõi trên nái .....................................................................................49
4.4.1.1. Tỷ lệ lên giống của nái và hậu bị, tỷ lệ lên giống lại sau khi phối, tỷ lệ đậu thai..49
4.4.1.2. Năng suất sữa....................................................................................................50
4.4.1.3. Khối lượng giảm trọng .....................................................................................51

4.4.1.4. Tỷ lệ lên giống lại sau cai sữa ..........................................................................52
4.4.2. Chỉ tiêu theo dõi trên heo con..............................................................................53
4.4.2.1. Số heo con sơ sinh bình quân ...........................................................................53
4.4.2.2. Số heo con sơ sinh chọn nuôi trên ổ.................................................................54
4.4.2.3. Số heo con cai sữa bình quân ...........................................................................55
4.4.2.4. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...........................................................56
4.4.2.5. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (21 ngày)...........................................57
vii


4.4.2.6. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ..............................................................................58
4.4.3. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy......................................................................................59
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................61
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................61
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
PHỤ LỤC .....................................................................................................................66

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WHO: World Health Organization
ME: Metabolizable Energy (năng lượng trao đổi)
DCP: Dicalciphosphat
UI: Unit International
PBT4 - WAY: Pre – Breeding Topdresser
TL: Trọng lượng
TT: Tăng trọng
TĂ: Thức ăn

X : Trung bình

SD: Standard Deviation (độ lệch chuẩn)
ĐC: Đối chứng
TN: Thí nghiệm
TC: Tiêu chảy

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Thành phần chính của chế phẩm PBT4 - WAY ...........................................19
Bảng 2.2. Thành phần thực liệu cám 6 và 10 ................................................................25
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng cám 6 và 10............................................................25
Bảng 2.4. Thành phần dinh dưỡng cám viên đỏ và vàng cho heo con tập ăn ...............26
Bảng 2.5. Quy trình tiêm phòng của trại .......................................................................28
Bảng 3.1. Bố trí thí nghiệm ...........................................................................................33
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ ..............................................................34
Bảng 4.2. Tỷ lệ viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh .................................35
Bảng 4.3. Tỷ lệ viêm tử cung theo tháng đẻ trên nái khảo sát ......................................36
Bảng 4.4. Sản lượng sữa lúc 21 ngày, tỷ lệ sụt cân, tỷ lệ lên giống lại của heo nái sau
cai sữa ...........................................................................................................37
Bảng 4.5. Tỷ lệ khô - chết thai ......................................................................................38
Bảng 4.6. Kết quả phân lập vi khuẩn trong dịch viêm tử cung .....................................40
Bảng 4.7. Kết quả thử kháng sinh đồ với vi khuẩn E.coli và Streptococcus trong dịch
viêm tử cung .................................................................................................41
Bảng 4.8. Kết quả thử kháng sinh đồ với vi khuẩn Staphylococcus trong dịch viêm tử
cung...............................................................................................................42
Bảng 4.9. Số heo con sơ sinh/ổ, số heo con chọn nuôi/ổ, trọng lượng sơ sinh bình quân

.......................................................................................................................43
Bảng 4.10. Trọng lượng bình quân heo con lúc 21 ngày tuổi (kg) ...............................45
Bảng 4.11. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trên heo con theo mẹ...........................................46
Bảng 4.12. Kết quả phân lập vi khuẩn E.coli và thử kháng sinh đồ phân tiêu chảy trên
heo con theo mẹ ............................................................................................47
Bảng 4.13. Hiệu quả điều trị tiêu chảy trên heo con theo mẹ .......................................48
Bảng 4.14. Tỷ lệ lên giống của nái và hậu bị, tỷ lệ lên giống lại sau khi phối, tỷ lệ đậu
thai (2 đợt).....................................................................................................49
Bảng 4.15. Năng suất sữa ..............................................................................................50
Bảng 4.16. Khối lượng giảm trọng................................................................................51
Bảng 4.17. Tỷ lệ lên giống lại sau cai sữa.....................................................................52
x


Bảng 4.18. Số heo con sơ sinh bình quân trên ổ ...........................................................53
Bảng 4.19. Số heo con sơ sinh chọn nuôi trên ổ ...........................................................54
Bảng 4.20. Số heo con cai sữa bình quân trên ổ............................................................55
Bảng 4.21. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh......................................................56
Bảng 4.22. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (21 ngày) .....................................57
Bảng 4.23. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.........................................................................58
Bảng 4.24. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................59

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Trọng lượng toàn ổ lúc cai sữa .................................................................18
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ nái phối ngày thứ 7 ..........................................................................18
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ đẻ .....................................................................................................19

Biểu đồ 2.4. Số con đẻ ra còn sống ...............................................................................19
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ viêm tử cung trên heo nái sau khi sinh ............................................35
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ viêm tử cung trên nái khảo sát.........................................................36
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ khô – chết thai..................................................................................39
Biểu đồ 4.4. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...................................................44
Biểu đồ 4.5. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa....................................................45
Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...........................................................................47
Biểu đồ 4.7. Tỷ lệ đậu thai ............................................................................................50
Biểu đồ 4.8. Năng suất sữa ............................................................................................51
Biểu đồ 4.9. Khối lượng giảm trọng..............................................................................52
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ lên giống lại sau cai sữa.................................................................53
Biểu đồ 4.11. Số heo con sơ sinh bình quân .................................................................54
Biểu đồ 4.12. Số heo con sơ sinh chọn nuôi .................................................................55
Biểu đồ 4.13. Số heo con cai sữa bình quân..................................................................56
Biểu đồ 4.14. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .................................................57
Biểu đồ 4.15. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa..................................................58
Biểu đồ 4.16. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.....................................................................59
Biểu đồ 4.17. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .........................................................................60

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay ngành chăn nuôi phát triển trên quy mô lớn cung cấp cho nhu cầu con
người sản phẩm: thịt, trứng, sữa,….Trong đó, chăn nuôi heo chiếm vị trí rất cao vì nó
đáp ứng những nhu cầu thực phẩm cho cả nước và tương lai còn vượt xa hơn trong
việc mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khác trong khu vực và trên thế giới.
Vì lý do đó, ngành chăn nuôi truyền thống, lâu đời hiện nay đang dần dần có

chiều hướng phát triển mở rộng từ hộ gia đình, các trang trại thủ công nghiệp có kỹ
thuật cao (chuồng phun sương, chuồng có hệ thống xử lý nước thải, quạt thông gió…).
Từ thế mạnh đó, các nhà chăn nuôi - nhà chọn giống - di truyền học không
ngừng chọn lọc, áp dụng các biện pháp lai tạo, nhân giống để tạo ra các giống cho
năng suất cao, tăng khả năng sinh sản,…nhưng bên cạnh đó, còn nhiều yếu tố bệnh tật
từ công tác chăm sóc quản lý ảnh hưởng đến năng suất của heo nái và heo con theo mẹ.
Trên đàn nái sinh sản, bệnh viêm tử cung, viêm vú thường xuyên xảy ra với tỷ
lệ khá cao và có ảnh hưởng lớn đến thành tích của nái như: tăng tỷ lệ loại thải, kéo dài
thời gian động dục trở lại, giảm khả năng nuôi con, tăng tỷ lệ tiêu chảy ở heo con theo
mẹ, chậm tăng trưởng, giảm sức đề kháng, tăng chi phí thuốc điều trị. Hiện nay, viêm
tử cung, viêm vú của heo nái luôn là mối quan tâm lớn vì gây không ít khó khăn cho
các trại và người chăn nuôi.
Bên cạnh đó, một trong những vấn đề mà các nhà chăn nuôi quan tâm đến là
việc bổ sung chế phẩm giúp nâng cao khả năng sinh sản cho heo nái nhằm tăng lợi
nhuận cho các nhà chăn nuôi, nên chúng tôi đã đưa vào thử nghiệm PBT4 – WAY,
một chế phẩm gồm nhiều loại vitamin và vi khoáng không có kháng sinh để kích thích
nái đậu thai và nuôi con tốt hơn.
Được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh với sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Văn Khanh và ThS.
Nguyễn Ngọc Côn, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Tình hình viêm tử cung,
viêm vú của heo nái và tiêu chảy trên heo con theo mẹ - Thăm dò ảnh hưởng của chế
1


phẩm PBT4 - WAY lên khả năng sinh sản của heo nái tại trại Hưng Việt tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu”.
1.2. Mục đích
- Tìm hiểu bệnh viêm tử cung, viêm vú trên nái sau khi sinh và tình trạng tiêu
chảy của heo con theo mẹ để đề xuất biện pháp phòng ngừa và điều trị hữu hiệu.
- Tìm hiểu khả năng sinh sản của heo nái qua việc bổ sung chế phẩm PBT4 WAY.

1.3. Yêu cầu
- Theo dõi và ghi nhận đầy đủ các trường hợp nái viêm tử cung, viêm vú sau
khi sinh và tiêu chảy của heo con theo mẹ.
- Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm của chuồng nuôi.
- Khảo sát hiệu quả điều trị của trại.
- Tìm nguyên nhân gây bệnh bằng cách xét nghiệm vi trùng, làm kháng sinh đồ
nhằm tăng hiểu biết, để khắc phục tiêu chảy heo con theo mẹ.
- Theo dõi khả năng sinh sản của heo nái khi có bổ sung chế phẩm PBT4 WAY.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO HƯNG VIỆT
Trại heo tư doanh Hưng Việt thành lập ngày 11/6/1990, nằm trên Quốc lộ 56,
cách thị xã Bà Rịa khoảng 3km về hướng Đông Bắc. Trại nằm trên vùng đất có diện
tích 75.000m2, tương đối bằng phẳng và màu mỡ, trong đó diện tích chuồng trại chiếm
2.900m2. Các dãy chuồng được bố trí như sau:
- Dãy A1 và B1 là chuồng nái đẻ và nuôi con.
- Dãy A2.1 và A2.2 là chuồng nuôi heo con cai sữa.
- Dãy A3 và B3 nuôi nái hậu bị, nái khô và nái mang thai.
- Dãy A4 nuôi đực làm việc.
- Dãy B2,A5.1,A5.2,A6 và B6 nuôi heo thịt.
Ngoài ra còn có chuồng để nuôi bò sữa và bê thịt.
Tại trại có tổng cộng 40 người phân theo trình độ gồm 1 Thạc sĩ, 3 Đại học, 1
trung cấp, còn lại là công nhân, bảo vệ và nhà bếp. Trong đó, riêng tổ chăn nuôi heo có
13 người:
- Quản lý chung: 1 người
- Nái nuôi con và heo con theo mẹ: 3 người

- Heo con cai sữa : 2 người
- Nái khô, nái chửa, nái hậu bị và đực làm việc: 2 người
- Heo thịt: 5 người
Các nhóm giống heo chính được nuôi chủ yếu tại trại là Yorkshire, Duroc,
Landrace x Yorkshire, Pietrain x Duroc. Cơ cấu đàn heo thay đổi từng ngày, theo ghi
nhận ngày 15/01/2008, cơ cấu đàn heo của trại như sau:
- Nái sinh sản: 202 con
- Nái hậu bị: 103 con
- Đực làm việc: 6 con
- Heo con theo mẹ: 301 con
3


- Heo con cai sữa: 180 con
- Heo thịt: 1308 con
Phương hướng sản xuất chính của trại là sản xuất heo thịt, bê thịt cung cấp cho
các lò mổ địa phương và các vùng lân cận, cung cấp heo giống, tinh heo cho các hộ
chăn nuôi địa phương. ngoài ra, trại còn trồng hoa màu như ớt, đu đủ và cỏ, rau muống
phục vụ cho chăn nuôi.
Qua 17 năm hình thành và phát triển, thông qua công tác quản lý chặt chẽ, luôn
ứng dụng các thành tựu kỹ thuật mới kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề, trại đã
và đang từng bước phát triển vững mạnh hơn.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1. Chứng viêm tử cung heo nái sau khi sinh
2.2.1.1. Khái niệm viêm tử cung
Viêm tử cung là dịch viêm tiết ra nhiều, tùy theo mức độ mà thành phần dịch
viêm được phân chia ra các dạng: dạng viêm nhờn, dạng viêm mủ, dạng viêm mủ lẫn
máu.



Ảnh hưởng của việc viêm tử cung: viêm tử cung thường xuất hiện trên heo

nái sau khi sinh. Khi viêm tử cung sẽ làm tổn thương lớp niêm mạc, từ đó gây ảnh
hưởng sự phân tiết PGF2, làm xáo trộn chu kỳ động dục, làm tăng tình trạng chậm
sinh và vô sinh, làm ảnh hưởng đến sức sống của heo con và tình trạng sức khỏe của
heo mẹ.
Khi nái mang thai, nếu tử cung bị viêm cấp tính do nhiễm trùng, tế bào nội mạc
tử cung tiết nhiều PGF2 gây phân hủy thể vàng, làm thú dễ bị sẩy thai do thiếu
Progesterone từ thể vàng.
Ở nái không mang thai, nếu tử cung bị viêm mãn tính thì sự phân tiết PGF2
giảm, do đó thể vàng không bị phá hủy, vẫn tiếp tục tiết Progesterone làm cho thú
không lên giống lại.
Khi nhiễm trùng tử cung bởi vi khuẩn E.coli, nội độc tố của vi khuẩn này ức
chế sự phân tiết kích thích tố tạo sữa Prolactine từ tuyến yên, làm nái ít sữa (Trần Thị
Dân, 2003).
Heo nái suy yếu, giảm sức đề kháng, giảm sản lượng sữa, ít cho con bú, đè con.
Tổ chức tế bào thai thay đổi làm giảm khả năng sinh sản ở các lứa sau. Khả năng thụ
4


thai giảm, khả năng nuôi thai trong tử cung của nái cũng không bình thường. Do lượng
sữa trên heo nái giảm nên heo con đói. Heo con liếm sản dịch viêm của heo nái dẫn
đến tiêu chảy, còi cọc, tăng trọng chậm, có thể chết (Nguyễn Văn Thành, 2001).
 Các dạng viêm tử cung:
- Dạng viêm nhờn: Thể nhẹ nhất thường xuất hiện rất sớm, sau khi sinh từ 2 3 ngày, lớp niêm mạc tử cung bị tổn thương nhẹ, kích thích tiết dịch nhờn ở tử cung.
Dịch chảy ra lỏng, lợn cợn, mùi tanh, vài ngày sau tiết dịch giảm dần, đặc lại, hết hẳn.
Đôi khi không điều trị mà có thể tự khỏi do tình trạng sức khỏe của nái rất tốt. Theo
Nguyễn Văn Thành (2001), ở dạng viêm này thân nhiệt thường tăng nhẹ (39,5 - 400C).
- Dạng viêm mủ: thể này tương đối nặng, niêm mạc tử cung bị tổn thương
nặng, có sự xâm nhập của vi trùng sinh mủ, hầu hết là vi trùng cơ hội như

Staphylococci, Streptococci. Viêm mủ có thể trực tiếp từ dạng viêm nhờn không chữa
trị kịp thời. Biểu hiện với các triệu chứng sốt, thân nhiệt tăng 40 - 410C, phản ứng
viêm lan vào lớp cơ tử cung. Dịch viêm tích lại trong xoang tử cung trở thành nhầy có
mủ vàng đục, sền sệt có pha máu, mùi tanh hôi, thường kéo dài từ 3 - 4 ngày hay có
thể hơn, chán ăn vào những ngày cuối. Theo N.N.Nikhalop (1970), ở dạng viêm mủ,
tử cung nái phù, xuất huyết, có nhiều vết loét nhất là cổ tử cung.
Thể này có thể dẫn đến viêm vú do vi sinh vật xâm nhập vào máu tác động toàn
thân, do không can thiệp kịp thời hoặc do xáo trộn sinh lý trầm trọng sau khi sinh.
- Dạng viêm mủ lẫn máu: Đây là dạng viêm rất nặng thường đi kèm với
nguyên nhân đẻ khó, sót nhau…tử cung bị tổn thương nặng. Theo Nguyễn Hữu Ninh
và Bạch Đăng Phong (1979), niêm mạc tử cung bị hoại tử, vết thương nhiều nơi ăn sâu
vào cổ tử cung làm tổn thương mao mạch gây chảy máu. Các triệu chứng: dịch viêm
sền sệt, có mủ lẫn máu, mùi rất tanh và hôi thối, các tiết vật và tiết chất có màu trắng
xám xen lẫn máu hay xác tế bào. Heo sốt 40 - 410C, không ăn kéo dài, sản lượng sữa
giảm hoặc mất hẳn, tăng tần số hô hấp, khát nước, heo nái mệt mỏi, hay nằm, hay đè
con và kém phản ứng với tác động bên ngoài. Thú có thể chết do nhiễm trùng máu nếu
không chữa trị kịp thời hoặc không còn khả năng nuôi con.
2.2.1.2. Nguyên nhân gây viêm tử cung
Đa số do heo nái đẻ khó, sót nhau khi can thiệp thụt rữa làm xây xát đường sinh
dục, do gieo tinh nhân tạo không đúng kỹ thuật, làm trầy xước tử cung, làm tổn thương
5


lớp niêm mạc tử cung. Dinh dưỡng, chuồng trại dơ bẩn dễ bị xâm nhiễm các loại vi
trùng.
 Dinh dưỡng
Theo Nguyễn Như Pho (2002), nguyên nhân gây hội chứng M.M.A là do thiếu
dinh dưỡng, thiếu một hay nhiều sinh tố trong khẩu phần. Có nhiều tác giả cho rằng
viêm tử cung xảy ra trên heo nái quá mập trước và trong thời kì mang thai hơn là heo
được cho ăn ít. Sau đây là một số trích dẫn các yếu tố ảnh hưởng.

- Vitamin
+ Thiếu vitamin A sẽ gây sừng hóa niêm mạc tử cung, đậu thai kém, chết thai,
sót nhau, làm giảm sức đề kháng, tăng khả năng mắc bệnh (Schenk Kolb, 1962).
+ Khẩu phần có vitamin E (22UI/kg thức ăn) trong suốt thời gian mang thai sẽ
làm giảm tỷ lệ bệnh (Ulbney, 1969).
- Protein
+ Khẩu phần heo nái thiếu protein có thể gây hội chứng M.M.A (Beat, 1956 và
Vicker, 1960).
- Khoáng
+ Cu (đồng), theo Pestin và Coll (1958), thì đồng có trong máu ảnh hưởng đến
hoạt động của tuyến giáp bằng cách tăng sản xuất Thyroxin, kích thích sản xuất sữa
tăng toàn diện sự biến dưỡng của heo nái.
+ Co (Cobalt): Theo Sansted (1953), viêm tử cung có thể phát sinh do thiếu Co
trong khẩu phần.
+ Ca, P (Calcium, Photpho): thiếu Ca, P trong khẩu phần là nguyên nhân gây ra
viêm tử cung (Witz, 1956)
- Chất xơ
+ Theo Nguyễn Như Pho và cộng tác viên (ctv) (1991) khuyến cáo sử dụng chất
xơ 9% trong khẩu phần heo nái mang thai trong giai đoạn 2 của chu kì và sắp sinh sẽ
giảm được hội chứng M.M.A. Vì chất xơ có vai trò như chất độn làm cho con vật có
cảm giác no. Đồng thời làm tăng nhu động ruột, giảm táo bón là nguyên nhân gây hội
chứng M.M.A.
Ensor (1957), Broods Bank (1958), Fith (1960) cho rằng chứng táo bón là
nguyên nhân gây hội chứng M.M.A.
6


Theo Trần Thị Dân (2003) độc tố nấm mốc và giảm Ca huyết khi không cân
bằng Ca trong thức ăn cũng ảnh hưởng đến hội chứng này.
 Quản lý - chăm sóc

Trong thời gian mang thai, nếu nái thiếu vận động, hoặc bị stress do nhốt chung
quá đông, vệ sinh kém, sự thay đổi đột ngột của điều kiện môi trường (thời tiết quá
nóng hay quá lạnh) có thể dẫn đến hội chứng M.M.A (Đặng Đắc Thiệu, 1978).
Việc thiết kế chuồng không phù hợp làm ứ đọng phân, nước tiểu, chất dơ bẩn
trên nền chuồng, nhiệt độ, độ ẩm chuồng nuôi quá cao nái phải tăng tần số hô hấp để
điều hòa thân nhiệt, điều này làm cho nái mau mệt, giảm sức đề kháng, chính các yếu
tố này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật phát triển gây bệnh.
Ngoài ra, thay đổi chuồng, nền chuồng ẩm ướt và uống nước ít trong giai đoạn
mang thai và vài ngày trước khi sinh cũng gây ra bệnh này (Trần Thị Dân, 2003).
 Rối loạn sinh lý nội tiết
Martin và ctv (1967), nhận thấy sự mất cân bằng về sản xuất kích thích tố có
thể giữ vai trò quan trọng trong việc tạo nên trạng thái bệnh này (Đặng Đức Thiệu,
1978).
Khi nghiên cứu trên heo nái mắc hội chứng M.M.A, người ta thấy những heo
nái này thường có buồng trứng nhỏ, tuyến giáp teo lại. Tuyến thượng thận lớn lên, các
mô trong tuyến thượng thận và tuyến yên bị thoái hóa (Martin và ctv 1967).
Bood (1957), báo cáo dùng chất trích tinh của não thùy sau chích cho heo nái
ngay sau khi sinh làm giảm chứng M.M.A. Chất trích này có thành phần là Oxytocine,
gây co thắt cơ trơn làm tử cung co bóp để tống sản dịch ra ngoài, sản dịch này chủ yếu
là máu và chất nhầy, là môi trường rất tốt cho vi trùng phát triển.
Theo Lê Xuân Cương (1967), heo nái sau khi đẻ bị rối loạn về kích thích tố
trong cơ thể là một trong những biểu hiện dẫn đến hiện tượng chậm động dục sau cai
sữa.
 Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Vicker (1960), khi điều kiện môi trường thay đổi đột ngột trong thời gian sinh
đẻ dễ dẫn đến chứng viêm tử cung.
Nhiệt độ quá nóng gây stress nhiệt cho heo dẫn đến xáo trộn sinh lý làm giảm
tỷ lệ protein, Creatinin và Urea trong huyết tương. Nếu nhiệt độ chuồng nuôi nái lên
7



đến 300C, có nguy cơ dẫn đến chết thai trong bụng mẹ. Chuồng nuôi có nhiều khí độc:
NH3, H2S, CO2… sẽ ảnh hưởng quá trình trao đổi chất của heo nái mang thai.
 Sinh sản không bình thường và tình trạng sức khỏe
- Lứa đẻ: nái hậu bị đẻ lứa đầu tiên khi khung xương chậu phát triển chưa hoàn
chỉnh gây tình trạng đẻ khó và tổn thương nặng trên đường sinh dục. Nái hậu bị
thường chiếm tỷ lệ cao trong trường hợp viêm tử cung, những nái có thể trạng béo tốt
tỷ lệ mắc bệnh cũng cao.
Nái già hoặc nái có sức khỏe kém bị kế phát một số bệnh suy dinh dưỡng có
sức rặn yếu gây khó đẻ nên dể mắc bệnh viêm tử cung.
- Đẻ khó: Thai quá lớn, vị trí bào thai không bình thường, cấu tạo xương chậu
hẹp, nái mập mỡ, làm cho nái rặn nhiều, tự gây tổn thương trên đường sinh dục.
Do sự phát triển kém ở heo nái tơ (phối giống quá sớm hoặc do nái già sinh đẻ
nhiều lứa, mang thai nhiều con, thai quá lớn, thai chết, thai khô, vị trí và tư thế thai bất
thường). Do heo nái biếng rặn hoặc rặn yếu, thời gian sinh đẻ kéo dài, trương lực cơ tử
cung giảm, sự co thắt cổ tử cung yếu đi làm ứ đọng nhiều dịch chất trong tử cung. Tuy
nhiên, tổn thương ở bộ phận sinh dục thường do can thiệp bằng tay của người đỡ đẻ,
kỹ thuật đỡ đẻ không đúng, tạo điều kiện tốt cho vi khuẩn phát triển.
- Sót nhau, sót thai
Theo Đặng Đắc Thiệu (1978), nái sau khi sinh bị sót nhau rất dễ đưa đến chứng
mất sữa và nhiễm trùng tử cung. Nhau và thai bị sót sẽ bị thoái rửa trong tử cung 24 28 giờ là môi trường tốt cho vi sinh vật phát triển và gây viêm tử cung.
Các bệnh nhiễm trùng mãn tính của thận, bàng quang và đường niệu với vi
khuẩn hiện diện trong phân và nước tiểu có thể xâm nhập từ ngoài vào đường sinh dục.
 Vi sinh vật
Từ các mẫu dịch âm đạo của nái viêm tử cung, các tác giả: Tharp (1980),
Armstrong (1968), Ringarp (1960), More (1966) đã phân lập và công bố các loại vi
trùng nhiễm vào tử cung: Staphylococci, Streptococci, E.coli, Klebsiella,
Pseudomonas, Mycoplasma hyogenitalum.
Trần Tuấn Kiệt (1979), phân lập từ các nái viêm tử cung: Staphylococci,
Streptococci, E.coli, Klebsiella, Proteus Pseudomonas, Citrobacter, nấm Candida và

Corynebacterium.
8


Theo Hồ Thị Kim Hoa (1990): E.coli, Staphylococci, Klebsiella spp, Shigella
spp, Proteus, Pseudomonas spp… là những vi sinh vật cơ hội có sẵn trong môi trường
xung quanh, chuồng trại, phân, nước tiểu…. Đặc biệt với điều kiện vệ sinh kém khi
heo nái đẻ: cổ tử cung mở, nái mệt mỏi, sức đề kháng giảm, niêm mạc tử cung bị tổn
thương, sản dịch ứ đọng là điều kiện tốt để cho vi sinh vật xâm nhập vào, phát triển
gây nhiễm tạo nên những biến chứng toàn diện và điển hình của bệnh viêm tử cung
trên heo nái. Ngoài ra những vi sinh vật cơ hội này có thể xâm nhập vào các bầu vú và
qua vết trầy, cũng có thể qua ống dẫn sữa.
2.2.1.3. Tác hại của viêm tử cung
Từ những nguyên nhân trên ta thấy tác hại của viêm tử cung. Sữa có thể giảm
hoặc ngừng hẳn, heo con tiêu chảy, còi cọc chết dần do liếm sản dịch heo mẹ. Trường
hợp nái quá yếu có thể bị chết hoặc nếu chữa khỏi cũng không thể đưa vào sản xuất vì
tổ chức tử cung bị thay đổi, khả năng đậu thai giảm, khả năng nuôi thai cũng không tốt
(Nguyễn Như Pho, 1995).
Mặt khác, viêm tử cung còn làm cho niêm mạc bị biến đổi về mặt mô học, xơ
hóa, điều này hạn chế sự định vị của thai do đó sẽ làm giảm năng suất sinh sản của heo
nái ở các lứa sau. Bên cạnh viêm tử cung, viêm vú cũng gây biến đổi về mặt mô học,
sự xơ hóa làm cho ống dẫn sữa bị tắt hoặc mất chức năng vì thế sữa không tiết ra được.
Nếu quá trình viêm kéo dài sự xơ hóa xảy ra trên 1 diện tích lớn, viêm có thể
viêm lên phía trên gây viêm dính ống dẫn trứng, những yếu tố viêm dính và xơ hóa là
nguyên nhân gây vô sinh.
Chính vì thế nên cần tiến hành các biện pháp chăm sóc thích hợp trước và sau
khi sinh để hạn chế mật độ vi khuẩn gây bệnh, đồng thời làm tăng sức đề kháng cho
heo nái bằng cách bổ sung vitamin A, vitamin E, chất xơ, nguồn nước uống, cũng góp
phần hạn chế viêm tử cung, viêm vú.
2.2.1.4. Biện pháp phòng và điều trị viêm tử cung

Khâu vệ sinh quản lý, chăm sóc cũng rất quan trọng nhằm ngăn chặn sự xâm
nhập của vi sinh vật cơ hội vào tử cung, vú, gây hội chứng M.M.A. Nhưng bên cạnh
còn biện pháp kỹ thuật tác động vào việc phòng và trị bệnh viêm đường sinh dục.

9


 Sử dụng kháng sinh
Nguyễn Như Pho và Lê Minh Chí (1995), báo cáo sử dụng Tetramycine hay
phối hợp Peniciline và Streptomycine chích cho heo nái một lần trước lúc sinh có tác
dụng ngăn ngừa bệnh.
Do sự đề kháng của vi khuẩn, các kháng sinh và Sulfamide thường sử dụng
không còn tác dụng tốt. Trước đây, Nguyễn Văn Thành (2002) đã tiến hành nghiên
cứu các kháng sinh mới phòng ngừa viêm tử cung: Gentamycine, Cephalexin. Các
kháng sinh này chỉ cấp bằng thuốc đặt ngay sau khi sinh.
Hiện nay, việc sử dụng kháng sinh bừa bãi, không còn hợp lý nên có nhiều vi
khuẩn đã có sự đề kháng, nhiều kháng sinh không còn tác dụng đối với chúng. Do đó
việc sử dụng kháng sinh phòng ngừa và điều trị là vấn đề đáng quan tâm.
 Sử dụng Autovaccine
Nguyễn Như Pho và cộng tác viên trên cơ sở phân lập các vi khuẩn gây bệnh đã
tiến hành điều chế Autovaccine và đã thử nghiệm tại các trại: 3 tháng 2, Phước Long,
2 tháng 9. Kết quả cho thấy Autovaccine có tác dụng làm giảm tỷ lệ mắc hội chứng
M.M.A.
 Sử dụng kích thích tố
Heter (1972), Garder, Dunkin và Llcoyd (1990), cũng cho rằng oxytocine có tác
dụng kích thích sữa, co bóp tử cung để tống sản dịch hoặc nhau sót, có tác dụng phòng
ngừa kém sữa và viêm tử cung….
 Điều trị
Nguyễn Như Pho và cộng tác viên tiến hành các biện pháp điều trị hội chứng
M.M.A bằng kháng sinh, Sulfamide. Các tác giả cho biết để điều trị có kết quả cần tiến

hành cấp thuốc ngay khi nái có dấu hiệu sốt, kháng sinh hoặc Sulfamide. Nên sử dụng
các loại mẫn cảm với vi trùng gây bệnh, đồng thời cần hỗ trợ thêm các biện pháp thụt
rữa tử cung, chích oxytocine, xoa bóp bầu vú, tăng cường sử dụng vitamin C và các
loại vitamin khác. Trường hợp sốt cao, nên dùng thuốc hạ sốt và truyền dịch….
2.2.2. Viêm vú
2.2.2.1. Viêm vú
Trường hợp này ít gặp hơn viêm tử cung. Viêm vú có thể xảy ra với mức độ
nặng do kế phát từ nhiễm trùng toàn thân. Viêm vú có thể xảy ra ở một hoặc vài vú
10


hoặc cả bầu vú.Vú bị viêm sưng cứng, màu đỏ bầm, khi ấn vào còn để lại vết, vú
không tiết sữa, sữa bị lợn cợn hoặc có lẫn máu. Viêm vú luôn kèm với sốt cao, vú bị
đau nên heo hay nằm úp vú xuống, không cho con bú.
Tuy nhiên viêm vú ít xảy ra, nhưng khi xảy ra thì sẽ ở mức độ cao tác hại rất
lớn. Do tác động trực tiếp lên heo con sơ sinh. Nếu chữa trị không kịp thời, vú viêm sẽ
bị teo lại, mất sữa, đôi khi còn bị xơ hóa, mất khả năng cho sữa.
Viêm vú xảy ra ở bất kì, ở cấp độ nào cũng có thể ảnh hưởng đến sự tiết sữa,
nếu can thiệp kịp thời vú bình phục sẽ còn khả năng cho sữa, nếu không vú sẽ mất sữa
hoàn toàn.
Sự giảm sữa có thể xảy ra ở bất kì thời điểm nào trong giai đoạn nuôi con của
nái.
2.2.2.2. Cơ chế gây viêm vú
Sinh lý sự tiết sữa

Bình thường

Vấy nhiễm vi
khuẩn từ môi
trường


Nhiễm trùng
núm vú

Không bình thường

Bệnh
heo con

Áp lực mút vú
heo con

Bệnh trên heo nái

Giảm sữa
sau khi sinh

Sưng vú
sau khi sinh

Viêm vú cấp
(đa tuyến)

Sơ đồ 2.1. Cơ chế gây viêm vú
(Dẫn liệu Nguyễn Văn Thành, 2002)
 Các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích sinh sản của heo nái
Thành tích sinh sản của heo nái được tính trên khả năng sinh đẻ, nuôi con, chỉ
số tiêu tốn thức ăn, số con đẻ mỗi lứa, trọng lượng heo sơ sinh, trọng lượng cai sữa, số
lứa đẻ trong năm.
11



 Yếu tố di truyền
Mỗi cá thể khác nhau có khả năng sinh sản khác nhau, trong một giới hạn nào
đó không vượt quá giới hạn của loài.
Mỗi giống khác nhau có khả năng sinh sản khác nhau, tùy vào yếu tố di truyền.
Sự lựa chọn giống heo tùy thuộc vào điều kiện sản xuất và mang tính chiến
lược.
 Yếu tố dinh dưỡng
Giống heo cho năng suất cao, sản phẩm tốt thường yêu cầu nuôi dưỡng, chăm
sóc với quy trình nghiêm ngặt.
Khẩu phần ăn, chế độ dinh dưỡng phải phù hợp với thể trạng của nái theo từng
thời kỳ mang thai. Đầy đủ các chất dinh dưỡng, khoáng chất, vitamin, nước uống.
Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật giúp tăng hiệu quả kinh tế của heo
nái như: tiến hành thụ tinh nhân tạo, sử dụng các chế phẩm sinh học cho thú mau lên
giống trở lại, rút ngắn thời gian nuôi con của heo mẹ hoặc tạo nên sự lên giống đồng
loạt để heo đẻ thời gian đã chọn.
Yếu tố vệ sinh thú y là điều cần thiết bắt buộc, vệ sinh chuồng trại, thức ăn,
nước uống, vệ sinh phòng dịch, sát trùng, dọn các chất thải…thức ăn không bị vấy
nhiễm vi sinh vật gây bệnh, độc tố nấm, các chất tồn dư.
 Yếu tố môi trường
Cần thiết phải đảm bảo sự ổn định, nhất định của điều kiện môi trường. Heo là
động vật nuôi nhốt cố định trong chuồng, nên việc tạo tiểu khí hậu chuồng nuôi tốt là
cần thiết. Chuồng trại phải đòi hỏi sạch sẽ thoáng mát, tránh mưa tạt gió lùa, không
quá lạnh vào mùa đông, không quá nóng vào mùa hè. Tránh những điều kiện cho vi
sinh vật gây bệnh tồn tại và phát triển. Vì vậy, công tác vệ sinh chuồng trại tốt và đúng
quy trình là hết sức cần thiết.
 Bệnh tật
Ảnh hưởng lớn đến năng suất vật nuôi, nhất là trong chăn nuôi công nghiệp với
mật độ cao. Cần tích cực, chủ động phòng ngừa. Áp dụng đúng và đầy đủ các quy

trình vệ sinh thú y như các biện pháp phòng và chống dịch bệnh.
Bệnh truyền nhiễm gây sẩy thai, thai chết hóa gỗ, heo con sinh ra bị triệu chứng
thần kinh co giật, chết là hậu quả của bệnh do: Leptospira, Aujeszky, Parvovirus….
12


×