Quản lý rừng bền vững:
Cơ sở và tiến trình thực hiện
Ngơ Trí Dũng
Viện Tài ngun và Mơi trường – ĐH Huế (IREN)
Nội dung
1.
Phát triển bền vững
2.
Khái niệm về QLRBV
3.
Khái niệm CCR
4.
Tiến trình thực hiện QLRBV & CCR
5.
Các văn bản pháp lý liên quan
6.
Thách thức, trở ngại
Ngo Tri Dung
2
8 January 2018
1. Phát triển bền vững
a. Khái niệm:
- Thỏa mãn các nhu cầu hiện tại và không làm tổn hại đến sự
thỏa mãn nhu cầu trong tương lai, đảm bảo sử dụng đúng mức
và ổn định tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống (WCED,
1983)
b. Cơ sở của phát triển bền vững
-
Sử dụng lâu dài các tài nguyên không tái tạo = tái chế, tránh
lãng phí, sử dụng ít, hoặc thay thế à giảm sự khánh kiệt tài
nguyên
-
Bảo tồn tính đa dạng sinh học, sử dụng lâu bền bằng cách
quản lý phương thức và mức độ sử dụng, làm cho tài nguyên
vẫn tiếp tục tái tạo
-
Duy trì các hệ sinh thái tự nhiên đảm bảo hoạt động trong giới
hạn Ngo
sức
‘chứa’ của trái đất (carrying 3capacity)
8 January 2018
Tri Dung
Các nguyên tắc hoạt động của PTBV
1.
Duy trì năng lực tái tạo của tài nguyên – nghĩa là tốc độ
khai thác không được vượt quá tốc độ tái tạo – tránh ơ
nhiễm q mức;
2.
Khuyến khích việc sáng tạo và áp dụng các công nghệ
chuyển đổi từ việc sử dụng tài ngun khơng có khả năng
tái tạo sang tài ngun có khả năng tái tạo;
3.
Giới hạn quy mô hoạt động kinh tế trong phạm vi mà mơi
trường có thể dung hịa/chứa được.
4.
Thay thế việc sử dụng tài nguyên không tái tạo bằng tài
nguyên có khả năng tái tạo.
5.
Giảm nhu cầu để giảm lượng khai thác và hạn chế sử
dụng tài nguyên thơ bằng cách khuyến khích áp dụng
cơng nghệ tăng hiệu suất, tiết kiệm tiêu dùng.
Ngo Tri Dung
4
8 January 2018
Chỉ tiêu đo lường PTBV
v
Chỉ tiêu đo lường chất lượng cuộc sống (Human Development
Indexes = HDI):
- Thu nhập quốc dân tính theo đầu người (GDP)
- Tuổi thọ bình qn nam giới, nữ giới.
- Học vấn: tỷ lệ mù chữ, trung học, đại học.
- Tự do trong các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
- Chất lượng mơi trường: mức độ ơ nhiễm
v
Chỉ tiêu về tính bền vững sinh thái:
- Bảo tồn hệ sinh thái phụ trợ và đa dạng sinh học
- Bảo đảm sử dụng bền vững tài ngun tái tạo, hạn chế suy thối tài ngun
khơng tái tạo
- Nằm trong sức ‘mang’ của các hệ sinh thái phụ trợ
Ngo Tri Dung
5
8 January 2018
Cách thức tiếp cận PTBV
v
Tiếp cận mang tính xã hội:
- Định luật Pareto về sự cải thiện tối ưu: “khi phát triển ít nhất là có một người khá lên
nhưng không ai bị tồi đi”
- Nguyên tắc đền bù do tổn hại mơi trường
- Trợ giúp tài chính đối với các nước nghèo
- Lợi ích, trách nhiệm lâu dài hơn là lợi ích trước mắt
- Phát triển tiến bộ KHKT để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên
v
Tiếp cận kinh tế:
- Tăng trưởng bền vững kinh tế: Tối đa lượng hàng hóa cực đại có thể tiêu thụ mà không
làm giảm giá trị tài sản vốn
- Sử dụng tài nguyên tái tạo: Tổng giá trị không bị suy giảm theo thời gian, chẩt lượng
cuộc sống ~ chất lượng môi trường
- Đảm bảo trạng thái bền vững kinh tế: tiêu chuẩn an tồn tối thiểu
v
Tiếp cận sinh thái:
1. Tính phục hồi; 2. Năng suất sinh học; 3. Tính bền vững
Ngo Tri Dung
6
8 January 2018
Phát triển gắn với Sự tham gia và Bình đẳng
Ngo Tri Dung
7
8 January 2018
2. Khái niệm QLRBV
A - ITTO (1992): Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những
lâm phần ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều hơn những mục tiêu
quản lý đã được đề ra một cách rõ ràng như:
v
đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ rừng mong
muốn;
v
không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương
lai của rừng;
v
không gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường
tự nhiên và xã hội
B - UNCED (1992): Là khái niệm động và thay đổi liên tục nhằm duy trì
và tăng cường
các giá trị môi trường, xã hội và kinh tế của tất cả các loại rừng
cho lợi ích của các thế hệ hiện tại và cả tương lai
Ngo Tri Dung
8
8 January 2018
C - Tiến trình Helsinki/FAO (1995)
Quản lý rừng bền vững là sự quản lý và sử dụng rừng, đất
rừng sao cho:
Ø
bảo đảm tính đa dạng sinh học của rừng, tính sản xuất
của rừng, khả năng tái sinh, sức sống và tiềm năng của
rừng
Ø
đáp ứng được những nhu cầu hiện tại và tương lai với
chức năng sinh thái, kinh tế, xã hội của rừng ở mức độ địa
phương, quốc gia, toàn cầu
Ø
khơng gây tổn hại tới lợi ích sinh thái khác
Ngo Tri Dung
9
8 January 2018
Tóm lại, QLRBV đề cập đến:
Quản lý rừng ổn định bằng các biện pháp phù hợp nhằm đạt các mục tiêu
đề ra (sản xuất gỗ nguyên liệu, gỗ gia dụng, lâm sản ngồi gỡ; phịng hộ môi
trường, bảo vệ đầu nguồn, bảo vệ chống cát bay, chống sạt lở đất; bảo tồn
đa dạng sinh học, bảo tồn loài, bảo tồn các hệ sinh thái), nhằm:
Bền vững về kinh tế: kinh doanh rừng lâu dài liên tục với năng suất, hiệu quả
ngày càng cao (không khai thác lạm vào vốn rừng; duy trì và phát triển diện
tích, trữ lượng rừng; áp dụng các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất rừ
ng).
Bền vững về mặt xã hội kinh doanh rừng phải tuân thủ các luật pháp, thực
hiện tốt các nghĩa vụ đóng góp với xã hội, bảo đảm quyền hạn và quyền lợi c
ũng như mối quan hệ tốt với nhân dân, với cộng đồng địa phương.
Bền vững về môi trường kinh doanh rừng duy trì được khả năng phịng hộ
môi trường và duy trì được tính đa dạng sinh học của rừng, đồng thời không
gây tác hại đối với các hệ sinh thái khác.
Ngo Tri Dung
10
8 January 2018
3. Khái niệm Chứng chỉ rừng (CCR)
Chứng chỉ rừng là sự xác nhận bằng giấy chứng chỉ rằng đơn
vị quản lý rừng được chứng chỉ đã đạt những tiêu chuẩn về
Quản lý rừng bền vững do tổ chức chứng chỉ hoặc tổ chức đư
ợc uỷ quyền chứng chỉ cấp.
QLRBV = mục tiêu; Chứng chỉ rừng = Công cụ
Chứng chỉ rừng là một hệ thống kiểm tra rừng và phương
tiện truy xuất gỗ và giấy thơng qua một “chuỗi hành trình sản
phẩm” (CoC) – theo suốt nguồn nguyên liệu cho tới sản phẩm
hồn thiện
Quy trình chứng nhận liên quan đến cuộc đánh giá kế hoạch
quản lý và hoạt động lâm nghiệp bởi bên thứ ba độc lập phù
hợp với bộ tiêu chuẩn qui định
Điều này để đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất từ rừng
được quản lý tốt – có nghĩa là được xem xét theo các nguyên
tắc và tiêu chí về mơi trường, xã hội và kinh tế.
Ngo Tri Dung
11
8 January 2018
Vì sao CCR?
Chứng chỉ rừng = thay thế những chính sách và các hoạt
động của chính phủ nhằm kiểm sốt khai thác bất hợp pháp
đã bị thất bại, đặc biệt đối với những khu rừng nhiệt đới của
thế giới.
Chứng chỉ rừng = phương tiện dựa vào thị trường và tự
nguyện bởi áp lực từ các tổ chức phi chính phủ - dưới sự
đánh giá của bên thứ ba dựa vào các tiêu chuẩn tối thiểu về
quản lý rừng bền vững.
WCFSD (1999) đã mô tả CCR như là một công cụ chính
sách mềm có hiệu lực nhất thế giới được thực hiện ngồi
can thiệp của chính phủ.
Lợi ích kinh tế: Gỗ bán từ rừng đã có chứng chỉ FSC/FM cao
hơn giá gỗ từ rừng khơng có chứng chỉ là 24%/1 ha (Nhóm
hộ Quảng Trị) và 28-30%/ha (Phú Lộc, TTH).
Ngo Tri Dung
12
8 January 2018
Lịch sử hình thành CCR
Ngo Tri Dung
13
8 January 2018
Một số tổ chức cấp chứng chỉ FSC
(32 tổ chức cấp FSC - 12/2012)
/>
Ngo Tri Dung
14
8 January 2018
Diện tích rừng cấp chứng chỉ trên thế giới (5.12.2016)
Ngo Tri Dung
15
15
8 January 2018
Diện tích rừng cấp chứng chỉ 2015-2016
Ngo Tri Dung
16
16
8 January 2018
Số lượng chứng chỉ CoC trên thế giới (5.12.2016)
Ngo Tri Dung
17
17
8 January 2018
Số lượng chứng chỉ FM 2015-2016
Ngo Tri Dung
18
18
8 January 2018
Mười nước có số lượng chứng chỉ FSC nhiều nhất
Ngo Tri Dung
19
19
8 January 2018
Các yếu tố của một hệ thống chứng chỉ
Nhóm các nguyên tắc, tiêu chí, và chỉ số được xây dựng bởi các bên
liên quan nhằm cải thiện việc quản lý rừng tại rừng (TIÊU CHUẨN )
Xác nhận bên thứ ba (ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN)
Nhãn cho sản phẩm, để thông tin về sản phẩn được sản xuất sử dụng
gỗ bền vững (NHÃN HIỆU). Có 3 loại Chứng chỉ:
Chứng chỉ FM/CoC (Forest Management Certificate): là chứng nhận cấp cho
một hoặc các khu rừng xác định đã tuân thủ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu liên
quan đến các tiêu chuẩn bền vững về môi trường, kinh tế và xã hội từ lúc trồng,
quản lý đến khâu khai thác.
Chứng chỉ CoC (Chain of Custody Certificate): là giấy chứng nhận cấp
Chứng chỉ gỗ có kiểm soát CW (CW – Controlled Wood): là chứng chỉ xá
cho các tổ chức đã chứng minh được các sản phẩm chế biến từ gỗ đư
ợc giao dịch từ các nguồn gốc đã được cấp chứng nhận, các sản phẩ
m này có thể sử dụng nhãn FSC và dấu chứng nhận của tổ chức Chứ
ng nhận.
c nhận gỗ hoặc vật liệu gỗ có một xác suất thấp đối với các loại gỗ từ c
ác nguồn không thể chấp nhận bao gồm: khai thác trái phép, khai thác
trên đất chuyển đổi, từ rừng HCVF,…
Ngo Tri Dung
20
8 January 2018
Ngun tắc & Tiêu chí (cũ)
•
Nguntắc1:TnthủtheophápluậtvàFSC
•
Ngun tắc 2:Quyềnvàtráchnhiệmvớiviệcsửdụngvàhưởng
dụng rừng
•
Ngun tắc 3:Quyềncủangườibảnđịa
•
Ngun tắc 4: Quanhệ cộngđồngvàquyềncủangườilaođộng
•
Ngun tắc 5: Cáclợiíchtừrừng
•
Ngun tắc 6: Tácđộngvềmơitrường
•
Ngun tắc 7:Kếhoạchquảnlý
•
Ngun tắc 8: Giámsátvàđánhgiá
•
Nguntắc9:Duytrìcáckhurừngcógiátrịbảotồncao
•
Ngun tắc 10:Cáckhurừngtrồng
Ngo Tri Dung
21
8 January 2018
4. Quá trình thực hiện QLRBV & CCR ở Việt Nam
ü Nâng cao nhận thức & tập huấn về QLRBV &CCR do Tổ công tác
quốc gia (1998) hỗ trợ bởi các tổ chức TFT, GTZ, WWF;
ü Xây dựng Chiến lược phát triển LN Việt Nam 2006-2020 gồm 5
chương trình trọng điểm (Chương trình 1: Quản lý và phát triển
rừng bền vững)
ü Chuẩn bị lộ trình QLRBV & CCR thành 2 giai đoạn: các điều kiện
cần về tiêu chuẩn, chính sách, nguồn lực cho QLRBV rừng
trồng/tự nhiên (2006-2010) và thực hiện chứng chỉ rừng (sau
2010).
ü Giao đất giao rừng cho các chủ rừng để đảm bảo quyền sử dụng,
quyền sở hữu rừng SX (1990s)
ü Tiến hành đàm phán VPA/FLEGT (2010) – hỗ trợ quản trị rừng,
gỗ hợp pháp, và hệ thống xác minh gỗ hợp pháp;
Ngo Tri Dung
22
8 January 2018
Diện tích rừng có FM/CoC (30.07.2016)
No
Certified
dates
Province
1
Cơng ty Lâm nghiệp Quy Nhơn
Bình Định
3/15/06
SGS-FM/COC-002539
9.763
2
Nhóm Hộ Quảng Trị
Quảng Trị
9/17/10
GFA-FM/COC-002136
1.392
3
Tổng cơng ty Giấy VN
các tỉnh
10/5/10
GFA-FM/COC-002774
19.37
4
Công ty Lâm nghiệp Bến Hải
Quảng Trị
11/23/11
GFA-FM/COC-002265
8.559
5
Công ty Lâm sản xuất khẩu cổ phần Quảng
Quảng Nam
Nam
9/18/12
SA-FM/COC-003751
1.587
6
Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp
Thừa Thiên Huế
11/4/12
GFA-FM/COC-002435
661
7
Cơng ty TNHN Bình Nam
Bình Định
1/10/13
SGS-FM/COC-009702
2.969
8
Tổng cơng ty Lâm nghiệp VN
Các tỉnh
9/6/13
SA-FM/COC-004168
32.622
9
Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô
Kon Tum
5/9/14
GFA-FM/COC-002356
17.662
10
Cơng ty LN Long Đại
Quảng Bình
5/9/14
GFA-FM/COC-002634
31.483
11
Cơng ty Lâm nghiệp Hương Sơn
Hà Tĩnh
8/1/14
GFA-CW/FM-002624
19.746
12
Công ty Lâm nghiệp Đại Thành
Đắc Nông
9/10/15
GFA-FM/COC-002764
17.302
13
Công ty Lâm nghiệp Triệu Hải
Quảng Trị
11/24/15
GFA-FM/COC-002642
5.194
14
Công ty Lâm nghiệp Đường 9
Quảng Trị
11/26/15
GFA-FM/COC-002780
4.868
15
Công ty Lâm nghiệp ng Bí
Quảng Ninh
3/2/16
GFA-FM/COC-002848
5.179
16
Cơng ty Cổ phần Sơn Thủy
Cần Thơ
7/8/16
BV-FM/COC-131068
1.048
17
Công ty Lâm nghiệp Yên Thế
Bắc Giang
7/18/16
GFA-FM/COC-002909
2.202
18
Công ty Lâm nghiệp Ba Chẽ
Quảng Ninh
7/18/16
GFA-FM/COC-002908
2.446
19
Công ty Lâm nghiệp Bảo Yên
Lào Cai
7/18/16
GFA-FM/COC-002912
3.682
20
Công ty Lâm nghiệp Chiêm Hóa
Tun Quang
8/12/16
GFA-FM/COC-002918
5.517
21
Cơng ty Lâm nghiệp Sơn Dương
Tun Quang
8/30/16
GFA-FM/COC-002914
2.48
Tun Quang
9/14/16
GFA-FM/COC-002924
3.468
22
Cơng ty Lâm nghiệp Tun Bình. Nguyễn
Văn Trỗi. Yên Sơn
Total
Ngo Tri Dung
199.201
Code
Forest areas (Ha)
Natural
Planted
Certificate holders
86.193
23
113.008
8 January 2018
5. Văn bản pháp lý liên quan QLRBV-CCR
ØLuật BV&PTR 2004 (Điều 9): Các hoạt động bv&ptr phải
đảm bảo phát triển bền vững về kinh tế - xã hội – môi
trường, quốc phòng và an ninh; phù hợp với chiến lược
phát triển ktxh, lâm nghiệp; đúng quy hoạch, kế hoạch
bv&ptr của cả nước & địa phương.
ØLuật bảo vệ môi trường 2005 (Chương 4): Bảo tồn và
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên thuộc các lĩnh
vực: điều tra, đánh giá, lập quy hoạch; bảo vệ thiên
nhiên & DDSH; bảo vệ cảnh quan; phát triển năng
lượng sạch.
ØLuật đất đai 2013 (Điều 6): Việc sử dụng đất phải tôn
trọng các nguyên tắc: Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi
trường, và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của
người sử dụng đất xung quanh;
Ngo Tri Dung
24
8 January 2018
Văn bản pháp lý... (tt)
Ø Chiến lược PTLN Việt Nam 2006-2020: Chương trình ”Quản lý và
phát triển rừng bền vững' là một trong 5 chương trình trọng điểm
nhằm quản lý hiệu quả 8,4 triệu ha rừng sản xuất, và đạt 30%
(2,4 tr ha) diện tích loại rừng này vào năm 2020.
Ø Thông tư 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/11/2014 về Hướng dẫn
phương án quản lý rừng bền vững.
Ø Quyết định 2810/QD-BNN-TCLN 16/7/2015 Phê duyệt kế hoạch
hành động QLRBV & CCR giai đoạn 2015-2020;
Ø QĐ 83/2016/QD-BNN-TCLN ngày 12/01/2016 Phê duyệt đề án
thực hiện QLRBV & CCR giai đoạn 2016-2020;
Ø QĐ 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 về một số chính sách bảo
vệ, p.triển rừng và đầu tư kết cấu hạ tầng.
Ø QĐ 4061/2016/QĐ-BNN-TCCB ngày 05/10/2016 về Thành lập
Bản chỉ đạo thực hiện QLRBV & CCR gđ 2016-2020
Ngo Tri Dung
25
8 January 2018