Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIƯỜNG CARAVELLE BED TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIƯỜNG
CARAVELLE BED TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NAM VIỆT

Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ HUYỀN
Ngành
: Chế biến lâm sản
Niên khoá
: 2004 – 2008

Tháng 07/2008


KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIƯỜNG CARAVELLE BED
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Tác giả

PHẠM THỊ HUYỀN

Khoá luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kĩ sư
ngành Chế biến lâm sản

Giáo viên hướng dẫn
Thầy HOÀNG VĂN HÒA

Tháng 7/2008




LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và làm đề tài tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM đã tận tình
chỉ bảo tôi trong suốt khóa học.
Ban chủ nhiệm cùng toàn thể quý thầy, cô khoa Lâm Nghiệp, đặc biệt là quý
thầy, cô bộ môn Chế Biến Lâm Sản.
Thầy Hoàng Văn Hoà – giáo viên hướng dẫn – người đã trực tiếp giúp đỡ tôi
hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo cùng tập thể anh, chị em công nhân công ty cổ phần Nam Việt đặc
biệt là phòng kỹ thuật của công ty.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân cùng bạn bè
đã chăm lo, động viên và giúp đỡ tôi trong những ngày tháng ngồi trên ghế nhà trường.
Tp. Hồ Chí Minh tháng 07/2008
Sinh viên
Phạm Thị Huyền

i


TÓM TẮT
Thời gian thực hiện đề tài từ 01/04/2008 đến 15/06/2008. Đề tài được thực hiện
bằng phương pháp quan sát, theo dõi quá trình sản xuất trên từng khâu công nghệ tại
công ty để ghi nhận lại các kết quả khảo sát, sử dụng các dụng cụ hỗ trợ như thước
kẹp, thước dây, để tiến hành đo đếm kích thước. Thu thập số liệu qua thực tế và từ
nguồn do công ty cung cấp từ đó xử số liệu bằng phương pháp thống kê, Excel và các
công thức toán học. Xác định được các tỉ lệ phế phẩm và tỉ lệ lợi dụng gỗ qua từng
khâu công nghệ. Xác định được hệ số sử dụng thời gian của máy.

Kết quả thu được như sau:
 Tỉ lệ lợi dụng gỗ


Ở công đoạn tạo phôi: 62,20%



Ở công đoạn sơ chế:



Ở công đoạn tinh chế: 90,14%

84,83%

 Tỉ lệ phế phẩm


Ở công đoạn tạo phôi và sơ chế: 7,45%



Ở công đoạn tinh chế:



Ở công đoạn trang sức và lắp ráp: 6,36%.

2,42%


 Hệ số sử dụng thời gian trung bình của máy là: 0,68.

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................v
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................... vii
Chương 1:VẤN ĐỀ CHUNG..........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
1.2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2
1.2.1. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.3. Giới hạn của đề tài.........................................................................................2
Chương 2:TỔNG QUAN ................................................................................................3
2.1. Tình hình của ngành .............................................................................................3
2.2. Tình hình sản xuất của công ty.............................................................................3
2.2.1. Vài nét về công ty..........................................................................................3
2.2.2. Công tác tổ chức và quản lý của công ty.......................................................5
2.2.3. Nguyên liệu và sản phẩm chủ yếu của công ty .............................................6
2.2.4. Tình hình máy móc thiết bị tại công ty ........................................................9
Chương 3:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................10
3.1. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................10
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................10
3.2.1.Tính toán tỉ lệ phế phẩm...............................................................................11

3.2.2. Tính tỉ lệ lợi dụng gỗ ...................................................................................11
Chương 4:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................12
4.1. Giới thiệu sản phẩm............................................................................................12
4.1.1. Đặc điểm của sản phẩm...............................................................................12
4.1.2. Hình dáng, kết cấu của sản phẩm ................................................................12
4.1.3. Các dạng liên kết trong sản phẩm ...............................................................14
4.2.Quy trình công nghệ ............................................................................................17
4.2.1. Dây chuyền công nghệ ....................................................................................17
4.2.2. Dây chuyền công nghệ trong quá trình sản xuất .........................................18
4.2.3. Dây chuyền công nghệ trên từng máy móc, thiết bị....................................19
4.2.4.Công đoạn trang sức bề mặt và lắp ráp sản phẩm ........................................25
4.3. Tỉ lệ lợi dụng gỗ .................................................................................................28
4.3.1. Tỉ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn pha phôi.......................................................28
4.3.2. Tỉ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn tạo sơ chế ....................................................30

iii


4.3.3. Tỉ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn tinh chế........................................................32
4.4. Tỉ lệ phế phẩm qua các công đoạn .................................................................36
4.4.1. Tỉ lệ phế phẩm qua công đoạn tạo phôi và sơ chế.......................................36
4.4.2. Tỉ lệ phế phẩm qua công đoạn tinh chế.......................................................38
4.4.3. Tỉ lệ phế phẩm qua công đoạn trang sức bề mặt và lắp ráp ........................39
4.5.Tính toán hệ số sử dụng thời gian máy ...............................................................40
4.6. Nhận xét..............................................................................................................52
4.6.1. Nhận xét quy trình công nghệ trong quá trình sản xuất: .............................52
4.6.2. Nhận xét công tác vệ sinh môi trường và an toàn lao động ........................52
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................53
5.1. Kết luận...............................................................................................................53
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................54

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................56
PHẦN PHỤ LỤC ..........................................................................................................57

iv


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
CTSD:
MDF:

Chi tiết sử dụng
Medium density fiberboard

NL:

Nguyên liệu

PB:

Fiberboard

SCTH:

Số chi tiết hỏng

SL:

Số lượng

TLPP:


Tỉ lệ phế phẩm

TT:

Thứ tự

Vt:

Thể tích trước

Vs:

Thể tích sau

XN:

Xí nghiệp

v


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng2.1: Tình hình sắp xếp nhân sự tại công ty.............................................................4
Bảng 2.2: Doanh thu của công ty trong mấy năm gần đây.............................................5
Bảng 4.1: Bảng liệt kê chi tiết giường Caravelle bed ...................................................13
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các phụ liệu liên kết dùng trong giường Caravelle bed.......16
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp tỉ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn sơ chế:...................................32
Bảng 4.6: Kích thước của chân giường trước công đoạn tinh chế ...............................33

Bảng 4.7: Kích thước của chân giường sau công đoạn tinh chế...................................34
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp tỉ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn tinh chế .................................35
Bảng 4.10: Tỉ lệ phế phẩm qua công đoạn tinh chế......................................................38
Bảng 4.11: Tỉ lệ phế phẩm qua công đoạn trang sức bề mặt và lắp ráp .......................39
Bảng 4.12: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy bào 2 mặt.......................................41
Bảng 4.13: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy rong Ripsaw ..................................42
Bảng 4.14: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy chà nhám thùng.............................44
Bảng 4.15: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian dán cạnh ................................................45
Bảng 4.16: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy khoan.............................................46
Bảng 4.17: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy toupi ..............................................48
Bảng 4.18: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy cắt tấm...........................................49
Bảng 4.19: Khảo sát hệ số sử dụng thời gian máy bào 4 mặt.......................................50

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Nam Việt......................................................5
Hình 2.2: Tủ áo và kính trang điểm .............................................................................8
Hình 2.3: Tủ kệ bếp ......................................................................................................8
Hình 2.4: Giường (COMO) ........................................................................................8
Hình 2.5:Giường (NEWHEVEN) ................................................................................8
Hình 2.6: Bộ bàn ăn ......................................................................................................8
Hình 2.7: Tủ 6 hộc kéo ...................................................................................................8
Hình 2.8: Bộ bàn họp

.................................................................................................9

Hình 2.9: Tủ ...................................................................................................................9

Hình 2.10: Bộ giường tủ phòng ngủ .............................................................................9
Hình 2.11: Bộ salon ........................................................................................................9
Hình 4.1: Hình vẽ 3D của giường Caravelle bed .........................................................13
Hình 4.2: Hình chụp giường Caravelle bed tại công ty................................................14
Hình 4.3: Liên kết ốc rút

..........................................................................................15

Hình 4.4: Liên kết chốt ................................................................................................15
Hình 4.5: Liên kết vis ...................................................................................................15
Hình 4.6: Sơ đồ công nghệ sản xuất giường.................................................................17
Hình 4.7: Biểu đồ tỉ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn ................................................36
Hình 4.8: Biểu đồ tỉ lệ phế phẩm qua các công đoạn ...................................................40

vii


Chương 1
VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Gỗ là một trong những loại vật liệu được con người biết đến sớm nhất và sử dụng
từ lâu đời. Ngày nay cùng với xu thế phát triển của xã hội thì nhu cầu về các đồ dùng
về gỗ ngày càng nâng cao cả về số lượng và chất lượng, do đó hiện nay có rất nhiều
doanh nghiệp chế biến gỗ ra đời với nhiều hình thức khác nhau. Với kim ngạch xuất
khẩu đạt gần 2,35 tỷ USD năm 2007 đã đưa ngành đồ gỗ trở thành một trong những
ngành có kim ngạch xuất khẩu cao nhất của nước ta hiện nay và ngành này cũng đang
trở thành ngành mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên,
đi ngược lại với sự phát triển không ngừng của ngành chế biến đồ gỗ là sự thiếu hụt
nghiêm trọng của nguồn nguyên liệu do hậu quả của chiến tranh để lại, do sự khai thác
bừa bãi trong thời gian gần đây và đặc biệt là hiện nay Nhà nước có chính sách đóng

cửa rừng thì vấn đề nguồn nguyên liệụ trở thành một vấn đề làm đau đầu các nhà kinh
doanh. Theo thống kê hiện nay nguồn nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng được
khoảng 20% nhu cầu trong nước, vì vậy vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để
nguồn nguyên liệu đó được sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả hơn?
Bên cạnh đó ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật
thì máy móc thiết bị của ngành chế biến gỗ cũng đang có những bước cải tiến ngày
càng hoàn thiện và hiện đại hơn. Các xí nghiệp chế biến gỗ trong nước hiện nay cũng
đã đầu tư hàng loạt dây chuyền sản xuất hiện đại, tự động hóa góp phần nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm. Song việc sử dụng và bố trí máy móc thiết bị như thế nào
cho hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất vẫn là vấn đề cần quan tâm đối với các
doanh nghiệp hiện nay.
Để góp phần giải đáp 2 câu hỏi trên tôi đã chọn đề tài: “Khảo sát quy trình công
nghệ sản xuất giường caravelle bed tại công ty cổ phần Nam Việt” nhằm tìm hiểu,

1


phân tích để làm rõ ưu khuyết điểm của từng khâu công nghệ trong dây chuyền sản
xuất, từ đó xây dựng một quy trình sản xuất hợp lý hơn.

1.2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất giường CARAVELLE BED
tại công ty Nam Việt” nhằm đạt được mục đích góp phần nâng cao tỉ lệ sử dụng gỗ
trong sản xuất đồng thời tìm ra ưu nhược điểm cũng như những bất hợp lý torng quá
trình sản xuất. Từ đó tìm ra biện pháp công nghệ hợp lý để hoàn thiện hơn về quy trình
công nghệ sản xuất và nâng cao chất lượng cũng như số lượng sản phẩm.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đáp ứng được những mục đích trên đề tài cần có các mục tiêu nghiên cứu
sau:

 Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất tại công ty
 Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
 Khảo sát các dạng và tỉ lệ khuyết tật trong quá trình sản xuất giường Caravelle
bed tại công ty
 Tính tỉ lệ lợi dụng gỗ và tỉ lệ phế phẩm qua các công đoạn sản xuất tại công ty
 Khảo sát tính toán hệ số thời gian sử dụng máy trong dây chuyền sản xuất
giường Caravelle bed tại công ty,
 Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm của từng khâu công nghệ và đề xuất các
biện pháp khắc phục sao cho phù hợp với tình hình sản xuất của công ty.
1.2.3. Giới hạn của đề tài
Trong quá trình khảo sát còn có rất nhiều vấn đề cần quan tâm như sự bố trí
nhân sự, bố trí mặt bằng phân xưởng cũng ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng của
sản phẩm. Nhưng do thời gian có hạn nên tôi chỉ đi sâu vào những vấn đề trên.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tình hình của ngành
Kể từ đầu thế kỷ 21 đến nay ngành đồ gỗ Việt Nam đã có những bước phát
triển đáng kể với kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng từ 219 triệu USD lên hơn 2 tỉ USD
năm 2007. Và đà tăng trưởng này vẫn luôn giữ ở mức cao trong mấy tháng đầu năm
2008. Hiện nay đồ gỗ Việt Nam đã có mặt ở hơn 120 quốc gia và cùng lãnh thổ trên
thế giới, trong đó có ba thị trường chính là Mỹ, EU, và Nhật Bản. Hiện nay, cả nước
có khoảng 2000 doanh nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu gỗ, sử dụng khoảng 170.000
lao động. Năng lực sản xuất tăng gấp 4 lần so với năm 2003. Ngành chế biến gỗ Việt
Nam tăng mạnh không chỉ về số lượng nhà máy, quy mô sản xuất mà còn ở việc đầu
tư thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, cạnh tranh trên bình diện quốc tế.
Tuy nhiên ngành đồ gỗ của chúng ta cũng còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là

vấn đề nguyên liệu khi mà gỗ nội địa được khoảng 20% nhu cầu, phần còn lại phải
nhập khẩu, và vì vậy hiện các doanh nghiệp của chúng ta phải lệ thuộc vào thị trường
gỗ thế giới cũng như tình trạng giao động của thị trường này. Một thách thức nữa của
ngành gỗ nước ta là chất lượng chưa được cao. Hiện nay chỉ có khoảng 10% trong tổnf
số 2.000 doanh nghiệp chế biến gỗ tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn quốc tế.

2.2. Tình hình sản xuất của công ty
2.2.1. Vài nét về công ty
a. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của Công ty Cổ phần Nam Việt là Xí nghiệp Nam Việt Fibrociment (viết
tắt là NAVIFICO) ra đời vào năm 1963 với chức năng chuyên sản xuất và kinh doanh
tấm lợp. Ngày 01/02/2001, Công ty Cổ phần Nam Việt ra đời từ việc cổ phần hóa Nhà
máy Tấm lợp NAVIFICO. Cũng vào năm này, Công ty đầu tư vào lĩnh vực chế biến
gỗ. Phân xưởng gỗ đầu tiên chính thức đi vào hoạt động vào đầu tháng 12/ 2001. Vốn
điều lệ tính đến thời điểm niêm yết là 25 tỷ đồng, trong đó phần vốn Nhà nước do
3


Tổng Công ty Xây Dựng Sài Gòn nắm giữ 750.000 cổ phiếu tương đương 30% vốn
điều lệ.
Hiện nay hoạt động kinh doanh chủ yếu của NAVIFICO gồm các lĩnh vực chính
sau: sản xuất tấm lợp, cấu kiện bêtông; sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; sản
xuất mua bán các loại nhà lắp ghép, phụ tùng thiết bị máy móc cơ khí; thi công, xây
lắp công trình công nghiệp và dân dụng; sản xuất, chế biến, mua bán nông lâm thủy
sản; kinh doanh nhà ở; thiết kế, kiến trúc các công trình công nghiệp, dân dụng, nội
thất công trình.
b. Đặc điểm địa hình
Công ty có trụ sở chính tại Khu Công nghiệp Phước Long, Phường Phước Long
B, Quận 9, Tp.HCM. Đây là nơi gần với cảng Sài Gòn và Xa lộ Hà Nội nên rất thuận
lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm cho công ty. Đồng thời đây cũng là

nơi gần trung tâm thành phố nên rất thuận lợi cho việc giao dịch, tìm kiếm đối tác kinh
doanh và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho công ty.
c. Tình hình nhân sự tại công ty
Công ty cổ phần Nam Việt gồm các thành viên là: xí nghiệp xây dựng và trang
trí nội thất,xí nghiệp cơ khí và chế tạo máy,xí nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, xí
nghiệp chế biến gỗ Nhà Việt. Ở đây tôi chỉ giới thiệu về tình hình nhân sự của công ty
gỗ Nhà Việt.
Hiện tại nhà máy gỗ Nhà Việt đang có 564 nhân viên được sắp xếp tại bảng sau:
Bảng2.1: Tình hình sắp xếp nhân sự tại công ty
Stt

Các phòng ban

Số lượng (người)

1

Giám đốc và phó giám đốc

3

2

Phòng kỹ thuật

28

3

Phòng kế hoạch


71

4

Xưởng C

147

5
6

Xưởng A
Xưởng B

189
126

Nguồn phòng kế hoạch công ty cổ phần Nam Việt

4


2.2.2. Công tác tổ chức và quản lý của công ty
a. Sơ đồ tổ chức của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

XƯỞNG CƠ KHÍ

VÀ TẤM LỢP

PHÒNG KẾ
KOẠCH

XÍ NGHIỆP CHẾ
BIẾN GỖ NHÀ VIỆT

PHÒNG KỸ
THUẬT

XƯỞNG
PHÔI

XN XÂY DỰNG VÀ
TRANG TRÍ NỘI THẤT

XƯỞNG
BẾP

XƯỞNG
TẠO DÁNG

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Nam Việt
b. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Sản phẩm đồ gỗ nội thất cao cấp, tinh xảo do Xí nghiệp gỗ Nhà Việt thuộc công
ty Navifico làm ra là niềm tự hào về tay nghề cốt lõi của Navifico. Sản phẩm của công
ty đã chinh phục khách hàng trên thế giới về chất lượng, kiểu dáng và nhất là uy tín
kinh doanh. Vì lẽ đó mà kết quả kinh doanh của công ty liên tục tăng và kết quả kinh
doanh trong một vài năm gần đây được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.2: Doanh thu của công ty trong mấy năm gần đây
Năm

2004

2005

2006

2007

Doanh thu (tỷ VND)

86,688

123,844

175,816

212,485

Báo cáo tài chính công ty cổ phần Nam Việt

5


c. Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới
Liên tục cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng
sản phẩm, đảm bảo uy tín với khách hàng là những mục tiêu mà công ty cổ phần Nam
Việt luôn hướng đến.

2.2.3. Nguyên liệu và sản phẩm chủ yếu của công ty
 Nguyên liệu:
Nguyên liệu của công ty thường được nhập theo đơn hàng và có một phần dự
trữ. Nguyên liệu chính của công ty là gỗ Sồi trắng (white oak), Óc chó (Walnut), Cao
su (Rubber), MDF,…Trong đó Sồi trắng, Óc chó được nhập khẩu chủ yếu từ USA,
Canada, và Châu Âu. Còn cao su chủ yếu được nhập từ các đơn vị trong nước. Nguyên
liệu được nhập về dưới dạng phách đã qua tẩm sấy có độ ẩm từ 8 -12%.
Theo yêu cầu của sản phẩm mà tôi khảo sát thì nguyên liệu chủ yếu để sản xuất
là gỗ Sồi và Cao Su. Độ ẩm của nguyên liệu dao động từ 8 – 12%. Chiều dày của gỗ
Sồi từ 21 – 45mm.
Với kích thước của tấm nguyên liệu lớn như vậy nên khối lượng của tấm
nguyên liệu cũng khá lớn do đó sẽ gây khó khăn trong khi đưa ván lên pha phôi. Vì
vậy trong quá trình sản xuất cần có người phụ khi gia công đồng thời phải bố trí máy
móc thiết bị ở công đoạn này với khoảng cách phù hợp để đảm bảo tính an toàn và
thuận lợi khi gia công.
Nguyên liệu khi nhập về công ty thường có các khuyết tật sau:
 Mắt chết, mắt sống
 Nứt tét, lỗ mọt, lẹm cạnh, biến màu gỗ.
 Nguyên liệu không đủ quy cách
 Cong mo, vênh
 Màu gỗ không đồng đều.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm thì nguyên liệu cần có những yêu cầu sau:
 Độ ẩm trung bình từ 8 – 12%
 Không chấp nhận gỗ bị sam mục, nứt tét

6


 Không chấp nhận gỗ bị mối mọt, mốc xanh, mốc vàng
 Gỗ không bị xoắn thớ

 Sớ gỗ không bị nứt đặc biệt là trên mặt A
- Mắt sống :
+ Kích thước: ≤ 2x5mm, chấp nhận 3 mắt/m2.
+ Kích thước:≤ 4x8mm, chấp nhận 2 mắt/m2.
-

Mắt chết:
+ Kích thước ≤ 4x6mm, chấp nhận 1 mắt/m2.
+ Không chấp nhận mắt bị bong, vỡ.

- Riêng đối với MDF, PB, ván phủ Veneer:
+ Không bị dập, lốc, móp cạnh ván,vỡ bề mặt,.
+ Không bị sâu mọt, côn trùng, sam mục, nứt tét, không chảy keo,
tràn keo lên bề mặt
 Sản phẩm:
Hiện nay công ty đang sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau cho cả khách hàng
trong và ngoài nước. Đối tác chính của công ty hiện nay vẫn là khách hàng truyền
thống Anh Quốc với công ty Interwood Limited, Mỹ với Elite Custom Wood Product
và US Hifi. Bên cạnh đó công ty cũng đang đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm phục vụ
nhu cầu nội địa như tủ âm tường, kệ bếp,…
Sản phẩm chính của công ty bao gồm bộ giường tủ phòng ngủ, bộ bàn ghế tủ kệ
phòng ăn, tủ kệ bếp, nội thất khách sạn,…
Sau đây là một số sản phẩm mà công ty đã và đang sản xuất:

7


Hình 2.2: Tủ áo và kính trang điểm

Hình 2.3: Tủ kệ bếp


Hình 2.4: Giường (COMO)

Hình 2.5:Giường (NEWHEVEN)

Hình 2.6: Bộ bàn ăn

Hình 2.7: Tủ 6 hộc kéo

8


Hình 2.8: Bộ bàn họp

Hình 2.9: Tủ

Hình 2.10: Bộ giường tủ phòng ngủ

Hình 2.11: Bộ salon

2.2.4. Tình hình máy móc thiết bị tại công ty
Nhà máy đã trang bị nhiều loại máy móc thiết bị đảm bảo cho quá trình sản
xuất. Đa số các máy móc thiết bị vẫn còn hoạt động tốt đảm bảo độ chính xác trong
quá trình gia công. Song bên cạnh đó vẫn còn một số máy móc thường xuyên xảy ra
tình trạng hỏng hóc trong quá trình sản xuất làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất.
Sản phẩm khảo sát được thực hiện tại xưởng A và Xưởng C của công ty nên
chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát tình hình máy móc thiết bị tại 2 xưởng thôi. Và tình
hình máy móc thiết bị của 2 xưởng được trình bày trong phần phụ lục 2, phụ lục 3 và
phụ lục 4.


9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục đích và mục tiêu đề ra trong đề tài chúng tôi thực hiện các
nội dung sau:
1. Phân tích sản phẩm.
 Mô tả đặc điểm của sản phẩm
 Mô tả hình dáng kết cấu sản phẩm giường Caravelle bed
2. Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm giường Caravelle bed
 Vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất tại 2 xưởng sản xuất của sản phẩm
giường Caravelle bed
 Lập lưu trình sản xuất của các chi tiết tạo nên sản phẩm
 Lập biểu đồ gia công sản phẩm
 Lập sơ đồ lắp ráp sản phẩm.
3. Tính toán tỉ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn.
4. Tính toán tỉ lệ phế phẩm qua các công đoạn.
5. Xác định và tính toán tỉ lệ các dạng khuyết tật trong quá trình sản xuất sản
phẩm giường Caravelle bed.
6. Xác định hệ số thời gian sử dụng máy trong các công đoạn sản xuất sản
phẩm giường Caravelle bed.
7. Phân tích đánh giá kết quả đề xuất các biện pháp hoàn thiện quy trình sản
xuất sản phẩm giường Caravelle bed.

3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu và các nội dung trên trong quá trình thực tập tại
công ty tôi đã tiến hành quan sát, theo dõi quá trình sản xuất, sử dụng các dụng cụ hỗ
trợ như thước dây, thước kẹp để đo đếm kích thước, đồng hồ bấm thời gian. Đồng thời


10


thu thập số liệu từ thực tế và từ nguồn do công ty cung cấp rồi tiến hành xử lý số liệu
bằng phương pháp thống kê, sử dụng phần mềm Exel và các công thức toán học khác.
3.2.1.Tính toán tỉ lệ phế phẩm
Để xác định tỉ lệ phế phẩm qua các khâu công nghệ, tôi áp dụng bài toán xác
xuất thống kê và tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại, tức là xác xuất để xuất
hiện mỗi phần tử sau một lần rút có thể thay đổi trên tổng thể. Tôi tiến hành khảo sát
trên 30 mẫu sau đó tính tỉ lệ phế phẩm qua công thức (3.1)
Khi xác định tỉ lệ phế phẩm các chi tiết tôi áp dụng tỉ lệ phế phẩm (p)
P = n1/n2 *100 (%)
Trong đó:

(3.1)

n1: Số chi tiết hỏng
n2: Tổng số chi tiết theo dõi.

3.2.2. Tính tỉ lệ lợi dụng gỗ
Để xác định tỉ lệ lợi dụng gỗ qua các khâu công đoạn, tôi ước lượng bài toán
trung bình đám đông, tiến hành khảo sát các kích thước sau đó lấy trị số trung bình.
Các giá trị trung bình được tính bằng số liệu Exel. Sau khi tính được giá trị trung bình
các chi tiết qua các công đoạn tôi tiến hành tính thể tích của chúng:
Vi = a * b * c (mm3)
Trong đó:

(3.2)


Vi : Thể tích của từng chi tiết (mm3)
a: Chiều dày (mm)
b : Chiều rộng (mm)
c: Chiều dài (mm)
(mm3)

Thể tích của toàn bộ sản phẩm:

V=

Tỉ lệ lợi dụng gỗ được tính như sau:

k = (Vt/Vs)* 100 (%)

Trong đó:

k: tỉ lệ lợi dụng gỗ
Vs: Thể tích gỗ sau khi gia công (mm3)
Vt: Thể tích gỗ trước khi gia công (mm3)
Vs, Vt: Được tính theo các giá trị trung bình

Xác định tỉ lệ lợi dụng gỗ của cả quá trình sản xuất:
k = k1 * k2 * k3 * …* kn
Trong đó:

(3.5)

k: tỉ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn
n: số công đoạn


11

(3.3)
(3.4)


Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Giới thiệu sản phẩm
4.1.1. Đặc điểm của sản phẩm
Mỗi sản phẩm của công ty sản xuất đều dựa trên mẫu mã hoặc ý tưởng của
khách hàng. Mỗi sản phẩm mang một sắc thái riêng nhưng vẫn đảm bảo độ bền chắc,
chịu lực tốt, gọn nhẹ, dễ dàng tháo lắp, tiện lợi cho người sản xuất và người sử dụng.
Ở đây chúng tôi chọn khảo sát giường Caravelle bed một sản phẩm thuộc bộ Caravelle
Bedroom. Với màu sắc nhẹ nhàng, trang nhã tạo cảm giác tươi vui nhưng cũng rất ấm
áp. Đồng thời nhờ màu sắc nhẹ nhàng như vậy mà người ta rất dễ kết hợp nó với các
sản phẩm nội thất khác như tủ, đèn trang trí, màu sơn của căn phòng,… theo ý mình để
tạo một cảm giác thoải mái nhất khi bước vào căn phòng.
4.1.2. Hình dáng, kết cấu của sản phẩm
Mỗi một sản phẩm mộc đều có hình dáng, kết cấu và kích thước nhất định thể
hiện nét riêng của nó và được con người cảm nhận theo nhiều cách khác nhau.
Giường Caravelle bed được thiết kế với những kết cấu đơn giản. Các chi tiết, bộ
phận của sản phẩm được liên kết bởi những liên kết có thể tháo lắp được. Do đó rất
thuận tiện khi cần di chuyển.
Các chi tiết, bộ phận của sản phẩm được trình bày ở bảng 4.1
Hình ảnh của sản phẩm được chụp tại công ty và hình được vẽ lại trong môi
trường Autocad 3D thể hiện qua các hình 4.1và hình 4.2. Bản vẽ các chi tiết của sản
phẩm giường Caravelle bed được vẽ trong môi trường 2D và được trình bày cụ thể tại
phần phụ lục 6, phụ lục 7, phụ lục 8 và phụ lục 9.


12


Bảng 4.1: Bảng liệt kê chi tiết giường Caravelle bed
Stt

Tên chi tiết

Dày

Rộng

Dài

Số lượng
(cái)

Quy cách (mm)

Nguyên
liệu

Đầu giường lớn
1

Chân 1

35

100


1407

2

Oak

2

Đố ngang trên

35

100

1407

1

Oak

3

Miếng ghép giữa

35

100

1407


1

Oak

4

Đố ngang giữa

35

100

1407

1

Oak

5

Panel

13

529

1421

1


MDF

6

Đố ngang dưới

26

180

1407

1

Oak

Đầu giường nhỏ
7

Chân giường 2

35

100

385

2


Oak

8

Chân giường 3

35

65

385

2

Oak

9

Đố ngang

26

180

1395

1

MDF


Vai, vạt giường
10

Vai giường

26

180

1953

2

MDF

11

Bộ đỡ vạt giường

30

30

1820

2

Cao su

Hình 4.1: Hình vẽ 3D của giường Caravelle bed

13


Hình 4.2: Hình chụp giường Caravelle bed tại công ty
4.1.3. Các dạng liên kết trong sản phẩm
Các sản phẩm mộc được tạo thành từ các chi tiết, cụm chi tiết liên kết với vật
liệu theo một phương thức liên kết nhất định. Các phương thức liên lết phải đảm bảo
độ bền vững cao, tuổi thọ bền lâu, kết cấu đơn giản, dễ gia công, dễ tháo lắp và phù
hợp với quy mô lớn. Các phương thức liên kết thông dụng hiện nay như liên kết chốt
có gia cố keo, liên kết bản lề bậc, liên kết ốc rút, liên kết đinh, liên kết vis, liên kết
bulon ốc cấy,… Để dễ hình dung chúng tôi đưa ra hình ảnh của một số liên kết thể
hiện qua các hình: hình 4.3, hình 4.4 và hình 4.5.

14


Hình 4.3: Liên kết ốc rút

Hình 4.4: Liên kết chốt

Hình 4.5: Liên kết vis
Cũng như các sản phẩm mộc khác các chi tiết, cụm chi tiết của giường
Carevelle bed cũng được liên kết với vật liệu liên kết theo nhiều phương thức khác
nhau. Qua quá trình khảo sát tại công ty chúng tôi xin đưa ra bảng tổng hợp các phụ
liệu liên kết được sử dụng cho giường Caravelled được thể hiện ở bảng 4.2:

15


Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các phụ liệu liên kết dùng trong giường Caravelle bed

STT

HÌNH
MINH HỌA

KÍCH
THƯỚC

SỐ
LƯỢNG

dia 4x20 (P+)

20+8

dia 4x35 (P+)

16

MÔ TẢ

2

Vis
(patch góc, giữa)
Vis (bộ đỡ)

3

Patch góc


27x160

4

4

Ốc cấy

M8x20

12

5

Ốc rút

M8x20

12

6

Long đền

Þ 8.4x17x1.6

12

7


Long đền vênh

Þ 8.1x14.8x2

12

8

Patch giữa

21x34

2

Lục giác

M4

1

10

Đầu ốc liên kết
(chân

dia 15x13

2


11

Đuôi ốc liên kết

dia 7x34

2

12

Đố giữa giường
Đầu chụp nhỏ
(ngoài) (vạt
giường)
Đầu chụp lớn
(giữa) (vạt
giường)
Vạt giường (cao
su)
Chốt gỗ (vai
hông)
Chốt gỗ (vai đầu
giường, đầu
giường)

26x53x2015

1

1


9

13
14
15
16
17
18

`

28
14

Chốt gỗ (trám
chân giường)

16

9.5x70x755

28 thanh

dia 10x40

4

dia 10x60


30

dia 6x30

4

GHI
CHÚ

Loại 3 lỗ

Loại nhỏ

Mẫu mã


×