Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ MAIDENII TURNBERRY 5FT BENCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KĨ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.35 KB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
GHẾ MAIDENII TURNBERRY 5FT BENCH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN KĨ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

Họ và tên sinh viên : TRƯƠNG QUỐC TÂN
Ngành

: Chế Biến Lâm Sản

Niên khóa

: 2004 – 2008

Tháng 07/2008


KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ MAIDENII
TURNBERRY 5FT BENCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KĨ NGHỆ GỖ
TRƯỜNG THÀNH

Tác giả

TRƯƠNG QUỐC TÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Chế biến lâm sản



Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Đặng Đình Bôi

Tháng 07/2008


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin chân thành cám tạ:
 Quý Thầy, Cô trong Khoa Lâm Nghiệp Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho Tôi trong
những năm học qua.
 Thầy PSG.TS Đặng Đình Bôi đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ Tôi trong thời
gian thực hiện đề tài.
 Ban Gám Đốc và các phòng ban thuộc công ty kĩ nghệ gỗ Trường Thành đã tạo
điều kiện, giúp đỡ Tôi trong thời gian thực tập taị công ty.
 Các bạn cùng lớp chế biến lâm sản khoá 30.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Trương Quốc Tân


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................


NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất ghế Bench 5FT” được tiến hành
tại Công ty cổ phần kĩ nghệ gỗ Trường Thành”. Trụ sở Công ty nằm trên địa phận
đường ĐT 743, xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Đây cũng là cơ sở
sản xuất chính của nhà máy. Thời gian thực hiện đề tài từ 15/3/2008 đến 15/6/2008.

Nguyên liệu chính được sử dụng là gỗ Tràm bông vàng. Tỷ lệ lợi dụng gỗ đạt
48,69%, tỷ lệ lợi dụng gỗ này là khá thấp, do chất lượng nguyên liệu kém. Dây chuyền
công nghệ sản xuất ghế không quá phức tạp, phù hợp với trình độ tay nghề công nhân
và tình trạng máy móc hiện có của Công ty. Sản phẩm sử dụng các liện kết đơn giản,
thuận tiện cho việc tháo lắp.
Ghế Bench 5ft có màu sác hài hòa với môi trường tự nhiên, giúp người sử dụng
có cảm giác thoải mái và gần gũi với thiên nhiên hơn. Chiếc ghế Bench 5ft có kết cấu
chắc chắn và mang tính linh động cao, khả năng chống chịu với điều kiện thay đổi của
môi trường cao,có thể sử dụng được cả trong nhà, ngoài trời và những nơi công viên,
vườn hoa.
Giá thành của sản phẩm xuất xưởng là 412.000 đồng. Đây là mức giá hợp lý với
phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay đối với thị trường trong và ngoài nước.


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .......................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................... ii
Nhận xét của Giáo Viên Hướng Dẫn ............................................................. iii
Nhận xét của Giáo Viên Phản Biện................................................................ iv
Tóm tắt............................................................................................................. v
Mục lục........................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................. vii
Danh sách các hình....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................ ix
Chương 1: Mở đầu ........................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 2
Chương 2: Tổng Quan .................................................................................. 4

2.1. Vài nét về nhà máy ................................................................................... 4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................... 4
2.1.2. Phương hướng hoạt động của nhà máy trong những năm tới ............... 5
2.2. Sản phẩm của công ty............................................................................... 5
2.3. Công tác tổ chức tại nhà máy ................................................................... 7
2.4. Tình hình máy móc thiết bị tai nhà máy................................................... 8
Chương 3: Nội dung khảo sát....................................................................... 9
3.1. Phân tích kết cấu sản phẩm ...................................................................... 9
3.1.1. Đặc điểm-hình dáng- cấu trúc ............................................................... 9
3.1.2. Các dạng liên kết của sản phẩm .......................................................... 10
3.2. Quy trình sản xuất hiện tại của nhà máy ................................................ 14
3.2.1. Quy trình công nghệ công đoạn pha phôi ........................................... 16
3.2.2. Quy trình công nghệ công đoạn sơ chế ............................................... 18
3.2.3. Quy trình công nghệ công đoạn tinh chế............................................. 19


3.2.4. Quy trình công nghệ công đoạn lắp ráp .............................................. 20
3.2.5. Quy trình công nghệ trang sức bề mặt ................................................ 20
3.2.6. Quy trình ở công đoạn kiểm tra thành phẩm, đóng gói, nhập kho...... 21
3.3. Biểu đồ gia công sản phẩm..................................................................... 21
3.4. Sơ đồ lắp ráp sản phẩm .......................................................................... 22
Chương 4: Kết quả thảo luận..................................................................... 23
4.1. Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công....................................... 23
4.1.1. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn sơ chế ................................................. 23
4.1.2. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn tinh chế............................................... 25
4.2. Tỷ lệ phế phẩm của các chi tiết ở các công đoạn ................................... 28
4.2.1. Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn sơ chế .................................................... 29
4.2.2. Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn tinh chế ................................................. 30
4.3. Tính toán năng suất trên các máy móc thiết bị....................................... 31
4.4. Tính toán thời gian cần thiết để sản xuất một sản phẩm ........................ 33

4.5. Tính toán giá thành sản phẩm-biện pháp hạ giá thành........................... 34
4.5.1. Tính toán giá thành sản phẩm.............................................................. 34
4.5.2. Biện pháp hạ giá thành ........................................................................ 37
Chương 5: Kết luận- kiến nghị................................................................... 38
5.1. Kết luận .................................................................................................. 38
5.2. Kiến nghị ................................................................................................ 39
Tài liệu thao khảo .......................................................................................... 41
Phụ lục


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
K

Tỷ lệ % thể tích nguyên liệu

NL

Nguyên liệu

SC

Sơ chế

TC

Tinh chế

SP

Sản phẩm


TT

Thứ tự

VLP

Vật liệu phụ

&




DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Một số sản phẩm tại nhà máy........................................................... 6
Hình 2.2: Công tác tổ chức tại công ty Trường Thành .................................... 7
Hình 2.3: Bộ máy tổ chức tại phân xưởng ....................................................... 8
Hình 3.1: Hình dáng ghế Bench 5ft................................................................. 13
Hình 3.2: Các dạng lien kết của sản phẩm ...................................................... 14
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình sản xuất ghế Bench 5ft .......................................... 19
Hình 3.4: Sơ đồ lắp rắp sản phẩm ................................................................... 22
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn .................................. 27


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng định mức gỗ........................................................................... 12
Bảng 3.2: Bảng định mức vật liệu phụ............................................................ 14

Bảng 4.1: Bảng thể tích trung bình của nguyên liệu trước công đoạn sơ
chế của ghế Bench 5ft ................................................................................... 23
Bảng 4.2: Bảng thể tích trung bình của nguyên liệu sau công đoạn sơ chế
của ghế Bench 5ft ............................................................................................ 24
Bảng 4.3: Bảng thể tích trung bình của nguyên liệu sau công đoạn tinh chế . 25
Bảng 4.4: Bảng tỷ lệ phế phẩm của các chi tiết ở công đoạn sơ chế .............. 29
Bảng 4.5: Bảng tỷ lệ phế phẩm của các chi tiết ở công đoạn tinh chế............ 30
Bảng 4.6: Thời gian cần thiết để sản xuất một sản phẩm................................ 33
Bảng 4.7: Bảng đơn giá vật liệu phụ ............................................................... 36
Bảng 4.8: Bảng đơn giá các chi phí khác ........................................................ 36


Chương 1
Mở đầu

1.1-

Tính cấp thiết của đề tài:
Nhu cầu sử dụng gỗ ngày càng tăng, các nhà máy chế biến gỗ ngày càng mộc

lên nhiều.Trong khi đó nguồn nguyên liệu trong nước lại hạn hẹp, theo ước tính lượng
gỗ trong nước được sử dụng chiếm khoảng 20% còn lại 80% phải nhập khẩu từ nước
ngoài như Lào, Malaixia, Mỹ, Braxin, Campuchia… Công ty kỹ nghệ gỗ Trường
Thành cũng sử dụng chủ yếu là những loại gỗ nhập khẩu từ Nam Phi như: Gỗ
Maidenii, gỗ Teak, gỗ Karrigum, gỗ chò, gỗ Kempas…
Việc tiết kiệm nguyên liệu là vấn đề cấp bách để nâng cao hiệu quả kinh tế. Để
sản xuất ra một sản phẩm mộc thì cần có nhiều yếu tố trong đó dây chuyền công nghệ
là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng. Do vậy đề tài: “ Khảo sát quy trình
công nghệ sản xuất ghế Maidenii Turnberry 5FT Bench tại công ty kỹ nghệ gỗ Trường
Thành” được thực hiện nhằm tìm ra những ưu nhược điểm trong dây chuyền sản xuất,

từ đó đề ra các biện pháp khắc phục nhằm làm giảm tỷ lệ phế phẩm, nâng cao tỷ lệ lợi
dụng gỗ, góp phần đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
1.2-

Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn:

 Khảo sát qui trình sản xuất ghế Maidenii Turnberry 5FT Bench.
 Xác định tỷ lệ phế phẩm của từng công đoạn gia công ghế Maidenii Turnberry
5FT Bench.
 Lập biểu đồ gia công sản phẩm theo lý thuyết.
 Nhận xét đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy hiệu quả của dây chuyền.


1.3-

Phương pháp nghiên cứu:
Bằng phương pháp khảo sát cụ thể từng khâu công nghệ tại xí nghiệp để ghi

nhận lại các kết quả khảo sát. Qua đó xác định được tỷ lện phế phẩm và tỷ lệ lợi dụng
gỗ ở từng khâu công nghệ, từ đó đề ra các biện pháp để cải thiện hợp lý hơn.
Để xác định tỷ lệ phế phẩm qua các khâu công nghệ, chúng tôi áp dụng bài
toán xác xuất thống kê và tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại, tức là xác xuất
để xuất hiện mỗi phần tử sau mỗi lần rút có thể thay đổi trên tổng thể. Chúng tôi tiến
hành khảo sát 30 mẫu sau đó tính tỷ lệ phế phẩm qua công thức 1.1:
Khi xác định tỉ lệ phế phẩm các chi tiết, tôi áp dụng tỉ lệ % phế phẩm (p) :
p = n1 / n2 * 100 (%)

(1.1)


Trong đó :
n1 : Số chi tiết hỏng.
n2 : Tổng số chi tiết theo dõi.
Khi xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các khâu công đoạn, chúng tôi ước lượng bài
toán trung bình đám đông, tiến hành khảo sát các kích thước sau đó lấy trị số trung
bình. Các giá trị trung bình được tính bằng Excel. Sau khi tính được giá trị trung bình
các chi tiết qua công đoạn chúng tôi tiến hành tính thể tích của chúng :
Vi = a * b * c (m3)
Trong đó :
Vi : thể tích của từng chi tiết (m3)
a : chiều dày (mm)
b : chiều rộng (mm)
c : chiều dài (mm)
Thể tích của toàn bộ sản phẩm :

(1.2)


V = ∑ Vi (m3)

(1.3)

Tỷ lệ lợi dụng gỗ được tính như sau :
K = Vs/Vt*100%

(1.4)

Trong đó :
K : Tỷ lệ lợi dụng gỗ.
Vs : Thể tích gỗ sau khi gia công (m3).

Vt : Thể tích gỗ trước khi gia công (m3).
Vs và Vt được tính theo các giá trị trung bình.
Xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ của cả quá trình sản xuất :
K = K1 * K2 * K3 *… * Kn
Trong đó :
K : Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn.
n : Số công đoạn.

(1.5)


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1- Vài nét về nhà máy:
2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty kĩ nghệ gỗ Trường Thành nằm trên địa phận đường DT 743, xã Bình
Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Do nằm trên quốc lộ nên việc vận chuyển
nguyên liệu sản phẩm dễ dàng và nằm trong khu vực đông dân cư nên nguồn nhân lực
khá dồi dào, trình độ tay nghề cao. Vì công ty nằm trên địa phận khá bằng phẳng nên
việc di chuyển khá thuận lợi.
Công ty cổ phần kĩ nghệ gỗ Trường Thành được thành lập vào năm
1993 tại Đăclăc được khởi nguồn từ một xưởng sơ chế nhỏ tại vùng Cao Nguyên hẻo
lánh tỉnh Đăklăk chỉ với khoảng 30 công nhân. Lúc bây giờ cơ sở hạ tầng rất hạn chế,
máy móc thiết bị thô sơ nên việc sản xuất chỉ đủ cung cấp cho các công trình xây dựng
ở một số tỉnh thành trong nước, một số ít xuất đi nước ngoài. Đến nay đã phát triển
thành tập đoàn Trường Thành hùng mạnh với 7 nhà máy chính có tổng diện tích hơn
240.000 m2 hoàn thành được mới theo đúng tiêu chuẫn Châu Âu: 2 tại Đăclăc, 2 tại
Bình Dương, 2 tại Thủ Đức- TP.HCM, 1 tại tỉnh Sekong-Lào với máy móc trang thiết
bị hiện đại nhập từ Ý , Đức, Nhật, Đài Loan. Khởi điểm với số công nhân ban đầu là

30 người, nay Tập Đoàn Trường Thành đã tạo dựng được đội ngũ hơn 5000 công nhân
lành nghề và 500 cán bộ công nhân viên gián tiếp mà đa phần rất trẻ, có trình độ từ
Đại học trở lên với tác phong chuyên nghiệp, thông minh, năng động, sáng tạo, cầu thị
và ham học hỏi.


2.1.2- Phương hướng hoạt động của nhà máy trong những năm tới:
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ, đa dạng hóa các sản
phẩm, xu hướng kết hợp gỗ với các vật liệu khác đang được chú trọng. Phát triển thị
trường phân phối, lấy chất lượng sản phẩm là mục tiêu chiến lược của công ty.
2.2- Sản phẩm của công ty:
Cuộc sống ngày càng phát triển, hiện đại, nhu cầu hưởng thụ cũng tăng
theo. Ngành chế biến gỗ cũng không nằm ngoài những đòi hỏi phong phú về mặt hàng,
chủng loại để đáp ứng kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi một xí nghiệp, công
ty luôn sản xuất mặt hàng đặc thù riêng của mình.
Tại công ty cổ phần chế biến gỗ Trường Thành, nhà máy sản xuất nhiều sản
phẩm khác nhau với nhiều chủng loại nguyên liệu do yêu cầu của khách hàng, đối tác
lớn nhất của máy là thị trường Châu Âu, trên 95% là xuất khẩu, bao gồm các nước
như: Anh, Pháp, nhà Tây Ban Nha, Đức, Phần Lan, Đan Mạch, Hy Lạp, Úc …Khách
hàng chính: Carrefour (toàn cầu), Lapeyre (Pháp), Home Retail Group
(Argos&Homebase) (Anh), KingFisher (Anh, Pháp), Alexander Rose (Anh)…
Sản phẩm của nhà máy khá phong phú và đa dạng về mẫu mã, phần lớn được
sản xuất theo đơn đặt hàng sẵng , sản phẩm chủ yếu của nhà máy là bàn, ghế trong nhà
và ngoài trời, ván sàn. Các sản phẩm của nhà máy khá đẹp, màu sắc hài hòa với môi
trường tự nhiên, tạo cho người sử dụng cảm thấy thoải mái, dễ chịu hơn, các sản phẩm
của nhà máy được làm từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau, chủ yếu là gỗ nhập, kết
cấu đơn giản nhưng vững chắc, độ bền cơ học cao, khả năng chống chịu với thay đổi
của môi trường tốt, có những sản phẩm mang tính công nghệ cao, thể hiện trình độ tay
nghề và năng lực của nhà máy. Dưới đây là hình ảnh một số sản phẩm mà nhà máy đã
và đang sản xuất được thể hiện ở hình 2.1.





Các sản phẩm ngoài trời:
Các sản phẩm được làm từ gỗ Teach nhập khẩu từ Braxin, gỗ Tràm bông vàng

nhập khẩu từ Braxin, gỗ chò.

Bàn ăn

Ghế ngồi

 Sản phẩm trong nhà: Chủ yếu được là từ gỗ cao su, gỗ chò.

Bàn ăn
 Ván sàn: Chủ yếu được làm từ gỗ Teach.

Giường ngủ


Ván sàn loại OPC

Ván sàn loại FJ STRIP or UNI-

FLOOR
Hình 2.1: Một số sản phẩm tại nhà máy.
Các sản phẩm này được trưng bày tại các kênh phân phôi trong khắp cả nước.
Các sản phẩm này được xuất sang nhiều nước trên thế giới, chủ yếu là thị trường Châu
Âu và một số ít được tiêu dùng trong nước.


2.3- Công tác tổ chức tại nhà máy:
Sơ đồ tổ chức nhân sự tại công ty Trường Thành:

Hình 2.2: Công tác tổ chức công ty Trường Thành.


Với một lực lượng lao động trẻ hùng hậu dồi dào và đầy kinh nghiệm như
Trường Thành, công tác tổ chức nhân sự cần được sắp xếp một cách hợp lý, đúng
người đúng việc để tránh sự chông chéo lên nhau và gây khó khăn cho quá trình sản
xuất. Công tác tổ chức nhân sự của công ty được thể hiện ở hình 2.2 trên. Đứng đầu là
Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm quản lý chung toàn nhà máy, tiếp đến hai Phó Tổng
Giám Đốc, có trách nhiệm quản lý các giám đốc bộ phận, các giám đốc bộ phận có
trách nhiệm quản lý các phòng ban được phân công, các phòng ban có trách nhiệm
cung ứng và hổ trợ cho các phân xưởng sản xuất. Qua sơ đồ chúng ta thấy công tác tổ
chức nhân sự của công ty là khá hợp lý và chặt chẽ, nhiệm vụ và công việc được phân
công một cách rõ ràng.

Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức tại khối sản xuất của nhà máy.
Qua sơ đồ chúng ta thấy, đứng đầu tại khối sản xuất của nhà máy là Giám Đốc
Sản Xuất, có 2 Phó Tổng Giám Đốc và 4 phân xưởng: Phân xưởng phôi, phân xưởng
định hình, phân xưởng định hình, phân xưởng lắp rắp và phân xưởng hoàn thiện. Tại


mỗi phân xưởng quản đốc là người chịu trách nhiệm chính cho quá trình sản xuất tại
phân xưởng mình.
2.4-Tình hình máy móc thiết bị tại nhà máy:
Máy móc thiết bị là một trong những yếu tố rất quan trọng trong dây chuyền
sản xuất, nhất là khi nhà máy sản xuất số lượng lớn, nó quyết định tới hiệu quả sản
xuất, năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm. Phần lớn máy móc thiết bị

của nhà máy được sản xuất tại Đài Loan và Việt Nam.
Hầu hết máy móc thiết bị của nhà máy đã cũ, để phù hợp hơn với tình hình sản
xuất mới, nhà máy cần trang bị thêm các máy tự động hóa CNC để công việc sản xuất
đạt đến độ chính xác cao hơn, nhanh hơn, đáp ứng các yêu cầu về thời gian cũng như
chất lượng của các đơn hàng. Các loại máy móc và thiết bị của nhà máy được liệt kê ở
bảng 2.1 và bảng 2.2 ( phần phụ lục).


Chương 3
NỘI DUNG KHẢO SÁT

3.1- Phân tích kết cấu sản phẩm:
3.1.1-Đặc điểm-hình dáng-cấu trúc:
3.1.1.1- Đặc điểm:
Sản phẩm mộc rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, tất cả đều phải đảm bảo
đủ độ bền, kết cấu vững chắc, chịu lực tốt và nhất là khả năng chống chịu với môi
trường tốt đối với đồ mộc ngoài trời.
Các sản phẩm đồ gỗ của nhà máy đều đảm bảo tính năng cơ động của đồ mộc
ngoài trời, bền với môi trường, màu sắc thích hợp. Công ty chế biến gỗ Trường Thành
cũng đã chủ động tìm kiếm các đơn hàng ở nước ngoài, gia công theo các mẫu đặt sẵn
của khách hàng và có những sản phẩm do chính đội ngủ thiết kế của công ty sang tạo
ra nhằm ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm, tạo nét đặc biệt riêng cho Trường
Thành.
Sản phẩm ghế Maidenii Turnberry 5FT Bench là một trong những sản
phẩm ngoài trời , được làm từ nguyên liệu là gỗ tràm bông vàng. Tính chất, đặc điiểm
của loại gỗ này được thể hiện như sau:
Tên Việt Nam: Tràm bông vàng, keo lá tràm.
Tên khoa học: Acasia auriculiformis.
Tên thương mại: Maidenii.
Họ thực vật: Mímosoideae.

Phân bố và sinh thái: Ở các vùng sa mạc Indonesia, Malaixia, Ấn Độ, là loại cây ưa
sáng, mọc nhanh, chịu được điều kiện đất xấu và khô hạn, có khả năng cải tạo đất.


Cấu tạo thô đại: Keo lá tràm là một loại keo lai có nguồn gốc bố mẹ từ cây bạch đàn,
là một loại cây lá rộng. gỗ có giác lõi phân biệt, màu nâu sẫm hay xám đen, giác màu xám
trắng. bề rộng vòng sinh trưởng từ 1-3mm, ranh giới giữa chúng không rõ ràng, phần gỗ
muộn thường chiếm 1/4 – 1/3 bề rộng vòng sinh trưởng, bằng mắt thường có thể nhạn biết
mạch gỗ xếp phân tán. Tia gỗ nhỏ va hẹp khó thấy bằng mắt thường, mô mềm vây quanh
mạch. Mặt gỗ trung bình, chiều thớ sợi thẳng.
3.1.1.2- Hình dáng- cấu trúc:
Hình dáng của sản phẩm ghế Bench 5ft được thể hiện ở hình 3.1:

Hình 3.1: Hình dáng ghế bench 5ft.
Ghế Bench 5ft có hình dáng đẹp, màu sắc hài hòa vơi môi trường tự nhiên, đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về mặt sử dụng của hang mộc ngoài trời. Thích hợp đặt ở đặt ở vườn
hoa, sân vườn hoặc khu nghỉ mát.
Kết cấu ghế đơn giản nhưng chắc chắn, dễ dàng tháo lắp. Ghế được làm từ gỗ Tràm
bông vàng nhập khẩu từ Braxin.
3.1.2- Các dạng liên kết của sản phẩm:
Để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh, các chi tiết phải được liên kết với nhau
bởi các dạng liện kết, các dạng liên kết của sản phẩm được thể hiện ở hình 3.2.


Liên kết mộng âm dương:

Moäng aâm

Moäng döông


Liên kết vis:

Vis

Liên kết chốt:

Choát goã


Hình 3.2: Các dạng liên kết của sản phẩm.
Nguyên liệu để sản xuất ghế Bench 5ft là gỗ Maidenii, định mức gỗ được thể
hiện ở bảng 3.1.

Bảng 3.1:Bảng định mức gỗ (nguồn: phòng nguyên liệu).
Di

Qui cách tinh chế(mm)
S

T
TT

ên chi

Số

tiết

lượng


C
hân sau

ện tích
R
ày

2

ộng

8

C
2

hân
trước
T
ay vịn

2

(m )
9

19
5

8


3

ài
5

8

8

6
50

25

ạo phôi

0,4

L

hi chú

)

0,
40

0,
00437


38

(m

G

2

00618

5
8

V

D

T

0,3
15

0,
00511

58/106
R
ip
0,3


70

M
1x25

L
125/128

M
1x25

K
hung
ngồi
hông

2

5
1

8

4
20

0,
00102


0,1
38

R
&L

M
2x25


G
2

iằng
chân

4
1

5

V
2

trên

5

V
2


dưới
N
3

1
N
2

2

6

0

2

3

8

1

4
N

2

2


an tựa

4

hung
ngồi

54

6

8

4
31

5
6

8

4
19

0

390

00263


ip

20

L
16/46

0,1
43

16/46

38

0,1

0,2

1x20

M
1x20

M
1x20

L
16/46

0,2

73

M

L
16/46

55

1x20

L
16/46

31

M

L

0,1

0,
00156

R

0,2

0,


7
7

00080

2x25

85/165

40

0,

M

L

0,3

0,
00084

ip

26

0,
00087


4

5

K
3

4

R

0,3

0,
00134

69

8

N
an tựa

82

5
6

00395


4

5

N
an tựa

00373

370

8

15

0,

5
6

0,1

0,
370

0

0,
00079


9

ai tựa

an tựa

20

8

ai tựa

an tưa

4

M
1x20

R
ip

M
1x10


×