BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TỦ
ARMOI RE TẠI CÔNG TY TNHH LATITUDE TREE
VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: VÕ HỮU HIỆP
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2004 – 2008
Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 07/ 2008
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TỦ ARMOIRE
TẠI CÔNG TY TNHH LATITUDE TREE VIỆT NAM
Tác giả
VÕ HỮU HIỆP
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Kỹ sư ngành Chế Biến Lâm Sản
Giáo viên hướng dẫn:
Tiến sĩ PHẠM NGỌC NAM
Tháng 07 năm 2008
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trường đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh. Thầy cô Khoa Lâm Nghiệp đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học ở trường.
Thầy TS. Phạm Ngọc Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian làm đề tài.
Ban lãnh đạo và tập thể anh chị em công nhân Công ty TNHH Latitude Tree
(Việt Nam) đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp Chế Biến Lâm Sản K30 đã động viên giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập và làm đề tài tốt nghiệp.
Tp. Hồ Chí Minh, 25/05/2008
Sinh viên thực hiện
Võ Hữu Hiệp
ii
TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tủ Armoire tại Công ty Latitude
Tree Việt Nam” được thực hiện tại Công ty Latitude Tree số 29 đường DT743 Khu
Công Nghiệp Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương. Thời gian thực hiện từ 15/3/2008 đến
30/6/2008. Với phương pháp theo dõi trực tiếp tình hình sản xuất tại Công ty và thu
thập những số liệu cần cho quá trình tính toán, những số liệu thu thập sẽ được xử lý
trên máy vi tính bằng phần mềm Excel, sản phẩm được minh họa bằng cách sử dụng
phần mềm Autocad.
Sản phẩm tủ Armoire là sản phẩm nội thất được sản xuất theo đơn đặt hàng của
khách hàng Mỹ, nguyên liệu chủ yếu là gỗ poplar, gỗ Cao su, ván MDF và một phần
nhỏ là ván dán. Sản phẩm sử dụng những giải pháp liên kết: liên kết vít, chốt, bulông 2
đầu ren, liên kết mộng thuận tiện cho việc lắp ráp, tháo rời và đóng gói. Tỷ lệ lợi dụng
gỗ qua công đoạn pha phôi là 80,36 % đối với gỗ, đối với ván là 86,68 %. Tỷ lệ lợi
dụng gỗ qua công đoạn gia công sơ chế 89,97 %. Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua công đoạn gia
công tinh chế 95,76 %. Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn gia công của tủ Armoire là
14,79 %, tỷ lệ thành phẩm là 85,21 %.
Trong quá trình khảo sát chúng tôi thấy Công ty thực hiện đầy đủ các qui trình
kỹ thuật trong sản xuất. Trình tự sản xuất các chi tiết của sản phẩm tủ Armoire đều
tuân theo đúng các khâu công nghệ đã được tính toán, đảm bảo chất lượng sản phẩm
sản xuất ra luôn đồng đều, đáp ứng đúng yêu cầu theo đơn đặt hàng của khách hàng.
iii
MỤC LỤC
Trang tựa .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................... ii
Tóm tắt......................................................................................................................... iii
Mục lục .........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................vi
Danh sách các hình ...................................................................................................... vii
Danh sách các bảng .................................................................................................... viii
Chương 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn..................................................................................2
1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu .......................................................................2
1.3.1. Mục đích ......................................................................................................2
1.3.2. Mục tiêu....................................................................................................... 2
Chương 2: TỔNG QUAN .............................................................................................3
2.1. Vài nét về Công ty TNHH Latitude Tree( Việt Nam).........................................3
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Latitude Tree.........3
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH Latitude Tree ................................3
2.1.3. Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Latitude Tree..................................5
2.2. Tình hình sản xuất tại Công ty TNHH Latitude Tree..........................................6
2.2.1. Chủng loại nguyên liệu của Công ty TNHH Latitude Tree .........................6
2.2.2. Một số sản phẩm Công ty mà TNHH Latitude Tree đang sản xuất .............7
2.2.3. Tình hình máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Latitude Tree.....................8
Chương 3: NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................10
3.1. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................10
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................10
3.3. Sản phẩm khảo sát .............................................................................................11
3.3.1 Nguyên liệu .................................................................................................11
iv
3.3.2 Sản phẩm .....................................................................................................11
3.3.3. Phân tích kết cấu sản phẩm ........................................................................14
3.3.4. Dây chuyền công nghệ sản xuất .................................................................16
3.3.4.1. Công nghệ trên công đoạn pha phôi....................................................17
3.3.4.2. Công nghệ trên công đoạn gia công sơ chế.........................................19
3.3.4.3. Công nghệ trên công đoạn tinh chế .....................................................20
3.3.4.4. Công nghệ trên khâu lắp ráp................................................................22
3.3.4.5. Công nghệ trang sức bề mặt ................................................................25
3.3.4.6. Công đoạn kiểm tra, đóng gói sản phẩm .............................................27
3.3.4.7. Biểu đồ gia công sản phẩm..................................................................28
Chương 4: KẾT QUẢ – THẢO LUẬN .......................................................................29
4.1. Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công ..................................................29
4.1.1. Kích thước nguyên liệu ban đầu ................................................................29
4.1.2. Thể tích nguyên liệu trước công đoạn pha phôi .........................................29
4.1.3. Thể tích nguyên liệu của sản phẩm trước công đoạn sơ chế......................32
4.1.4. Thể tích nguyên liệu trước công đoạn tinh chế ..........................................34
4.1.5. Thể tích nguyên liệu sau công đoạn tinh chế .............................................36
4.2. Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn ...................................................................38
4.2.1. Tỷ lệ phế phẩm công đoạn pha phôi...........................................................38
4.2.2. Tỷ lệ phế phẩm công đoạn gia công sơ chế................................................40
4.2.3. Tỷ lệ phế phẩm công đoạn gia công tinh chế .............................................43
4.3. Tính toán giá thành sản phẩm............................................................................46
4.4. Đánh giá chung..................................................................................................48
4.4.1. Qui trình sản xuất của Công ty ...................................................................48
4.4.2. Công tác tổ chức sản xuất...........................................................................48
4.4.3. Hiệu quả kinh tế..........................................................................................49
Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................................50
5.1 Kết luận...............................................................................................................50
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................53
PHỤ LỤC .....................................................................................................................55
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SL
Số lượng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
STT
Số thứ tự
QC
Kiểm tra chất lượng
GP
Giấy phép
KCN
Khu Công Nghiệp
BD
Bình Dương
TT
Trang trí
KT
Khung trước
KS
Khung sau
KTTC
Kích thước tinh chế
KTNL
Kích thước nguyên liệu
KTPP
Kích thước pha phôi
KTTB
Kích thước trung bình
LR
Lắp ráp
TS
Trang sức
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................................4
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty...................................................4
Hình 2.3: Bàn H 056 – 500............................................................................................7
Hình 2.4: Bàn H 163 – 600............................................................................................7
Hình 2.5: Giường B 155 – 200 ......................................................................................7
Hình 2.6: Giường B 097 – 300 ......................................................................................7
Hình 2.7: Tủ B 176 – 600 ..............................................................................................8
Hình 2.8: Ghế C 056 – 400............................................................................................8
Hình 3.1: Tủ Armoire khảo sát....................................................................................12
Hình 3.2: Liên kết vis ..................................................................................................15
Hình 3.3: Liên kết chốt ................................................................................................15
Hình 3.4: Liên kết bulong 2 đầu ren............................................................................15
Hình 3.5: Liên kết mộng..............................................................................................16
Hình 3.6: Sơ đồ lắp ráp bộ phận ..................................................................................23
Hình 3.7: Sơ đồ lắp ráp bộ phận ..................................................................................24
Hình 3.8: Sơ đồ lắp ráp hoàn chỉnh ............................................................................25
Hình 3.9: Quy trình sơn tại công ty .............................................................................26
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công ..................38
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn gia công...................................45
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Latitude Tree ..................................5
Bảng 2.2: Chủng loại nguyên liệu tại Công ty TNHH Latitude Tree............................8
Bảng 2.3: Thống kê các loại máy móc thiết bị của Công ty ..........................................8
Bảng 3.1: Tên gọi và kích thước các chi tiết tủ Amoire ..............................................13
Bảng 3.2: Loại sơn mà Công ty sử dụng để sơn sản phẩm tủ Armoire .......................27
Bảng 4.1: Thể tích gỗ ở công đoạn pha phôi ...............................................................30
Bảng 4.2: Thể tích ván ở công đoạn pha phôi .............................................................31
Bảng 4.3:: Thể tích của sản phẩm trước công đoạn sơ chế .........................................32
Bảng 4.4: Thể tích của sản phẩm trước công đoạn tinh chế........................................34
Bảng 4.5: Thể tích của sản phẩm sau công đoạn tinh chế ...........................................36
Bảng 4.6: Tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công............................................37
Bảng 4.7: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn pha phôi của tủ Armoire ...............................39
Bảng 4.8: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn sơ chế của tủ Armoire...................................41
Bảng 4.9: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn tinh chế của tủ Armoire ................................43
Bảng 4.10: Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn ...........................................................45
Bảng 4.11 : Tính giá nguyên liệu ................................................................................46
Bảng 4.12 : Tính giá phụ liệu ......................................................................................46
Bảng 4.13 : Tính giá chi phí phụ ................................................................................47
viii
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Gỗ là nguồn nguyên liệu vô cùng quí giá đã được con người biết đến và sử
dụng từ lâu đời. Nguyên liệu gỗ là vật liệu không thể thiếu trong mọi nhu cầu sử dụng
gỗ của con người như làm đồ gia dụng, phương tiện đi lại, vật liệu xây dựng… từ thô
sơ đến tinh xảo. Giá trị sử dụng của gỗ ngày càng được nâng cao khi xu hướng của con
người càng muốn gần gũi với thiên nhiên và thân thiện với môi trường nên các sản
phẩm về gỗ càng được ưa chuộng, sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày.
Tuy nhiên, thực trạng hiện nay là nguồn gỗ tự nhiên đang ngày càng bị cạn kiệt
do sự phá hủy của bàn tay con người. Bên cạnh đó những sản phẩm được làm ra từ gỗ
ngày càng đòi hỏi phải có kỹ thuật cao hơn có như thế mới sản xuất ra những sản
phẩm đạt chất lượng tốt, đồng thời giá cả phải thấp, tiết kiệm được nguồn nguyên liệu.
Thế nhưng việc bố trí máy móc, trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất và trình độ
chuyên môn hóa chưa được nâng cao đã dẫn đến nhiều bất cập trong quá trình sản
xuất, thêm vào đó việc quản lý chất lượng sản phẩm qua các công đoạn chưa được chú
trọng làm cho tỷ lệ lợi dụng gỗ chưa cao, tăng tỷ lệ phế phẩm, lãng phí nguyên liệu và
làm giảm chất lượng sản phẩm.
Vì vậy một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của các nhà chế biến lâm
sản là vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ của con người mà vừa phải tiết kiệm gỗ và
nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ. Để làm được điều đó ngoài việc đầu tư máy móc thiết
bị hiện đại, nâng cao tay nghề công nhân thì việc hoàn thiện qui trình sản xuất là giải
pháp thiết thực nhất. Nhằm làm rõ hơn tình hình sản xuất tại các Công ty chế biến gỗ ở
nước ta hiện nay về dây chuyền công nghệ cũng như loại hình sản phẩm sản xuất là
cần thiết. Chính vì thế chúng tôi tiến hành “ Khảo sát qui trình công nghệ sản xuất tủ
Amoire tại Công ty TNHH Latitude Tree Việt Nam”
SVTH: Võ Hữu Hiệp
1
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
1.2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta rất phát triển, nhu cầu về đồ
gỗ là rất cao. Tuy nhiên, trước thực trạng nguồn nguyên liệu gỗ ngày càng khan hiếm
đang gây khó khăn cho các công ty chế biến gỗ nói riêng cũng như ngành chế biến gỗ
nói chung. Việc tìm hiểu và đánh giá qui trình sản xuất tại Công ty TNHH Latitude
Tree giúp chúng ta nhìn rõ hơn các khâu công nghệ trong sản xuất, cách bố trí một dây
chuyền công nghệ sản xuất, phương pháp điều hành sản xuất, cũng như những điều bất
cập còn tồn tại trong sản xuất tại Công ty. Từ đó làm cơ sở để xây dựng một quy trình
công nghệ sản xuất hoàn chỉnh hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục đích
Đề tài:” Khảo sát qui trình công nghệ sản xuất tủ Amoire tại Công ty Latitude
Tree Việt Nam” nhằm tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất tại xí nghiệp, đánh giá
quá trình sản xuất dựa trên phân tích tình hình sản xuất, dây chuyền công nghệ. Từ đó
giúp Công ty nhìn nhận quá trình sản xuất một cách khách quan hơn, nhằm tìm ra các
ưu nhược điểm cũng như bất hợp lý trong quá trình sản xuất để đề xuất các biện pháp
khắc phục hợp lý.
1.3.2. Mục tiêu
Đề tài nhằm tiến tới các mục tiêu sau:
Ghi nhận lại các bước công nghệ sản xuất hiện thời của Công ty.
Phát hiện những sai sót một số bước công nghệ trong dây chuyền dựa trên việc
phân tích tình hình sản xuất các biến động quy trình.
Tính toán tỷ lệ phế phẩm, tỷ lệ lợi dụng gỗ nhằm cải thiện dây chuyền.
SVTH: Võ Hữu Hiệp
2
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Vài nét về Công ty TNHH Latitude Tree (Việt Nam)
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Latitude Tree
Công ty TNHH Latitude Tree (Việt Nam) có cổ đông là Công ty Latitude Tree
SDN.BHD (Malaixia). Công ty mẹ của cả tập đoàn là Latitude Hading Berhad.
Công ty TNHH Latitude Tree Việt Nam được thành lập theo giấy phép đầu tư
số 90/GP-KCN-BD của Ban Quản Lý các Khu Công Nghiệp Bình Dương cấp ngày
21/12/2000.
Ngành nghề: Sản xuất, gia công, kinh doanh các sản phẩm mộc gia dụng như
bàn ghế, bộ giường ngủ, tủ chén và các vật dụng bằng gỗ khác.
Địa chỉ : 29 đường DT743 Khu Công Nghiệp Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương.
Điện thoại số: 0650 731386 / 7 / 8 - Fax: 0650 731389.
E-mail:
Tháng 5 – 2005 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất, vốn đầu tư của
Công ty là 7.000.000 USD. Sau khi được cấp phép hoạt động Công ty đã tiến hành xây
dựng nhiều hệ thống nhà kho, nhà xưởng, hệ thống hút bụi, văn phòng, căn tin, nhà
nghỉ phục vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH Latitude Tree
Công ty TNHH Latitude Tree (Việt Nam) được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến, một
giám đốc điều hành quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp dồng thời ra quyết định quản lý
về quản trị, bên cạnh đó các phòng ban tham mưu cho giám đốc thực hiện công việc
mang tính nghiệp vụ, đề xuất các vấn đề cần thiết như đầu tư sản xuất, kinh doanh của
công ty, đồng thời chịu trách nhiệm báo cáo các công việc đã thực hiện được:
Giám sát các hoạt động kinh tế - tài chính của Công ty
Quản lý việc sử dụng các nguồn vốn của Công ty
Lập các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của giám đốc, Công ty mẹ hoặc của nhà
nước.
SVTH: Võ Hữu Hiệp
3
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Tham mưu cho ban giám đốc về tổ chức phân tích kết quả hoạt động và kết quả
tài chính của Công ty.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
SVTH: Võ Hữu Hiệp
4
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
2.1.3. Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Latitude Tree
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Latitude Tree
STT
Ký hiệu
SL
Bộ phận
1
ADM
ADM
44
Hành chánh văn phòng
2
PRC
PRC
26
Văn phòng xưởng
3
STR
12
Kho nguyên liệu / Raw material store
4
HWA
11
Kho ngũ kim / Hardware store
5
SUB
10
Kho gia công / subcontract store
6
SEM
8
Kho bán thành phẩm / Semifinished product store
7
COA
2
Kho sơn / Coating store
8
QC
QC
38
Kiểm tra chất lượng
9
MTN
MTN
39
Maintenance
10
RND
RD 1
8
Research & development
SAM
17
Sample product dept
11
12
RMI
RMI
228
Tổ cưa
13
SMT
SMT
46
Định hình bàn
CNC
18
CNC
14
15
SMI
SMI
323
Định hình tủ
16
SMC
SMC
146
Định hình ghế
17
BED
Bed line
222
Định hình giường
18
SAN
SAN1
55
Chà nhám
SAN2
58
Chà nhám
19
20
ASS
ASS
135
Lắp ráp
21
FHA
FHA
127
Sơn treo
22
FPA
FPA
297
Sơn nằm
23
FBE
FN Bed
110
Sơn giường
24
PAK
PAK
147
Đóng gói tủ
25
PBE
50
Đóng gói giường
26
PCH
29
Đóng gói ghế
SVTH: Võ Hữu Hiệp
5
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
27
PTA
42
Đóng gói bàn
28
PST
6
Packing store
29
LOA
15
Loading container
30
RKR
51
Tổng
2.320
Tính đến tháng 4 - 2008 thì tổng số lao động của Công ty là 2320 người.
Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giám đốc điều hành: giữ vai trò lãnh đạo toàn bộ Công ty, đồng thời chịu trách
nhiệm trước Công ty mẹ về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cũng như lợi nhuận của Công ty.
Phòng nhân sự: có nhiệm vụ quản lý tất cả số lượng lao động trong Công ty,
tuyển nhân viên mới, tính toán mức lao động và tiền lương.
Phòng thu mua: chịu trách nhiệm thu mua nguyên vật liệu, cung cấp nguyên
liệu đảm bảo cho nhu cầu sản xuất của công ty theo đúng kế hoạch sản xuất.
Kế toán: kế toán trưởng tham mưu cho ban giám đốc về việc đánh giá các hoạt
động kinh tế tài chính, kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, điều
hành, giám sát toàn bộ hoạt động kế toán. Ngoài ra bộ phận này còn đặt dưới sự
chỉ đạo của giám đốc tài chính ở nước ngoài.
2.2. Tình hình sản xuất tại Công ty TNHH Latitude Tree
2.2.1. Chủng loại nguyên liệu của Công ty TNHH Latitude Tree
Công ty hiện đang sử dụng nhiều loại nguyên liệu khác nhau như gỗ Cao Su,
Poplar (Bạch Dương), gỗ Thông, ván MDF, ván dăm, ván dán. Nguồn nguyên liệu
được mua ở trong và ngoài nước dưới dạng phôi đã qua tẩm sấy, độ ẩm khoảng 8% 12%. Tuy nhiên nguyên liệu không theo qui cách của Công ty mà phụ thuộc vào qui
cách gỗ xẻ nhập về. Chất lượng nguyên liệu tương đối tốt không bị nứt đầu nhưng vẫn
có tồn tại một số mắt sống, mắt chết. Do nguyên liệu có kích thước tương đối lớn nên
tồn tại một số khuyết tật là điều khó tránh khỏi. Nguyên liệu gỗ khi mua về được Công
ty trừ chung 20% khuyết tật gỗ.
SVTH: Võ Hữu Hiệp
6
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Bảng 2.2: Chủng loại nguyên liệu tại Công ty TNHH Latitude Tree
STT
Tên nguyên liệu
Xuất xứ
1
Cao Su
Việt Nam, Malaixia
2
Poplar
Trung Quốc
3
Thông
Achentina
4
Ván MDF
Trung Quốc, Malaixia, Thái Lan, Indonexia
5
Ván dăm
Trung Quốc, Malaixia
6
Ván dán
Trung Quốc
2.2.2. Một số sản phẩm Công ty mà TNHH Latitude Tree đang sản xuất
Công ty sản xuất rất nhiều sản phẩm bàn, ghế, giường, tủ và tất cả đều làm theo
đơn đặt hàng của khách hàng Mỹ. Một số sản phẩm tiêu biểu của Công ty đang sản
xuất được thể hiện:
Hình 2.3: Bàn H 056 - 500
Hình 2.4: Bàn H 163 - 600
Hình 2.5: Giường B 155 - 200
Hình 2.6: Giường B 097 - 300
SVTH: Võ Hữu Hiệp
7
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Hình 2.7: Tủ B 176 - 600
Hình 2.8: Ghế C 056 - 400
Do thời gian khảo sát có hạn nên không thể tiến hành khảo sát tất cả các sản
phẩm của Công ty nên chúng tôi chọn dòng sản phẩm tủ mà tiêu biểu là tủ Amoire để
khảo sát.
2.2.3. Tình hình máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Latitude Tree
Dây chuyền máy móc thiết bị tại Công ty tương đối hiện đại và thường xuyên
được đầu tư và phát triển. Các loại máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu là của Đài
Loan, một số của Việt Nam. Thống kê số máy móc thiết bị tại các phân xưởng của
Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3: Thống kê các loại máy móc thiết bị của Công ty
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Công
suất(Kw)
Xuất xứ
Tình
trạng(%)
1
Máy cưa đĩa cắt ngắn
21
3,75
Đài Loan
65
2
Máy bào 2 mặt
4
22,35
Đài Loan
65
3
Máy bào 4 mặt
3
44,7
Đài Loan
60
4
Máy cưa lọng
13
3,75
Việt Nam
65
5
Máy lipso
10
15
Đài Loan
60
6
Máy ghép thanh
1
3,75
Đài Loan
60
7
Máy ghép tấm
3
7,5
Đài Loan
68
8
Máy cắt 2 đầu
31
3
Đài Loan
70
9
Máy router
11
3,725
Đài Loan
60
SVTH: Võ Hữu Hiệp
8
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
10
Máy toupi
42
7,5
Đài Loan
65
11
Máy phay mộng răng lược
5
3
Đài Loan
75
12
Máy khoan nằm đa đầu
41
1,5
Đài Loan
60
13
Máy khoan cần
30
0,745
Đài Loan
70
14
Máy khoan đứng đa đầu
17
1,5
Đài Loan
70
15
Máy phay chép hình
2
22,35
Đài Loan
85
16
Máy CNC
2
15,75
Đài Loan
80
17
Máy chà nhám thùng
15
22,54
Đài Loan
70
18
Máy chà nhám chổi
13
2,25
Đài Loan
65
19
Máy chà nhám trục
44
3,75
Đài Loan
65
20
Máy chà nhám băng
17
2,25
Đài Loan
70
21
Máy cắt ván
2
10,25
Đài Loan
85
22
Máy ép nguội
10
1,5
Đài Loan
75
23
Máy phay mộng ovan
2
3
Đài Loan
70
24
Máy phay rãnh
6
1,5
Đài Loan
75
25
Máy dán veneer cạnh
1
0,745
Đài Loan
75
26
Máy đánh mộng 2 đầu
2
13,25
Đài Loan
70
Nhận xét: Qua thống kê và sơ đồ bố trí máy móc ta thấy máy móc của Công ty
tương đối hiện đại và đa dạng về chủng loại. Các loại máy móc được sử dụng đúng
chức năng của mỗi máy, có nhiều máy được sử dụng với nhiều công việc khác nhau
nhằm giảm bớt các khâu không cần thiết. Máy móc ở Công ty làm việc với độ chính
xác khá cao, tuy nhiên có một số máy móc đã sử dụng khá lâu nên độ chính xác không
cao và thường bị hư hỏng. Nhưng Công ty có một đội ngũ kỹ thuật thường xuyên kiểm
tra và sữa chữa những hỏng hóc nên luôn đảm bảo cho tiến độ sản xuất nhịp nhàng.
SVTH: Võ Hữu Hiệp
9
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Chương 3
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài khảo sát dây chuyền sản xuất tủ Amoire tại Công ty TNHH Latitude Tree
Việt Nam nhằm thực hiện các nội dung sau:
Đặc điểm nguyên liệu và sản phẩm.
Phân tích kết cấu của sản phẩm.
Khảo sát quy trình sản xuất của Công ty.
Lập biểu đồ gia công sản phẩm.
Xác định tỷ lệ phế phẩm của từng công đoạn gia công.
Xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ qua từng công đoạn gia công.
Đề xuất biện pháp khắc phục và đưa ra ý kiến.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu bằng hai phương pháp chính:
Phương pháp ngoại nghiệp:
Chúng tôi theo dõi trực tiếp tình hình sản xuất tại xí nghiệp và thu thập những
số liệu cần cho quá trình tính toán.
Cách thức xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ:
K=
Vs
x 100%
Vt
Trong đó :
(3.1)
K: Tỷ lệ lợi dụng gỗ.
Vs : Thể tích gỗ sau khi gia công.(m3)
Vt : Thể tích gỗ trước khi gia công (m3)
Xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ qua qua các công đoạn gia công:
K = K1 x K2 x … x Kn
(3.2)
Cách thức xác định tỷ lệ phế phẩm.
SVTH: Võ Hữu Hiệp
10
Khúa lun tt nghip
Giỏo viờn hng dn: TS.Phm Ngc Nam
Khi xỏc nh t l ph phm ca cỏc chi tit chỳng tụi tin hnh ỏp dng t l
phn trm ph phm (P% ). Tin hnh theo dừi 30 chi tit. Cỏch thc xỏc nh t l
ph phm da vo cỏc cụng thc:
P=
Soỏ chi tieỏt hoỷng
P1 P2 ... Pn
=
Toồng soỏ chi tieỏt theo doừi
n
(3.3)
Xỏc nh t l ph phm trung bỡnh tng cụng on c tớnh theo cụng thc:
P1 P2 ... Pn
n
Xỏc nh t l ph phm qua cỏc cụng on gia cụng sn phm:
Pc =
(3.4)
P = Pc1 x Pc2 x x Pcn
(3.5)
Phng phỏp ni nghip:
Nhng s liu thu thp c chỳng tụi tin hnh x lý trờn mỏy vi tớnh bng
phn mm Excel.
S dng phn mm Autocad minh ha sn phm.
Thu thp ti liu t sỏch, lun vn tt nghip, h thng internet.
3.3. Sn phm kho sỏt
3.3.1 Nguyờn liu
Nguyờn liu ch yu sn xut t Amoire l g poplar, MDF v mt phn nh
l vỏn dỏn. G Poplar khụng b nm mc, mc, ớt nt u, tuy nhiờn cú tn ti mt s
mt cht v cú m ng iu 8 12%, c s dng ch yu lm khung v
thanh trang trớ. Vỏn MDF c s dng lm vỏn ca, vỏn bờn v vỏn ngn. Cũn vỏn
dỏn c s dng lm hc t.
3.3.2 Sn phm
Hu ht cỏc sn phm c sn xut theo n t hng ca khỏch hng. T
Amoire l sn phm tiờu biu ca Cụng ty c sn xut theo n t hng ca khỏch
hng M. T Amoire l sn phm ni tht, chỳng c s dng trong nh, trong vn
phũng lm vic,T c s dng ct gi c trong nh v trong vn phũng
vi kt cu tng i n gin. Cỏc chi tit ca sn phm d gia cụng vỡ cú rt ớt chi
tit cong nờn kh nng li dng g cao. Trong bng 3.1 di õy lit kờ cỏc chi tit,
bn v v hỡnh t Amoire kho sỏt Cụng ty Latitude Tree.
SVTH: Vừ Hu Hip
11
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Hình 3.1 : Tủ Amoire khảo sát
SVTH: Võ Hữu Hiệp
12
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Bảng 3.1: Tên gọi và kích thước các chi tiết tủ Amoire
STT
Bộ phận
1
Ván mặt
2
SL
25mm MDF
1
25
465 1040
Ngang trên trước
Poplar
1
21
57
952
Thanh đứng bên
Poplar
2
19
64
852
Thanh bên KT dưới
Poplar
2
21
64
659
Ngang trên KTD
Poplar
1
21
63
824
Ngang giữa KTD
Poplar
1
21
32
864
Ngang dưới KTD
Poplar
1
21
21
824
18mm MDF
1
18
64
824
Ngang trên sau
Poplar
1
21
57
916
Thanh bên KSD
18mm MDF
2
18
32
643
Khung sau Ngang trên KSD
18mm MDF
1
18
38
852
Ngang giữa KSD
18mm MDF
1
18
38
852
Ngang dưới KSD
18mm MDF
1
18
38
852
Ván bên
18mm MDF
2
18
400 1572
Ván kệ giữa
15mm MDF
1
15
397
916
Ván kệ di động
18mm MDF
2
18
380
908
Khung TT trong cửa
9mm MDF
2
9
408
852
Ván xẻ rãnh KC
12mm MDF
2
12
408
852
TT trên cửa
Poplar
2
6
12
336
TT bên cửa
Poplar
4
6
12
693
TT dưới cửa
Poplar
2
6
12
336
Cản cửa
Poplar
1
8
30
850
Mặt ngăn kéo
18mm MDF
2
18
239
818
Ván bên ngăn kéo
12mm PLY
4
12
192
372
Ván sau ngăn kéo
12mm PLY
2
12
197
790
Ván đáy ngăn kéo
3mm PLY
2
3
366
776
trước
Ván mặt
Ốp thanh ngang dưới
3
4
Hông
5
Kệ
6
7
KTTC (mm)
Nguyên liệu
Khung
Tên chi tiết
Cửa
Ngăn kéo
SVTH: Võ Hữu HIệp
13
a
b
c
Khóa luận tốt nghiệp
8
9
Trang trí
Lưng
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
TT trên trước
Poplar
1
36
36
1027
TT trên bên
Poplar
2
19
51
421
TT giữa trước
Poplar
1
27
44
1009
TT giữa bên
Poplar
2
27
44
421
TT dưới trước
Poplar
1
38
64
1031
TT dưới bên
Poplar
2
38
64
421
Ván lưng
3mm MDF
1
3
938
938
Ván lưng kéo
3mm MDF
1
3
596
596
Ván lưng dưới
3mm MDF
1
3
584
938
Cao su
4
12
35
642
3mm MDF
2
3
375
914
TT ván lưng kéo
10
11
Ván ngăn
Ván ngăn bụi
Tăng
Tăng cường dài
Cao su
2
20
20
350
cường
Tăng cường ngắn
Cao su
24
20
20
100
Đỡ chốt cửa
Cao su
1
18
30
180
Chính diềm chân
25mm MDF
4
25
194
194
Ghép diềm chân
Poplar
4
16
194
194
Chân trụ
Cao su
4
102 102
51
12
Thanh đỡ
13
Diềm chân
14
Chân
3.3.3. Phân tích kết cấu sản phẩm
Đặc điểm
Sản phẩm mộc rất đa dạng có nhiều đặc điểm, hình dáng, kết cấu khác nhau
nhưng vẫn đảm bảo cho sản phẩm đủ độ bền chắc, chịu lực tốt mà hình dáng sản phẩm
vẫn gọn nhẹ, dễ lắp ráp vừa tiện lợi cho việc sản xuất lẫn người tiêu dùng. Tuy hình
dáng của tủ Armoire không có gì đặc sắc lắm nhưng sản phẩm sử dụng và tháo lắp đơn
giản. Nguyên liệu chính tạo ra sản phẩm là ván MDF và gỗ poplar có giá tương đối
thấp nên sản phẩm làm ra có giá hợp túi tiền khách hàng. Đây là dòng sản phẩm trong
nhà có cùng qui trình công nghệ chung của Công ty nên có khả năng chuyên môn hóa
trên dây chuyền công nghệ sản xuất. Ngoài ra có nhiều dòng sản phẩm cũng tương tự
như tủ Armoire nên khả năng lợi dụng gỗ là rất cao.
SVTH: Võ Hữu HIệp
14
Khóa luận tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: TS.Phạm Ngọc Nam
Hình dáng, kết cấu của sản phẩm
Hình dáng của sản phẩm cũng như các chi tiết cụ thể của sản phẩm được thể
hiện đầy đủ ở phần phụ lục.
Các dạng liên kết của sản phẩm
Liên kết vis
Hình 3.2: Liên kết vis
Liên kêt chốt
Hình 3.3: Liên kết chốt
Liên kết bulông 2 đầu ren
Hình 3.4: Liên kết bulông 2 đầu ren
Liên kết mộng
SVTH: Võ Hữu HIệp
15