Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2007 PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ QUẬN TÂN PHÚ TP.HỒ CHÍ MINH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2007
PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ - QUẬN TÂN PHÚ TP.HỒ CHÍ MINH.

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

:
:
::
:
:

CAO DIỆU ANH
04124001
DH04QL
2004 – 2008
Quản Lý Đất Đai

- TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2008 -




TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

CAO DIỆU ANH

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2007
PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ - QUẬN TÂN PHÚ
TP.HỒ CHÍ MINH.”

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Ngọc Thy
(Trường Đại Học Nơng Lâm TP.Hồ Chí Minh)
Ký tên: ………………………………

- Tháng 08 năm 2008 -


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, em xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu, Quý Thầy Cô Trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã tận tình
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp em đạt được những thành
công như ngày hôm nay.
Đặc biệt em chân thành biết ơn Ban chủ nhiệm Khoa, Quý Thầy Cô Khoa

Quản Lý Đất đai & Bất động sản Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM; đặc biệt
nhất là Cô Nguyễn Ngọc Thy, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn
thành luận văn này với cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chò, cán bộ công nhân viên Phòng Tài
nguyên và Môi trường Quận Tân Phú đã giúp đỡ, hổ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong việc thu thập tài liệu, dữ liệu có liên quan cũng như kinh nghiệm thực
tế.
Và trên tất cả, con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình. Cảm ơn ba
má và gia đình đã luôn bênh cạnh hổ trợ và động viên con, cho con niềm tin và kinh
nghiệm trong cuộc sống.
Sau cùng, xin cảm ơn các anh chò khóa trước và cảm ơn tất cả bạn bè và
tập thể lớp Quản lý đất đai K30 đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học
tập cũng như trong khi thực hiện luận văn này.
Đại học Nông lâm TP.HCM, ngày 15 tháng 8 năm 2008
Sinh viên
Cao Diệu Anh

Trang i


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Cao Diệu Anh, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ – QUẬN TÂN PHÚ –
TP.HỒ CHÍ MINH”.

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Ngọc Thy, Bộ môn Công Nghệ Địa Chính,
Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng không thể thiếu trong công
tác quản lý đất đai, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nhằm cơ sở cho công tác hoạch
định chính sách và làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Vì vậy việc
áp dụng công nghệ thông tin trong xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất mang lại
rất nhiều thuận lợi, có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo độ chính xác cao, nhưng lại
không mất nhiều thời gian.
Thành lập bản đồ HTSDĐ để giúp UBND Phường Tân Sơn Nhì – Quận Tân Phú
thống kê lại toàn bộ quỹ đất đã giao và chưa giao sử dụng theo định kỳ hàng năm; giúp
UBND nắm chắc tình hình sử dụng đất của địa phương mình, đánh giá được thực trạng
sử dụng đất và tình hình biến động đất đai phục vụ cho việc phân bổ đất đai một cách
hợp lý, tạo cơ sở để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đồng thời đảm bảo cho
các yếu tố nội dung bản đồ phù hợp với hiện trạng sử dụng đất.
Đề tài nghiên cứu đã cập nhật, chỉnh lý biến động cho các thửa đất vào hệ thống
bản đồ địa chính, xây dựng thành công bản đồ HTSDĐ Phường Tân Sơn Nhì với tỷ lệ
1: 1.000; và các số liệu thuộc tính được đưa vào các biểu mẫu thống kê 02, 03, 08 09TKĐĐ theo thông tư 08/2007/TT-BTNMT. Với diện tích đất phi nông nghiệp là
112,73 ha, chiếm 100% diện tích toàn Phường, trong đó chiếm tỷ lệ lớn là đất ở đô thị
với 69,24%. Hiện nay trên địa bàn phường không còn đất nông nghiệp và đất chưa sử
dụng, do tốc độ phát triển kinh tế, xã hội của Phường nên các loại đất đều được đưa
vào khai thác sử dụng một cách có hiệu quả.

Trang ii


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng I.1: Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bảng II.1: Một số yếu tố khí hậu trong năm
Bảng II.2: Cơ cấu kinh tế năm 2007
Bảng II.3: Thống kê dân số trung bình năm 2005 – 2007
Bảng II.4: Số trường, lớp phường Tân Sơn Nhì
Bảng II.5: Diện tích đất theo mục đích sử dụng đất năm 2007
Bảng II.6: Hiện trạng nhà ở
Bảng II.7: Diện tích đất chuyên dùng năm 2007
Bảng II.8: Hiện trạng các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Bảng II.9: Diện tích đất có mục đích công cộng năm 2007
Bảng II.10: Hiện trạng một số tuyến đường chính tại phường Tân Sơn Nhì
Bảng II.11: Đất cơ sở giáo dục – đào tạo năm 2007
Bảng II.12: Cơ cấu sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý đất
Bảng II.13: Biến động đất đai giai đoạn 2005 – 2007
Bảng II.14 : Bảng chú thích thanh công cụ Main
Bảng II.15: Bảng chú thích thanh công cụ Drawing
Bảng II.16: Cấu trúc dữ liệu thuộc tính bản đồ
Bảng II.17: Bảng dữ liệu thuộc tính Excel để cập nhật vào bản đồ
Bảng II.18: Bảng thuộc tính biến động sử dụng đất
Bảng II.19: Khác nhau giữa hệ thống mã loại đất cũ và mã loại đất mới
Bảng II.20: Quy định màu loại đất trên bản đồ HTSDĐ
Bảng II.21: Ranh giới các khu vực trên bản đồ
Bảng II.22: Ký hiệu các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội
Bảng II.23: So sánh diện tích theo thống kê và bản đồ
Bảng II.24: So sánh ứng dụng của phần mềm MapInfo và MicroStation

Trang iii


Ngành Quản Lý Đất Đai


SVTH: Cao Diệu Anh

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình II.1: Biểu tượng của phần mềm MapInfo
Hình II.2: Giao diện làm việc của phần mềm MapInfo
Hình II.3: Chọn lệnh Universal Translator trên thanh menu
Hình II.4: Chọn các thông tin trong hộp thoại Universal Translator
Hình II.5: Kết quả bản đồ sau khi được xuất sang MapInfo
Hình II.6: Chọn tất cả các đối tượng trên bản đồ bằng lệnh Select
Hình II.7: Các thửa đất được tạo vùng
Hình II.8: Cấu trúc lớp dữ liệu không gian
Hình II.9: Bảng thiết kế cơ sở thuộc tính cho bản đồ
Hình II.10: Chế độ hiển thị của các lớp file bản đồ
Hình II.11: Cập nhật thông tin cho các thửa đất
Hình II.12: Update trường KHOA cho bản đồ
Hình II.13: Update thuộc tính diện tích vào bản đồ
Hình II.14: Hộp thoại Create Thematic Map – Bước 1
Hình II.15: Hộp thoại Create Thematic Map – Bước 2
Hình II.16: Hộp thoại Create Thematic MapInfo – Bước 3
Hình II.17: Chọn thang màu cho từng loại đất
Hình II.18: Chọn thông số màu cho loại đất chợ
Hình II.19: Màu của các thửa đất theo hiện trạng
Hình II.20: Hộp thoại tạo bảng mới
Hình II.21: Lớp giao thông và thủy văn của bản đồ
Hình II.22: Đặt chế độ biên tập cho lớp khung của bản đồ
Hình II.23: Chọn thông tin khung bản đồ
Hình II.24: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2007
Hình II.25: Hộp thoại Export Table


Trang iv


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã bằng phương pháp sử dụng bản đồ
địa chính
Sơ đồ 2: Quy trình xây dựng bản đồ HTSDĐ trên nền bản đồ số địa chính bằng
Mapinfo
Biểu đồ 1: Cơ cấu đất phi nông nghiệp
Biểu đồ 2: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý đất

Trang v


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................... i
TÓM TẮT..................................................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ................................................................. v
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 01

PHẦN I: TỔNG QUAN ............................................................................................. 03
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 03
I.1.1. Cơ sở khoa học.................................................................................................... 03
I.1.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................... 06
I.1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 07
I.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 07
I.2.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 07
I.2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 08
I.2.3. Quy trình thực hiện ............................................................................................. 09
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 10
II.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ,
QUẬN TÂN PHÚ, TP. HCM....................................................................................... 10
II.1.1. Điều kiện tự nhiên – Tài nguyên thiên nhiên..................................................... 10
II.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội .................................................................. 11
II.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở ĐỊA
PHƯƠNG ..................................................................................................................... 14
II.2.1. Địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành
chính ............................................................................................................................. 14
II.2.2. Công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất ...................................................................................... 14
II.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................... 15
Trang vi


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

II.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ................................................................................................ 15

II.2.5. Thống kê, kiểm kê đất đai.................................................................................. 15
II.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai..................................................................... 15
II.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN............................................. 16
II.3.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất ........................................... 16
II.3.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất........................................... 21
II.4. ĐÁNH GIÁ NGUỒN CƠ SỞ DỮ LIỆU HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN ĐỂ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HTSDĐ ................................................................................ 23
II.5. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................................... 24
II.5.1. Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã bằng phần mềm MapInfo ............. 24
II.5.2. Khái quát phần mềm biên tập xây dựng bản đồ HTSDĐ .................................. 25
II.5.3. Chuyển đổi dữ liệu bản đồ nền địa chính .......................................................... 29
II.5.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu không gian địa lý............................................................ 32
II.5.5. Tô màu cho bản đồ HTSDĐ .............................................................................. 39
II.5.6. Biên tập giao thông và các đường ranh giới hành chính cho bản đồ HTSDĐ .. 43
II.5.7. Chèn Text cho bản đồ ........................................................................................ 45
II.5.8. Khung bản đồ .................................................................................................... 47
II.5.9. Xuất dữ liệu qua Excel...................................................................................... 48
II.6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HTSDĐ ................................... 46
II.7. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA MAPINFO TRONG XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................. 51
II.7.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 51
II.7.2. Nhược điểm........................................................................................................ 52
II.7.3. Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm MapInfo và MicroStation........... 52
PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................... 54
III.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 54
III.2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 55
Trang vii



Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trang viii


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

ĐẶT VẤN ĐỀ
 Tính cấp thiết của đề tài:
Hầu hết sự gia tăng dân số của các quốc gia xảy ra và sẽ tiếp tục diễn ra trong sự
phát triển của thế giới. Trong khi Việt Nam có diện tích đất đai bình quân trên đầu
người vào loại rất thấp so với các quốc gia khác. Sự kết hợp giữa sức ép dân số gia
tăng và nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao trong khi đất đai lại có hạn; cho nên việc
quản lý và sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả và bền vững phù hợp với chiến lược
phát triển Kinh tế - Xã hội của đất nước là đòi hỏi khách quan và cấp bách. Do đó, để
đánh giá được tình hình sử dụng đất cũng như đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước
về đất đai, cần phải thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất (HTSDĐ), nhằm cơ sở cho công tác hoạch định chính sách và làm căn cứ
để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, đặc biệt là
trong lĩnh vực máy tính và các phần mềm đồ họa đã đóng vai trò như một công cụ hổ
trợ hiệu quả trong công tác quản lý đất đai như: công tác thành lập bản đồ, mô hình
hóa không gian, phân tích dữ liệu…

Bản đồ HTSDĐ là tài liệu quan trọng không thể thiếu trong công tác quản lý đất
đai, đánh giá HTSDĐ, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Vì vậy việc áp dụng
công nghệ thông tin trong xây dựng bản đồ HTSDĐ mang lại rất nhiều thuận lợi, có
hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo độ chính xác cao, nhưng lại không mất nhiều thời gian.
Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú là một Phường có sự biến động đất đai lớn,
có nhiều khó khăn trong việc quản lý và sử dụng đất. Để giúp UBND thống kê lại toàn
bộ quỹ đất đã giao và chưa giao sử dụng theo định kỳ hàng năm; đánh giá được thực
trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai, cần phải thành lập bản đồ HTSDĐ
Phường Tân Sơn Nhì để phục vụ yêu cầu cấp bách của công tác quản lý đất đai là việc
phân bổ đất đai một cách hợp lý, làm cơ sở để thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Từ những nhu cầu trên, được sự phân công của Khoa Quản lý đất đai và Bất động
sản, Trường Đại Học Nông Lâm, TP.Hồ Chí Minh chúng tôi thực hiện đề tài: “Ứng
dụng phần mềm MapInfo xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2007
Phường Tân Sơn Nhì – Quận Tân Phú – TP.Hồ Chí Minh”.

Trang 1


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thống kê lại toàn bộ quỹ đất đang sử dụng và quỹ đất chưa sử dụng theo định kỳ
hàng năm; giúp UBND nắm chắc tình hình sử dụng đất của địa phương mình, đánh giá
được thực trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai.
Thành lập bản đồ HTSDĐ Phường Tân Sơn Nhì phục vụ cho việc phân bổ đất đai
một cách hợp lý, tạo cơ sở để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Nhằm đảm bảo cho các yếu tố nội dung bản đồ phù hợp với HTSDĐ.

 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là các loại hình sử dụng đất, đối tượng quản lý và các đối
tượng sử dụng đất trên địa bàn Phường.
- Cơ sở dữ liệu và các loại bản đồ của Phường.
- Các đối tượng Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài ứng dụng phần mềm MapInfo thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2007, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh.

Trang 2


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

PHẦN I: TỔNG QUAN
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I.1.1. Cơ sở khoa học
1. Các khái niệm
a. Loại hình sử dụng đất:
Loại hình sử dụng đất là loại hình đặc biệt của sử dụng đất được mô tả và phân
loại một cách chi tiết. Có phân loại theo thời gian sinh trưởng của cây trồng, phân loại
theo nhóm sản phẩm, phân loại chi tiết theo cây trồng và mùa vụ.
b. Biến động đất đai:
Biến động đất đai là sự thay đổi thông tin không gian và thuộc tính của thửa đất
trong quá trình sử dụng đất gồm thay đổi hình dạng và kích thước thửa đất, người sử
dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ người sử
dụng đất.
c. Thống kê đất đai:

Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về
HTSDĐ tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê.
2. Khái quát về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Khái niệm bản đồ HTSDĐ được nêu tại Mục 17, Điều 4, Chương I Luật đất đai
năm 2003: “Bản đồ HTSDĐ là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời
điểm xác định, được lập theo đơn vị hành chính.”
Khái niệm trên còn được cụ thể hoá trong Thông tư 08/2007/TT-BTNMT về việc
thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ HTSDĐ như sau: “Bản đồ
HTSDĐ là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê
theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành
chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên – kinh tế và cả nước.”
Bản đồ HTSDĐ dạng số là bản đồ được số hoá từ các bản đồ HTSDĐ đã có hoặc
được thành lập bằng công nghệ số.

Trang 3


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

b. Mục đích xây dựng bản đồ HTSDĐ:
Bản đồ HTSDĐ được thành lập làm tài liệu phục vụ trong các kỳ kiểm kê đất đai,
lập quy hoạch, kế hoạch và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc thực hiện các dự án
có liên quan đến HTSDĐ.
Thành lập bản đồ HTSDĐ là cơ sở để thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu các Dự án;
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt.
c. Phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã:
Bản đồ HTSDĐ cấp xã được thành lập bằng một trong các phương pháp sau:

+ Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính (BĐĐC) hoặc BĐĐC cơ sở;
+ Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc vệ tinh có độ phân giải cao
đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao;
+ Phương pháp hiện chỉnh bản đồ HTSDĐ chu kỳ trước.
d. Cơ sở toán học của bản đồ thành lập bản đồ HTSDĐ:
- Bản đồ nền phải được thành lập theo quy định tại Quyết định số 83/2000/QĐTTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ
quốc gia Việt Nam - 2000.
- E-líp-xô-ít quy chiếu WSG-84 với kích thước:
+ Bán trục lớn: 6.378.137 m;
+ Độ dẹp: 1/298, 257223563.
- Lưới chiếu bản đồ: Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu
3 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999 để thành lập các bản đồ
nền có tỷ lệ từ 1/10.000 đến 1/1.000.
o

- Kinh tuyến trục của TP. Hồ Chí Minh là 1050 45’.
- Tỷ lệ bản đồ HTSDĐ:
+ Bản đồ HTSDĐ phải được thành lập trên bản đồ nền có cùng tỷ lệ.
+ Tỷ lệ của bản đồ nền được lựa chọn dựa vào kích thước, diện tích, hình dạng
của đơn vị hành chính; đặc điểm, kích thước của các yếu tố nội dung HTSDĐ
phải biểu thị trên bản đồ HTSDĐ. Tỷ lệ của bản đồ nền cũng là tỷ lệ của bản
đồ HTSDĐ quy định trong Bảng I.1.

Trang 4


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh


Bảng I.1: Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ HTSDĐ
Đơn vị tính : ha
Đơn vị thành lập bản đồ

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Tỷ lệ bản đồ

Quy mô diện tích

1: 1.000

Dưới 120

1: 2.000

Từ 120 đến 500

1: 5.000

Trên 500 đến 3.000

1: 10.000

Trên 3.000


1: 5.000

Dưới 3.000

1: 10.000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 25.000

Trên 12.000

1: 25.000

Dưới 100.000

1: 50.000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 100.000

Trên 350.000

Cấp vùng

1: 250.000

Cả nước


1: 1.000.000
(Nguồn: Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT của Bộ TN-MT)

e. Nội dung bản đồ HTSDĐ:
Nội dung bản đồ HTSDĐ phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực HTSDĐ tại
thời điểm thành lập bản đồ. Bao gồm: các yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền
và các yếu tố nội dung HTSDĐ.
 Các yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền
+ Lưới kilômét hoặc lưới kinh, vĩ tuyến
+ Dáng đất
+ Thuỷ hệ
+ Đường bờ sông, hồ, đường bờ biển
+ Hệ thống giao thông đường sắt, đường bộ và các công trình giao thông có liên
quan.
+ Đường biên giới, địa giới hành chính các cấp
Trang 5


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

+ Các yếu tố nội dung khác như: các điểm địa vật độc lập quan trọng có tính
định hướng và các công trình kinh tế, văn hóa - xã hội
+ Ghi chú địa danh, tên các đơn vị hành chính giáp ranh và các ghi chú cần thiết
khác.
 Các yếu tố nội dung HTSDĐ
+ Các khoanh đất biểu thị mục đích sử dụng đất chính theo hiện trạng sử dụng.
+ Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất theo mục đích hiện trạng đang sử dụng.
+ Bảng chú dẫn giải thích đầy đủ tất cả các ký hiệu sử dụng để thể hiện nội

dung bản đồ.
I.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật
đất đai 2003.
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
HTSDĐ.
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành Quy định thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
- Quyết định 198/QĐ-UBND ngày 15/11/2006 của UBND Quận Tân Phú về phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch quy hoạch chi tiết Phường Tân Sơn Nhì - Quận Tân Phú.

Trang 6


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

I.1.3. Cơ sở thực tiễn
- Thống kê đất đai nhằm phục vụ cho mục tiêu quản lý Nhà nước đối với đất đai.
- Cung cấp những thông tin chính xác về đất đai phục vụ cho việc quản lý và sử
dụng đất hiệu quả nhất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành Kinh tế - Văn hoá
- Xã hội và An ninh - Quốc phòng trên địa bàn Phường.
- Xây dựng bản đồ HTSDĐ là công tác rất quan trọng trong việc quản lý đất đai,
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Nên việc ứng dụng công nghệ tin học để xây

dựng bản đồ HTSDĐ sẽ rất nhanh, độ chính xác cao, và mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn so với công nghệ truyền thống.
- Với sản phẩm làm ra sẽ có thờigian sử dụng cao hơn và việc sửa chữa hệ thống
cơ sở dữ liệu và bản đồ dễ dàng, nhanh chóng khi có biến động xảy ra.
I.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I.2.1. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội Phường Tân Sơn Nhì - Quận Tân Phú TP.HCM
- Khái quát tình hình quản lý Nhà nước về đất đai và HTSDĐ trên địa bàn Phường.
- Đánh giá nguồn cơ sở dữ liệu hiện có trên địa bàn để thành lập bản đồ HTSDĐ:
+ Nguồn cơ sở dữ liệu ban đầu và hệ thống BĐĐC.
+ Kết quả thống kê đất đai của Phường bao gồm các biểu thống kê số liệu
đất đai và bảng báo cáo kết quả thống kê đất đai.
- Xây dựng quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ trên cơ sở ứng dụng phần mềm
MapInfo .
- Đánh giá HTSDĐ qua kết quả xây dựng bản đồ HTSDĐ và số liệu thống kê.
- Đánh giá về hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ
HTSDĐ.

Trang 7


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

I.2.2. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu, bản đồ:
Điều tra thu thập tất cả các số liệu biến động đất đai, số liệu thống kê qua các
năm, các tài liệu bản đồ liên quan để thành lập bản đồ HTSDĐ. Ngoài ra còn thu thập
các văn bản pháp lý về đất đai của Chính phủ, của Bộ và các ban ngành có liên quan.

2. Phương pháp thống kê:
Thống kê các thông tin về dữ liệu thuộc tính của thửa đất để cập nhật vào bản đồ.
Từ các số liệu, tài liệu, bản đồ thu thập được tiến hành thống kê các số liệu theo bảng
biểu và biểu đồ.
3. Phương pháp bản đồ:
Là phương pháp thành lập và biên tập bản đồ HTSDĐ theo đúng quy phạm và ký
hiệu của bản đồ HTSDĐ. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng được thể hiện
theo đúng cơ sở toán học của bản đồ, đúng theo các chuẩn quy định về hệ quy chiếu,
khuôn dạng dữ liệu, về tổ chức và phân lớp thông tin các đối tượng.
4. Phương pháp ứng dụng GIS:
Ứng dụng một số phần mềm tin học để biên tập, thành lập bản đồ HTSDĐ và lập
cơ sở dữ liệu thuộc tính cho các thửa đất của Phường Tân Sơn Nhì.
5. Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến các nhà chuyên môn và cán
bộ trong Phòng TN-MT Quận Tân Phú giúp cho công tác biên tập, xử lý và cập nhật
số liệu mang tính khoa học, khách quan.

Trang 8


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

I.2.3. Quy trình thực hiện
Xây dựng Thiết kế kỹ
thuật - dự toán công trình

Khảo sát, thu thập, đánh giá,
phân loại tài liệu

Xây dựng Thiết kế kỹ thuật dự toán công trình
Thành lập bản đồ nền từ BĐĐC

Công tác chuẩn bị

Lập kế hoạch chi tiết
Vạch tuyến khảo sát thực địa
Điều tra, đối soát, chỉnh lý các
yếu tố nội dung cơ sở địa lý

Công tác ngoại nghiệp
Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý
các yếu tố nội dung HTSDĐ
Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều
tra, chỉnh lý ngoài thực địa

Biên tập tổng hợp

Chuyển các yếu tố nội dung
HTSDĐ lên bản đồ nền
Tổng quát hoá các yếu tố nội
dung bản đồ
Biên tập, trình bày bản đồ
Kiểm tra thành lập bản đồ

Hoàn thiện và in bản đồ

In bản đồ
Viết báo cáo thuyết minh
Kiểm tra, nghiệm thu


Kiểm tra, nghiệm thu
Đóng gói, giao nộp sản phẩm
Sơ đồ 1: Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã bằng phương
pháp sử dụng bản đồ địa chính
Trang 9


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
II.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ, XÃ HỘI PHƯỜNG TÂN SƠN NHÌ,
QUẬN TÂN PHÚ, TP.HCM
II.1.1. Điều kiện tự nhiên – Tài nguyên thiên nhiên
1. Vị trí địa lý
Phường Tân Sơn Nhì là một
trong 11 Phường của Quận Tân Phú,
với tổng diện tích tự nhiên là 112,73
ha, chiếm 7,02% tổng diện tích tự
nhiên của toàn Quận. Ranh giới được
giới hạn bởi:
 Đông giáp Quận Tân Bình
theo đường Âu Cơ.
 Tây giáp Phường Tân Quý
theo đường Cầu Xéo.
 Nam giáp Phường Tân Quý và
Phường Tân Thành theo đường
Trương Vĩnh Ký, Trần Hưng Đạo,

Gò Dầu.
 Bắc giáp Phường Sơn Kỳ và
Phường Tây Thạnh theo đường
Tân Kỳ Tân Quý.
2. Địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng, hướng đổ dốc từ khu vực giao lộ Âu Cơ Trường Chinh về hai phía Tây Bắc và Tây Nam. Độ dốc trung bình là 0,1%.
3. Khí hậu - thủy văn
Nằm trong khu vực khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh: nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo, mang tính chất chung là nóng, ẩm với nhiệt độ cao và mưa nhiều. Thời tiết chia
làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô.

Trang 10


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

Bảng II.1: Một số yếu tố khí hậu trong năm
Các yếu tố

Trị số trung bình cả năm
O

Nhiệt độ

28,2 C

Ẩm độ


79,5%

Lượng mưa

159 ngày đạt 1.949 mm

Tổng bức xạ mặt trời

140,4 Kcal/cm2

Lượng bốc hơi

1.350 mm

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2007, Quận Tân Phú)
Trên địa bàn Phường không có hệ thống sông, suối, ao, hồ …
4. Thực trạng môi trường
Trong những năm qua, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đã tác động mạnh
mẽ đến môi trường của Phường, gây ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước ở các
mức độ khác nhau. Ngoài những nguyên nhân khách quan (như vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên), nguyên nhân chủ quan là do sự gia tăng của các hoạt động kinh tế-xã hội,
thiếu quy hoạch không gian lãnh thổ và công nghệ, thiết bị lạc hậu, chưa đủ điều kiện
và thiếu đồng bộ của các hệ thống xử lý chất thải. Điều này đã tác động rất lớn đến
môi trường trên địa bàn Phường.
II.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
1. Lĩnh vực kinh tế
Trong 2 năm qua (2005 - 2007) Phường Tân Sơn Nhì có nhiều chuyển biến tốt,
mức độ đô thị hóa nhanh. Với phương châm đổi mới phát triển kinh tế nhiều thành
phần, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng “Sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghiệp – Thương mại - Dịch vụ”. Phường đã tạo môi trường thuận lợi cho các doanh

nghiệp đầu tư sản xuất, trong đó ưu tiên ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường và
giải quyết việc làm cho lao động trong Phường. Hổ trợ cho các hộ tiểu thủ công nghiệp
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
Bảng II.2: Cơ cấu kinh tế năm 2007
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Ngành kinh tế

Giá trị sản xuất

Cơ cấu (%)

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

98,81

63,27

Thương mại – dịch vụ

57,35

36,73

166,16

100,00

Cộng

(Nguồn: Báo cáo kinh tế - xã hội Phường Tân Sơn Nhì năm 2007)

Trang 11


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

Giá trị sản xuất CN-TTCN thực hiện trong năm đạt 98,81 tỷ đồng, đạt 123% chỉ
tiêu Quận giao (giảm 1,23% so với cùng kỳ năm 2006), chiếm tỷ trọng 63,27% cơ cấu
kinh tế Phường. Tổng số cơ sở hiện có là 220 cơ sở.
Kết quả điều tra trên địa bàn Phường có 1.453 hộ cá thể sản xuất kinh doanh
thương mại - dịch vụ. Trong đó: hộ sản xuất công nghiệp: 238 hộ, hộ thương mại dịch vụ: 1.215 hộ.
Phường Tân Sơn Nhì luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế
đầu tư. Các ngành nghề Tiểu thủ công nghiệp như may gia công, cơ khí, vật liệu xây
dựng, trang trí nội thất,… đều phát triển.
2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
 Giao thông:
Hệ thống đường hiện trạng đã hình thành gồm có: đường Tân Kỳ Tân Quý, Độc
Lập, Gò Dầu, Tân Sơn Nhì, Nguyễn Cửu Đàm,…Chiều rộng hiện nay của các con
đường phần lớn chưa đảm bảo đủ lộ giới quy định, mặt đường kết cấu nhựa nhưng đã
xuống cấp, hệ thống cống thoát nước còn thiếu, chủ yếu thoát nước mặt gây mất vệ
sinh môi trường.
 Cấp điện:
Khu dân cư Phường Tân Sơn Nhì hiện được cấp điện từ lưới điện chung của
Thành phố, trạm 110/15-20KV Bà Quẹo và Tân Bình. Lưới trung và hạ thế dẫn đến
khu vực chủ yếu là đường dây trên không.
 Cấp nước:
Trong khu dân cư hiện nay có một số tuyến cấp nước của Thành phố, nhưng vẫn
chưa đáp ứng được toàn bộ nhu cầu, nên việc khai thác nước ngầm bằng giếng khoan
vẫn rất phổ biến, không đảm bảo các yêu cầu lý hoá của nước uống sinh hoạt.

3. Thực trạng về xã hội
 Dân số và lao động:
Theo số liệu thống kê năm 2007, tổng số dân của Phường Tân Sơn Nhì là: 33.284
người (Nữ: 17.782 người) chiếm 8,74% dân số toàn Quận;
+ Với: 7.763 hộ, trong đó: bình quân số người sống trong hộ là 4 người/hộ.
Phường có 105 tổ dân phố và 9 khu phố; Mật độ dân cư: 29.502 người/Km2.
+ Số người trong độ tuổi lao động là 22.944 người, chiếm 68,93% tổng số dân
của Phường. Lao động chủ yếu là lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Trang 12


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

Bảng II.3: Thống kê dân số trung bình năm 2005 – 2007
Đơn vị tính: người
Năm

2005

Toàn Quận
Phường Tân Sơn Nhì

2006

2007

372.521


376.130

380.791

32.535

32.556

33.284

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2007, Quận Tân Phú)
 Giáo dục:
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân tài, phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước. Trong những năm qua, ngành
giáo dục của Phường không ngừng phát triển cả về chất lượng và số lượng.
Bảng II.4: Số trường, lớp Phường Tân Sơn Nhì
Năm học

Số trường

Số lớp

2005-2006

2

87

2006-2007


3

102

2007-2008

3

117

(Nguồn: Phòng Thống kê Quận Tân Phú)
Trên địa bàn Phường có đầy đủ trường thuộc hệ phổ thông, có tất cả 117 lớp, thu
nhận 3.095 học sinh. Ngoài ra còn có trường Cao đẳng công nghiệp thực phẩm và
trường dạy lái xe Tiến Bộ. Tổng diện tích cho đất giáo dục của Phường là 2,47 ha.
 Y tế:
Ngành y tế Phường có nhiều chuyển biến tích cực trong việc chăm lo sức khỏe
của người dân. Cơ sở vật chất và trang thiết bị từng bước được nâng cao, đội ngũ thầy
thuốc được đào tạo bồi dưỡng cả về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
Hiện nay Phường có một Trạm y tế diện tích 390 m2 với 4 giường bệnh và 2
phòng khám. Nhìn chung với số lượng cán bộ y tế bao gồm: 2 bác sĩ, 1 y tá, 1 y sĩ, và
2 nữ hộ sinh thì chưa đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu của người dân. Trong năm có 5.292
lượt người đến khám đều trị tại Trạm y tế Phường; tiêm chủng phòng ngừa 7 bệnh
nguy hiểm cho 1.645 lượt trẻ; tổ chức khám bệnh miễn phí cho 1.468 trẻ dưới 6 tuổi.
Ngoài ra, Phường còn có phòng Khám lao Quận và các cơ sở y tế tư nhân, gồm
các phòng mạch, phòng nha khoa, nhà thuốc tây, đông dược.

Trang 13


Ngành Quản Lý Đất Đai


SVTH: Cao Diệu Anh

 Văn hoá thông tin - thể dục thể thao
Trình độ văn hóa của người dân có bước chuyển biến đáng kể, ngày được nâng
lên, hoạt động văn hóa nghệ thuật có nhiều cố gắng, phục vụ kịp thời nhiệm vụ chính
trị, các công tác trọng tâm của đơn vị, đáp ứng một phần nhu cầu đời sống tinh thần
của người dân.
Phường có một nhà văn hóa Tân Sơn Nhì với diện tích 530 m2 là một công trình
văn hóa tiêu biểu của Quận. Trong năm Phường đã tổ chức và tham gia các hoạt động
văn hoá – văn nghệ - thể dục thể thao do Quận tổ chức nhân các dịp lễ, tết, bầu cử
Quốc hội, hè…
 An ninh – Quốc phòng
Tình hình an ninh chính trị trên địa bàn được giữ vững ổn định, không xảy ra sự
kiện, vụ việc nào bất ngờ.
Phạm pháp hình sự: xảy ra 24 vụ, khám phá 19 vụ bắt 25 đối tượng (tỷ lệ khám
phá đạt 79,16%). Vi phạm kinh tế xảy ra 06 vụ. Về tai nạn giao thông xảy ra 10 vụ làm
chết 10 người.
Công tác quân sự tại địa phương: duy trì nghiêm chế độ trực chỉ huy, trực ban,
tổ chức phối hợp tuần tra canh gác, bảo vệ các mục tiêu quan trọng trên địa bàn trong
các ngày cao điểm trong dịp lễ, tết…Hoàn thành tốt công tác tuyển quân năm 2007, có
12 thanh niên lên đường nhập ngũ đạt 100%.
II.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở ĐỊA
PHƯƠNG
II.2.1. Địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ
hành chính
Quận Tân Phú được thành lập theo Nghị định số 130/2003/NĐ-CP ngày
05/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú là Phường
được tách ra từ một phần Phường 14 của Quận Tân Bình cũ. Địa giới hành chính của
Phường được đo đạc, cắm mốc theo đúng quy định pháp luật. Bản đồ hành chính

Phường tỷ lệ 1: 1.000.
II.2.2. Công tác đo đạc và thành lập BĐĐC, bản đồ HTSDĐ và bản đồ quy hoạch
sử dụng đất
Từ năm 2004 Quận Tân Phú đã tiến hành lập tài liệu địa chính và bản đồ cho
Phường với tỷ lệ 1: 200. Đến nay đã thiết lập hệ thống lưới địa chính hệ tọa độ Quốc
Trang 14


Ngành Quản Lý Đất Đai

SVTH: Cao Diệu Anh

gia và xây dựng bản đồ kỹ thuật số cho các phường trong toàn Quận.
Công tác lập bản đồ HTSDĐ cùng với công tác tổng kiểm kê đất đai (định kỳ 5
năm) đã được thực hiện xong trên phạm vi toàn Quận và 11 Phường và được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt vào tháng 10/2005.
II.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Ủy ban nhân dân Quận đã phối
hợp với sở ngành Thành phố hiện đang tiến hành triển khai lập quy hoạch sử dụng đất
2 cấp: cấp Quận và cấp Phường đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm
2020.
II.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
- Đăng ký quyền sử dụng đất: Thực hiện Nghị định 64/CP, Nghị định 88/CP,
Nghị định 60/CP về giao đất, Nghị định 85/CP và Chỉ thị 245/TTg về cho thuê đất...
đến nay Phường đã giao và cho thuê sử dụng, quản lý đạt 100% tổng diện tích tự
nhiên.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Phường được Ủy ban nhân dân
Quận chỉ đạo tiến hành lập hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất. Trong năm 2007, Phường đã cấp được 100%

tổng đơn đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 785 đơn.
II.2.5. Thống kê, kiểm kê đất đai
Hệ thống sổ sách thống kê, đăng ký đất đai và theo dõi biến động đất đai của
Phường được lập đầy đủ theo quy định của Luật đất đai. Đã vào sổ đăng ký phần đất
đã giao cho các tổ chức, gia đình và cá nhân sử dụng nhưng công tác theo dõi biến
động đất đai hàng năm chưa được làm thường xuyên vì trình độ và thời gian của cán
bộ địa chính phường còn hạn chế.
II.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
UBND phưòng cùng với UBND Quận, phòng Tài nguyên và Môi trường đã tổ
chức thanh tra việc lấn chiếm đất, xây dựng nhà ở; thanh tra tình hình quản lý sử dụng
đất của công ty; thanh tra tình hình quản lý, sử dụng đất và công tác khiếu nại tố cáo
của nhân dân tại địa bàn Phường; đồng thời phát hiện nhiều trường hợp xây dựng, sửa
chữa nhà không phép và đã cưỡng chế, thuyết phục người dân tự tháo dỡ...Điều này
Trang 15


×