BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---oOo---
NGUYỄN THANH ANH TUẤN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP HỒ CHÍ MINH- 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---oOo---
NGUYỄN THANH ANH TUẤN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI KIM YẾN
TP HỒ CHÍ MINH- 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các
số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên
Nguyễn Thanh Anh Tuấn
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ...................................................... 1
1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................. 4
1.7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI............................................................................. 4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ........................................................................................ 6
2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.......................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng.................................................. 6
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 8
2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng........................................................ 9
2.1.4. Tổng quan nghiên cứu về rủi ro tín dụng trên thế giới ........................... 10
2.1.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ...................................................... 11
2.1.5.1. Nợ quá hạn: .......................................................................................11
2.1.5.2. Nợ xấu: ..............................................................................................11
2.1.5.3. Dự phòng rủi ro tín dụng: .................................................................13
2.1.5.4. Tăng trưởng tín dụng: .......................................................................13
2.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................... 14
2.1.6.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng: ..........................14
2.1.6.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế: .........................15
2.1.6.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng: ........................16
2.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............... 16
2.2.1. Các yếu tố nội tại ngân hàng ................................................................... 16
2.2.1.1. Tỷ lệ nợ xấu trước đó ........................................................................16
2.2.1.2. Dự phòng rủi ro tín dụng ..................................................................17
2.2.1.3. Tỷ lệ đòn bẩy .....................................................................................18
2.2.1.4. Khả năng thanh toán .........................................................................19
2.2.1.5. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ...........................................20
2.2.1.6. Kém hiệu quả chi phí hoạt động .......................................................21
2.2.1.7. Quy mô ngân hàng ............................................................................22
2.2.1.8. Thu nhập ngoài lãi.............................................................................23
2.2.2. Các yếu tố kinh tế vĩ mô.......................................................................... 24
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP thực...........................................................24
2.2.2.2. Lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ thất nghiệp ........26
2.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: ................................................................... 32
2.3.1. Tỷ lệ nợ xấu của năm trước ..................................................................... 32
2.3.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................ 32
2.3.3. Tỷ lệ hiệu quả của chi phí hoạt động ...................................................... 32
2.3.4. Tỷ lệ đòn bẩy ........................................................................................... 33
2.3.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi ........................................................................... 33
2.3.6. Quy mô ngân hàng .................................................................................. 33
2.3.7. Tỷ suất lợi nhuận ..................................................................................... 33
2.3.8. Tốc độ tăng trưởng GDP thực ................................................................. 34
2.3.9. Tỷ lệ lạm phát .......................................................................................... 34
2.3.10. Tỷ lệ thất nghiệp .................................................................................... 34
2.3.11. Tỷ giá hối đoái ....................................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG VÀ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ......... 36
3.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHUNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM .................................................................. 36
3.2. TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ
CÁC NHTM VIỆT NAM .................................................................................... 38
3.2.1. Tình hình nợ xấu của các tổ chức tín dụng và các NHTM Việt Nam .... 38
3.2.2. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ của các
NHTM Việt Nam ............................................................................................... 44
3.2.3. Tăng trưởng tín dụng của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam ................ 47
3.3. THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ LÊN RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CÁC NHTM VIỆT
NAM ..................................................................................................................... 49
3.3.1. Tăng trưởng GDP thực và rủi ro tín dụng: .............................................. 50
3.3.2. Tỷ lệ lạm phát và rủi ro tín dụng: ............................................................ 51
3.3.3. Tỷ lệ thất nghiệp và rủi ro tín dụng:........................................................ 52
3.3.4. Tỷ giá hối đoái và rủi ro tín dụng: .......................................................... 53
3.3.5. Lãi suất thực và rủi ro tín dụng: .............................................................. 55
3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG .................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 58
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH
LƯỢNG ................................................................................................ 59
4.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 59
4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 60
4.3. MÔ TẢ CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU ............................................................ 60
4.3.1. Biến phụ thuộc:........................................................................................ 60
4.3.2. Biến độc lập ............................................................................................. 60
4.3.2.1. Biến đặc thù của ngân hàng ..............................................................60
4.3.2.2. Biến kinh tế vĩ mô .............................................................................61
4.4. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 62
4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU .......................................................................... 62
4.6. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 65
4.7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 66
4.7.1. Kiể m đinh
̣ các giả thuyế t hồ i quy mô hình nghiên cứu .......................... 66
4.7.1.1. Kiểm định không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong
mô hình ...........................................................................................................66
4.7.1.2. Kiểm định phương sai của sai số không đổi .....................................67
4.7.1.3. Kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với
nhau ................................................................................................................68
4.7.1.4. Tổng hợp kết quả kiểm định .............................................................68
4.7.2. So sánh giữa các mô hình trên panel data ............................................... 68
4.7.2.1. So sánh giữa mô hình Pooled Regression và Fixed effects .............68
4.7.2.2. So sánh giữa mô hình Pooled Regression và Random effects .........68
4.7.3. Kết quả hồi quy ....................................................................................... 69
4.7.4. Phân tích kết quả hồi quy ........................................................................ 70
4.7.4.1. Tỷ lệ nợ xấu năm trước .....................................................................70
4.7.4.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ..........................................................70
4.7.4.3. Tỷ lệ hiệu quả của chi phí hoạt động ................................................71
4.7.4.4. Tỷ lệ đòn bẩy .....................................................................................71
4.7.4.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi ....................................................................71
4.7.4.6. Quy mô ..............................................................................................72
4.7.4.7. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.................................................72
4.7.4.8. Tốc độ tăng trưởng GDP thực...........................................................72
4.7.4.9. Tỷ lệ lạm phát....................................................................................73
4.7.4.10. Tỷ lệ thất nghiệp .............................................................................73
4.7.4.11. Tỷ giá hối đoái ................................................................................74
4.7.5. Kết luận .................................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 74
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM ........................................................................................... 76
5.1. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG NGÂN
HÀNG................................................................................................................... 76
5.1.1. Ngăn ngừa và xử lý nợ xấu ..................................................................... 76
5.1.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD đầy đủ.................................. 77
5.1.3. Đa dạng hóa thu nhập ngoài lãi ............................................................... 77
5.1.4. Tăng trưởng quy mô và đa dạng hóa danh mục tín dụng ....................... 78
5.2. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ..... 78
5.2.1. Tăng trưởng kinh tế ................................................................................. 78
5.2.2. Ổn định tỷ giá hối đoái ............................................................................ 79
5.2.3. Ổn định và kiềm chế tỷ lệ lạm phát ........................................................ 80
5.2.4. Hạn chế tỷ lệ thất nghiệp và gia tăng thu nhập người lao động ............. 80
5.2.5. Hoàn thiện hành lang pháp lý liên quan đến các hoạt động của hệ thống
ngân hàng. .......................................................................................................... 80
5.2.6. Xây dựng và phát triển thị trường mua bán nợ ....................................... 81
5.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ GỢI Ý
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................................ 82
5.3.1. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................... 82
5.3.2. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ........................ 82
5.3.2.1. Hạn chế của đề tài .............................................................................82
5.3.2.2. Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 83
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCTC:
Báo cáo tài chính
M&A:
Hợp nhất và sáp nhập
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM:
Ngân hàng thương mại
RRTD:
Rủi ro tín dụng
TCTD:
Tổ chức tín dụng
TSBĐ:
Tài sản bảo đảm
VAMC: Công Ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam
Tiếng Anh
ER:
Exchange rate
FEM:
Fix Effects Modal
GDP:
Gross Domestic Product
GGDP:
GDP growth
GMM:
General Method of Moments
LLP:
Loan Loss Provision
NPL:
Non-Performing Loans
OSL:
Ordinary Least Squares
REM:
Random Effects Modal
RIR:
Real Interest Rate
ROA:
Return on Asssets
ROE:
Return on Equity
UNR:
Unemployment rate
VB:
World Bank
VIF:
Variance Inflation Factor
WTO:
World Trade Organization
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố tác động đến RRTD của
NHTM. ...................................................................................................... 29
Bảng 4.1 Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................................... 63
Bảng 4.2: Hệ Số VIF ....................................................................................................... 67
Bảng 4.3 Kết Quả hồi quy từ mô hình dạng bảng động ................................................. 69
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: ROE và ROA của Hệ thống các tổ chức tín dụng tại VIỆT NAM....... 36
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu của Hệ thống các tổ chức tín dụng và các NHTM VIỆT
NAM ..................................................................................................... 38
Biểu đồ 3.3: Dự phòng RRTD của các NHTM VIỆT NAM..................................... 44
Biểu đồ 3.4: Dư nợ tín dụng và Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Hệ thống các tổ
chức tín dụng tại VIỆT NAM .............................................................. 47
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu của Hệ thống TCTD và các NHTM VIỆT NAM so với
GGDP. .................................................................................................. 50
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của Hệ thống TCTD và các NHTM VIỆT NAM so với
INF. ....................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ nợ xấu của Hệ thống TCTD và các NHTM VIỆT NAM so với
UNR. ..................................................................................................... 52
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nợ xấu của Hệ thống TCTD và các NHTM Việt Nam so với
EXR. ..................................................................................................... 53
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ nợ xấu của Hệ thống TCTD và các NHTM VIỆT NAM so với
RIR........................................................................................................ 55
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Trong nhưng năm gần đây, sự gia tăng nhanh chóng của nợ xấu trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam đã dẫn đến việc ngân hàng phải đối mặt với RRTD gia tăng
đáng kể, vấn đề này đã thu hút sự quan tâm của toàn thể xã hội. Do những ảnh
hưởng không nhỏ của nợ xấu đến nền kinh tế, Chính phủ phải can thiệp nhằm hạn
chế và giải quyết nợ xấu thông qua các chính sách và các phương pháp khác nhau.
Rủi ro tín dụng, cụ thể là nợ xấu đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng trong đó có lợi nhuận của các NHTM. Nghiêm trọng hơn, RRTD có thể
gây mất khả năng thanh khoản do thiệt hại nguồn vốn vì nợ không thể thu hồi. Từ
đó, RRTD ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của hệ thống ngân hàng và hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu được xem là “cục máu đông” làm cho hoạt động tín
dụng của ngân hàng không được thực hiện và hậu quả là hạn chế lưu thông nguồn
vốn cho nền kinh tế và ảnh hưởng đến các chính sách tiền tệ của ngân hàng trung
ương.
Đối với ngân hàng, việc phân tích các yếu tố và đánh giá RRTD thông qua nợ
xấu của ngân hàng sẽ giúp cho các nhà quản trị nắm rõ đặc điểm về quản trị chất
lượng tài sản của ngân hàng cũng như mức độ rủi ro đối với tài sản. Bên cạnh đó
ngân hàng cũng hiểu rõ hơn về sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến RRTD. Từ
đó có cơ sở để ra quyết định duy trì hay điều chỉnh các khoản mục này sao cho phù
hợp với mục tiêu của ngân hàng cũng như để phân bổ nguồn lực và quản trị ngân
hàng một cách hiệu quả. Ngân hàng có thể gia tăng khả năng sinh lợi trong mức rủi
ro có thể chấp nhận được nhưng vẫn đảm bảo các quy định an toàn trong hoạt động
ngân hàng của pháp luật hoặc có những chính sách tín dụng phù hợp với từng điều
kiện của nền kinh tế cụ thể. Đặc biệt việc phân tích này góp phần gia tăng hiệu quả
trong quản trị RRTD nhằm giảm thiểu nợ xấu và nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng.
2
Đối với cơ quan quản lý, việc phân tích các yếu tố tác động đến RRTD thông
qua nợ xấu của NHTM không chỉ đưa ra những kiến nghị thiết thực cho các NHTM
mà còn cho những cơ quan giám sát hoạt động của các ngân hàng thương mại. Các
phân tích thường xuyên cũng như đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng trong hoạt động tín dụng của NHTM sẽ giúp NHTW đưa ra các chính sách
phù hợp và kịp thời trong quản lý và điều hành của mình, đảm bảo sự ổn định thật
sự của hệ thống ngân hàng.
Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây đều cho thấy những mối liên hệ giữa
các yếu tố đặc trưng của ngân hàng cũng như các yếu tố kinh tế vĩ mô với RRTD
của ngân hàng, theo đó các tác giả chủ yếu đo lường RRTD của ngân hàng thông
qua chỉ tiêu tỷ nợ xấu. Kết quả các nghiên cứu cho thấy sự tác động khác nhau của
các yếu tố này đối với RRTD tùy thuộc vào điều kiện của các ngân hàng ở những
quốc gia khác nhau, thời gian nghiên cứu khác nhau. Có thể nói RRTD xuất hiện và
đã ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của ngân hàng cũng như của nền kinh tế. Vì
vậy việc tiếp cận sự ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng của ngân hàng cũng như
yếu tố kinh tế vĩ mô đến RRTD yêu cầu cần thiết theo tình hình hiện nay khi mà
RRTD vẫn đang có nguy cơ gia tăng cũng như mang nhiều ý nghĩa thực tiễn trong
việc ngăn ngừa và hạn chế RRTD.
Xuất phát từ việc quan trọng trong việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
RRTD của các NHTM tại Việt Nam để từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng, tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của
NHTM Việt Nam” và đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động của các NHTM Việt Nam.
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích các yếu tố đặc trưng ngân hàng
và các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam
trong giai đoạn 2006-2015.
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích các yếu tố đặc trưng của ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô tác
động đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam.
Tìm hiểu thực trạng RRTD của các TCTD và các NHTM Việt Nam trong giai
đoạn vừa qua.
Đề ra những gợi ý và đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế RRTD
của các NHTM Việt Nam.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam chịu tác động bởi các yếu tố đặc
trưng ngân hàng và yếu tố kinh tế vĩ mô nào cũng như mức độ tác động và chiều
hướng tác động như thế nào?
Thực trạng rủi ro tín dụng của các TCTD và các NHTM Việt Nam hiện nay như
thế nào?
Từ kết quả của bài nghiên cứu, những giải pháp nào có thể ngăn ngừa và hạn
chế được rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: trong giới hạn của đề tài nên tác giả nghiên cứu RRTD
của các ngân hàng thông qua rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi khi cấp tín
dụng, lấy chỉ tiêu nợ xấu làm đại diện cho RRTD của 21 NHTM Việt Nam và các
yếu tố tác động đến RRTD của 21 NHTM Việt Nam.
Không gian và thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực hiện ở phạm vi toàn bộ hệ
thống các NHTM Việt Nam thông qua mẫu đại diện là 21 ngân hàng có đầy đủ số
liệu trong gian đoạn từ năm 2006 đến năm 2015. Vì những hạn chế nhất định trong
việc thu thập dữ liệu nên luận văn sử dụng dữ liệu của 21 NHTM Việt Nam (chi tiết
ở Phụ lục 1) mà tác giả có thể lập bộ dữ liệu cân đối.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp được trình bày theo dạng bảng qua các năm
và các NHTM Việt Nam theo các biến đề xuất trong khoản thời gian từ năm 2006
đến năm 2015.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng: Ordinary Least
Squares, Fixed Effects, Radom Effects, Generalized Method of Moments, đồng thời
sử dụng các kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp.
Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết, thống kê mô
tả để phân tích thực trạng RRTD thông qua chỉ tiêu nợ xấu của các NHTM Việt
Nam.
1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài.
Chương 2: Tổng quan về lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng và các yếu tố
tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng và các NHTM
Việt Nam.
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu định lượng.
Chương 5: Một số gợi ý về giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại việt nam.
1.7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đã cung cấp được các bằng chứng thực nghiệm cho thấy về sự tác động
của các yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô lên RRTD của các
NHTM Việt Nam. Trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố thông qua mô
hình, đề tài đã cho thấy được sự tác động đó như thế nào đối với RRTD. Từ đó giúp
các nhà quản trị ngân hàng có thể nhận dạng được RRTD đang gặp phải cũng như
đề ra các chính sách phù hợp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động ngân hàng.
5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều loại rủi ro khác nhau và RRTD là rủi
ro tiềm ẩn có nguy cơ đe dọa đến sự an toàn của bản thân ngân hàng nói riêng và
của cả hệ thống tài chính nói chung. Ở chương 1, tác giả đã trình bày tổng quan về
cách thức cũng như phương hướng nghiên cứu của đề tài, từ đó có thể tìm ra được
những bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố đặc trưng ngân hàng
và yếu tố kinh tế vĩ mô. Bên cạnh đó còn cho thấy sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
khi nhận diện được RRTD, từ đó đề xuất các gợi ý nhằm hạn chế RRTD của các
NHTM Việt Nam.
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng
Cũng như các loại hình kinh doanh khác, hoạt động của ngân hàng cũng đối
mặt với những rủi ro như các doanh nghiệp thông thường, bên cạnh đó còn có
những rủi ro mang tính đặc thù của ngành ngân hàng. Hai rủi ro quan trọng nhất thu
hút được sự quan tâm của ngành ngân hàng là rủi ro thanh khoản và RRTD.
Khi các ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay sẽ phát sinh RRTD liên quan
đến việc khách hàng không thể trả nợ được đúng hạn và làm cho ngân hàng có khả
năng thiệt hại về nguồn vốn. RRTD có thể chia làm hai loại là rủi ro lường trước
được và rủi ro không lường trước được. Đối với rủi ro không lường trước được thì
ngân hàng sử dụng chính vốn chủ sở hữu của họ để phòng ngừa và bù đắp rủi ro
này. Trong khi đó, đối với rủi ro lường trước trước được, tức là căn cứ vào việc
đánh giá của ngân hàng thông qua các mô hình đánh giá (chấm điểm, thẩm định…)
dựa trên cơ sở thực tế của khách hàng, ngân hàng có những mức trích lập dự phòng
rủi ro theo kinh nghiệm hoặc theo quy định để tránh tổn thất vốn khi rủi ro xảy ra.
Cavallo và Majnoni (2001) đã đề xuất về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro theo từng
mức độ rủi ro tương ứng.
Theo Ủy ban giám sát Basel, RRTD xuất phát từ sự thay đổi giá trị thị trường
của danh mục đầu tư bởi sự biến động bất lợi của tín dụng ngân hàng, bao gồm thiệt
hại có thể lường trước được (Experted Loss-thiệt hại dự kiến trong khoảng thời gian
cấp tín dụng dựa trên số liệu thống kê trong quá khứ) và thiệt hại không thể lường
trước được (Unexperted Loss-thiệt hại có thể xảy ra xung quanh giá trị thiệt hại có
thể dự kiến được). RRTD được định nghĩa là khả năng mà khách hàng vay của ngân
hàng hoặc một bên đối tác sẽ không đáp ứng các nghĩa vụ theo các điều khoản đã
7
thỏa thuận với ngân hàng. RRTD bao gồm cả việc không chắc chắn liên quan đến
không hoàn trả các khoản nợ đúng hạn cho ngân hàng.
Trong RRTD có rủi ro vỡ nợ mà nguyên nhân xuất phát từ người có nghĩa vụ
tín dụng khi một hoặc cả hai sự kiện sau xảy ra:
Khách quan: Bên có nghĩa vụ đã quá hạn trên 90 ngày đối với bất cứ nghĩa vụ
tín dụng
Chủ quan: Bên có nghĩa vụ không muốn hoàn trả các nghĩa vụ tín dụng của
mình mà không có bất cứ nguồn lực nào để thu hồi nợ, ví dụ: giải chấp tài sản đảm
bảo.
Theo Financial Soundness Indicators Guide (IMF), RRTD được xem là khi một
bên tham gia hợp đồng tài chính không thể hoàn thành nghĩa vụ và do đó gây tổn
thất tài chính cho bên kia. Do vai trò ngân hàng là nơi huy động tiền gửi như là
trung gian tài chính, việc giám sát RRTD trong tài sản thông qua tỷ lệ nợ xấu là tâm
điểm của bất kỳ đánh giá báo cáo tài chính của các ngân hàng.
Theo World Bank, RRTD là rủi ro vỡ nợ khi một bên đối tác không thể thực
hiện nghĩa vụ đã cam kết và rủi ro về thiệt hại là rủi ro mà kết quả của việc đối tác
không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết thì người cho vay phải chịu thiệt hại.
Theo Quyết định 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 quy định về việc phân
loại khoản nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng:
“RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Theo các định nghĩa trên thì ta có thể rút ra được các nội dung về RRTD cơ
bản như sau:
RRTD là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra, có tính xác suất như rủi
ro cao hoặc thấp và có khả năng xảy ra hoặc không xảy ra dẫn đến giảm thu nhập
8
của ngân hàng, nghiêm trọng hơn có thể tổn thất về tài sản của ngân hàng khi các
yếu tố chủ quan hoặc khách quan ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ
của người vay một cách đầy đủ và đúng hạn.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
RRTD được chia làm hai loại căn cứ theo nguyên nhân phát sinh là rủi ro giao
dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk) (Trần Huy Hoàng, 2011).
Rủi ro giao dịch: là loại RRTD phát sinh trong quá trình thẩm định tín dụng đối
với khách hàng, bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định nhằm lựa chọn
những phương án vay vốn hiệu quả để quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh do không tuân thủ các quy trình và quy định
khi nhận tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm hệ thống xếp hạng rủi ro và xử lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là loại RRTD liên quan đến những hạn chế trong việc quản lý
danh mục cấp tín dụng của ngân hàng, được chia làm hai loại: rủi ro nội tại
(intrinsic risk) và rủi ro tập trung (concentration risk).
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các đặc điểm riêng có mang tính cá biệt bên trong
mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế cụ thể. Nó xuất phát từ đặc điểm
hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay cho quá nhiều đối
với một số khách hàng, một số doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh
vực kinh tế, hoặc cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay
rủi ro cao.
9
2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Theo Trần Huy Hoàng (2011) thì rủi ro tín dụng cho ngân hàng có thể xuất phát
từ phía ngân hàng, khách hàng hoặc các nguyên nhân khách quan khác, cụ thể:
Các yếu tố bên trong ngân hàng thể hiện ở trình độ quản lý yếu kém của ngân
hàng trong hoạt động tín dụng có thể kể đến như chính sách tín dụng không phù hợp
với điều kiện của nền kinh tế (tăng trưởng tín dụng nóng khi nền kinh tế có dấu hiệu
suy giảm và khủng hoảng, ưu tiên cấp tín dụng cho những ngành đang khó khăn ở
hiện tại...), năng lực chuyên môn và đạo đức của nhân viên ngân hàng trong quá
trình cho vay ( thẩm định, đánh giá tài sản bảo đảm…) và quản lý tín dụng sau khi
cho vay (giám sát hoạt động sau cho vay và tài sản bảo đảm, chính sách đánh giá rủi
ro và phân loại nợ để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng…) (Trương Quang Thông,
2012).
Các yếu tố bên ngoài ngân hàng:
Về phía người vay: Trình độ cũng như kinh nghiệm quản trị, quản lý và điều
hành doanh nghiệp như quản trị kinh doanh và năng lực tài chính sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ trong
tương lai (Trương Quang Thông, 2012). Bên cạnh đó còn xem xét đến yếu tố rủi ro
đạo đức từ phía khách hàng như sử dụng vốn sai mục đích so với dự án khả thi ban
đầu để đầu tư ở các dự án, phương án có tính rủi ro cao hơn mặc dù sinh lợi cao hơn
(như đầu tư kinh doanh bất động sản) thì khi có rủi ro về phương án xảy ra thì sẽ
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng. Ngoài ra còn kể đến thái độ chây ì,
không hợp tác và lừa đảo ngân hàng để vay vốn từ khách hàng.
Điều kiện kinh tế vĩ mô: tình trạng xấu đi của nền kinh tế như tăng trưởng kinh
tế suy giảm, lạm phát gia tăng, thất nghiệp gia tăng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng từ đó gia tăng rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng. Ngược lại thì
trong giai đoạn kinh tế phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
được thuận lợi dẫn đến gia tăng khả năng trả nợ của khách hàng và hạn chế rủi ro
10
tín dụng của hệ thống ngân hàng (Trương Quang Thông, 2012). Thêm vào đó thì
khi nền kinh tế có lạm phát gia tăng thì Chính phủ sẽ có những chính sách điều
chỉnh dẫn đến gia tăng lãi suất và làm hạn chế khả năng trả nợ của khách hàng và
làm tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Bên cạnh đó thì môi trường về pháp lý như
các chính sách về quản lý kinh tế, quản lý thị trường, các văn bản pháp lý về ngân
hàng, môi trường chính trị xã hội tự nhiên cũng ảnh hưởng đến môi trường đầu tư
của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả vốn cho ngân hàng. Một
môi trường pháp lý vững vàng và chặt chẽ sẽ tạo đà cho ngân hàng tăng trưởng tín
dụng lành mạnh từ đó hạn chế RRTD của hệ thống ngân hàng. Ngược lại thì việc
quản lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ cũng như các quy định bất hợp lý của NHNN sẽ
khiến hoạt động của ngân hàng trở nên mất an toàn, ảnh hưởng đến hành vi của
người vay, mang nhiều rủi ro do lợi dụng các khe hở của pháp luật từ đó gia tăng
RRTD của hệ thống ngân hàng.
2.1.4. Tổng quan nghiên cứu về rủi ro tín dụng trên thế giới
Rủi ro tín dụng thu hút nhiều hướng nghiên cứu đặc biệt để ổn định hệ thống
ngân hàng và phát triển đất nước. Việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng của ngân hàng không chỉ quan trọng trong việc quản lý ngân hàng mà còn
dành cho các cấp quản lý. Các nghiên cứu trước chủ yếu đo lường rủi ro tín dụng
bằng tỷ lệ nợ quá hạn. Trong lĩnh vực nghiên cứu về ngân hàng thì nợ xấu là nợ khi
không thể thanh toán lãi và gốc quá 90 ngày. Tỷ lệ nợ xấu khiến lợi nhuận của ngân
hàng bị giảm và trở nên nghiêm trọng hơn khi có thể dẫn đến khủng hoảng ngân
hàng.
Hầu hết các nghiên cứu trước đây đều có hai khuynh hướng nghiên cứu về rủi
ro tín dụng. Hầu hết nghiên cứu phổ biến chỉ ra rằng rủi ro tín dụng bị ảnh hưởng
bởi các biến cụ thể thuộc ngân hàng. Khuynh hướng thứ hai chỉ ra rằng các biến
kinh tế vĩ mô ảnh hưởng một các mạnh mẽ đến rủi ro tín dụng (Muhammad và cộng
sự, 2012). Tuy nhiên, có những nghiên cứu sử dụng cả biến thuộc ngân hàng và
biến kinh tế vĩ mô để giải thích cho nợ xấu của ngân hàng (Louzis et al, 2012). Họ
xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Hy Lạp và nhận thấy rằng các
11
biến kinh tế vĩ mô tác động mạnh mẽ đến nợ xấu như thất nghiệp, tốc độ tăng
trưởng GDP, lãi suất. Theo Berger và Deyoung (1997), bài nghiên cứu tập trung
vào các biến thuộc ngân hàng như là chỉ số cho vấn đề nợ xấu và hiệu quả của ngân
hàng. Dữ liệu của ngân hàng ở Hoa Kỳ từ năm 1985 đến 1994 đã được sử dụng để
giải thích được mối liên kết giữa nợ xấu và hiệu quả về chi phí của ngân hàng. Họ
phát triển bốn giả thuyết bao gồm: quản lý xấu (hiệu quả chi phí kém cho thấy quản
lý kém), kém may mắn liên quan đến các sự kiện bên ngoài, rủi ro đạo đức và giả
thuyết tiết kiệm.
2.1.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường chất lượng tín dụng để nhận diện rủi ro tín dụng là nội dung nội dung
quan trọng trong việc phân tích tính hiệu quả và an toàn vốn của các ngân hàng. Để
đánh giá rủi ro tín dụng của các ngân hàng ta có thể thông qua các chỉ tiêu sau:
2.1.5.1. Nợ quá hạn:
Chỉ tiêu nợ quá hạn cho số liệu cụ thể về chất lượng tín dụng từ đó thể hiện ra
được rủi ro tín dụng tiềm năng mà ngân hàng có thể gặp phải thông qua việc mất
khả năng trả nợ trong ngắn hạn của khách hàng. Chỉ tiêu này luôn lớn hơn tỷ lệ nợ
xấu của ngân hàng.
2.1.5.2. Nợ xấu:
Nợ xấu thông thường được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và
bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Điều này
thường xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Tuy
nhiên, hiện nay trên thế giới vẫn chưa có một tiêu chuẩn chung về nợ xấu, các tổ
chức quốc tế (WB, IMF, BIS) cũng chỉ đưa ra những khuyến cáo về nợ xấu, bên
cạnh đó còn tùy theo từng quốc gia mà có những định nghĩa về nợ xấu khác nhau
(Đinh Thị Thanh Vân, 2012). Sau đây là một số quan điểm về nợ xấu đang được áp
dụng trên thế giới và Việt Nam:
Theo quan điểm của ngân hàng trung ương châu âu (ECB), nợ xấu là những
khoản cho vay không có khả năng thu hồi (người mắc nợ trốn hoặc ngân hàng
12
không thể liên lạc, không còn tài sản để thanh toán nợ) hoặc không thể thu hồi đầy
đủ cho ngân hàng (do con nợ không thể thanh toán đầy đủ đã thỏa thuận trong quá
khứ mà không thể gia hạn nợ, khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ thanh toán nợ
hoặc khoản nợ mà phần bồi hoàn ít hơn nợ theo phán quyết của toà án).
Với quan điểm của ECB, thì nợ xấu được định nghĩa bởi hai yếu tố: (i): khoản
vay không có khả năng được thu hồi, và (ii): mặc dù đã áp dụng các biện pháp thu
hồi nhưng giá trị thu hồi là không đầy đủ so với khoản nợ. Như vậy, quan điểm về
nợ xấu của ECB được tiếp cận dựa trên kết quả thu hồi nợ của ngân hàng.
Theo Financial Soundness Indicators Guide (IMF), được xem là nợ xấu khi:
việc thanh toán gốc và lãi quá hạn 90 ngày hoặc hơn, hoặc; Các khoản vay mà lãi
suất đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn hoặc đã tái cơ cấu, tái cấp vốn hoặc gia hạn nợ
hoặc; Các khoản vay quá hạn dưới 90 ngày nhưng có những lý do như người vay bị
phá sản để nghi ngờ rằng các khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ. Sau khi
khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào
cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho đến thời điểm phải xóa nợ hoặc thu
hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản vay thay thế.
Với quan điểm này thì nợ xấu được nhìn nhận dưới hai gốc độ là thời gian quá
hạn và khả năng trả nợ bị nghi ngờ.
Theo Quyết định 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 quy định về việc phân
loại khoản nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì: “Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc
các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng
tín dụng của tổ chức tín dụng. Nhóm nợ được phân loại dựa trên định lượng và định
tính.
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ
xấu càng lớn thì rủi ro tín dụng càng cao do khả năng không thể thu hồi nợ vay dẫn
đến mất vốn của ngân hàng càng tăng làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi chưa phản ánh hết được rủi ro tín dụng
13
của ngân hàng tại Việt Nam, do tình trạng nhằm làm đẹp về mặt số liệu mà các ngân
hàng có thể sử dụng các biện pháp đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy
định. Bên cạnh đó, trong thời gian gần đây NHNN có những quy định cho phép các
ngân hàng có thể tái cơ cấu nợ mà không chuyển nhóm nợ. Điều đó dẫn đến thực
trạng tại Việt Nam chỉ tiêu này có thể không phản ánh hết thực trạng của rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng. Tuy nhiên đây vẫn là chỉ tiêu có tính khả thi và có độ tin
cậy nhất thể hiện rủi ro tín dụng tại các ngân hàng. Các nghiên cứu trước đây của
một số tác giả (Keeto và Morris, 1987; Chaibi và Ftiti, 2015) sử dụng chỉ tiêu này
để đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng.
2.1.5.3. Dự phòng rủi ro tín dụng:
Theo NHNN thì “Dự phòng rủi ro” là khoản tiền được trích lập để dự phòng
cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán
vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ
thể và dự phòng chung.
Chi phí dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng
như một khoản chi phí vì vậy làm giảm lợi nhuận của ngân hàng nếu dự phòng rủi
ro cao. Bên cạnh đó nó là một khoản mục thuộc tài sản trong bảng cân đối kế toán
thể hiện sự giảm giá trị của tài sản ngân hàng đồng thời cho thấy rủi ro tổn thất về
mặt tài sản của ngân hàng. Do đó, trích lập dự phòng là phương thức để phòng ngừa
và kiểm soát tổn thất rủi ro tín dụng. Dự phòng rủi ro tín dụng càng cao thì nó phản
ánh rủi rủi ro tín dụng của ngân hàng đang ở mức cao và có nguy cơ mất vốn
(Hasan và Wall, 2003).
2.1.5.4. Tăng trưởng tín dụng:
Tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng qua các năm có thể thể hiện rủi ro
tín dụng tiềm năng của ngân hàng. Nếu các ngân hàng tăng trưởng tín dụng một
cách thiếu kiểm soát về chất lượng tín dụng với những điều kiện dễ dàng thì khi dư
nợ gia tăng cũng đồng nghĩa với việc các khoản vay có chất lượng thấp xuất hiện