Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.97 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Cơ sở thực tập: Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam - Chi Nhánh Bình Định

Sinh viên thực hiện
Lớp

: TÔ THỊ THẢO VY
: TCNH – K36A

Giảng viên hướng dẫn : ThS. PHẠM THỊ BÍCH DUYÊN


BÌNH ĐỊNH, NĂM 2016

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế khu vực và thế gi ới có những
biến động và Việt Nam cũng không nằm ngoài ảnh hưởng chung có th ể coi đó
là dấu hiệu cùng với việc gia nhập nhiều tổ chức quốc tế (trong đó quan
trọng nhất là việc gia nhập WTO) Việt Nam đang dần dần kh ẳng đ ịnh vị th ế
của mình trên trường quốc tế.
Một trong các ngành có đóng góp thành công cho n ền kinh t ế trong
những năm qua phải kể đến ngành ngân hàng. Các ngân hàng thương mại
trong cả nước từng bước nâng cao chất lượng hoạt đ ộng của mình đ ể c ạnh
tranh với nhau và cùng nhau thúc đẩy nền kinh tế phát tri ển.V ới môi trường
cạnh tranh như hiện nay thì ngân hàng nào cũng tìm cho mình m ột h ướng đi


riêng. Đặc biệt là sự xâm nhập ngân hàng lớn của nước ngoài đi vào hoạt động
tại Việt Nam.
Trong đó, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh
Bình Định là một chi nhánh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Vi ệt
Nam, một ngân hàng thương mại quốc doanh, được tổ chức theo mô hình ngân
hàng hiện đại, thực hiện công tác huy động vốn, thưc hi ện cho vay, thanh toán
quốc tế, và các nghiệp vụ kinh doanh khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước đối với hệ thống ngân hàng thương mại.
Là sinh viên ngành tài chính ngân hàng, được sự cho phép c ủa tr ường
Đại học Quy Nhơn, khoa TCNH & QTKD, và ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, để cho em có c ơ h ội tìm
hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của ngân hàng, hi ểu rõ h ơn v ề vai trò
quan trọng của ngân hàng đối với sự phát tri ển kinh tế - xã hội, đồng th ời giúp
em liên hệ những kiên thức đã học tại trường với thực tiễn tại ngân hàng.


Mục đích của bài báo cáo là nhằm tìm hiểu, làm quen một cách cụ th ể
hơn các vấn đề thực tế của ngân hàng, đồng thời vận dụng ki ến thức đã h ọc
để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định. Báo cáo này còn
trình bày quá trình hình thành, phát tri ển của ngân hàng, cho đ ến tình hình
hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Vi ệt Nam – Chi nhánh
Bình Định qua các năm 2013 đến 2015 với phương pháp phân tích tổng h ợp,
kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Từ đó, đưa ra những nhận xét đánh giá
những điểm mạnh, điểm yếu của chi nhánh để từ đó có thể đề xuất một số
phương pháp nhằm khắc phục khó khăn để đi đến thành công.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của Báo cáo th ực t ập g ồm 2 ph ần
chính:
 Phần 1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu t ư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.

 Phần 2. Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình Định từ năm
2013 đến 2015.
 Phần 3 ?
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn th ể các anh (chị)
nhân viên của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh
Bình Định, nhất là các anh (chị) ở phòng Giao dịch Quy Nhơn nhờ sự giúp
đỡ,chỉ bảo tận tình của các anh (chị) tại ngân hàng đã giúp em hoàn thành đ ợt
kiến tập này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa TCNH & QTKD
trường Đại học Quy Nhơn, cảm ơn sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cô:
ThS. Phạm Thị Bích Duyên đã tạo mọi điều kiện và tận tình hướng dẫn em
hoàn thành báo cáo này.
Mặc dù đã rất cố gắng song thời gian kiến tập còn ít, khả năng và kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn báo cáo không tránh kh ỏi
những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy
cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập


Tô Thị Thảo Vy
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đ ầu t ư và

Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Bình Định
1.1.1. Tên, địa chỉ của chi nhánh
Tên đầy đủ : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh

Bình Định.
Tên giao dịch quốc tế

: Joint Stock Commercial Bank for Investment and

Development of Vietnam – Binh Dinh Branch.
Tên viết tắt : BIDV Bình Định
Địa chỉ

: 72 Lê Duẩn, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

Điện thoại : 056.3520066
Fax

: 056.3520055

Email

:

Website

: www.bidv.com.vn

Slogan

: “ Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công ”

Logo


:


1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định (Joint
Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – Binh
Dinh Branch) viết tắt là BIDV Bình Định - Thành viên của Ngân hàng Đ ầu t ư và
Phát triển Việt Nam (BIDV) – được thành lập từ năm 1977. Trải qua 40 năm
xây dựng và phát triển, BIDV Bình Định đã có nhiều bước cải ti ến mạnh mẽ và
toàn diện để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã h ội c ủa đ ất n ước
trong từng thời kỳ, phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Hiện nay BIDV
Bình Định là một trong những Chi nhánh hàng đầu của hệ th ống BIDV và cũng
là một thương hiệu mạnh trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Cùng với sự hình thành và phát tri ển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VIệt Nam – Chi
nhánh Bình Định trải qua các giai đoạn sau:
- Ngày 19/05/1976 Phòng cấp phát Ngân sách tỉnh Nghĩa Bình đ ược
thành lập theo Quyết định 203a của Bộ Tài chính với các nhi ệm v ụ cấp phát
và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho địa phương.
- Ngày 30/03/1977 Chi nhánh Ngân hàng Kiến thiết tỉnh Nghĩa Bình ra
đời – tiền thân của chi nhánh. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Vi ệt Nam
hiện nay trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam theo quy ết đ ịnh sô 580
ngày 15/11/1976 của Bộ Tài chính với chức năng, nhiệm v ụ: quản lý, c ấp
phát, cho vay và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) cho các công
trình XDCB thuộc kế hoạch Trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh. Chi
nhánh hoạt động ở hai khu vực Bắc và Nam tỉnh, phía Nam vừa là Ngân hàng
tỉnh, vừa là Ngân hàng cơ sở.
- Ngày 20/12/1982 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng tỉnh Nghĩa
Bình được thành lập theo mô hình vừa là cấp 2 vừa là cấp 3 chuy ển đ ổi t ừ Chi
nhánh Ngân hàng Kiến thiết tỉnh Nghĩa Bình, trực thu ộc hệ thông Ngân hàng



Đầu tư và Xây dựng Việt Nam theo Quyết định số 75/NH-QĐ ngày
17/07/1981 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 01/07/1989 Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có
Quyết định số 99/NH-QĐ quyết định giải thể Chi nhánh Ngân hàng Đ ầu tư và
Xây dựng khu vực Nghĩa Bình thành lập Chi nhánh Ngân hàng Đ ầu tư và Xây
dựng khu vực Bình Định và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây d ựng khu v ực
Quảng Ngãi (tiền thân của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát tri ển t ỉnh
Quảng Ngãi hiện nay), trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Xây d ựng Vi ệt Nam và
hoạt động theo Quyết định số 43/NH-QĐ ngày 17/6/1988 của Tổng giám đ ốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 14/11/1990 Chủ tịch HĐBT có Quyết định số 401/CT quyết định
thành lập Ngân hàng Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam. Ngày 26/11/1990 Th ống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có Quyết định số 105/NH-QĐ quyết định
chuyển các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng thành các Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát tri ển
tỉnh Bình Định được thành lập.
- Cuối năm 1994, thực hiện Quyết định 654/TTg của Thủ tướng Chính
phủ và Thông tư Liên bộ số 100/TT-LB ngày 24/11/1994 giữa Bộ Tài chính và
Ngân hàng Nhà nước, toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát tri ển bàn giao
nhiệm vụ cấp phát và cho vay ưu đãi vốn NSNN cho Tổng Cục Đầu tư Phát
triển trực thuộc Bộ Tài chính.
- Thực hiện Quyết định số 293/QĐ-NH5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát tri ển Vi ệt Nam chuy ển
sang kinh doanh thương mại thực thụ kể từ ngày 01/01/1995.
- Thực hiện Quyết định số 13/1999/TTg của Thủ tướng Chỉnh phủ và
Nghị định số 43/1999/NĐ-CP của Chính phủ việc hỗ trợ phát tri ển đ ược tập
trung vào một đầu mối là Quỹ Hỗ trợ Phát tri ển thực hiện. Ngân hàng TMCP



Đầu tư và Phát triển chỉ tiếp tục cho vay, theo dõi thu n ợ các dự án đang th ực
hiện.
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định
là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng tại Bình Định, gồm có:
 Hội sở chính và 06 Phòng giao dịch.
 16 máy ATM và các điểm POS trên địa bàn Tỉnh Bình Định
- Từ đó đến nay, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh không ngừng phát
triển về quy mô cũng như chất lượng phục vụ, hàng loạt các s ản phẩm dịch
vụ NHTM đã được đưa vào áp dụng. Với tổng tài sản tăng trưởng bình quân
9%/năm, dư nợ tín dụng tăng bình quân bình quân 10%/năm, v ốn huy đ ộng
tăng bình quân 8%/năm cũng như chất lượng tín dụng đều tăng nhanh góp
phần không nhỏ vào quá trình xây dựng và phát tri ển kinh tế xã h ội t ỉnh nhà
và của đất nước.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam – Chi nhánh Bình Định
1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bình Định
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Bình Đ ịnh
có các chức năng hoạt động chủ yếu sau:
• Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức
kinh tế và dân cư.
• Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối v ới các tổ chức
kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
• Kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu, trái phi ếu và
các chứng từ có giá khác.



• Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa khách hàng và các dịch vụ
Ngân hàng khác theo quy định của NHNN.
Nhiệm vụ của BIDV Bình Định là ngân hàng kinh doanh đa ngành, đa
lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù
hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao l ợi nhu ận của ngân
hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục v ụ phát tri ển kinh
tế địa phương.
1.2.2. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình Định.
 Khách hàng cá nhân:
- Dịch vụ thẻ: Thẻ Tín Dụng BIDV Visa Platinum, MasterCard Platinum,
BIDV Vietravel Platinum,…; Dịch vụ kỳ phiếu; Dịch vụ tài khoản;
- Sản phẩm Tiền gửi - Tiết kiệm: tiền gửi hộ kinh doanh, ti ền gửi Đ ầu
tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam, tiền gửi chuyên dung đầu tư
gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam,…; Tiết kiệm dự phòng; Tiết kiệm
bật thang; Tiết kiệm lũy bảo an;..
- Dịch vụ cá nhân: Chuyển tiền liên ngân hàng; Đổi ti ền; Chuy ển ti ền
trong nước, chuyển tiền quốc tế, kiều hối; Gửi một nơi, rút nhiều n ơi;
Thanh toán hóa đơn; Ngân hàng điện tử;…
 Khách hàng doanh nghiệp:
- Dịch vụ tài khoản; Dịch vụ gửi một nơi, rút nhi ều n ơi; D ịch v ụ tr ả
lương tự động; Dịch vụ quản lý vốn;..
- Sản phẩm tín dụng: tài trợ vốn lưu động; Cho vay chiết khấu bộ chứng
từ; Cho vay cầm cố giấy tờ có giá; Cho vay hợp vốn; Cho vay trung, dài
hạn đầu tư tài sản cố định – Dự án kinh doanh.
- Thanh toán định kỳ theo yêu cầu; Thanh toán hóa đ ơn; Thanh toán
xuất – nhập khẩu; Thu tiền đại lý; Chuyển tiền trong nước; Tín dụng
doanh nghiệp; Bảo lãnh;…

- Dịch vụ ngân hàng điện tử; Dịch vụ tư vấn và bảo lãnh phát hành trái
phiếu doanh nghiệp, đầu tư chứng khoán, bảo hiểm,…


1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Đ ầu t ư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Bình Định.
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý

Ban Giám
Đốc Chi
Nhánh
Khối Quản lý
khách hàng
Phòng khách
hàng 1
(KHDN)
Phòng khách
hàng 2
(KHDN)
Phòng khách
hàng 4
(KHDN)
Phòng khách
hàng 3
(KHCN)

Khối Quản lý
rủi ro

Khối Tác

nghiệp

Phòng QLRR

Khối Quản lý
nội bộ

Khối Trực
thuộc

Phòng QTTD

Phòng HK TH

PGD Trần
Hưng Đạo

Phòng Giao
dịch KHDN

Phòng TC TH

PGD Quy
Nhơn

Phòng Giao
dịch KHCN

Phòng TC HC


PGD Lam
Sơn

Phòng QL
&DVKQ

PGD Nguyễn
Thái Học
PGD Phan
Bội Châu
PGD Nguyễn
Tất Thành

(Nguồn: Phòng hành chính – Chi nhánh Bình Định)
Sơ đồ1.1: Bộ máy tổ chức của BIDV - Chi nhánh Bình Định


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
 Ban giám đốc: Gồm có một giám đốc và bốn phó giám đốc là ban có
thẩm quyền quyết định cao nhất, trực tiếp điều hành và chịu trách nhi ệm v ề
mọi hoạt động của Chi nhánh. Đứng đầu Ban giám đốc là Giám đốc Chi nhánh.
 Các Phòng Khách hàng doanh nghiệp (Phòng Khách hàng 1,2,4)
Trong đó từng phòng KHDN có nhiệm vụ chính như sau:
- Phòng Khách hàng 1: Chức năng chủ yếu là phục v ụ cho KHDN chuyên
về lĩnh vực xây lắp, có quy mô lớn, dự án lớn, ngoài địa bàn.
- Phòng Khách hàng 2: Chức năng chủ yếu là phục v ụ cho KHDN chuyên
về kinh doanh thương mại, sản xuất công nghiệp, DN vừa và nhỏ.
- Phòng Khách hàng 4: Chức năng chủ yếu là phục v ụ cho đ ối tượng
khách hàng doanh nghiệp chuyên về kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Phòng Khách hàng cá nhân (Phòng Khách hàng 3)

- Tham mưu đề xuất chính sách và kế hoạch phát tri ển khách hàng cá
nhân
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng th ể
cho từng nhóm sản phẩm
- Tiếp nhận triển khai và phát tri ển các sản phẩm tín dụng, d ịch v ụ
ngân hàng dành cho cá nhân
- Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm dịch vụ bán l ẻ
- Triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng, chịu trách nhi ệm v ề bán s ản
phẩm, nâng cao thị phần Chi nhánh, tối ưu hóa doanh thu nhằm đạt được mục
tiêu lợi nhuận, phù hợp với chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro của Ngân
hàng.
 Phòng Quản lý rủi ro


-Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát tri ển nâng cao ch ất
lượng hoạt động tín dụng. Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá r ủi ro ti ềm ẩn
đối với danh mục tín dụng của Chi nhánh. Đầu mối nghiên cứu, đề xu ất trình
lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng
cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng. Th ực hi ện vi ệc x ử lý n ợ x ấu;
Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý r ủi ro tín d ụng.
Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp, công tác phòng chống rửa ti ền, công tác
quản lý hệ thống chất lượng ISO, công tác kiểm tra nội bộ.
 Phòng Quản trị tín dụng
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đ ối v ới
khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
- Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân lo ại
nợ của Phòng Khách hàng theo đúng quy định của BIDV; gửi k ết qu ả cho
Phòng Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình lên cấp có th ẩm quy ền quy ết
định.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của Phòng,

tuân thủ đúng quy trình.
- Thực hiện quản lý thông tin khách hàng, mẫu dấu, chữ ký khách hàng
và các tác nghiệp liên quan.
 Phòng Giao dịch khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát
sinh theo quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và x ử lý k ịp
thời các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, thông tin.
- Quản lý trực tiếp Tổ chứng khoán.


 Phòng Quản lý và Dịch vụ Kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.
- Chịu trách nhiệm về đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các
biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh ti ền t ệ, phát tri ển
dịch vụ kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, quy trình quản lý kho quỹ.
- Tổ chức thực hiện nộp/rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà n ước và các
đơn vị liên quan; tổ chức tiếp quỹ/thu gom tiền lại tại các đ ơn v ị trực thu ộc,
ATM.
- Theo dõi, tổng hợp, lập báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
 Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
- Thu thập, xử lý, phân tích thông tin phục vụ cho công tác k ế ho ạch tổng hợp.
Phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức xây dựng, đề xuất, tham
mưu chiến lược kinh doanh và chiến lược phát tri ển của Chi nhánh.
- Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển của CN.
- Tiến hành theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, k ế ho ạch
phát triển của CN.
- Đề xuất, tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn.
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ.

- Thu thập và báo cáo BIDV những thông tin liên quan rủi ro th ị tr ường,
các sự cố rủi ro thị trường ở chi nhánh và đề xuất phương án xử lý.
- Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong ho ạt đ ộng kinh
doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của CN.
- Lập các báo cáo, thống kê phục vụ quản trị điều hành.


- Làm nhiệm vụ thư ký cho Ban Giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.
 Phòng Tài chính - Kế toán
- Quản lý và thực hiện công tác hoạch toán kế toán chi ti ết, k ế toán tổng
hợp để phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh doanh phát
sinh tại CN.
- Tổng hợp lưu trữ chứng từ kế toán, cân đối kế toán và các báo cáo
quyết toán, kiểm toán.
- Báo cáo kế toán đối với cơ quan quản lý Nhà nước. Cung cấp s ố li ệu
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của ban lãnh đạo Ngân hàng.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.
- Thực hiện công tác quản lý thông tin và lập các báo cáo liên quan.
- Chịu trách nhiệm kê khai thuế và đóng thuế của Chi nhánh đầy đủ,
đúng thời hạn quy định.
 Phòng Tổ chức - Hành chính
Về công tác tổ chức nhân sự:
- Tham mưu cho ban Giám đốc trong việc bố trí điều động, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch cán bộ.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hàng năm.
- Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chu ẩn bị nhân s ự
cho việc mở rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm.
- Hướng dẫn các Phòng/Tổ thuộc Trụ sở chi nhánh và các đơn v ị tr ực
thuộc thực hiện công tác quản lý cán bộ và quản lý lao động.

- Quản lý hồ sơ cán bộ.


Về công tác hành chính:
- Tham mưu cho ban Giám đốc về những vấn đề chung của công tác
hành chính, quản trị, xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, vật li ệu, th ực hi ện
hợp đồng về điện, nước, điện thoại, sữa chữa và xây dựng cơ quan.
- Thực hiện công tác văn thư theo quy định.
- Tổ chức hoặc đại diện cho Chi nhánh trong quan hệ giao ti ếp, đón ti ếp
tổ chức/cá nhân trong, ngoài hệ thống BIDV.
- Quản lý, sử dụng con dấu theo đúng quy định của BIDV và Chi nhánh.
- Xây dựng, thông báo chương trình công tác, l ịch làm việc c ủa Ban Giám
đốc đến các đơn vị liên quan.
Về công tác quản trị, hậu cần:
- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về những biện pháp qu ản lý, khai
thác, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chi nhánh.
- Thực hiện công tác hậu cần, lễ tân; quản lý, khai thác, s ử d ụng tài s ản
cố định, cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ lao động, ph ương ti ện vận tải
nhằm đảm bảo điều kiện vật chất để phục vụ hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh theo đúng quy định, tiết kiệm và có hiệu quả.
- Đảm bảo an ninh cho Chi nhánh, bảo vệ an toàn cơ quan, tài s ản c ủa
ngân hàng, khách hàng.
 Phòng giao dịch
Chức năng:
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, xử lý các nghi ệp vụ phát
sinh trong giao dịch với khách hàng.
- Tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh của đơn vị.


- Đề xuất, kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của

đơn vị, của Chi nhánh hoặc của toàn hệ thống BIDV.
Nhiệm vụ chung:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng; thực hi ện các nghi ệp v ụ huy đ ộng
vốn, cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng.
- Thực hiện các biện pháp phát triển kinh doanh, an toàn, hi ệu quả.
- Tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng văn bản h ướng
dẫn chính sách phát triển khách hàng, quy trình/quy định phù h ợp v ới đi ều
kiện hoạt động của đơn vị.
- Chịu trách nhiệm hoạt động marketing. Tư vấn cho KH về các sản
phẩm của đơn vị.
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ, thông tin bảo mật.
- Thực hiện chống rửa tiền.
- Quản lý, sử dụng tài sản đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Xây dựng tập thể vững mạnh
1.4.

Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam – chi nhánh Bình Định
Các nhiệm vụ mà chi nhánh phải thực hiện:
1.4.1. Hoạt động huy động vốn:
BIDV – Chi nhánh Bình Định thực hiện huy động vốn dưới các hình th ức
sau:


Nhận tiền gửi các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác

dưới các hình thức: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ h ạn và các lo ại ti ền
gửi khác.





Phát hành chứng chỉ tiền gửi, các giấy tờ có giá khác để huy đ ộng

vốn của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước khi được th ống đốc NHNN
chấp nhận.


Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Vi ệt Nam và

tổ chức tín dụng nước ngoài.


Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.

1.4.2. Hoạt động tín dụng:
- Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức cá nhân dưới các hình th ức: cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài
chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
- Ngân hàng cho các tổ chức cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau đây:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đ ầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
+ Cho vay theo quyết định của thủ tướng Chính phủ trong các
trường hợp cần thiết.
- Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh cho vay, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm
bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đ ối ứng và các

hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của NHNN.
- Ngân hàng chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy t ờ có
giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân.
 Quy trình nghiệp vụ tín dụng:


B1: Tư vấn và hướng dẫn KH
lập hồ sơ đề nghị vay vốn

B2: Thẩm định hồ sơ và điều kiện
vay vốn

B4: Ký hợp đồng cho vay và tiến
hành giải ngân

B3: Ra quyết định cho vay

B5: Giám sát, kiểm tra việc sử
dụng khoản vay và xử lý tình
huống phát sinh

Thông báo từ chối cho vay đến
KH

B6: Thu nợ và tất toán hợp đồng
cho vay

Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ tín dụng của BIDV – Chi nhánh Bình Đ ịnh.


1.4.3. Hoạt động trung gian:
Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:


Cung ứng các dịch vụ thanh toán.



Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.



Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.



Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.



Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp



Thực hiện nghiệp vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.

luật.


1.5.


Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình Đ ịnh giai đo ạn 2013 –
2015
BIDV – Chi nhánh Bình Định được thành lập gần 40 năm nên không
tránh khỏi những lúc đối đầu với nhiều thử thách, khó khăn v ới n ền kinh tế
nước nhà. Tuy nhiên Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo của BIDV đã k ịp th ời
đề ra cách giải quyết cho hoạt động ngân hàng theo chi ều h ướng t ốt h ơn.
Điều chỉnh chiến lược phát triển, tăng trưởng nhanh sang phát tri ển một cách
thận trọng, ổn định, trong đó yếu tố an toàn, quản trị rủi ro được đưa lên
hàng đầu. Đồng thời, cùng với việc đồng lòng nhất trí, sự n ỗ lực đoàn k ết,
phấn đấu của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, công nhân viên đã giúp BIDV từng
bước khắc phục những hạn chế, khó khăn trước mắt, tạo lập niềm tin, uy tín
trong mắt khách hàng nói riêng và trên thị trường nói chung.
Trong thời gian qua, tình hình hoạt động của CN giai đoạn 2013 - 3015
đã đạt được một số kết quả sau:
 Phân tích tổng quan:
ĐVT: Triệu đồng
Năm

Chỉ tiêu
Doanh
thu
Chi phí
Lợi

2013
1.095.00


2014
1.088.00

2015
1.090.00

0

0

0

975.000

918.000

900.000

120.000

170.000

190.000

So sánh
2014/2013
2015/2014
(+/-)
(%)
(+/-)

(%)
-7.000 -0,64
57.000
50.000

-5,58
41,6

2.000
18.000

0,18
-1,96

20.000 11,76
nhuận
7
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2013-2015)


1200000
1000000

1095000

1090000

1088000

975000


918000

900000

800000
600000
400000
200000
0

2013

2014
Doanh thu

190000

170000

120000

Chi phí

2015
Lợi nhuận

Biểu đồ 1.1: Kết quả của hoạt động kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Bình Đ ịnh
trong giai đoạn (2013 – 2015)
BIDV – Chi nhánh Bình Định tuy gặp nhiều khó khăn, thách th ức nhưng

nhìn chung trong 3 năm gần đây nhờ việc vận dụng các chính sách, chi ến l ược
và giải pháp hợp lý đã giúp cho lợi nhuận của NH tăng liên tục. C ụ th ể nh ư
sau:
Năm 2013 tổng doanh thu của BIDV – CN Bình Định đạt 1.095.000 tri ệu
đồng, lợi nhuận đạt được 120.000 triệu đồng.
Năm 2014 tổng doanh thu có xu hướng biến động gi ảm 7.000 tri ệu
đồng so với năm 2013, tương ứng giảm 0,64% và đạt 1.088.000 tri ệu đ ồng.
Cùng năm chi phí cũng giảm khá cao so với doanh thu đạt được, gi ảm đ ến
57.000 triệu đồng, ứng với -5,58% nên dẫn đến lợi nhuận của NH tăng lên
50.000 triệu đồng tức là 170.000 triệu đồng.
Chỉ trong 1 năm sau đó (năm 2015) tốc độ doanh thu tăng lên 2.000
triệu đồng dù không cao chỉ đạt tỷ trọng 0,18% nhưng do tổng chi phí l ại ti ếp
tục giảm so với năm 2014 là 18.000 triệu đồng tức là gi ảm 1,96% tỷ tr ọng vì
vậy năm 2015 doanh thu tăng và chi phí giảm nên dẫn đến l ợi nhu ận cũng
tăng theo đạt 190.000 triệu đồng. Như vậy, ta có thể th ấy lợi nhuân của BIDV
– Chi nhánh Bình Định luôn đạt ở mức cao và tăng trưởng mạnh qua các năm.


 Phân tích doanh thu:
ĐVT: triệu đồng
Năm 2013
Triệu
(%)
đồng

Doanh Thu
1. Doanh thu từ
hoạt động tín

748.000


dụng
2. Doanh thu từ
phí hoạt động

249.000

dịch vụ
3. Doanh thu khác
Tổng

98.000
1.095.0

Năm 2014
Triệu
(%)
đồng

68,3

740.000

1
22,7

263.000

4
8,95


85.000
1.088.0

Năm 2015
Triệu
(%)
đồng

68,0

750.000 68,81

2
24,1

260.000 23,85

7
7,81

80.000
1.090.00

7,34

100
100
100
00

00
0
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 20132015)

800000

748000

750000

740000

700000
600000
500000
400000
300000
200000
100000
0

263000

249000
98000

Năm 2013

260000
85000


Năm2014

Doanh thu từ hoạt động tín dụng
Doanh thu khác

80000

Năm 2015

Doanh thu từ phí hoạt động dịch vụ

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu của BIDV – Chi nhánh Bình
Định giai đoạn (2013 – 2015)
Dựa vào bảng số liệu, biểu đồ cho ta thấy được:
Về tình hình doanh thu: tốc độ tăng doanh thu c ủa Chi nhánh giai đo ạn
2013-2015 có xu hướng biến động. Năm 2013: Doanh thu từ hoạt động tín
dụng đang ở mức là 748.000 triệu đồng, đạt 68,31%. Năm 2014: Doanh thu có


xu hướng giảm 8.000 triệu đồng nên chỉ còn đạt ở mức 740.000 triệu đồng,
mặc dù tỷ trọng trong tổng doanh thu có giảm nhẹ nhưng tỷ trọng của nó vẫn
đạt mức trên 68% là (68,02%). Sang đến năm 2015 doanh thu của NH từ ho ạt
động này tăng mạnh và đạt mức 750.000 triệu đồng (chiếm 68,81%). Đây là
nghiệp vụ điển hình của NH TMCP BIDV – Chi nhánh Bình Định đã khai thác
gần như triệt để gần như doanh thu đa dạng hóa như: cho vay ng ắn h ạn, cho
vay trung hạn, dài hạn, cho vay mua nhà, thuê tài chính, chi ết kh ấu gi ấy t ờ có
giá, cho vay hỗ trợ du học sinh,…
Bên cạnh doanh thu từ hoạt động tín dụng, NH còn khai thác từ phí
hoạt động dịch vụ như: Cung ứng dịch vụ thanh toán, nhờ thu, th ư tín d ụng,…,

dịch vụ chuyển tiền, kiểm đếm tiền mặt,… Hoạt động này chiếm trong tổng
doanh thu của NH từ 22% - 25% và tỷ trọng cũng có xu hướng bi ến động. Năm
2013 đạt được là 249.000 triệu đồng chiếm 22,74% trong tổng doanh thu của
năm. Năm 2014 tăng lên thành 263.000 tri ệu đồng chi ếm 24,17% tăng 14.000
triệu đồng so với năm trươc. Nhưng đến năm 2015 doanh thu từ hoạt động
dich vụ lại giảm xuống còn là 260.000 triệu đồng chiếm 23,85%.
Ngoài ra doanh thu của NH còn đến từ các ngu ồn khác nh ư kinh doanh
ngoại tệ, mua cổ phiếu, trái phiếu,…những hoạt động này chiếm t ỷ tr ọng r ất
nhỏ (chỉ từ 7% - 9%) và đang có xu hướng giảm xuống từ năm 2013 – 2015.
Cụ thể là năm 2013 là 98.000 triệu đồng (chiếm 8,95%) đến năm 2014 con số
này giảm xuống 85.000 triệu đồng chiếm 7,81% so với năm 2013 thì gi ảm
1,14%. Năm 2015 doanh thu là 80.000 triệu đồng chi ếm 7,34% lại ti ếp tục
giảm.
Nhìn chung, biên độ giao đ ộng của tổng doanh thu là không l ớn, nhưng
con số này có sự thay đổi lên xuống liên tục trong ba năm gần nhất.
 Phân tích chi phí:
ĐVT: triệu đồng
Chi phí

Năm 2013
Triệu
(%)

Năm 2014
Triệu
(%)

Năm 2015
Triệu
(%)



đồng
Chi phí hoạt động
tín dụng
Chi phí hoạt động
dịch vụ
Chi phí hoạt động
kinh doanh
Chi phí khác
Tổng

42,8

đồng
404.50

2
30,4

0
290.18

8
19,7

0
157.41

67.852


4
6,96

975.000

100

0
65.910
918.00

417.540
297.176
192.432

44,06
31,61
17,15
7,18

đồng
410.20

45,58

0
285.43

31,71


1
136.12

15,13

9
68.240
900.00

7,58

100
100
0
0
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 20132015)
450000 417540
400000
350000
297176
300000
250000
192432
200000
150000
100000
67852
50000
0

Năm 2013

410200

404500
290180

285431

157410

136129
68240

65910
Năm 2014

Chi phí hoạt động tín dụng
Chi phí hoạt động kinh doanh

Năm 2015

Chi phí hoạt động dịch vụ
Chi phí khác

Biểu đồ 1.3: Các khoản chi phí và tỷ trọng các chi phí của BIDV – Chi
nhánh Bình Định từ năm (2013 – 2015).
Dựa vào bảng số liệu ta nhận thấy rằng:
Chi phí hoạt động tín dụng của BIDV – Chi nhánh Bình Định vào năm
2013 đạt 417.540 triệu đồng chiếm 42,82% giảm xuống còn 404.500 tri ệu

đồng vào năm 2014 chiếm tỷ trọng 44,06%. Sang đến năm 2015, chi phí của
hoạt động này lại có chiều hướng tăng lên thành 410.000 tri ệu đồng đ ạt
45,58% tỷ trọng. Chi phí hoạt động tín dụng bao gồm các kho ản chi phí nh ư:
lãi xuất tiền gửi (lãi xuất cho vay), chi phí hồ sơ, giao dịch, ti ếp xúc khách
hàng.
Chi phí hoạt động dịch vụ chiếm trong khoảng từ (30,48% - 31,71%)
trong tổng chi mỗi năm. Năm 2013 chi phí hoạt động dich v ụ đạt 297.176


triệu đồng, chiếm 30,48% tổng chi phí của năm 2013. Sang đ ến năm 2014
giảm xuống còn 290.180 triệu đồng chiếm 31,61%. Đến năm 2015 chi phí
hoạt động này lại giảm xuống đạt 285.431 triệu đồng chiếm 31,71% tổng chi
phí của năm.
Chi phí hoạt động kinh doanh của NH chiếm (19,74% - 15,13%) trong
tổng cho mỗi năm, CP này có xu hướng giảm dần qua từng năm từ năm 2013
đạt 192.432 triệu đồng giảm xuống còn 136.129 triệu đồng vào năm 2015
đây là khoản chi cung cấp yếu tố đầu vào cho hoạt động kinh doanh c ủa NH,
mang lại nguồn thu cho NH.
Và cuối cùng là chi phí hoạt động khác của NH chi ếm (6,96% - 7,58%)
trong tổng chi mỗi năm, đây là khoản chi phí nhỏ nhưng không th ể b ỏ qua vì
nó cung cấp những điều kiện cơ bản về máy móc, trang thi ết bị cũng như b ảo
trì bảo dưỡng các phương tiện phuc vụ cho hoạt động của NH.
Tất cả những điều này chứng tỏ rằng số lượng khách đên với đ ơn v ị
càng nhiều, đồng thời thể hiện sự tín nhiệm, tin tưởng của KH.


PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
2.1.


Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động tiền đề, nhằm tạo l ập các ngu ồn

vốn cho hoạt động của NH.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hiện nay đời s ống v ật ch ất c ủa
người dân trên địa bàn tỉnh Bình Định đã tăng lên đáng k ể. Và trình đ ộ dân trí
ngày càng cao cũng như số lượng NH trong tỉnh m ở ra ngày càng nhi ều thì KH
giờ đây đã có rất nhiều sự lựa chọn cho đồng vốn tạm th ời nhàn rỗi của h ọ, vì
vậy việc giữ chân KH cũ đã khó thế mà còn phải thu hút KH mới. Hoạt đ ộng
này mang lại nguồn vốn để NH có thể thực hiện các hoạt động khác nh ư c ấp
tín dụng và cung cấp các dịch vụ NH cho KH. Hi ểu được tầm quan tr ọng c ủa
huy động vốn nên BIDV – Chi nhánh Bình Định đã tích cực tri ển khai nhi ều
chương trình khuyến mãi, nhiều sản phẩm huy động theo chỉ đạo của h ội s ở
chính: chứng chỉ tiền gửi dài hạn, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, ti ết ki ệm dự
thưởng, tiết kiệm tặng quà, tiết kiệm tặng thẻ cào, tiết kiệm TLBA, Ti ết ki ệm
trẻ em, các chương trình huy động vốn dân cư khác, .... Các ch ương trình, s ản
phẩm triển khai đạt kết quả tốt.
2.1.1. Huy động vốn theo thời hạn
ĐVT: triệu đồng
Năm

Chỉ tiêu

So sánh
2014/2013
2015/2014
2015
(+/-)
(%)
(+/-)

(%)
5.800.0 300.00 6,52 900.00 18,3

2013
4.600.0

2014
4.900.0

VHĐ
TG không

00
1.497.02

00
1.703.44

00
1.792.18

0
206.42

13,7

0
88.740

kỳ hạn

TG ngắn

0
2.245.06

0
2.305.06

0
3.040.50

0
60.000

9
2,67

735.44 31,91

hạn
TG trung

0
857.920

0
891.500

0
967.320


33.580

3,91

0
75.820

Tổng

7
5,21

8,50


– dài hạn
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2013-2015)
3500000
3040500
3000000
2305060
2245060
2500000
1792180
2000000
1703440
1497020
1500000
963320

891500
857920
1000000
500000
0
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
TG không kỳ hạn

TG ngắn hạn

TG trung - dài hạn

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn theo thời hạn của BIDV – Chi nhánh
Bình Định giai đoạn 2013 – 2015.
Qua bảng kết quả huy động vốn của BIDV Bình Định theo thời h ạn 3
năm gần đây (2013 – 2015) ta thấy nguồn vốn mà NH huy động được tăng liên
tục. Trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất trong các năm là TG ngắn h ạn chi ếm
48,8% trong tổng nguồn vốn huy động được năm 2013, đạt 2.245.060 tri ệu
đồng. Sang năm 2014 tỷ trọng đã giảm xuống chiếm 47,04% đạt 2.305.060
triệu đồng, tăng 60.000 triệu đồng so với năm 2013. Và tăng nhanh vào năm
2015 cụ thể là 3.040.500 triệu đồng, chiếm 52,42%.
Nhìn vào bảng huy động vốn theo thời hạn cao thứ hai trong các năm là
TG không kỳ hạn và tăng dần qua các năm, cụ thể: đạt được 1.703.440 tri ệu
đồng tăng 206.420 triệu đồng tức là 13,79% tỷ trọng so với năm 2013 ch ỉ đ ạt
1.497.020 triệu đồng. Và tiếp tục tăng nhẹ vào năm kế ti ếp (năm 2015) là
5,21% đạt 1.792.180 triệu đồng.
TG trung và dài hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất và có xu h ướng tăng d ần
qua các năm. Năm 2013 TG huy động được là 857.920 triệu đồng sang năm

2014 con số này đã tăng lên thành 891.500 triệu đồng tức là tăng 3,91% tỷ


×