HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KT-PTNT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“NGHIÊN CỨU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VẢI CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIÁP SƠN, HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG”
GV hướng dẫn
:
THẠC SĨ phan xuân tân
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
I. ĐẶT VẤN
ĐỀ
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
BÀN & PP NGHIÊN
CỨU
IV. KẾT QUẢ NC VÀ
V. KẾT LUẬN VÀ
THẢO LUẬN
KIẾN NGHỊ
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nông nghiệp là một ngành quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Về vai trò, nông nghiệp không chỉ là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu xã hội mà
còn đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước, kiềm chế lạm phát, ổn định xã hội…
Tuy nhiên đây cũng là ngành có đặc thù phải thường xuyên đối mặt với những rủi ro mà những rủi ro này luôn gây ra rất nhiều thiệt hại, đặc biệt là trong sản xuất cây ăn
quả
Xã Giáp Sơn là một vùng thấp của huyện Lục Ngạn có diện tích sản xuất nông nghiệp lớn, đặc biêt với cây vải thiều thì đây là cây chủ lực, phát triển mạnh mẽ với 760 ha,
chiếm 44,7 % diện tích tự nhiên của xã, diện tích vải trồng theo quy trình VIETGAP, Global GAP ngày một tăng lên, sản xuất vải ngày một đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tuy vậy nhưng các hộ nông dân trên địa bàn xã vẫn phải đối mặt với những hạn chế khó khăn trong quá trình sản xuất vải như các loại rủi ro thời tiết, dịch bệnh, thị
trường, …thường xuyên xảy ra, gây ảnh hưởng rất nhiều đến sản lượng vải, đời sống của hộ.
Tổng quan tài liệu nghiên cứu, Nguyễn Thị Phương Thảo (2016), Đàm Anh Chấn ( 2016), Đỗ Thị Thủy (2015) đã nghiên cứu các đề tài liên quan đến thực trạng rủi ro
trong sản xuất nông nghiệp, nhưng đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về tình hình rủi ro trên địa bàn xã , vì vậy tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu rủi ro
trong sản xuất vải của các hộ nông dân trên địa bàn xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”
Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về rủi ro trong sản xuất vải của các hộ nông dân
Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng rủi ro trong sản xuất vải của hộ nông dân trên địa bàn xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang
Trên cơ sở đánh giá thực trạng rủi ro
trong sản xuất vải của các hộ nông dân
trên địa bàn xã, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất vải của các hộ nông dân trên địa bàn xã
sản xuất vải cho các hộ trong thời gian
tới
Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiêu rủi ro trong sản xuất vải của hộ nông dân trên địa bàn xã Giáp Sơn, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
PHẦN II. CƠ SƠ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
* Một số khái niệm có liên quan đến đề tài:
- Khái niệm về: rủi ro, rủi ro trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất, hộ
nông dân…
* Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cây vải, đặc điểm của rủi ro trong sản
CƠ SỞ
suất nông nghiệp,
LÍ LUẬN * Nội dung nghiên cứu về rủi ro trong sản xuất vải: nhận diện rủi ro,
phân tích các loại rủi ro
* Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất vải của các hộ
* Thực trạng sản xuất vải tại Việt Nam
* Tình hình rủi ro trong sản xuất vải ở một số địa phương trên cả nước như
Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang
* Bài học kinh nghiệm và các nghiên cứu có liên quan.
CƠ SỞ THỰC
TIỄN
PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN
Toàn xã có tổng số 11 thôn, năm 2016
toàn xã có tổng số 2344 hộ với 9916 nhân
Xã Giáp Sơn có tổng diện tích tự nhiên
là:1700,51ha. Trung tâm xã cách trung tâm
huyện khoảng 6km về phía đông
Là một vùng thấp của huyện Lục Ngạn
nên phần lớn diện tích tự nhiên là đồi núi
xen lẫn đất bằng, đất nông nghiệp chiếm đa
số với hơn 1400 ha.
khẩu. Mật độ dân số của xã là 583,1
người/km2
Tại địa bàn, lao động chủ yếu là lao
động nông nghiệp, chiếm 85%, 15% còn
lại là lao động công nhân viên chức.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
- Thông tin sơ cấp: điều tra 50 hộ
4 thôn: Trại Mới, Bèo, Hạ Long, Chão Mới
Phương pháp xử lí, phân tích số liệu
- Thông tin thứ cấp: sách, mạng điện tử, báo cáo của UBND xã
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Chỉ tiêu phản ánh thông tin cơ bản về hộ
PP xử lí: Tổng hợp thống kê bởi bảng, và phân tổ theo quy
mô sản xuất ….
PP phân tích số liệu: thống kê mô tả, phân tổ, so sánh
Chỉ tiêu về thực trạng tình hình trồng vải
Chỉ tiêu về thực trạng rủi ro trong sản xuất vải
Chỉ tiêu về các yếu tố ảnh hưởng
Chỉ tiêu về các giải pháp giảm thiểu rủi ro của hộ trong sản xuất vải
PhầN iv: kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VẢI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIÁP SƠN
Năm
Chỉ tiêu
Tốc dộ phát triển (%)
ĐVT
2014
2015
2016
(1)
(2)
(3)
(2)/(1)
(3)/(2)
BQ
Diện tích
ha
760
760
760
100
100
100
Năng suất
Tấn/ha
6,05
9,21
6,6
152,2
71,7
104,4
Sản lượng
Ha
4600
7000
5000
152,17
71,4
104,2
Giá trị vải
Tỷ đồng
55
91
100
165,5
109,9
134,8
4.2 Thực trạng rủi ro trong sản xuất vải của các hộ nông dân trên địa bàn xã
4.2.1 NHẬN DIỆN RỦI RO
Bảng 4.2 Các loại rủi ro thường xuyên xảy ra và mức độ nghiêm trọng
Xếp hạng tần suất xuất hiện rủi ro (hay xuất hiện nhất là
Xếp hạng mức độ nghiêm trong của rủi ro (nghiêm trọng
Các loai rủi ro
1)
nhất là 1)
Thời tiết
1
2
Dịch bệnh
2
1
Thị trường
3
3
Tài chính
5
5
Rủi ro lồng ghép
4
4
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra,2017
4.2.2 PHÂN TÍCH RỦI RO
* RỦI RO THỜI TIẾT
Bảng 4.3 Tần suất xảy ra rủi ro thời tiết trên địa bàn xã giai đoạn 2014-2016
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
(3 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
BQ
Rủi ro thời tiết
Mưa nhiều
Mùa đông khắc nghiệt
điểm
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
( %)
( hộ )
(%)
(hộ)
(%)
20
40
20
40
10
20
2,2
0
0
10
20
40
80
1,2
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
Chú thích: -Thường xuyên: Năm nào cũng xảy ra rủi ro
-Thỉnh thoảng: Cách 1 năm xảy ra rủi ro 1 lần
-Hiếm khi: Ít xảy ra rủi ro (cách vài năm mới xảy ra )
*RỦI RO THỜI TIẾT
MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA RỦI RO THỜI TIẾT
Bảng 4.4 Đánh giá mức độ của rủi ro thời tiết gây ra cho hộ sản xuất giai đoạn 2014-2016
Nghiêm trọng
Rất nghiêm trọng (3 điểm)
Bình thường (1 điểm)
(2 điểm)
BQ
Rủi ro thời tiết
(điểm)
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
Mưa nhiều
10
20
30
60
10
20
2
Mùa đông khắc nghiệt
40
80
10
20
0
0
2,8
Nguồn : Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
Chú thích:
-Rất nghiêm trọng: gần như bị mất trắng
-Nghiêm trọng: có xu hướng bị lỗ
-Bình thường: vẫn có lãi
* RỦI RO THỜI TIẾT
Bảng 4.5 Đánh giá thiệt hại do rủi ro thời tiết gây ra cho các hộ sản xuất vải giai đoạn 2014-2016
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
Bảng 4.6 Tần suất xảy ra rủi ro dịch bệnh giai đoạn 2014-2016
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
(3 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
BQ
Rủi ro dịch bệnh
(điểm)
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
( %)
( hộ )
(%)
(hộ)
(%)
Sâu đục cuống
30
60
15
30
5
10
2,5
Bệnh sương mai
35
70
10
20
5
10
2,6
Sâu đục quả
42
84
8
16
0
0
2,84
Thán thư thối quả
25
50
20
40
5
10
2,4
Sâu đục thân
18
36
30
60
2
4
2,32
Mốc quả
20
40
27
54
3
6
2,34
Tràm
40
80
10
20
0
0
2,8
Nấm
40
80
8
16
2
4
2,76
MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA RỦI RO DỊCH BỆNH
Bảng 4.7 Đánh giá mức độ của rủi ro dịch bệnh gây ra cho các hộ giai đoạn 2014-2016
Nghiêm trọng
Bình thường
(2 điểm)
(1 điểm)
Rất nghiêm trọng (3 điểm)
BQ
Rủi ro dịch bệnh
(điểm)
SL( hộ)
CC(%)
SL(hộ)
CC(%)
SL(hộ)
CC(%)
Sâu đục cuống
40
80
8
16
2
4
2,76
Bệnh sương mai
38
76
6
12
6
12
2,64
Sâu đục quả
35
70
10
20
5
10
2,6
Thán thư thối quả
17
34
30
60
3
6
2,28
Sâu đục thân
15
30
20
40
15
30
2
Mốc quả
10
20
15
30
25
50
2,34
Tràm
38
76
10
20
2
4
2,72
Nấm
42
84
7
14
1
2
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
2,82
Bảng 4.8 Đánh giá thiệt hại do rủi ro dịch bệnh gây ra cho các hộ sản xuất vải giai đoạn 2014-2016
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
*RỦI RO THỊ TRƯỜNG
a, Rủi ro thị trường đầu vào
Bảng 4.9 Thực trạng biến động giá bình quân đầu vào giai đoạn 2014-2016
Tốc độ phát triển bình quân
Chỉ tiêu
ĐVT
2014
2015
2016
28
30
0,27
0,56
BQ Giống
Nghìn đồng/cành
BQ Thuốc BVTV
Nghìn đồng/m2
BQ Phân bón chính
Nghìn đồng/m2
2015/ 2014
2016/ 2015
BQ
35
103,5
116,7
110,1
0,3
0,33
105,4
104,8
105,1
0,71
0,84
112,5
108,7
110,6
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
*RỦI RO THỊ TRƯỜNG
b, Rủi ro thị trường đầu ra
Bảng 4.10 Tình hình tiêu thụ vải của các hộ nông dân giai đoạn 2014-2016
Quy mô hộ
Chung
Lớn
Vừa
Nhỏ
(n=10)
(n=20)
(n=20)
N=50
Tiêu thụ
SL (hộ)
CC
(%)
SL (hộ)
CC
SL
CC
SL
CC
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
Bán cho bán buôn
10
100
15
75
20
100
45
90
Tự bán lẻ
0
0
0
0
2
10
2
4
Bán cho người thu gom
2
20
5
25
5
25
12
24
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
Quá trình tiêu thụ vải của các hộ nông dân còn gặp nhiều khó khăn do hiện trạng bị thương lái ép giá, trừ lùi cân (5-10kg/tạ) vẫn liên tục xảy ra.
*RỦI RO THỊ TRƯỜNG
Bảng 4.11 Đánh giá rủi ro thị trường của các hộ sản xuất vải giai đoạn 2014-2016
Quy mô hộ
Đánh giá
Lớn (n=10)
SL
(hộ)
Chung
Vừa (n=20)
CC
SL (hộ)
Nhỏ (n=20)
CC (%)
(%)
N=50
SL
CC
SL
(hộ)
(%)
(hô)
CC (%)
Dễ bán
9
90
14
70
10
50
33
66
Bình thường
1
10
6
30
8
40
19
38
Khó bán
0
0
0
0
2
10
2
4
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
*RỦI RO TÀI CHÍNH
Bảng 4.12 Tình hình các hộ tiếp cận nguồn vốn vay giai đoạn 2014-2016
Chỉ tiêu
Quy mô hộ
Lớn (n=10)
SL
(hộ)
Các hộ vay vốn
4
Chung
Vừa (n=20)
Nhỏ (n=20)
CC
SL
CC
( %)
(hộ)
( %)
40
2
20
SL
N=50
CC
SL
CC
(hộ)
( %)
(hộ)
( %)
3
15
9
18
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
*RỦI RO LỒNG GHÉP
Bảng 4.13 Đánh giá của hộ về lồng ghép rủi ro trong sản xuất vải
Quy mô hộ
Rủi ro lồng ghép
Lớn (n=10)
Chung
Vừa (n=20)
Nhỏ (n=20)
N=50
SL
CC
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
Thời tiết-dịch bệnh
8
80
7
35
9
45
24
48
Thị trường-dịch bệnh
5
50
8
40
9
45
22
44
Thời tiết-thị trường
7
70
12
60
15
75
34
68
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VẢI CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIÁP SƠN
Từ phía các hộ nông dân
Từ phía các tác nhân khác như xã hội,
Yếu tố ảnh hưởng
Từ phía chính quyền địa phương
điều kiện tự nhiên
Từ phía chủ trương
chính sách
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VẢI CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIÁP SƠN
* Từ phía các hộ nông dân
Bảng 4.14 Thông tin chung của các hộ điều tra
Quy mô hộ
Lớn
Chỉ tiêu
Chung
Vừa
Nhỏ
N
SL
CC
SL
CC
SL
CC
SL
CC
( hộ)
(%)
(hộ)
(%)
( hộ)
(%)
(hộ)
(%)
10
20
20
40
20
40
50
100
2.1 BQ tuổi chủ hộ
53,4
-
48,7
-
46,5
-
48,7
-
3 Trình độ học vấn
Cấp 1
4
40
3
15
5
25
12
24
Cấp 2
5
50
9
45
11
55
25
50
Cấp 3
1
10
6
30
2
10
9
18
Không có bằng cấp
0
0
2
10
2
10
4
8
23,7
-
21,65
-
22,65
-
22,46
-
1.Tổng số hộ điều tra
2.Chủ hộ
4.BQ năm kinh nghiệm sx vải
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VẢI CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIÁP SƠN
* Từ phía chính quyền địa phương
Bảng 4.15 Thông tin chung về cán bộ địa phương
Cán bộ
Chung
Trưởng thôn
Chỉ tiêu
Cấp xã
ĐVT
CC
CC
SL
CC
SL
SL
(%)
(%)
(%)
Tổng số cán bộ
Người
4
44,4
5
55,6
9
100
Tuổi bình quân
Tuổi
43,75
-
40,8
-
42,1
-
Giới tính:
-Nam
Người
4
100
4
80
8
88,8
-Nữ
Người
-
-
1
-
1
11,2
BQ năm công tác
Năm
2,25
-
11,6
-
7,4
-
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VẢI CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIÁP SƠN
* Từ phía chủ trương chính sách
- Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/1/2010 của chính phủ về khuyến nông
- Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm thiểu tổn thất trong nông nghiệp
- Thông tư số 15/2013/TT-BNN của Bộ NN&PTNN về quy định thực hiện một số điều của nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/1/2010 của Chính phủ về khuyến nông
- Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21/3/2013 của Bộ Tài Chính-Bộ NN&PTNN hướng dẫn chế độ quản lí,sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến
nông….
=> Những chính sách trên đã phần nào giúp đỡ cho người dân nhưng trong quá trình thực hiện các chính sách còn gặp rất nhiều khó khăn. Một số hộ cho biết họ thậm chí không nhận
được nguồn kinh phí hỗ trợ nào khi gặp phải rủi ro. Từ đó có thể thấy trong chủ trương của nhà nước còn nhiều bất cập.