Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

PHÁT TRIỂN sản XUẤT CHÈ KHÔ TRÊN địa bàn xã ĐỒNG TIẾN, HUYỆN yên THẾ, TỈNH bắc GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 33 trang )

Đề tài:
“PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ KHÔ TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ ĐỒNG TIẾN, HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG”


KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Phần 1: Phần mở đầu
Phần 2: Cơ sở lí luận và thực tiễn
Phần 3: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và
phương pháp nghiên cứu

Phần 4: Kết quả nghiên cứu
Phần 5: Kết luận và kiến nghị


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Việt Nam là một nước có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho cây chè phát triển, cho năng suất,
sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế
Cây chè trồng ở Bắc Giang đã tạo việc làm
ổn định cho lao động địa phương, góp phần xóa
đói giảm nghèo, đồng thời đóng góp tích cực vào
tăng trưởng kinh tế của địa phương
Xã Đồng Tiến có nhiều lợi thế về thị trường,
khoa học công nghệ, lao động, điều kiện kinh tế
xã hội, điều kiện tự nhiên thuận lợi phù hợp với
cây chè
Tuy nhiên, sản xuất chè khô trên địa bàn xã
vẫn bộc lộ những mặt hạn chế, hộ nông dân còn


gặp phải một số khó khăn: Vốn, cơ sở hạ tầng,
thông tin thị trường

Phát triển
sản xuất
chè khô
trên địa
bàn xã
Đồng Tiến,
huyện Yên
Thế, tỉnh
Bắc Giang


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Phân tích thực
trạng tình hình
phát triển sản
xuất chè khô tại
xã Đồng Tiến,
xác định các yếu
tố ảnh hưởng, từ
đó đề xuất các
giải pháp nhằm
thúc đẩy phát
triển sản xuất
chè khô trong
thời gian tới.


Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát
triển sản xuất chè khô
Đánh giá thực trạng sản xuất chè khô trên
địa bàn xã
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
sản xuất chè khô tại xã Đồng Tiến

Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản
xuất chè khô tại xã Đồng Tiến


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu sự phát triển sản xuất
chè khô
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự
phát triển sản xuất chè trên địa bàn
xã Đồng Tiến.
 Đối tượng khảo sát
Hộ dân trồng chè
Đại lý thu mua chè
Khách hàng
Cán bộ địa phương

Phạm vi
nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đánh giá thực

trạng, các yếu tố ảnh hưởng và đề
xuất một số giải pháp phát triển
sản xuất chè khô tại xã Đồng Tiến
- Phạm vi không gian: xã Đồng
Tiến, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang
- Phạm vi thời gian: số liệu sơ cấp,
thứ cấp. 2014 - 2016
- Thời gian điều tra: 6/2017 11/2017


PHẦN II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cơ sở lí luận
- Một số khái niệm: phát
triển, sản xuất, phát triển
sản xuất
- Đặc điểm và vai trò của
sản xuất chè khô
- Nội dung phát triển sản
xuất chè khô
- Các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển sản xuất chè
khô

Cơ sở thực tiễn

- Phát triển sản xuất chè ở
các nước trên thế giới:
Trung
Quốc,

Malaysia,
Indonexia, Srilanca
- Phát triển sản xuất chè ở
Việt Nam: Thái Nguyên,
Phú Thọ, Lâm Đồng


PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Đồng Tiến là xã vùng cao, nằm ở phía
Đông Bắc của huyện Yên Thế, khí hậu
nhiệt đới gió mùa
- Diện tích: 3860,73 ha
- Dân số: 4624 người
- Số hộ: 1325 hộ
- Số lao động: 2398 lao động
Cơ sở hạ tầng được quan tâm xây dựng:
giao thông, thủy lợi, công trình phúc lợi,
điện

Nông nhiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng lớn
(52,88%) trong cơ cấu kinh tế xã

Thuận lợi
- Xã có diện tích đất tự
nhiên lớn
- Nguồn lao động lớn, cần
cù chịu khó và có kinh
nghiệm trong phát triển kinh

tế vườn
 Khó khăn
- Trình độ dân trí thấp, khó
áp dụng KHKT vào sản
xuất
- Hộ sản xuất gặp khó khăn
về mở rộng quy mô,
thương hiệu, thông tin thị
trường
- Cơ sở hạ tầng còn ở mức
thấp, hệ thống thông tin liên
lạc còn yếu kém
- Có nhiều hộ dân sống sâu
trong núi nên khó tiếp cận


3.2. Phương pháp nghiên cứu
Chọn điểm nghiên cứu tại
5 bản: Trại Nấm, Trại Hạ, Trại
Mới, Đồng An, Khe Ngọn vì đây
là những bản có diện tích trồng
chè lớn của xã

Thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp (internet, bài
báo, phòng thống kê huyện xã,
báo cáo tổng kết của xã)

Chỉ tiêu nghiên cứu

- Chỉ tiêu phản ánh kết quả: GO, TC, IC,
VA, MI
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả: GO/lđ, MI/lđ,
GO/IC, MI/IC

Phương pháp
xử lí số liệu

Số liệu sơ cấp (hoạt
động sản xuất và tiêu
thụ của 40 hộ điều tra)
Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê so sánh
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp chuyên gia
chuyên khảo
- Phương pháp phân tổ thống kê


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1

Thực trạng sản xuất chè khô trên địa bàn xã Đồng Tiến

2

Thực trạng sản xuất chè khô của các hộ điều tra

3


Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè khô
tại xã Đồng Tiến

4

Giải pháp phát triển sản xuất chè khô trên địa bàn xã


4.1. Thực trạng phát triển sản xuất chè khô tại xã Đồng Tiến

Những năm
gần đây, được
sự quan tâm
của Đảng, Nhà
nước, UBND
tỉnh Bắc Giang,
huyện Yên Thế
mà diện tích
trồng chè của
xã Đồng Tiến
không ngừng
được mở rộng.

Toàn xã có 13,75 ha trồng chè, trong đó có 8 ha
chè sản xuất kinh doanh (năm 2016)

Năm 2016 toàn xã đạt 12,97 tạ chè khô, giá
bán trung bình 125 nghìn đồng/kg

Người sản xuất tiêu thụ chè khô thông qua các

người mua trung gian


4.2. Thực trạng phát triển sản xuất chè khô của các hộ điều tra

4.2.1. Thông tin chung về hộ
Bảng 4.1: Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra

Diễn giải

QML

QMV

QMN

ĐVT

Chung

2160m²˂

1080-2160m²

<1080m²

Hộ

40


9

21

10

Tuổi

46,35

50,11

44,76

46,30

 

 

 

 

 

Cấp I

Người


18

2

11

5

Cấp II

Người

17

4

9

4

Cấp III

Người

5

3

1


1

4,86

2,60

1. Số hộ điều tra
2. Tuổi BQ của chủ
hộ
3. Trình độ văn hóa
của chủ hộ

4. Số năm kinh

Năm
Nguồn:
Tổng
điều 6,22
tra, 2017
nghiệm trồng
chè hợp số liệu
4,60

Tổng sô 40
hộ điều tra,
tuổi BQ 46
tuổi, trình độ
văn hóa chủ
yếu cấp 1 và
cấp 2, số năm

kinh nghiệm
trồng chè 4,6
năm. Quy mô
sản xuất của
hộ phụ thuộc
vào nhiều yếu
tố


4.2.2. Các nguồn lực sản xuất chè khô của hộ
4.2.2.1. Diện tích chè tươi
Bảng 4.2: Diện tích chè tươi của các hộ điều tra
Diễn giải

ĐVT

Chung

QML

QMV

QMN

(40 hộ)

(9 hộ)

(21 hộ)


(10 hộ)

1. Diện tích đất NN BQ/hộ

m2

11089,70

16316,44

10119,05

8424

2. Diện tích trồng chè BQ/hộ

m2

1584

3040

1422,86

612

3. Tỷ lệ đất trồng chè/đất NN

%


14,28

18,63

14,06

7,25

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017

- Diện tích trồng chè giữa các nhóm hộ có sự chênh lệch khá lớn. Nhóm hộ quy mô lớn có
diện tích 3040m², nhóm hộ quy mô vừa có diện tích 1400m², nhóm hộ quy mô nhỏ là
600m².
- Tỷ lệ đất trồng chè so với đất nông nghiệp trung bình là 14,28%, trng đó nhóm hộ quy mô
lớn có tỷ lệ 18,63%, nhóm quy mô vừa có tỷ lệ 14,06% và nhóm quy mô nhỏ có tỷ lệ
7,25%.


4.2.2. Các nguồn lực sản xuất chè của hộ
4.2.2.2. Nguồn lao động cho sản xuất chè khô
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng lao động của các hộ sản xuất chè khô
Nội dung

1. Công làm đất

2. Công trồng cây

3. Công chăm sóc

4. Công thu hoạch


5. Công chế biến

Tổng cộng

Chi tiết

QML (9 hộ)

QMV (21 hộ)

QMN (11 hộ)

KTCB SXKD KTCB SXKD KTCB SXKD

Gia đình

2,84

0

2,48

0

2,72

0

Thuê


0,50

0

0,40

0

0,16

0

Gia đình

0,82

0

0,72

0

0,82

0

0

0


0,07

0

0,04

0

6,38

11,50

4,56

10,05

5,03

6,60

0

0,50

0

0

0


0

2,40

4,60

2,10

4,57

1,32

3,08

0

1

0

0,30

0

0

1,07

13,72


0,96

12,90

0,85

4,12

0

2

0

0

0

0

Thuê
Gia đình
Thuê
Gia đình
Thuê
Gia đình
Thuê

Các hộ chủ yếu

sử dụng lao động
gia đình cho sản
xuất chè khô, ít
thuê lao động từ
bên ngoài để tận
dụng tối đa
nguồn lao động
của gia đình,
giảm thiểu chi
phí sản xuất chè
khô.

Gia đình

13,51 29,82 10,82 27,52 10,74

13,8

Thuê

0,50

0 điều tra, 2017
liệu

3,50
0,47Tổng
0,33 hợp
0,20số
Nguồn:



4.2.2. Các nguồn lực sản xuất chè của hộ

4.2.2.3. Vốn

Biểu đồ 4.1: Tình hình vay vốn của các hộ trồng chè

Qua biểu đồ thấy được các hộ chủ
yếu sử dụng vốn tự có của gia đình
Quy mô vốn nhỏ lẻ, không tập
trung

Biểu đồ 4.2: Tình hình đầu tư trang thiết bị sản xuất

Hộ quy mô lớn có mức trang bị trang
thiết bị lớn hơn so với nhóm hộ quy mô
vừa và nhỏ


4.2.2. Tình hình nguồn lực, vốn và lao động
4.2.2.4. Tình hình áp dụng kĩ thuật vào sản xuất và chế biến

- Về nguồn giống của cây chè chủ yếu là giống chè hạt trung du
LDP1và giống chè cành PH1. Giống chè cành PH1 mới được trồng
cách đây khoảng 6 năm, từ năm 2011 đều do huyện ủy phối hợp
cùng chính quyền xã cấp và hỗ trợ 80% tiền giống cây cho bà con.
Giống chè hạt chủ yếu là do các hộ mua từ một số cơ sở nhân giống
chè bằng hình thức ươm hạt và giâm cành
- Các hộ ít áp dụng kĩ thuật vào sản xuất mà chủ yếu dựa vào kinh

nghiệm của gia đình, của hàng xóm
- Đối với kỹ thuật chế biến chè khô, các hộ không tham gia các lớp tập
huấn về kỹ thuật sao chè rất ít vì trên thực tế các lớp tập huấn này rất
hạn chế chủ yếu là các lớp tập huấn về kĩ thuật trồng và chăm sóc
cây chè cho nên việc chế biến chè khô chưa được chú trọng nhiều về
kĩ thuật


4.2.2. Tình hình nguồn lực, vốn và lao động
4.2.2.5. Tình hình đầu tư chi phí sản xuất chè khô
a. Tổng chi phí cho sản xuất 360m² chè tươi giai đoạn sản xuất kinh doanh

Bảng 4.4: Chi phí sản xuất chè tươi
Chỉ Tiêu

ĐVT: nghìn đồng

QML(9 hộ)

QMV(21 hộ)

QMN(10 hộ)

Bình quân

1973,77

1628,74

604,35


1402,29

I. Chi phí trung gian

984,56

838,82

433

752,127

1. Đạm

287,78

268

129,50

228,43

2. Kali

120,89

73,50

47,60


80,66

3. Lân

470,89

412,50

218,40

367,26

4. Thuốc BVTV

105

84,82

37,50

75,77

II. Chi phí lao động

525

495

 


510

29,82

27,52

13,80

23,71

525

495

0

340

47,14

20,88

18,75

28,92

IV. Khấu hao

417,07


274,04

152,60

281,24

1. Khấu hao TSCĐ

236,76

128,84

50,38

138,66

2. Khấu hao vườn chè

180,31

145,20

102,22

142,58

Tổng chi phí

1. LĐ gia đình (công)

2. LĐ thuê
III. Chi phí khác

- Tổng chi phí sản xuất bình quân 1400 nghìn đồng, chi phí của hộ quy mô lớn là 1973 nghìn
đồng, hộ quy mô vừa là 1628 nghìn đồng, hộ quy mô nhỏ là 600 nghìn đồng. Giữa nhóm hộ
quy mô vừa và lớn có chi phí chênh lệch nhau ít, nhưng chênh lêch với quy mô nhỏ khá lớn


4.2.3. Tiêu thụ chè khô
4.2.3.1. Giá bán
Biểu đồ 4.2:Giá bán chè khô trên địa bàn xã Đồng Tiến giai đoạn 2014-2016
Giá bán chè khô trên địa
bàn xã có sự biến động
theo chiều hướng tăng lên
tuy nhiên giá tăng còn
chậm và khá thấp
Năm 2016 giá chè khô là
125.000 đồng/kg, tăng
10.000 đồng/kg so với năm
2015. Là do biến động về
giá chè chung trên toàn
huyện và chất lượng chè
khô tốt.
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017


4.2.3. Tiêu thụ chè khô
4.3.2. Kênh tiêu thụ
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ kênh tiêu thụ chính cho sản phẩm chè khô
Nông dân sản xuất


Trực tiếp

Thu gom

Đại lý

Bán buôn
Bán lẻ
Người tiêu dùng

- Có 5 kênh tiêu thụ cho sản phẩm chè khô của các hộ sản xuất chè khô ở

Đồng Tiến
- Phần lớn các hộ sản xuất tiêu thụ qua người thu gom


4.2.3. Tiêu thụ chè khô
4.2.3.2. Sản lượng bán
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu tiêu thụ chè khô

Bảng 4.10: Lượng bán chè khô
Các đợt

QML(9 hộ) QMV(21 hộ) QMN(11 hộ)

Bình quân

Đợt I
(Tháng 3 - 5)


165,17

70,45

8,8

81,47

247,75

105,67

13,17

122,20

137,64

58,71

7,32

67,89

550,56

234,83

29,29


271,56

Đợt II
(Tháng 6 - 8 )
Đợt III
(Tháng 9 - 11)
Cả năm

Cơ cấu
cấu tiêu
tiêuthụ
thụchè
chèkhô
khôcủa
của

các hộ
hộđiều
điềutratra
92%
các
là:là:
92%
để để
bán, 5%
5% để
đểuống
uốngvà
và3%

3%hao
hao
bán,
hụt
hụt

Bình quân mỗi năm lượng chè bán ra của 3
nhóm hộ là 271,56kg, lớn nhất là hộ quy mô lớn
550,56kg, nhỏ nhất là hộ quy mô nhỏ 29,29kg.
Chè khô tiêu thụ lớn nhất vào khoảng tháng 6-8
do thời tiết nắng ấm, thuận lợi cho sản xuất chè
khô, lượng chè thấp nhất vào tháng 9-11 do thời
tiết bắt đầu lạnh giá gây khó khăn cho cây chè
phát triển và sản xuất


4.2.4. Kết quả và hiệu quả sản xuất chè khô
4.2.4.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất chè khô tính cho 360m² chè
Bảng 4.12: Kết quả và hiệu quả kinh tế từ sản xuất chè khô (tính cho 360m²)
Diễn giải

ĐVT

Chung(40 hộ) QML (9 hộ) QMV(21 hộ) QMN(10 hộ)

1000đ

125

130


130

115

Kg

51,16

73,67

60,52

19,30

3. Giá trị sản xuất (GO)

1000đ

6554,73

9577,10

7867,60

2219,50

4. Chi phí trung gian (IC)

1000đ


752,13

984,56

838,82

433

5. Giá trị gia tăng (VA)

1000đ

5802,61

8592,54

7028,78

1786,50

6. Thu nhập hỗn hợp(MI)

1000đ

5492,45

8128,33

6733,86


1615,15

công

23,71

29,82

27,52

13,80

+ GO/IC

Lần

8,08

9,73

9,38

5,13

+ VA/IC

Lần

7,08


8,73

8,38

4,13

+ MI/IC

Lần

6,678

8,26

8,03

3,73

+ GO/LĐ

1000đ/công

255,97

321,16

285,89

160,83


+ VA/LĐ

1000đ/công

224,34

288,15

255,41

129,46

+ MI/LĐ

1000đ/công

211,44

1. Giá bán chè khô
2. Sản lượng chè khô

7. Công lđ (W)
8. Chỉ tiêu HQKT
Hiệu quả sử dụng CP

Hiệu quả sử dụng LĐ

Nguồn: Số244,69
liệu điều tra,

2017
272,58
117,04

-Kết quả và hiệu
quả hộ thu được
từ việc sản xuất
chè khô khá
cao, giá trị sản
xuất GO đạt
6555
nghìn
đồng, thu nhập
hỗn hợp MI đạt
5492
nghìn
đồng. Các hiệu
quả sử dụng chi
phí và lao động
cao, GO/IC đạt
8,08 lần, GO/LĐ
đạt 255 nghìn
đồng/công


4.2.4.3 Kết quả và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
Hiệu quả xã hội

Tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập, cải thiện đời

sống
- Xóa đói giảm nghèo
- Tạo điều kiện tiếp xúc với
thị trường, khoa học kỹ thuật
- Người dân được nâng cao
nhận thức, ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật
- Tạo mối liên kết chặt chẽ
giữa nông dân với các tác
nhân khác

Hiệu quả môi trường

Giữ đất, giữ nước,
chống xói mòn rửa trôi
- Giúp thanh lọc không
khí, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường
- Làm xanh hóa đồi núi
- Góp phần làm đẹp
cảnh quan


4.2.5. Nội dung phát triển sản xuất chè khô
4.2.5.1. Quy hoạch về quy mô diện tích sản xuất
Bảng 4.14: Ý kiến về diện tích chè của hộ trồng chè xã Đồng Tiến năm 2017
Quy mô hộ

QML
(2160m²˂)


Chung

Mở rộng

Giữ nguyên

Thu hẹp

(40 hộ)

SL (hộ)

CC (%)

SL (hộ)

CC (%)

SL (hộ)

CC (%)

9 hộ

3

33,33

5


55,56

1

11,11

21 hộ

8

38,10

10

47,62

3

14,28

10 hộ

6

60

4

40


0

0

QMV
(10802160m²)
QMN
(˂1080m²)

Nguồn: Số liệu điều tra, 2017

- Do hạn chế về đất trồng, vốn nên việc mở rộng diện tích chè còn gặp nhiều khó khăn
=> cần có các chính sách khuyến khích cải tạo đất, chính sách ưu đãi để việc sản xuất
chè của hộ đạt hiệu quả cao


4.2.5. Nội dung phát triển sản xuất chè khô
4.2.5.2. Đầu tư kỹ thuật và thuốc bảo vệ thực vật
-Về giống chè chủ yếu là giống chè hạt trung du LDP1 và giống chè cành PH1
-Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn cách trồng, chăm sóc chè ...
-Các loại sâu bệnh chủ yếu ở chè là bệnh chấm xám hại chè, rầy nâu, bọ xít muỗi…vì

vậy việc phun thuốc BVTV để phòng trừ các loại sâu bệnh rất được quan tâm

4.2.5.3. Đầu tư về cơ sở hạ tầng
-Tổng số km đường giao thông trên địa bàn xã là 43,34km, tỷ lệ cứng hóa đạt 9,2%
-Thủy lợi, trên địa bàn xã có 15 đập lớn nhỏ với diện tích mặt nước 9,5ha, 13,415km

kênh mương, trong đó đã cứng hóa được 2,34km (bằng 17,44%)

-Điện, trên địa bàn xã Đồng Tiến có 5 trạm biến áp với tổng công suất 530 KVA
Bảng 4.15: Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến phát triển sản xuất chè khô
CSHT

Tạo điều kiện nhiều

Tạo điều kiện ít

Không tạo điều kiện

SL (hộ)

CC (%)

SL (hộ)

CC (%)

SL (hộ)

CC (%)

Đường xá

15

37,50

20


50,00

5

12.50

Thủy lợi

12

30,00

19

47,50

9

22,50

Hệ
điện

27

67,50

9

22,50


4

10,00

thống

Nguồn: Số liệu điều tra, 2017


4.2.5. Nội dung phát triển sản xuất chè khô
4.2.5.4. Chính sách phát triển sản xuất chè
Bảng 4.16: Ý kiến về chính sách phát triển sản xuất chè của các hộ điều tra
Quy mô hộ

Chung
(40 hộ)

QML

Khuyến khích mở rộng

Bình thường

Không khuyến khích

SL
(hộ)

CC

(%)

SL
(hộ)

CC
(%)

SL
(hộ)

CC
(%)

9 hộ

6

66,67

3

33,33

0

0

QMV


21 hộ

15

71,43

6

28,57

0

0

QMN

10 hộ

7

70

3

30

0

0


Nguồn: Số liệu điều tra, 2017

- Các hộ điều tra đều thấy được tầm quan trọng của cây chè nên không có hộ nào
không khuyến khích với chính sách phát triển chè. Đối với những hộ khuyến khích
chính sách mở rộng diện tích chè là những hộ phát triển sản xuất chè đạt hiệu quả cao
nên thấy rằng càng mở rộng diện tích chè thì thu nhập sẽ càng cao hơn. Còn đối với
những hộ không khuyến khích mở rộng cũng không khuyến khích giảm là những hộ sản
xuất kém hiệu quả hơn, ngoài trồng chè họ còn thâm canh nhiều loại cây trồng khác
nên có nhiều nguồn thu nhập.


4.3. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè khô
4.3.1. Yếu tố chủ quan
•Nguồn nhân lực:
-Tất cả mọi công đoạn trong sản xuất chè khô đều cần đến lao động, tuy nhiên ở các

nhóm hộ quy mô nhỏ chủ yếu sử dụng lao động gia đình vì quy mô diện tích nhỏ nên
không thuê thêm lao động ngoài, nhóm hộ quy mô vừa và lớn vì diện tích lớn nên mới
thuê thêm lao động ngoài trong khâu hái chè và chế biến.
-Thực tế, những lao động sản xuất chè khô đều là lao động tự phát, chưa có quy hoạch
cụ thể, chưa có được đào tạo bài bản về kĩ thuật.

•Vốn và trang thiết bị:
-Các hộ điều tra chủ yếu sử dụng vốn tự có của gia đình, một số ít thì vay bạn bè và

người thân, hoặc vay ngân hàng chính sách với lãi suất thấp nên lượng vốn ít và không
tập trung
-Nhóm hộ sản xuất chè khô quy mô lớn có 100% các hộ sở hữu 100% các công cụ
phục vụ sản xuất như bình phun thuốc trừ sâu, máy đốn chè, máy xao chè. Nhóm hộ
sản xuất chè quy mô nhỏ thì việc đầu tư trang thiết bị còn hạn chế



×