Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.39 KB, 119 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------------

LÊ ĐẠI NHÂN

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ



Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

́H

MÃ SỐ: 8340101



́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

Huế, năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đ
ại

LÊ ĐẠI NHÂN

h

in

̣c k


ho
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công tác, ngân
hàng Nhà nước, sở ban ngành trong tỉnh Quảng Trị, doanh nghiệp, đồng nghiệp,
bạn bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS. Trần Văn Hòa - người hướng dẫn khoa học - đã dành nhiều thời
gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời
gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.
Ban lãnh đạo và Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín – Chi nhánh Quảng Trị

Đ

và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc điều tra

ại

phỏng vấn.


ho

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

̣c k

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

h

in

Tác giả luận văn

́H


́


LÊ ĐẠI NHÂN

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: Lê Đại Nhân
Chuyên ngành: Quản Trị kinh Doanh. Niên khóa: 2016 – 2018
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Trị
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ thực tế về nhu cầu tiêu dung cho thấy, khi xã hội ngày càng phát triển,
không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng
thị trường mà hiện nay các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết.

Đ

Nhưng hiện nay các ngân hàng thương mại Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm

ại

trong công tác cho vay tiêu dùng. Xuất phát từ những lý do nói trên cùng với mong

ho

muốn đóng góp vào sự phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Quảng Trị (viết tắc là: Sacombank – CN Quảng trị), để từ

̣c k

đó đề xuất các giải pháp, về chất lượng dịch vụ, lựa chọn sản phẩm cốt lõi trong cho
vay tiêu dùng nhằm hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN
2. Phương pháp nghiên cứu

h


in

Quảng Trị trong thời gian tới.



Thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp thông qua các bảng câu hỏi khảo sát

́H

Sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích: Phương pháp tổng hợp, Phân
tích (phương pháp thống kê mô tả), chạy số liệu thông qua chương trình SPSS,

́


Phương pháp so sánh,…
3. Kết quả đạt được

Tổng hợp và hệ thống một số nội dung cơ bản về lý luận, thực tiễn liên quan
đến công tác cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại
Phân tích đánh giá thực trạng công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank chi
nhánh Quảng trị
Đề xuất các định hướng và giải pháp trong việc hoàn thiện cho vay và chất
lượng dịch vụ nhằm hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank chi
nhánh Quảng trị

iii



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Sacombank-SBL

Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tài chính

CN/PGD

Chi nhánh/ Phòng giao dịch

KDNH


Kinh doanh ngoại hối

Đ

Hoạt động kinh doanh

DV

Dịch vụ

HĐKD

ại

TNDN

Dự phòng rủi ro
Thu nhập doanh nghiệp
Nợ quá hạn

in

NQH

Lợi nhuận

̣c k

DPRR


ho

LN

Tài sản đảm bảo

HMTD

Hạn mức tín dụng

BĐS

Bất động sản

CSTD

Chính sách tín dụng

CMNLTC

Chứng minh năng lực hành chính

TKTG

Tài khoản tiền gửi

GĐKV

Giám đốc khu vực


CBNV

Cán bộ nhân viên

CV.KH

Chuyên viên khách hàng

CV.TĐ

Chuyên viên thẩm định

NVHT

Nhân viên hỗ trợ

KSVTD

Kiểm soát viên tín dụng

TTV.TTQ

Thanh toán viên thanh toán Quốc tế

h

TSĐB

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

GDVTD

Giao dịch viên tín dụng

GDV

Giao dịch viên

CV.QLN

Chuyên viên quản lý nợ

TDCN

Tín dụng cá nhân

UBTD/HĐTD

Ủy Ban tín dụng/Hội đồng tín dụng

BP.TTQT


Bộ phận thanh toán quốc tế

CVTD

Cho vay tiêu dung

CV

Cho vay

VTD

Vay tiêu dung

CNVC

Công nhân viên chức

Đ

Công nghệ thông tin

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CNTT

ại


h

in

̣c k

ho
́H


́

v


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Lời cam đoan ..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn .............................................................................................................................ii
Tóm lược luận văndanh mục các từ viết tắt..........................................................................iii
Mục lục .................................................................................................................................vi
Danh mục các bảng...............................................................................................................ix
Danh mục các sơ đồ...............................................................................................................x
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2

Đ


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2

ại

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................................8

ho

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................9

̣c k

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................9

in

1.Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng.....................................................................................9

h

1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................................................................................9



1.2. Đặc điểm về cho vay tiêu dùng................................................................................. 9
1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng............................................................................. 11


́H

1.3.1. Căn cứ vào mục đíchvay...................................................................................... 11

́


1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: ....................................................................... 11
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng ....................................................... 20
1.4.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................ 20
1.4.2. Nhân tố bên trong................................................................................................. 23
1.4.3. Các nhân tố khác .................................................................................................. 24
1.5. Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và mô hình SERVQUAL ...........................24

1.5.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ ......................................................................... 24
1.5.2. Các tiêu chí đánh giá và đo lường chất lượng dịch vụ......................................... 25
1.5.3. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL........................................................... 26
1.5.4. Mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng công tác cho

vi


Đại học Kinh tế Huế

vay tiêu dùng .................................................................................................................. 27
2.Kinh nghiệm về phát triển bán lẽ của một số ngân hàng trong nước và các nước

trong khu vực lân cận và bài học kinh nghiệm cho Sacombank ................................28
2.1. Kinh nghiệm của SeaBank............................................................................................28
2.2. Kinh nghiệm của VietinBank .......................................................................................28

2.3. Kinh nghiệm của VietcomBank....................................................................................29
2.4.Kinh nghiệm của Ngân hàng Union - Phi-lip-pin..........................................................29
2.5.Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Sing-ga-po ......................................................30
2.6.Bài học kinh nghiêm cho Sacombank ..........................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CHI

Đ

NHÁNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................................33

ại

2.1. Vài nét khái quát về Sacombank CN Quảng Trị ..........................................................33

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank CN Quảng Trị ..................... 33

ho

2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động và nhiệm vụ các phòng ban của Sacombank CN

̣c k

QTrị................................................................................................................................ 33
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Sacombank-chi nhánh QTrị ...................... 36

in

2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Quảng Trị................................. 43

h


2.2.1. Các sản phẩm và quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank-chi nhánh



Quảng Trị........................................................................................................................ 43

́H

2.2.2 Tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank chi nhánh Quảng Trị ...................... 46
2.2.3. Phân tích và đánh giá khảo sát cho vay tiêu dùng tại Sacombank chi nhánh

́


Quảng Trị ...................................................................................................................... 48
2.3. Đánh giá chung về công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank - chi nhánh Quảng
Trị thời gian qua ............................................................................................................ 71
2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................ 71
2.3.2 Một số hạn chế của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank-chi nhánh Quảng
Trị và nguyên nhân......................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANKCHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ..........................75

3.1. Định hướng hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank - chi nhánh
Quảng Trị trong thời gian tới ......................................................................................... 75

vii



Đại học Kinh tế Huế

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank - chi nhánh
Quảng Trị ....................................................................................................................... 80
3.2.1Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay tiêu dùng.........80
3.2.2Tăng thêm số lượng nhân viên tín dụng tiêu dùng ......................................................81
3.2.3Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................................81
3.2.4Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý ..............................................................................82
3.2.5Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng .................................................82

3.2.6. Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................................... 83
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................84
I.KẾT LUẬN .......................................................................................................................84

Đ

II. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................84

ại

1.1.Kiến nghị đối với Sacombank:................................................................................. 84
1.2.Kiến nghị đối với ngân hàng Trung ương:............................................................... 85

ho

1.3.Kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Quảng Trị và chính phủ: ................................. 85

̣c k

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................87

PHỤ LỤC............................................................................................................................88

in

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

h

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

́H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

viii

́


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 :

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2014 - 2016 ....................37

Bảng 2.2.

Thị phần cho vay của Sacombank trên địa bàn Quảng Trị .................39

Bảng 2.3:

Tình hình huy động vốn từ dân cư của Sacombank – CN Quảng Trị
trên địa bàn ..........................................................................................39
Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn .....................................................................40

Bảng 2.5.

Một số thông tin phản ánh chất lượng tín dụng ..................................42

Bảng 2.6:

Cho vay tiêu dùng theo sản phẩm .......................................................47

Bảng 2.7:

Đặc điểm của đối tượng điều tra .........................................................48

Bảng 2.8:

Hoạt động vay tiêu dùng của khách hàng ...........................................49


Bảng 2.9:

Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha công tác quản lý cho vay tiêu

ại

Đ

Bảng 2.4:

dùng tại Sacombank– CN Quảng Trị ..................................................53

ho

Kết quả đánh giá độ tin cậy của Sacombank – CN Quảng Trị ...........56

Bảng 2.11.

Kết quả đánh giá Sự đáp ứng của ngân hàng Sacombank ..................57

̣c k

Bảng 2.10.

– CN Quảng Trị...................................................................................57

in

Bảng 2.12.


Kết quả đánh giá về cơ sở vật chất của ngân hàng Sacombank

h

– CN Quảng Trị...................................................................................58
Kết quả đánh giá hiệu quả phục vụ của Sacombank



Bảng 2.13.

Bảng 2.14.

́H

– CN Quảng Trị...................................................................................59
Kết quả đánh giá về năng lực phục vụ của Sacombank

́


– CN Quảng Trị...................................................................................60
Bảng 2.15.

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test .........................................62

Bảng 2.16.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý cho vay tiêu dùng tại Sacombank– CN Quảng Trị...........68


Bảng 2.17.

Hệ số tương quan Pearson...................................................................66

Bảng 2.18.

Tóm tắt mô hình ..................................................................................68

Bảng 2.19. Kiểm định độ phù hợp mô hình ..............................................................68
Bảng 2.20. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .....................................................69
Bảng 2.21. Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................70

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Cho vay tiêu dùng gián tiếp.................................................................16

Sơ đồ 1.2

Cho vay tiêu dùng trực tiếp .................................................................18

Sơ đồ 2.1.

Tổ chức bộ máy hoạt động và nhiệm vụ các phòng ban của

Sacombank CN QTrị ...........................................................................34

Sơ đồ 2.2.

Quy trình cho vay tiêu dùng................................................................45

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cho vay tiêu dùng là nhu cầu cần thiết của cá nhân và hộ gia đình, nhưng lợi
ích của nó đối với nền kinh tế là rất lớn, nó kích thích cầu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy

sản xuất kinh tế. Vì vậy đây là vấn đề rất cần quan tâm trong giai đoạn cần tăng
trưởng kinh tế như hiện nay.
Nhưng trong khi cho vay tiêu dùng phát triển rất mạnh ở các nước thì ở Việt
Nam cho vay tiêu dùng chưa thực sự được các ngân hàng quan tâm sâu sắc. Một
nguyên nhân dễ thấy là lợi nhuận do loại hình này mang lại rất lớn. Tuy nhiên, rủi

Đ

ro trong hoạt động này cũng được đánh giá ở mức rất cao. Dễ nhận thấy gần đây

ại

nhất là cuộc khủng hoảng tài chính của nước Mỹ mà nguyên nhân khởi điểm từ việc
cho vay mua nhà (một loại hình của cho vay tiêu dùng). Do đó, bên cạnh việc nâng

ho

cao chất lượng các khoản cho vay tiêu dùng trong quá trình mở rộng loại hình cho

̣c k

vay này, các ngân hàng thương mại cần phải nâng cao chất lượng các khoản vay
Cho vay tiêu dùng bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam vào khoảng những năm

in

1993-1994 và chỉ thực sự phát triển vào những năm 2002 trở lại đây. Tuy nhiên,

h


đến năm 2016, cho vay tiêu dùng tiếp tục bứt phá. Hiện tại, theo NHNN, dư nợ cho



vay tiêu dùng chỉ chiếm khoảng 8% tổng dư nợ tín dụng cả nước. Trong khi số liệu

́H

từ Tổng cục Thống kê cho thấy, chỉ có khoảng 20% dân số Việt Nam (khoảng gần
20 triệu người) có tài khoản ngân hàng. Như vậy có thể thấy rằng, dư địa để phát

́


triển mảng tài chính tiêu dùng ở Việt Nam còn rất lớn, nhu cầu vay tiêu dùng của
người dân còn rất nhiều, nên trong trung hạn sắp tới, cho vay tiêu dùng của Việt
Nam vẫn còn rất nhiều đất để phát triển
Dân số Việt Nam trẻ và hiện chỉ có khoảng 20% dân số có tài khoản tại ngân
hàng. Chính vì vậy, tiềm năng của cho vay tiêu dùng vẫn còn rất lớn, xu hướng phát
triển, mở rộng trong tương lai sẽ còn tiếp diễn. Nhưng mở rộng cho vay tiêu dùng
thì đồng thời các NHTM sẽ phải chấp nhận mức rủi ro cao hơn. Đây cũng là một
trong những nguyên nhân khiến các NHTM chưa dám mở rộng mạnh mẽ hoạt động
cho vay tiêu dùng

1


Đại học Kinh tế Huế

Từ thực tế đó cho thấy, khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các

công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà
hiện nay các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày
càng hiện đại, mức sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao, cuộc sống
ngày nay không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã chuyển dần sang “ ăn
ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm
lý người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh
toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển một hoạt
động cho vay mới, đó là cho vay tiêu dùng. Một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho
chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện

Đ

cuộc sống của mình

ại

Xuất phát từ những lý do nói trên cùng với mong muốn đóng góp vào sự

ho

phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh

̣c k

Quảng Trị (viết tắc là: Sacombank – CN Quảng trị), tác giả chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn



2.1. Mục tiêu chung


h

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

Thương Tín – Chi nhánh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

́H

Việc nghiên cứu của đề tài nhằm hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại
Sacombank – CN Quảng Trị, từ đó góp phần nâng cao hơn nữa về chất lượng dịch
2.2. Mục tiêu cụ thể

́


vụ và năng lực cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thương mại
- Đánh giá rõ thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Quảng Trị
- Định hướng và giải pháp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vần đề liên quan đến
hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Quảng Trị.

2



Đại học Kinh tế Huế

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoàn thiện công tác cho
vay tiêu dùng tại Sacombank CN Quảng Trị, các điểm mạnh, điểm yếu,… để từ đó
đề xuất các giải pháp, về chất lượng dịch vụ, lựa chọn sản phẩm cốt lõi trong cho
vay tiêu dùng nhằm hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN
Quảng Trị trong thời gian tới.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu
dùng tại Sacombank - Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016,
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của
Sacombank CN Quảng Trị

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

ho

4.1.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp

̣c k

Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp thu thập gồm: Các báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh các năm 2014 - 2016, các định hướng, chiến lược kinh doanh của


h

trên các tạp chí.

in

Sacombank - CN Quảng Trị; các tài liệu chuyên ngành, một số báo cáo đã công bố



4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp

́H

Để thu thập thông tin sơ cấp, bảng câu hỏi được thiết kế có hai phần chính.
Phần đầu được thiết kế để thu thập những thông tin chung về cá nhân người được

́


phỏng vấn như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, mục đích vay vốn, thời hạn vay
vốn,… Phần hai thiết kế để thu thập những thông tin về nội dung chính của cuộc
điều tra. Thang Likert 5 mức độ được sử dụng để lượng hóa sự lựa chọn của đối
tượng đối với nhận định về tiêu chí. Trong đó, tương ứng là: 1 điểm - Rất không
đồng ý; 2 điểm - Không đồng ý; 3 điểm - Bình thường; 4 điểm - Đồng ý; và 5 điểm
- Rất đồng ý với ý kiến được đưa ra
Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua khảo sát các khách hàng có
liên quan hoạt động vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Quảng Trị thông qua bảng
hỏi với các nội dung:


3


Đại học Kinh tế Huế

- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm cho vay tiêu
dùng
- Đánh giá sự lựa chọn của khách hàng đối với các sản phẩm cho vay tiêu
dùng như: Thời hạn vay, phương thức vay, tài sản đảm bảo,…
- Độ tin cậy của ngân hàng trong việc cho vay tiêu dùng;
- Sự phản hồi/đáp ứng của ngân hàng trong việc cho vay tiêu dùng;
- Cơ sở vật chất;
- Hiệu quả phục vụ của ngân hàng trong việc cho vay tiêu dùng;
- Năng lực phục vụ của ngân hàng trong việc cho vay tiêu dùng.
- Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu,

Đ

luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):

ại
ho

=

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,

̣c k


tương ứng với độ tin cậy 95%.

Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta

in

tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Thay số vào phương trình

h

trên, ta được:

1,96 . 0,25
≈ 150
0,08

́H

=



=

Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ 150.

́


Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể,

số lượng phiếu khảo sát phát ra là 200 phiếu, tổng số phiếu thu về là 196 phiếu. Sau
khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần thiết hoặc mâu thuẫn), dữ
liệu được làm sạch, số phiếu còn lại (193 phiếu) được nhập vào máy tính để xử lý
và phân tích phục vụ các mục tiêu nghiêncứu.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số
liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn.

4


Đại học Kinh tế Huế

4.2.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa
như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải
các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng
vấn là chính xác và đúng với thực tế.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh
giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng luận văn sử dụng hệ số Cronbach’s
Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ
Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để
kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước

Đ

nhằm loại bỏ các biến không phù hợp.


ại

Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:

ho

- Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang

̣c k

nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;
- Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;

in

- Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.

h

Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện



một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của

́H

những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách
loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan


́


biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng
không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.
4.2.3. Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một cách phổ biến trong các
nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, đặc biệt đối với các nghiên
cứu lượng hóa một vấn đề định tính như chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo trong
nghiên cứu này. Chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo cho các khoản vay của

5


Đại học Kinh tế Huế

khách hàng doanh nghiệp được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết
kế trong bộ câu hỏi và các bảng kiểm dịnh Crobach Alpha ở phần trên. Vì vậy, nếu
áp dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm định thống kế sẽ có khối lượng công
việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao. Vì vậy, phương pháp phân tích nhân
tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng.
Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự
thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau
trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và
Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có
khả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số

Đ


Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số

ại

Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao

ho

nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát).

̣c k

- Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa
các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg

in

(1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được

h

xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường



hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu

́H


khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì
Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng

́


biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa
mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất
nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác
biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm
vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu.
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (Sự hài lòng
của khách hàng) với các biến độc lập (Độ tin cậy, sự phản hồi/đáp ứng, cơ sở vật
chất, hiệu quả phục vụ và năng lực phục vụ).

6


Đại học Kinh tế Huế

Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự
đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được
sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu.
Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy
95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm
hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng
thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của
phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường

thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các

Đ

hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó.

ại

Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:

ho

- Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.

̣c k

4.2.5. Kiểm định T-test

in

- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định

h

T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích




kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.

́H

- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ
0).

́


= µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µCần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để

chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .
Nếu giá trị p-value >α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05
4.3. Phương pháp so sánh
Sử dụng các chỉ tiêu đồng nhất về không gian và thời gian nhằm xác định xu
hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích trong nội tại của Sacombank
CN Quảng Trị và so sánh với các đối thủ canh tranh.

7


Đại học Kinh tế Huế

5. Kết cấu luận văn
Phần I: Nói lên tính cấp thiết của đề tài, đưa ra mục tiêu và phương pháp
nghiên cứu
Phần II: Nội dung – gồm 3 chương: Cơ sở lý luận, kinh nghiệm của ngân hàng

thương mại về cho vay tiêu dùng. Thực trạng và định hướng hoàn thiện công tác
cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Quảng trị
Phần III: Một số vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu và kiến nghị đề xuất

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

8


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng
1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trước hết, có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín

dụng của Ngân hàng cho khách hàng. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về cho
vay tiêu dùng, ta cần phải hiểu rõ khái niệm về tín dụng Ngânhàng.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay

Đ

(Ngân hàng và các tổ chức định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh

ại

nghiệp và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay

ho

sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm

̣c k

hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanhtoán
Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh Ngân

in

hàng. Tín dụng được chia ra làm nhiều loại, trong đó tín dụng tiêu dùng là một trong

h

số đó và cũng góp phần đem lại nguồn thu đáng kể cho hoạt động kinh doanh của




Ngân hàng

́H

Ta có thể định nghĩa cho vay tiêu dùng như sau:

Cho vay tiêu dùng là các khoàn cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của

́


người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan
trọng giúp người tiêu dùng trang trải nhu cầu nhà ở, mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ,
giáo dục, y tế và các dịch vụ khác
1.2. Đặc điểm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có những đặc trưng cơ bản sau:
Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ và số lượng các khoản vay
lớn.Dovậychiphígiaodịchbìnhquâncao(baogồmnhững chi phí về thẩm định, các thủ
tục cho vay, giám sát vốn vay) dẫn đến chi phí cho vay cao. Do vậy lãi suất cho vay
tiêu dùng thường cao.

9


Đại học Kinh tế Huế

Nhu cầu cho vay tiêu dùng của khách hàng thuờng phụ thuộc vào chu kì kinh
tế. Cho vay tiêu dùng phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của nền kinh tế. Nói một
cách chi tiết: Khi nền kinh tế tăng trưởng làm thu nhập của người dân tăng lên, nhu

cầu tiêu dùng cũng tăng theo, vì vậy số người đi vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cũng tăng theo. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, đầu tư giảm dẫn đến lạm phát
và thất nghiệp tăng theo, nhu cầu tiêu dùng của người dân giảm dẫn đến nhu cầu vay
tiêu dùng cũng giảmtheo.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường ít co giãn với lãi suất. Bởi vì
một khi đã đi vay để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, khách hàng thường chỉ quan
tâm đến việc làm sao nhu cầu tiêu dùng của họ được thoả mãn một cách tốt nhất mà

Đ

không quan tâm lắm đến vấn đề lãisuất

ại

Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng có quan hệ mật thiết tới thu nhập và

ho

trình độ văn hoá của họ. Nếu thu nhập của khách hàng cao, họ sẽ có xu hướng tăng

̣c k

tiêu dùng và ngược lại. Cũng như vậy, nếu trình độ học vấn cao, khách hàng sẽ
hướng nhu cầu của họ đến những hàng hoá cao cấp, do vậy nhu cầu vay để tiêu

in

dùng cũng tăng lên

h


Chất lượng thông tin mà khách hàng vay tiêu dùng cung cấp cho Ngân hàng



thường không cao, nhất là những thông tin về tài chính. Nguồn thu nhập để trả nợ

́H

cho ngân hàng ở những khoản vay tiêu dùng thường là nguồn thu nhập cá nhân.
Thông tin về thu nhập cá nhân là do khách hàng tự cung cấp cho ngân hàng nên độ

́


chính xác thường khôngcao.

Nguồn trả nợ cho ngân hàng thường không ổn định và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như chu kì nền kinh tế, cơ cấu kinh tế, thu nhập của khách hàng, trình độ khách
hàng, các sự cố bất thường của khách hàng, tư cách khách hàng. Nếu một trong
những yếu tố kể trên có những biến động ngược lại với dự đoán của ngân hàng sẽ gây
ra rủi ro cho hoạt động tín dụng tiêu dùng. Cơ cấu kinh tế thay đổi, có sự cố xảy ra
cho khách hàng… đều tác động đến thu nhập của khách hàng - nguồn trả nợ chính
cho Ngân hàng. Riêng về tư cách của khách hàng, nếu Ngân hàng không thẩm định kĩ
dẫn đến đánh giá sai lầm về khách hàng, rủi ro mất vốn sẽ rất cao

10


Đại học Kinh tế Huế


Từ những đặc điểm trên của cho vay tiêu dùng, các Ngân hàng có thể căn cứ
vào đó để đưa ra những chính sách, sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp để thoả
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng
1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng
Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là tín dụng ngân hàng, cho đến nay đã
có nhiều thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động nhu vũ bão
của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ; của sự toàn cầu hoá và khu vực hoá
thông qua các tổ chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho tín dụng ngân
hàng phát triển ở trình độ cao, đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự
phát triển chiến luợc sản phẩm một cách đa dạng song song với việc tiến hành các

Đ

mặt hoạt động của marketing ngân hàng. Mảng cho vay tiêu dùng ngày càng đuợc

ại

chú trọng và xem là một trong những mục tiêu phát triển hàng đầu của các NHTM,

ho

trên cơ sở những đặc điểm riêng có của cho vay tiêu dùng và sự phối hợp những

̣c k

hình thức tín dụng ngân hàng nói chung ngày càng nhiều loại hình sản phẩm cho
vay tiêu dùng ra đời với nhiều tên gọi khác nhau. Tựu trung lại thì cho vay tiêu

h


1.3.1. Căn cứ vào mục đíchvay

in

dùng có thể phân loại theo một số tiêu thức như sau:



a./ Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu

́H

mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đây
là khoản vay có giá trị lớn, thời hạn cho vay dài và tài sản đảm bảo thường là tài sản

́


hình thành từ vốnvay

b./ Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc
trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và
du lịch… Đây là các khoản cho vay mang tính chất nhỏ lẻ vớithời hạn ngắn.
1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
a./ Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong ðó
ngýời ði vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho Ngân hàng nhiều lần theo những kì
hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho
các khoản vay có giá trị lớn, thu nhập định kì của người vay không đủ khả năng


11


Đại học Kinh tế Huế

thanh toán hết một lần số nợ vay. Đối với loại cho vay tiêu dùng này, các Ngân hàng
thường chú ý tới một số vấn đề cơ bảnsau:
* Loại tài sản được trả nợ
Khi lựa chọn tài sản để tài trợ, Ngân hàng thường chú ý đến tài sản hình
thành từ tiền vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu lâu dài đối với khách hàng trong tương
lai, thường là những tài sản có nhu cầu sử dụng lâu bền hoặc có giá trị lớn. Đối với
những tài sản như vậy, Ngân hàng cho rằng khách hàng sẽ có thiện chí trả nợ tốt
hơn vì họ sẽ được hưởng tiện ích từ chúng trong một thời gian dài.
*Số tiền phải trả trước
Trong cho vay tiêu dùng trả góp, ngân hàng thường yêu cầu người đi vay trả

Đ

trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm. Phần còn lại Ngân hàng sẽ cho vay. Việc

ại

làm này của ngân hàng có hai mục đích. Thứ nhất: khi để khách hàng tham gia một

ho

phần vốn vào tài sản, họ sẽ ý thức được đó chính là tài sản của họ và có ý thức giữ

̣c k


gìn hơn. Thứ hai: trong trường hợp khách hàng không trả được nợ, Ngân hàng phải
thu hồi, phát mại tài sản. Lúc đó, tài sản hình thành từ vốn vay đã qua sử dụng nên

in

giá trị đã bị giảm đi một phần. Do vậy, số tiền trả trước của khách hàng sẽ phần nào

h

giúp ngân hàng hạn chế được thiệt hại trong trường hợpnày



Số tiền khách hàng phải trả trước phụ thuộc vào những yếu tố sau:

́H

+ Loại tài sản: Đối với những loại tài sản giảm giá nhanh thì số tiền mà
khách hàng phải trả trước sẽ nhiều và ngược lại

́


+ Thị trường tiêu thụ tài sản sau khi sử dụng: Nếu tài sản sau khi sử dụng vẫn
có thể bán được dễ dàng trên thị trường thì số tiền trả trước sẽ ít và ngược lại, nếu
tài sản đã qua sử dụng khó tìm được thị trường tiêu thụ thì số tiền mà khách hàng
phải trả trước sẽ nhiều hơn
+ Năng lực tài chính và tư cách của người vay: nếu người vay được Ngân
hàng đánh giá là người có năng lực tài chính tốt và có thiện chí trả nợ cao, số tiền
mà khách hàng đó phải trả trước sẽ ít hơn, do khả năng những khách hàng như vậy

không trả được nợ hoặc cố tình không trả nợ là rấtthấp
* Chi phí tài trợ:

12


Đại học Kinh tế Huế

Chi phí tài trợ là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng cho việc
sửdụngvốn.Chiphítàitrợnàychủyếubaogồmlãivayvàcácchiphíkháccó liên quan. Ngân
hàng sử dụng chi phí tài trợ này để bù đắp chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động, rủi
ro. Phần còn lại là lợi nhuận của ngân hàng.
*Điều khoản thanh toán
Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh toán nợ của khách
hàng, ngân hàng thường chú ý đến những điểm sau:
+ Số tiền thanh toán mỗi định kì phải phù hợp với thu nhập của khách hàng
+ Giá trị của tài sản tài trợ không thấp hơn giá trị tài sản chưa được thu hồi
+ Kì hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng. Thông thường,

Đ

Ngân hàng thường cho khách hàng trả nợ theo tháng vì thông thường nguồn trả nợ

ại

chính của khách hàng là thu nhập hàng tháng từ lương và các khoản phụ cấp khác

ho

+ Thời hạn tài trợ không nên quá dài. Thời hạn tài trợ thường bị giới hạn bởi


̣c k

thời hạn hoạt động của tài sản tài trợ, Nếu thời hạn tài trợ quá dài sẽ dễ dẫn đến tình
trạng giá trị của tài sản tài trợ bị giảm mạnh, gây rủi ro cho Ngân hàng. Hơn nữa,

in

thời hạn tài trợ càng dài, thiện chí trả nợ của người đi vay cũng như việc thu hồi nợ

h

thường gặp nhiều khó khăn hơn so với những khoản tài trợ ngắn hạn. Nguyên nhân

́H

không lường trướcđược



là do thời hạn càng dài thì càng dễ xảy ra những biến cố bất ngờ mà Ngân hàng

Số tiền khách hàng phải thanh toán định kì cho ngân hàng thường được tính

́


theo những cách sau:

+ Phương pháp gộp: Phương pháp này thường được áp dụng trong cho vay

tiêu dùng trả góp do tính chất đơn giản và dễ hiểu. Theo phương pháp này, lãi được
tính bằng cách lấy vốn gốc nhân với lãi suất và thời hạn vay, sau đó cộng gộp vào
vốn gốc rồi chia cho số kì hạn phải thanh toán để tìm số tiền thanh toán định kì.
Công thức tính toán nhưsau:
T=(V+L)/n
Với: L= V * r *n
Trong đó : T: Số tiền phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kì hạn

13


Đại học Kinh tế Huế

L: Chi phí tài trợ, gồm lãi vay phải thanh toán và các chi phí khác có liên
quan. Trong trường hợp này, ta giả sử chi phí tài trợ chỉ có lãi vay
V: Vốn gốc n: Số kì hạn
r: Lãi suất tính cho mỗi kì hạn
+ Phương pháp lãi đơn: Theo phương pháp này, vốn gốc người đi vay phải
trả định kì được tính đều nhau bằng cách lấy số vốn gốc ban đầu chia đều cho số kì
hạnthanhtoán.Lãiphảitrảđịnhkì tínhtrêndưnợ thựctếcủakháchhàng.
+ Phương pháp hiện giá: Theo phương pháp này, số tiền gốc và lãi mà khách
hàng phải trả được tính theo niên kim cố định. Côngthức:
A=[ V(1+i)n*i]/ [(1+i)n-1]

Đ

Trongđó:

A: Gốc và lãi trả theo niên kim V: Vốngốc


ại

i: Lãi suất cho vay n: Số kì hạn trả nợ

ho

*Vấn đề phân bổ lãi cho vay theo thời gian:

̣c k

Khi sử dụng phương pháp gộp để tính lãi, các ngân hàng thường tiến hành
phân bổ lại phần lãi vay đã được tính. Việc phân bổ có thể được thực hiện theo định

in

kì gắn liền với các kì thanh toán hoặc cũng có thể được thực hiện theo quý hay năm

h

tài chính. Tuy nhiên, việc phân bổ lãi cho vay theo năm tài chính thường được các

́H

baogồm:



ngân hàng áp dụng nhiều hơn. Các phương pháp phổ biến để phân bổ lãi cho vay

+ Phương pháp đường thẳng hay phương pháp tỷ lệ cố định: Theo phương


́


pháp này, phần lãi cho vay được phân bổ ở mỗi kì tương ứng với tỷ trọng số tháng
tính lãi trong kì đó so với toàn bộ số tháng tính lãi của thời hạn vay

+ Phương pháp tỷ suất lợi tức hiệu dụng: Phương pháp này còn được gọi là
phương pháp Quy tắc 78. Tên gọi Quy tắc 78 xuất phát từ kết quả tổng cộng của dãy
số từ 1 đến 12 tượng trưng cho 12 kì trả góp của một khoản vay
1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11+12=78. Dù vậy nguyên tắc này vẫn có thể áp dụng
chonhữngkhoảnvaycókìhạnkhácvới12kì.ĐâylàphưưongphápđượcNgân

hàng

sử

dụng phổ biến nhất trong việc hạch toán phân bổ lãi của các khoản cho vay trảgóp.
+ Phương pháp lãi: Theo phương pháp này, trước hết lãi suất cho vay được

14


×